You are on page 1of 48

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

BẢO HIỂM NHÂN THỌ


Chương 6

1
CHƯƠNG 6: BẢO HIỂM NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


Một số đặc điểm riêng biệt của bảo hiểm
nhân thọ

Xác định nhu cầu bảo hiểm nhân thọ

Một số sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trên thị


trường

Phí bảo hiểm nhân thọ

2
6.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM RIÊNG BIỆT
CỦA BẢO HIỂM NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.1.2. QUY ĐỊNH HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
NHÂN THỌ
Bảo hiểm nhân thọ cũng là một loại hình bảo
hiểm, do đó nó cũng là một hình thức chia sẻ rủi
ro, một phương tiện kinh tế thông qua đó rủi ro
tử vong được chuyển giao từ một cá nhân sang
cho một nhóm người.
Sự kiện được bảo hiểm trong bảo hiểm nhân thọ
là một sự kiện cuối cùng chắc chắn cũng xảy ra.
16
6.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM RIÊNG BIỆT
CỦA BẢO HIỂM NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.1.2. QUY ĐỊNH HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
NHÂN THỌ
Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không phải là hợp
đồng bồi thường
Nguyên tắc bồi thường áp dụng trong trường hợp
bảo hiểm nhân thọ trên cơ sở có điều chỉnh.
Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm được
áp dụng khác với bảo hiểm tài sản và trách
nhiệm.
17
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.1. CHẾT SỚM
Ý nghĩa của cái chết sớm
Được định nghĩa là cái chết của người đứng đầu
gia đình với các nghĩa vụ tài chính chưa hoàn
thành.
Gây ra những vấn đề tài chính nghiêm trọng cho
các thành viên gia đình còn sống vì phần của họ
trong gia đình quá cố của họ thu nhập trong
tương lai bị mất vĩnh viễn.
18
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.1. CHẾT SỚM
Chi phí tử vong sớm
Một số chi phí có liên quan đến cái chết sớm:
▪ Phần chia sẻ của gia đình về các khoản thu nhập tương lai
của người trụ cột đã mất sẽ bị mất vĩnh viễn
▪ Chi phí phát sinh thêm do chi phí tang lễ, hóa đơn y tế
không được bảo hiểm và chi phí giải quyết bất động sản.
▪ Vì thu nhập không đủ, một số gia đình sẽ bị giảm mức sống.

19
▪ Chi phí phi kinh tế phải chịu khác.
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.1. CHẾT SỚM
Vấn đề giảm dần của cái chết sớm
Vấn đề kinh tế của cái chết sớm đã giảm đáng kể
theo thời gian vì tuổi thọ tăng.

20
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.1. CHẾT SỚM
Ý nghĩa kinh tế cho bảo hiểm nhân thọ
Hợp lý về mặt kinh tế nếu người được bảo hiểm
có thu nhập và những người khác phụ thuộc vào
thu nhập đó cho một phần hoặc toàn bộ hỗ trợ tài
chính của họ.
Bảo hiểm nhân thọ có thể được sử dụng để khôi
phục lại phần chia sẻ của gia đình về thu nhập
của người trụ cột đã chết.
21
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.2. TÁC ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CHẾT SỚM
ĐỐI VỚI CÁC LOẠI GIA ĐÌNH KHÁC NHAU
Những người độc thân (Single People)
Cái chết sớm của những người độc thân không có
người phụ thuộc để hỗ trợ hoặc các nghĩa vụ tài chính
khác không có khả năng tạo ra một vấn đề tài chính
cho người khác.
Một ngoại lệ là cha mẹ ly dị độc thân có nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con. Cái chết sớm có thể tạo ra một vấn
đề tài chính nghiêm trọng cho những đứa trẻ còn
sống sót.
22
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.2. TÁC ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CHẾT SỚM
ĐỐI VỚI CÁC LOẠI GIA ĐÌNH KHÁC NHAU
Gia đình cha mẹ đơn thân (Single-Parent Families)
Số lượng các gia đình đơn thân có con dưới 18 tuổi
đã tăng lên trong những năm gần đây vì số lượng lớn
trẻ em sinh ra ngoài hôn nhân, ly dị, ly thân hợp pháp
và tử vong.
Cái chết sớm của cha mẹ đơn thân có thể gây ra sự
bất an kinh tế lớn cho những đứa trẻ còn sống.
23
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.2. TÁC ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CHẾT SỚM
ĐỐI VỚI CÁC LOẠI GIA ĐÌNH KHÁC NHAU
Thu nhập kép có con cái (Two-Income Earners with
Children)
Trong gia đình có thu nhập kép có con, cái chết của một
người có thu nhập có thể gây ra sự bất an kinh tế đáng kể
cho các thành viên gia đình còn sống, bởi vì cả hai thu
nhập đều cần thiết để duy trì mức sống của gia đình.
Cả hai người có thu nhập đều cần một giá trị bảo hiểm
nhân thọ cần thiết. Bảo hiểm nhân thọ có thể thay thế thu
nhập bị mất nếu một chủ gia đình chết sớm.
24
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.2. TÁC ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CHẾT
SỚM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI GIA ĐÌNH
KHÁC NHAU
Gia đình truyền thống (Traditional Families)
Gia đình truyền thống là những gia đình chỉ có
một cha /mẹ có khả năng lao động, và cha/ mẹ
còn lại ở nhà để chăm sóc con cái phụ thuộc.
Cha/ mẹ làm việc cần có số tiền bảo hiểm nhân
thọ cần thiết.
25
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.2. TÁC ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CHẾT
SỚM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI GIA ĐÌNH
KHÁC NHAU
Gia đình hỗn hợp (Blended Families)
Một gia đình hỗn hợp là một trong đó một người
hôn phối đã ly dị và có con tái hôn, và người hôn
phối mới cũng có con. Ngoài ra, có thể thêm con
được sinh ra sau khi tái hôn. Nhu cầu bảo hiểm
nhân thọ trên cả gia đình là rất lớn.
26
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.2. TÁC ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CHẾT SỚM
ĐỐI VỚI CÁC LOẠI GIA ĐÌNH KHÁC NHAU
Gia đình đa thế hệ (Sandwiched Families)
Là trong đó có con trai hoặc con gái cung cấp hỗ trợ
tài chính hoặc các dịch vụ khác cho một hoặc cả hai
cha mẹ. Do đó, con trai hay con gái bị kẹp giữa các
thế hệ trẻ và già. Người hôn phối làm việc trong một
gia đình bị kẹp cần một giá trị bảo hiểm nhân thọ cần
thiết.
Cái chết sớm của người hôn phối làm việc trong một
gia đình bị kẹp có thể dẫn đến việc mất hỗ trợ tài
27
chính cho cả những đứa trẻ còn sống và cha mẹ già.
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.3. XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN BẢO HIỂM
NHÂN THỌ ĐỂ SỞ HỮU
Ba cách tiếp cận có thể được sử dụng để ước
tính số tiền bảo hiểm nhân thọ cần sở hữu:
■ Tiếp cận giá trị dòng đời
■ Tiếp cận nhu cầu
■ Phương pháp giữ vốn
28
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.3. XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN BẢO HIỂM NHÂN THỌ
ĐỂ SỞ HỮU
Tiếp cận giá trị dòng đời
Giá trị dòng đời có thể được tính theo các bước sau:
1. Ước tính thu nhập trung bình hàng năm của cá nhân
trong suốt vòng đời sống của người đó.
2. Khấu trừ thuế thu nhập liên bang và tiểu bang, thuế An
sinh xã hội, bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm y tế và chi phí
tự bảo trì. Số tiền còn lại được sử dụng để hỗ trợ gia đình.
29
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.3. XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN BẢO HIỂM NHÂN THỌ
ĐỂ SỞ HỮU
Tiếp cận giá trị dòng đời
Giá trị dòng đời có thể được tính theo các bước sau:
3. Xác định số năm ở độ tuổi hiện tại đến độ tuổi nghỉ hưu
dự tính.
4. Sử dụng tỷ lệ chiết khấu hợp lý, xác định giá trị hiện tại
của chia sẻ thu nhập của gia đình trong khoảng thời gian
được xác định trong bước 3.
30
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.3. XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN BẢO HIỂM NHÂN THỌ
ĐỂ SỞ HỮU
Tiếp cận giá trị dòng đời
Ví dụ 1: Ông A, 27 tuổi, đã kết hôn và có hai con. Thu
nhập hàng năm của Ông A là 50.000 USD /năm và có kế
hoạch nghỉ hưu ở tuổi 67 (giả sử rằng thu nhập của ông
không đổi). Ông dự tính chi phí sinh hoạt (gồm có thuế,
tiền bảo hiểm, nhu cầu cá nhân) là 20.000 USD / năm, còn
lại được dùng để hỗ trợ gia đình ông. Tỷ lệ chiết khấu hợp
lý là 5%. Xác định giá trị cuộc sống của ông A theo
31 phương pháp tiếp cận giá trị dòng đời là bao nhiêu?
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.3. XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN BẢO HIỂM
NHÂN THỌ ĐỂ SỞ HỮU
Tiếp cận nhu cầu:
Các nhu cầu gia đình khác nhau phải được đáp
ứng nếu người chủ gia đình chết được phân tích,
và số tiền cần thiết để đáp ứng các nhu cầu này
được xác định. Tổng số tiền bảo hiểm nhân thọ
và tài sản tài chính hiện có sau đó được trừ vào
tổng số tiền cần thiết.
32
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.3. XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN BẢO HIỂM NHÂN
THỌ ĐỂ SỞ HỮU
Tiếp cận nhu cầu: thực hiện theo 3 bước sau:
▪ Tính số tiền cần thiết để đáp ứng các nhu cầu tiền
mặt, nhu cầu thu nhập và nhu cầu đặc biệt của bạn.
▪ Phân tích tài sản tài chính hiện tại của bạn để đáp
ứng những nhu cầu này.
▪ Xác định số tiền bảo hiểm nhân thọ bổ sung cần
thiết, được tính bằng cách trừ tổng tài sản khỏi tổng
36
nhu cầu.
6.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU BẢO HIỂM
NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.2.3. XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN BẢO HIỂM NHÂN THỌ ĐỂ SỞ HỮU

Tiếp cận nhu cầu:

▪ Ví dụ 3: Jason và Heather kết hôn và có hai con, hai và năm tuổi. Jason kiếm được

$75.000 một năm và Heather là một bà mẹ ở nhà toàn thời gian. Họ có dư nợ $150.000
trong khoản thế chấp nhà, nợ $16.000 cho hai khoản vay mua ô tô và có khoản nợ thẻ
tín dụng $3.000.

▪ Jason có bảo hiểm nhân thọ theo nhóm bằng gấp đôi lương hàng năm của mình và
Heather không có. Họ có $20.000 trong tài khoản tiết kiệm và $10.000 trong quỹ đại
học của con cái.

▪ Hãy xác định số tiền bảo hiểm Jason cần khi tham gia bảo hiểm nhân thọ? Biết rằng họ
37
cần có quỹ giáo dục đại học cho 2 con là 200.000 đô la, chi phí mai tang nếu có 7000$
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.1. PHÂN LOẠI CHUNG BẢO HIỂM
NHÂN THỌ
Bảo hiểm nhân thọ có thể chia thành ba nhóm:
• Bảo hiểm nhân thọ cá nhân (Individual life
insurance)
• Bảo hiểm nhân thọ theo nhóm (Group life
insurance)
• Bảo hiểm nhân thọ tín dụng tử kỳ (Credit life
insurance)
40
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.1. PHÂN LOẠI CHUNG BẢO HIỂM
NHÂN THỌ
Bảo hiểm nhân thọ cá nhân (Individual life
insurance)
Bảo hiểm nhân thọ cá nhân là sản phẩm được
thiết kế để bán cho cá nhân, thường thông qua
đại lý bảo hiểm nhân thọ.
Phí bảo hiểm được trả hàng năm, nửa năm, hàng
quý, hoặc hàng tháng.
41
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.1. PHÂN LOẠI CHUNG BẢO HIỂM
NHÂN THỌ
Bảo hiểm nhân thọ theo nhóm (Group life
insurance)
Bảo hiểm nhân thọ theo nhóm là chương trình
bảo hiểm được cung cấp cho một số người dưới
cùng một hợp đồng, gọi là đơn bảo hiểm theo
nhóm.
42
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.1. PHÂN LOẠI CHUNG BẢO HIỂM NHÂN
THỌ
Bảo hiểm nhân thọ tín dụng tử kỳ (Credit life
insurance)
Bảo hiểm nhân thọ tín dụng tử kỳ thường được bán
thông qua các định chế cho vay, người mua bảo hiểm
này là khách hàng của định chế cho vay, thường là
những người vay ngắn hạn dự tính vay mua hàng tiêu
dùng hoặc hoặc các doanh nghiệp bán lẻ vay tài
khoản mua hàng thanh toán định kỳ.
43
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Bảo hiểm nhân thọ tín dụng tử kỳ (Credit life
insurance)
VD: Sản phẩm bảo hiểm tử kỳ dư nợ tín dụng của công ty bảo hiểm Chubb
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Bảo hiểm tử kỳ (term insurance) (bảo hiểm có
kỳ hạn)
Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người
được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất
định. Theo đó DN bảo hiểm phải trả tiền bảo
hiểm cho người thụ hưởng nếu người được bảo
hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm
45
6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Bảo hiểm tử kỳ (term insurance) (bảo hiểm có
kỳ hạn)
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Bảo hiểm tử kỳ (term insurance) (bảo hiểm có
kỳ hạn)
Loại bảo hiểm này chỉ có giá trị trong một
khoảng thời gian nhất định.
Term có thể là 10, 20, 25, hoặc 30 năm tùy theo
lứa tuổi của bạn khi bắt đầu mở chương trình
47
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM NHÂN THỌ
TRÊN THỊ TRƯỜNG
Bảo hiểm tử kỳ (term insurance) (bảo hiểm có kỳ hạn)
Một số đặc điểm khác của bảo hiểm tử kỳ bao gồm:
• Chỉ đơn thuần có tính chất bảo vệ
• Không có giá trị tiền mặt tích lũy (cash value)
▪ Phí bảo hiểm thấp (low premium)
• Thường phải tái tục hợp đồng (renewable)
• Có thể chuyển đổi thành bảo hiểm nhân thọ trọn đời
48
(Convertible)
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM NHÂN
THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Bảo hiểm tử kỳ (term insurance) (bảo hiểm có kỳ
hạn)
Các loại bảo hiểm tử kỳ:
• Bảo hiểm tử kỳ tái tục hàng năm
• Bảo hiểm tử kỳ 5, 10, 15, 20, 25, hoặc 30 năm
• Bảo hiểm tử kỳ tới 65 tuổi
• Bảo hiểm tử kỳ giảm dần
49
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Bảo hiểm nhân thọ trọn đời (whole life
insurance):
Khi tham gia loại hình bảo hiểm này, khách hàng
được bảo vệ trong suốt cuộc đời.

51
6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


Bảo hiểm nhân thọ trọn đời (whole life
insurance)
• Có giá trị hiệu lực từ lúc mua cho đến khi
người được bảo hiểm qua đời.

52
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Bảo hiểm nhân thọ trọn đời (whole life
insurance):
Người tham gia bảo hiểm được linh hoạt lựa
chọn thời hạn đóng phí cho phù hợp với điều
kiện tài chính. Khách hàng có thể chọn thời hạn
đóng phí là 10 năm, 15 năm, 20 năm,…Sau thời
gian này không cần phải đóng phí nữa, nhưng
vẫn được bảo vệ đến cuối đời.
53
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM NHÂN
THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Bảo hiểm nhân thọ trọn đời (whole life insurance):
có một số đặc điểm cơ bản
• Vừa có tính chất bảo vệ, vừa có tính chất tiết kiệm,
tích lũy (do có giá trị tiền tích lũy trong hợp đồng)
▪ Có phí bảo hiểm đóng cao hơn bảo hiểm tử kỳ
• Mức phí bảo hiểm đóng trong suốt thời gian đóng
54
phí bảo hiểm là như nhau (bình quân).
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM NHÂN
THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Một số biến thể của bảo hiểm nhân thọ trọn đời:
• Bảo hiểm nhân thọ biến đổi (variable life insurance)
• Bảo hiểm nhân thọ liên kết chung (universal life
insurance)
• Bảo hiểm nhân thọ liên kết chung có thể biến đổi
(universal variable life)
55
6.3. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM
NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp (endowment
insurance):
Sẽ trả tiền bồi thường bảo hiểm cho người thụ
hưởng (beneficiary) nếu người được bảo hiểm
(insured) chết trong một khoản thời gian cụ thể
được quy định trước.
56
6.3.2. MỘT SỐ SẢN PHẨM BẢO HIỂM NHÂN
THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG
Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp (endowment insurance):
Còn nếu người được bảo hiểm còn sống đến cuối
thời gian hợp đồng, số tiền bảo hiểm sẽ được trả
cho người mua bảo hiểm (policyholder)
6.4. PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


➢ Thời gian đóng phí: có kỳ hạn cụ thể, ví dụ
10 năm, 12 năm, 15 năm, 20 năm. Sau khoảng
thời gian đóng phí, hợp đồng của khách hàng
vẫn còn hiệu lực, đồng nghĩa với việc các
quyền lợi bảo hiểm vẫn còn tác dụng đền bù
nếu xảy ra rủi ro.

58
6.4. PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


➢ Cách thức chi trả đền bù: Nếu người được
bảo hiểm chính tử vong => Người nhận quyền
lợi sẽ là Người thụ hưởng, yêu cầu Giấy chứng
tử. Nếu người được bảo hiểm chính vẫn sống,
thì Bên mua bảo hiểm trong hợp đồng sẽ lấy
các quyền lợi bệnh hiểm nghèo, tai nạn…, yêu
cầu giấy tờ chứng minh của cơ quan có thẩm
quyền, chuyên môn.

59
6.4. PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


➢ Giá trị hoàn lại: Phí đóng bảo hiểm hàng
năm sẽ được trả lại một phần, công ty bảo hiểm
dùng phần phí được hoàn lại này để đầu tư –
sinh lời – chia lãi lại cho khách hàng. Trong
những năm đầu tiên, số lãi tích lũy sẽ không
quá nhiều do chỉ đầu tư trên một phần tiền nhỏ
được hoàn lại mà thôi. Nhưng nếu càng để lâu
thì giá trị tiền sinh lãi sẽ càng lớn nhờ cơ chế
lãi suất kép của bảo hiểm.

60
6.4. PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


Có ba yếu tố chính trong việc định phí bảo hiểm nhân
thọ:
1. Tỷ lệ tử vong (mortality)
2. Tiền lãi (interest)
3. Phụ phí (loading)
Hai yếu tố đầu tiên (tỷ lệ tử vong và lãi suất) được sử
dụng để tính phí bảo hiểm thuần (net premium).
Phí gộp gồm phí thuần cộng phụ phí.
Phụ phí (loading) là phần phí tăng thêm để nhà bảo hiểm
trang trải chi phí hoạt động và lợi nhuận.
61
6.4. PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.4.1. BẢNG TỶ LỆ TỬ VONG
▪ Bảng tỷ lệ tử vong là bảng thống kê về nhân
khẩu nhằm nói lên số lượng người sống ở các
lứa tuổi và số lượng người chết đi giữa các lứa
tuổi.

62
6.4. PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ
6.4.1. BẢNG TỶ LỆ TỬ VONG

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


Ví dụ 5: Trích số liệu trong bảng tử vong dành cho
nữ của một công ty bảo hiểm nhân thọ như sau:
ĐỘ TUỔI SỐ SỐNG SỐ TỬ VONG

35 98.498.982 95.544
36 98.403.438 101.356
37 98.302.083 109.115
Xác định phí bảo hiểm thuần mà mỗi người mua
bảo hiểm đóng góp tại năm 35 tuổi là bao nhiêu, số
63 tiền bảo hiểm là $1.000 trên một hợp đồng?
6.4. PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


6.4.2. TIỀN LÃI (interest)
Giả định rằng tất cả phí bảo hiểm được thu vào
đầu năm và tất cả các yêu cầu bồi thường đều
được thanh toán vào cuối năm.
Khoản tiền lãi được tính bằng cách chiết khấu số
tiền bồi thường trong tương lai về hiện tại.̉ Nếu
đưa tiền lãi vào tính phí bảo hiểm, phí bảo hiểm
thuần sẽ ít hơn tổng số tiền cần thiết thu phí từ
người được bảo hiểm nhằm bù đắp cho tổng chi
phí bồi thường.
64
6.4. PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ
6.4.2. TIỀN LÃI (interest)

CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM NHÂN THỌ


Ví dụ 6: Tiếp theo VD5
Công ty bảo hiểm có hợp đồng bảo hiểm tử kỳ một năm
với số tiền mỗi đơn là $1,000 nếu xảy ra sự kiện bảo
hiểm, lãi suất là 4%/năm.
Yêu cầu:
a. Xác định số tiền cần cho bồi thường ngay từ đầu
năm là bao nhiêu?
b. Xác định phí bảo hiểm thuần mà mỗi người mua
bảo hiểm đóng góp vào năm tiếp theo là bao nhiêu?
65
Chân thành cảm ơn

You might also like