Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - Công Nghệ COM
Chương 3 - Công Nghệ COM
NỘI DUNG 2
phanthanhminh@gmail.com
1. • Những vấn đề hiện tại trong thông tin liên lạc hàng không
2. • Những yêu cầu hiện tại và tương lai của ATM đối với TTLL
5. • Mạng ATM: khái niệm, thành phần, phân lớp, ứng dụng
1
21‐Sep‐22
1.1. Các dịch vụ thông tin liên lạc hàng không hiện nay
Thông tin Dịch vụ kiểm soát Thông tin Điều hành bay
không lưu (ATSC - Air Traffic Thông tin Thông báo bay
Service Centres)
Thông tin Báo động
Thông tin phục vụ Điều hành Các dịch vụ thông tin liên quan đến An
khai thác tàu bay (AOC - Air toàn: yêu cầu sự toàn vẹn dữ liệu cao và
Operator Certificate)
khả năng đáp ứng nhanh
1.2. Các dịch vụ thông tin cho Quản lý không lưu (ATM) hiện tại
Liên lạc Đất-Đất: Liên lạc thoại là phương thức chính giữa các cơ sở ATS.
AFTN được dùng để trao đổi dữ liệu
2
21‐Sep‐22
1.3. Những hạn chế của liên lạc thoại ảnh hưởng đến TTLL ĐHB
Hiện nay liên lạc thoại là phương thức liên lạc không-địa
Liên lạc thoại
và liên lạc mặt đất chính
Kỹ năng về ngôn ngữ hoặc ngữ giọng của KSVKL và người lái, nhiễu, những sai
Khả năng nghe
sót khi truyền hoặc lĩnh hội thông tin làm ảnh hưởng đến độ chính xác của thông
hiểu thông tin
tin nhận được
Tốc độ truyền thông tin chậm là đặc tính cố hữu của liên lạc thoại. Ngoài ra, việc
Thời gian
yêu cầu xác nhận lại thông tin do khả năng nghe rõ thông tin thấp làm tăng thời
liên lạc chậm
gian liên lạc và tăng áp lực công việc cho KSVKL
Liên lạc thoại bị ảnh hưởng bởi nhiều loại can nhiễu khác nhau như: tiếng ồn trong
Nhiễu cabin, hiện tượng xén phổ tiếng nói, ảnh hưởng do truyền sóng điện từ, các vấn đề
về tương thích điện từ khác
Quá tải Trong nhiều khu vực có mật độ bay cao, các băng tần VHF Hàng không bị bão hòa
phổ tần số do có quá nhiều phân khu điều hành bay
Ứng dụng
Liên lạc thoại trực tiếp giữa KSVKL – người lái
chính
Các dịch vụ Thông báo bay (Dịch vụ thông báo Bản tin khí tượng, thông tin về
nhà ga Cảng hàng không
Các ứng dụng
Liên lạc dữ liệu số sử dụng hệ thống ACARS (Aircraft Communications
Addressing and Reporting System)
Kiểu điều chế Điều chế biên độ (Sóng mang vô tuyến/Tín hiệu thoại)
3
21‐Sep‐22
Bão hòa phổ Trong những khu vực có mật độ bay cao, các băng tần VHF bị bão hòa do quá
tần số nhiều phân khu điều hành bay
Tầm phủ trong một phân khu được đảm bảo bằng cách lắp đặt một vài trạm VHF
Tầm phủ dùng chung một tần số vô tuyến, nhưng tại một số khu vực xa xôi và trên đại
dương vẫn nằm ngoài vùng phủ sóng VHF
Băng tần VHF bị quá tải là nguyên nhân sinh ra nhiều can nhiễu và tình trạng
Can nhiễu
nghẽn kênh liên lạc
Vấn đề chính của chất lượng liên lạc hiện nay xuất phát từ những nhược điểm của
Chất lượng liên
liên lạc thoại, đó là khả năng nghe rõ thông tin tương đối thấp và thời gian liên
lạc lạc dài.
Các vấn đề liên quan đến yếu tố con người phát sinh do:
Các yếu tố con - Kỹ năng về ngôn ngữ hoặc ngữ âm của KSVKL và người lái,
người - Xác suất xảy ra sai sót (lỗi) khi truyền thông tin hoặc khi lĩnh hội thông tin,
- Áp lực công việc của KSVKL cao
* Các tiêu chuẩn của ICAO về tham số các hệ thống thông tin VHF
ICAO Annex 10
4
21‐Sep‐22
Ứng dụng Liên lạc thoại trực tiếp giữa KSVKL – người lái
chính ở những vùng xa xôi và trên đại dương
Cần lựa chọn Việc phát tín hiệu vô tuyến trong băng tần HF phụ thuộc nhiều vào tần số sóng
tần số tối ưu mang, do đó để đạt được độ ổn định tốt cần phải lựa chọn tần số một cách tối ưu
Can nhiễu Đặc điểm việc truyền sóng ở băng tần HF bị ảnh hưởng can nhiễu rất cao
Liên lạc thoại vô tuyến HF được nhìn nhận là hệ thống thông tin có chất lượng
Chất lượng liên
thấp do đặc tính không ổn định của kênh liên lạc HF.
lạc Ngoài ra, liên lạc thoại HF có đặc điểm bị ảnh hưởng lớn bởi can nhiễu.
Các vấn đề liên quan đến yếu tố con người phát sinh do:
Các yếu tố con
- Kỹ năng về ngôn ngữ hoặc ngữ âm của KSVKL và người lái,
người
- Xác suất xảy ra sai sót (lỗi) khi truyền thông tin hoặc khi lĩnh hội thông tin.
5
21‐Sep‐22
ATS
1.7. Những vấn đề hiện nay của ATM liên quan đến các HT liên lạc dữ liệu
6
21‐Sep‐22
2.1. Những yêu cầu của ATM đối với HT TTLL tương lai
ICAO đang xây dựng các yêu câu của ATM đối với thông tin
liên lạc không – địa và thông tin liên lạc mặt đất để hỗ trợ cho hệ
thống ATM toàn cầu.
Công việc này bao gồm cả một bản Công bố những tính năng
yêu cầu đối với thông tin liên lạc (RCP).
Các yêu cầu Đưa ra những yêu cầu của hệ thống Quản lý không lưu
khai thác mà thông tin liên lạc cần phải đạt được
“Một công bố về những đặc tính khai
thác cần có của hệ thống thông tin Có xem xét đến yếu tố con người, năng lực kỹ thuật,
liên lạc để đem lại việc lưu thông hàng vấn đề về an toàn
không hiệu quả và/hoặc tối ưu nhằm
phục vụ người sử dụng” Liên quan đến những yêu cầu khai thác đối với các hệ
thống Dẫn dường và Giám sát (tài liệu RNP và RSP)
* Cụ thể những yêu cầu ATM đối với thông tin liên lạc tương lai
Tầm phủ Khả năng kết nối và hoạt động toàn cầu
Liên lạc bằng Hầu hết các phương thức liên lạc thông thường (liên lạc không – địa và mặt đất)
dữ liệu đều sử dụng liên lạc dữ liệu
Liên lạc thoại trực tiếp giữa KSVKL – người lái phải được thường xuyên đảm bảo
Liên lạc thoại
với chất lượng cao
Thông tin liên lạc liên quan đến an toàn phải luôn được ưu tiên hơn các phương
Tính ưu tiên
thức liên lạc không yêu cầu yếu tố an toàn
Tính năng liên quan đến tính toàn vẹn, tính sẵn sàng,.v.v. phải đáp ứng các yêu cầu
Tính năng khác
khai thác
7
21‐Sep‐22
* So sánh những đặc trưng của môi trường thông tin liên lạc
8
21‐Sep‐22
* Những yêu cầu khai thác của ATM đối với ứng dụng truyền dữ liệu
Nhận dạng tích cực (chính xác) Người dùng đầu cuối
DLIC (Data Link Initiation Capability): Khả năng khởi tạo đường
truyền dữ liệu
ADS (Automated Dependent Surveillance): Giám sát phụ thuộc tự động
CPDLC (Controller Pilot Data Link Communications): Liên lạc dữ liệu
giữa người lái và kiểm soát viên không lưu.
DFIS (Data Link Flight Information Service): Dịch vụ thông báo bay
bằng đường truyền dữ liệu
AIDC (ATS Inter-facility Data Communications): Liên lạc dữ liệu giữa
Liên lạc mặt đất các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu.
ATS MHS (ATS Message Handling Service: Dịch vụ xử lý điện văn
hàng không.
Liên lạc thoại sử dụng không thường xuyên hoặc trong những tình
huống khẩn cấp
9
21‐Sep‐22
2.2. Khái niệm về tiêu chuẩn chất lượng yêu cầu đối với thông tin - RCP
RCP là tập hợp khung các yêu cầu bắt buộc về tính năng khai thác đối với thông tin liên lạc sử dụng cho dịch
vụ không lưu để hỗ trợ cho các dịch vụ, các hoạt động hoặc các phương thức khai thác cụ thể trong những
vùng không phận được xác định một cách đồng nhất.
cung cấp cơ sở để tăng khả năng linh hoạt của các ứng dụng của công nghệ
thông tin
Việc áp dụng một loại tiêu chuẩn RCP sẽ xác định các chỉ tiêu bắt buộc mà
khi sử dụng các dịch vụ thông tin phải tuân thủ chặt chẽ
RCP là một bản công bố về các chỉ tiêu chất lượng cần thiết của hệ thống
thông tin liên lạc để đạt đến một cấp độ dịch vụ nhất định. RCP nhằm mục
Tính chất RCP
đích xác định các thành tố của thông tin theo khái niệm về CNT/ATM mới
của ICAO
RCP xác định các phương thức chuyển đổi giữa các hệ thống hoặc giữa các
yếu tố con người của các hệ thống thông tin
Một loại tiêu chuẩn RCP sẽ được xác định bằng cách kết hợp giữa các giá
trị được tính toán cho từng yếu tố đã được tách riêng một cách thích hợp
* Áp dụng RCP vào công tác thông tin liên lạc hàng không
Khái niệm về RCP hoàn toàn mang tính tổng quát, nó cho phép các nhà quản lý không vận thiết lập
những đặc tính yêu cầu cho những hoạt động đặc thù
Thông tin thoại và dữ liệu có vai trò giống nhau trong quá trình thông tin. Cả thông tin thoại và dữ
liệu đều có khả năng truyền đạt thông tin phục vụ cho các dịch vụ không lưu. RCP phải có khả năng
mô tả các yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng của các hệ thống thông tin cho cả hai phương thức liên lạc
Một vấn đề hết sức cần thiết đó là cấp có thẩm quyền của cơ quan không lưu phải giám sát sự đáp
ứng theo một loại RCP thích hợp và thực hiện các hoạt động cần thiết khi có một chỉ tiêu chất
lượng được cho rằng không đáp ứng ở một mức độ nào đó.
10
21‐Sep‐22
* Chỉ tiêu chất lượng bắt buộc đối với thông tin - RCP
Nguồn: Tài liệu RCP, xuất bản lần thứ 1, năm 2008, mục.3-1
11
21‐Sep‐22
Nguồn: Tài liệu RCP, xuất bản lần thứ 1, năm 2008, mục.3-1
12
21‐Sep‐22
* Quan niệm về vấn đề khai thác TTLL và những yêu cầu đối với HTVT tương lai
Tài liệu này định nghĩa các khái niệm về Kiểm soát không lưu
trong tương lai và sau đó sử dụng các yêu cầu khai thác Quản lý
không lưu (ATM) và các khái niệm về khai thác tàu bay cần được
triển khai thực hiện trong những vùng có mật độ bay cao nhất để
chi tiết hóa những yêu cầu trong Tài liệu các khái niệm và yêu
cầu về khai thác Thông tin liên lạc (COCR)
3.1. Các HT thông tin trong giai đoạn chuyển tiếp sang CNS/ATM
Liên lạc Không-Địa 1. Đường truyền dữ liệu số VHF (liên lạc thoại/dữ liệu)
theo tầm nhìn thẳng Liên lạc thoại VHF trong trường hợp khẩn cấp hay vùng mật độ bay cao
2. Đường truyền dữ liệu Radar thứ cấp Mode S cho khu
vực bay lục địa, vùng sân bay
13
21‐Sep‐22
3.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MÔI TRƯỜNG THÔNG TIN TƯƠNG LAI 27
phanthanhminh@gmail.com
3.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MÔI TRƯỜNG THÔNG TIN TƯƠNG LAI 28
phanthanhminh@gmail.com
* Các hệ thống Thông tin sử dụng trong Quản lý không lưu tương lai
14
21‐Sep‐22
3.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MÔI TRƯỜNG THÔNG TIN TƯƠNG LAI 29
phanthanhminh@gmail.com
* Các đặc trưng của môi trường thông tin tương lai
Tầm phủ toàn cầu được đảm bảo bằng kiến trúc của mạng ATN và các đường truyền dữ
Tầm phủ liệu toàn cầu: Các đường truyền vệ tinh là phương tiện liên lạc chính và đường truyền dữ
toàn cầu liệu HF là phương tiện dự phòng.
Môi trường thông tin trong suốt được dựa trên tầm phủ toàn cầu và được thực hiện
Môi trường thông bằng các khuôn dạng tín hiệu và giao thức trao đổi dữ liệu đã được tiêu chuẩn hóa
tin trong suốt trên toàn cầu. Trong giai đoạn chuyển tiếp, nhiều loại thiết bị kết nối cổng
(Gateway) khác nhau sẽ đảm bảo sự tương thích giữa các hệ thống hiện có với các
hệ thống mới
Chỉ tiêu chất
lượng liên lạc Các chỉ tiêu chất lượng thông tin liên lạc trong một vùng trời cụ thể sẽ được xác định bởi
Chỉ tiêu chất lượng bắt buộc đối với thông tin – RCP và được thực hiện bằng cách lựa
chọn các hệ thống thông tin thích hợp để triển khai tại cơ sở Kiểm soát không lưu cụ thể
Giao diện trực quan thông minh để liên lạc dữ liệu (Hệ thống Liên lạc dữ liệu giữa người
Yếu tố con lái và KSVKL - CPDLC) và liên lạc thoại (Hệ thống chuyển mạch thoại – VCS) sẽ cho
người phép giảm một cách đáng kể khối lượng công việc của KSVKL và những sai sót có thể
xảy ra do người khai thác
3.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MÔI TRƯỜNG THÔNG TIN TƯƠNG LAI 30
phanthanhminh@gmail.com
15
21‐Sep‐22
3.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MÔI TRƯỜNG THÔNG TIN TƯƠNG LAI 31
phanthanhminh@gmail.com
3.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MÔI TRƯỜNG THÔNG TIN TƯƠNG LAI 32
phanthanhminh@gmail.com
16
21‐Sep‐22
3.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MÔI TRƯỜNG THÔNG TIN TƯƠNG LAI 33
phanthanhminh@gmail.com
3.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH CỦA CHÚNG 34
phanthanhminh@gmail.com
17
21‐Sep‐22
3.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH CỦA CHÚNG 35
phanthanhminh@gmail.com
* Các loại ứng dụng của ATM có liên quan đến đường truyền dữ liệu
3.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH CỦA CHÚNG 36
phanthanhminh@gmail.com
18
21‐Sep‐22
3.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH CỦA CHÚNG 37
phanthanhminh@gmail.com
19
21‐Sep‐22
20
21‐Sep‐22
21
21‐Sep‐22
22
21‐Sep‐22
23
21‐Sep‐22
24
21‐Sep‐22
* Bảng tóm tắt những đặc tính chính của các đường truyền số VHF
3.5. ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU RADAR GIÁM SÁT THỨ CẤP MODE S 50
phanthanhminh@gmail.com
* Năng lực của đường truyền dữ liệu Radar thứ cấp Mode S
25
21‐Sep‐22
3.5. ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU RADAR GIÁM SÁT THỨ CẤP MODE S 51
phanthanhminh@gmail.com
3.5. ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU RADAR GIÁM SÁT THỨ CẤP MODE S 52
phanthanhminh@gmail.com
26
21‐Sep‐22
3.5. ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU RADAR GIÁM SÁT THỨ CẤP MODE S 53
phanthanhminh@gmail.com
3.5. ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU RADAR GIÁM SÁT THỨ CẤP MODE S 54
phanthanhminh@gmail.com
27
21‐Sep‐22
3.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH CỦA CHÚNG 55
phanthanhminh@gmail.com
3.5. ĐƯỜNG TRUYỀN DỮ LIỆU RADAR GIÁM SÁT THỨ CẤP MODE S 56
phanthanhminh@gmail.com
28
21‐Sep‐22
* Các dịch vụ liên lạc dữ liệu vệ tinh lưu động Hàng không
29
21‐Sep‐22
30
21‐Sep‐22
* Các tham số đường truyền dữ liệu vệ tinh (HT vệ tinh địa tĩnh – GEO)
31
21‐Sep‐22
* Tổ chức quốc tế về thông tin liên lạc bằng vệ tinh Hàng hải (Inmarsat)
32
21‐Sep‐22
33
21‐Sep‐22
3.8. CỔNG KẾT NỐI GIỮA TÀU BAY VÀ MẠNG NHÀ GA SÂN BAY 68
phanthanhminh@gmail.com
* GATE Link
34
21‐Sep‐22
3.8. CỔNG KẾT NỐI GIỮA TÀU BAY VÀ MẠNG NHÀ GA SÂN BAY (tt) 69
phanthanhminh@gmail.com
35
21‐Sep‐22
36
21‐Sep‐22
4.2. Sự tương tác giữa các hệ thống thông tin không địa
37
21‐Sep‐22
4.3. Các nhà cung cấp dịch vụ thông tin dữ liệu di động
4.4. Tình trạng hiện nay của các mạng dữ liệu không-địa
38
21‐Sep‐22
39
21‐Sep‐22
40
21‐Sep‐22
41
21‐Sep‐22
5.6. Mô hình tiêu biểu mạng thông tin dữ liệu Hàng không hiện tại
* Hệ thống báo cáo và liên lạc theo địa chỉ trên tàu bay (ACARS)
42
21‐Sep‐22
43
21‐Sep‐22
44
21‐Sep‐22
45
21‐Sep‐22
* Tóm tắt những lợi ích từ các hệ thống thông tin mới
46
21‐Sep‐22
Cây quyết định (Decision tree) là một đồ thị của các quyết định và các hậu quả có thể của nó. Cây quyết
định được sử dụng để xây dựng một kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu mong muốn. Các cây quyết định
được dùng để hỗ trợ quá trình ra quyết định
Với Cây quyết định cho hệ thống thông tin liên lạc của ICAO trình bày một biểu đồ dễ hiểu để triển
khai các hệ thống thông tin liên lạc mới trong hệ thống CSN/ATM. Trong đó cho biết rõ những áp dụng
thiết bị và nguyên lý truyền dẫn thông tin phù hợp cho từng khu vực, giai đoạn của chuyến bay. Từ đó
cũng cho thấy yêu cầu về thiết bị thông tin, tính năng yêu cầu đáp ứng, cấp độ chính xác tối thiểu được
áp dụng
Qua đó, cũng có thể sử dụng cây quyết định để xác định thời điểm, khu vực thực hiện việc đầu tư, trang
bị thiết bị và áp dụng các phương thức truyền tin phù hợp trong môi trường CNS/ATM của ICAO
47