You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH

KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ




TIỂU LUẬN
Môn học: Hành vi tổ chức
Đề tài: PHÂN TÍCH HÀNH VI TỔ CHỨC CỦA NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETINBANK)

Họ và tên sinh viên: LÂM THANH THƯƠNG


Lớp: K13DCKD-TH
MSSV: 1911010326
Giảng viên: Th.S Mai Trung Kiên

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2022


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................. 1
3. Bố cục đề tài ............................................................................................. 2
B. NỘI DUNG .................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................ 3
1.1. Khái niệm của hành vi tổ chức ............................................................... 3
1.2. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 4
1.3. Văn hóa tổ chức ..................................................................................... 6
1.4. Động viên người lao động ...................................................................... 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HÀNH VI TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.............................................................. 8
2.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ........................................... 8
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................ 10
2.3. Hoạt động kinh doanh của công ty ......................................................... 10
2.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của VietinBank .............................. 12
2.5. Cơ cấu tổ chức của VietinBank .............................................................. 14
2.6. Phong cách lãnh đạo của VietinBank ..................................................... 15
2.7. Văn hóa doanh nghiệp của VietinBank ................................................... 17
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN ................................................................................ 20
3.1. Nhận xét, đánh giá hành vi tổ chức của VietinBank ............................. 20
3.2. Đề xuất và kiến nghị ............................................................................ 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 23
A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ với nhiệm vụ chủ
yếu và thường xuyên là huy động tiền gửi với trách nhiệm hoàn trả và cho vay,
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu làm phương tiện thanh toán. Ngân hàng ra đời
được thừa nhận là một trong những phát minh kỳ diệu nhất của lịch sử thế giới và
nó không ngừng đổi mới hoàn thiện để phù hợp với tình hình kinh tế xã hội từng
thời kỳ.
Trong nền kinh tế hiện nay, ngân hàng là một bộ phận không thể thiếu được
và nó luôn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân với hoạt động chủ yếu
là tiền tệ, tín dụng và thanh toán, trong đó thanh toán giữ vai trò đặc biệt quan
trọng. Ngân hàng được coi là huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động bao trùm lên
tất cả các hoạt động kinh tế xã hội, là hoạt động trung gian gắn liền với sự vận
động của toàn bộ nền kinh tế.
Trong những năm gần đây, hội nhập nền kinh tế quốc tế của Việt Nam diễn
ra ngày càng nhanh và sâu rộng. Các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
đều hướng tới tăng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ theo xu hướng phát
triển của thế giới và giảm tương ứng tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay truyền
thống. Điều này cũng đồng nghĩa với việc các ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều
loại rủi ro phát sinh trong quá trình kinh doanh. Do vậy, các ngân hàng thương
mại cần sử dụng nguồn lực tri thức có hiệu quả để có thể cạnh tranh với các ngân
hàng, các tổ chức tài chính trong và ngoài nước.
Xuất phát từ các lý do trên, hoàn thiện hành vi tổ chức là vấn đề mang tính
cấp thiết tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VIETINBANK) hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
• Hệ thống hóa và làm sáng tỏ các vấn đề cơ bản về tổ chúc nội bộ của doanh
nghiệp nhằm định hướng cho các nội dung hoàn thiện hành vi tổ chức.
• Đánh giá được thực trạng về hành vi tổ chức của VietinBank.
1
• Đo lường được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của
VietinBank.
• Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hành vi tổ chức của VietinBank.
Phạm vi nghiên cứu
• Nghiên cứu sử dụng số liệu trong khoảng thời gian từ 2018-2021.
3. Bố cục đề tài
Gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Phân tích hành vi tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam
Chương 3: Kết luận

2
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm của hành vi tổ chức
Hành vi tổ chức hiểu đơn giản là việc nghiên cứu về hoạt động, hiệu suất của
các cá nhân, nhóm trong 1 tổ chức. Theo nghiên cứu này, quản lý doanh nghiệp
có thể kiểm tra hành vi của nhân viên trong môi trường làm việc. Thông qua đây,
họ sẽ xác định được tác động của hành vi đối với cấu trúc công việc, hiệu suất,
giao tiếp hay động lực, khả năng lãnh đạo,...
Hành vi tổ chức sẽ diễn giải các mối quan hệ giữa nhân viên với doanh
nghiệp dưới góc độ toàn bộ con người, nhóm, tổ chức và hệ thống xã hội. Dựa
vào đó, các phương pháp tiếp cận khoa học sẽ có thể được áp dụng nhằm mục
đích quản lý nhân sự tốt hơn.
Hiện nay, hành vi tổ chức gồm có 4 yếu tố chính là:
Con người: Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì con người vẫn luôn là yếu
tố quan trọng hàng đầu, không thể thiếu. Những nhân viên tài năng – họ tạo nên
hệ thống xã hội thu nhỏ bên trong tổ chức. Cụ thể, con người trong doanh nghiệp
sẽ gồm các cá nhân, đội nhóm. Các nhóm này có thể lớn hoặc nhỏ, chính thức
hoặc không, dễ dàng được lập ra hoặc giải thể theo từng nhiệm vụ dự án,... Tuy
nhiên, tất cả đều có sự liên quan chặt chẽ, mật thiết với nhau, đảm bảo bộ máy
công ty được hoạt động tốt.
Cơ cấu: Cấu trúc là yếu tố giúp xác định vai trò, mối quan hệ của con người
trong doanh nghiệp. Nó dẫn đến sự phân công công việc một cách cụ thể, rõ ràng.
Trong 1 tổ chức, có người sẽ làm Giám đốc điều hành chung, có người sẽ làm
trưởng phòng, trưởng bộ phận, quản lý nhưng cũng có người làm nhân viên, công
nhân,... Cấu trúc sẽ xác định được trách nhiệm, thẩm quyền đối với từng người.
Công nghệ: Hiện nay, với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học
công nghệ, hầu hết các doanh nghiệp đều tập trung để cải tiến, áp dụng các ứng
dụng tiên tiến vào sản xuất, kinh doanh. Yếu tố này giúp cung cấp nguồn lực,
giảm độ khó, phức tạp của các nhiệm vụ một cách đáng kể.
3
Môi trường bên ngoài: Một yếu tố rất quan trọng của hành vi tổ chức đó là
môi trường bên ngoài. Bởi 1 doanh nghiệp sẽ hoạt động trong hệ thống xã hội lớn
và nó chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài. Cụ thể như là văn hóa xã hội,
chính trị, kinh tế, công nghệ, địa lý, pháp luật,.... Toàn bộ những lực lượng trên
đều ảnh hưởng rất nhiều đến thái độ, động cơ cũng như điều kiện làm việc của
nhân viên trong doanh nghiệp.
1.2. Cơ cấu tổ chức
Các yếu tố chính yếu khi thiết kế tổ chức: có 6 yếu tố
Chuyên môn hóa công việc
Bộ phận hóa
Hệ thống quyền lực
Phạm vi kiểm soát
Tập quyền và phân quyền
Chính thức hóa
a) Chuyên môn hóa công việc: Mức độ qua đó nhiệm vụ trong tổ chức được
phân chia thành những công việc riêng biệt
Phân chia lao động:
• Sử dụng có hiệu suất kỹ năng của nhân viên
• Tăng kỹ năng của nhân viên nhờ sự lập đi lập lại
• Tăng năng suất nhờ giảm thời gian thực hiện công việc
• Đào tạo chuyên môn hoá hiệu quả hơn
• Cho phép sử dụng các thiết bị chuyên môn hóa
Chuyên môn hóa công việc cao hay thấp là tuỳ thuộc vào ngành nghề kinh
doanh hay hoạt động của mỗi tổ chức. Tuy nhiên, xu hướng của các công ty hiện
này là cố gắng phong phú hóa công việc cho nhân viên để giảm nhàm chán và
tăng sự hài lòng.
b) Bộ phận hóa công việc: Khi các công việc được phân chia thì cần có một
cơ cấu điều phối để tập hợp chúng lại với nhau, đó chính là bộ phận hóa.
Nhóm các hoạt động:
4
• Theo chức năng: trong tổ chức, chúng ta thấy có những bộ phận hay phòng ban
như phòng kế hoạch, phòng tổ chức hành chính, phòng tài vụ....đây là nơi giúp
những công việc được tập hợp theo chức năng.
• Theo sản phẩm: Ví dụ, công ty sản xuất dầu khí sẽ có bộ phận nhiên liệu, dầu
nhớt, hóa chất...
• Theo địa lý: thường dành cho công việc bán hàng ví dụ bộ phận phía bắc, phía
nam, miền trung...
• Theo quy trình: Ví dụ, xin giấy phép lái xe là một quy trình gồm đăng ký đóng
tiền, đi thi kiểm tra, đánh giá và cấp phép...như vậy các bộ phận sẽ được phân chia
theo từng công đoạn của quy trình.
• Theo khách hàng: Ví dụ, hoạt động bán hàng có thể phân thành các bộ phận như
phục vụ đại lý, bán lẻ, chính phủ...
c) Hệ thống quyền lực: Là một hệ thống các cấp không thể phá vỡ mở rộng
từ cấp cao nhất của tổ chức đến cấp thấp nhất trong tổ chức. Hệ thống này
cũng làm rõ ai sẽ báo cáo cho ai.
Quyền lực: Quyền hợp pháp từ vị trí quản lý, từ đó có thể đưa ra các mệnh lệnh
và kỳ vọng các lệnh này được tuân theo.
Hợp nhất quyền lực: Cấp dưới chỉ nên có một người giám sát và chỉ chịu trách
nhiệm trước người giám sát này.
d) Phạm vi kiểm soát: Số lượng cấp dưới mà người quản lý có thể chỉ đạo một
cách có hiệu quả và hiệu suất.
Phạm vi kiểm soát càng rộng hiệu suất của tổ chức càng tăng.
Những trở ngại khi phạm vi kiểm soát hẹp:
• Chi phí tăng thêm cho một cấp quản
• Tăng tính phức tạp của hệ thống truyền thông dọc.
• Khuyến khích giám sát chặt chẽ và hạn chế quyền tự chủ của nhân viên.
e) Tập quyền và phân quyền:
Tập quyền: Thể hiện mức độ qua đó các quyết định đưa ra được tập trung ở
một điểm duy nhất trong tổ chức.
5
Phân quyền: cho phép cấp dưới được góp ý, tham gia ra quyết định.
f) Chính thức hóa: mức độ qua đó công việc được chuẩn hóa.
1.3. Văn hóa tổ chức
Thể chế hóa: bậc tiền bối của văn hóa
Khi tổ chức được thể chế hóa, có nghĩa nó sẽ tạo ra cuộc sống của chính nó,
ngoài người sáng lập và các thành viên trong tổ chức.
Văn hóa tổ chức: Một nhận thức chung của các thành viên trong tổ chức; một
hệ thống có ý nghĩa được chia sẻ
Văn hóa cốt lõi: Được hiểu là các gía trị cốt yếu trong tổ chức được đại đa
số các thành viên đồng thuận
Văn hóa bổ sung: Những văn hóa trong tổ chức được hình thành từ các phòng
bàn và sự tách biệt về địa lý
Văn hóa mạnh: Nền văn hóa trong đó các giá trị cốt yếu được duy trì ở mức
cao và được phổ biến rộng rãi
Văn hóa so với chính thức hóa: Nền văn hóa mạnh sẽ tăng tính kiên định
trong hành vi và có thể hành động theo hình thức thay thế cho chính thức hóa.
Văn hóa tổ chức so với văn hóa quốc gia: Văn hóa quốc gia có ảnh hưởng
lớn hơn đến nhân viên so với văn hóa tổ chức.
Công dân được tuyển chọn làm việc cho các công ty nước ngoài có thể không
điển hình đại diện cho người dân tại quốc gia mình.
Các chức năng của văn hóa:
• Xác định sự khác biệt giữa các tổ chức.
• Chuyển tải ý thức đồng nhất đến các thành viên.
• Khuyến kích sự cam kết chung đến một điều nào đó lớn hơn lợi ích cá nhân.
• Tăng cường tính ổn định cho hệ thống xã hội.
Văn hóa tổ chức như một trở ngại:
• Cản trở thay đổi
• Cản trở tính đa dạng
• Cản trở hợp nhất và chuyển quyền sở hữu
6
1.4. Động viên người lao động
Động viên: Là một quá trình cố gắng hết mình để đạt được mục tiêu của tổ
chức trong điều kiện một số nhu cầu được thỏa mãn.
Các yếu tố chủ yếu:
• Cố gắng
• Mục tiêu của tổ chức
• Nhu cầu cá nhân
Quá trình động viên:
• Nhu cầu không được thỏa mãn
• Áp lực
• Nỗ lực
• Tìm kiếm hành vi
• Thỏa mãn nhu cầu
• Giảm áp lực
Lý thuyết bậc thang nhu cầu:
Có 5 bậc thang nhu cầu-sinh lý, an toàn, xã hội, tự trọng và tự thể hiện mình;
mỗi nhu cầu khi được thỏa mãn thì con người sẽ hướng đến nhu cầu cao hơn Nhu
cầu tự thể hiện mình: Mong muốn trở thành một người mà mình có khả năng.
Nhu cầu bậc thấp: Các nhu cầu được thoả mãn từ bên ngoài; nhu cầu sinh lý
và an toàn.
Nhu cầu bậc cao: Các nhu cầu được thoả mãn từ bên trong; nhu cầu xã hội,
được tôn trọng và tự hoàn thiện.

7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HÀNH VI TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
2.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển
Ngày thành lập:
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được thành lập vào ngày
26/3/1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định
số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng.
Niêm yết:
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được Sở giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) chấp thuận niêm yết từ ngày 16/7/2009.
Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
Mã cổ phiếu: CTG
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/cổ phần
Tổng số cổ phần: 4.805.750.609 cổ phần
Các cột mốc hình thành:
1988 - Ngày 26/3/1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được
thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng.
1990 - VietinBank tham gia với Ngân hàng nước ngoài thành lập Ngân hàng
liên doanh Indovina.
2000 - VietinBank mở rộng mạng lưới, khai trương website đầu tiên trong
hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Thành lập CTCP Chứng khoán NHCT VietinBank
Securities với vốn điều lệ là 55 tỷ đồng.
2008 - Ra mắt thương hiệu mới “VietinBank”, thực hiện thành công phiên
đấu giá phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO).
2009 - Chính thức niêm yết và giao dịch cổ phiếu trên HOSE với mã CTG.
VietinBank Securities cổ phần hóa, chính thức niêm yết và giao dịch trên HNX
với mã CTS (và chuyển sang HOSE năm 2017).
2010 - Thành lập Công ty TNHH MTV Quản lý quỹ Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam VietinBank Capital.

8
2011 - Khai trương Chi nhánh tại Frankfurt, CHLB Đức. VietinBank bán
10% VĐL cho nhà đầu tư chiến lược nước ngoài IFC, trở thành Ngân hàng TMCP
Nhà nước đầu tiên có đối tác chiến lược nước ngoài. VietinBank được cấp giấy
phép để trở thành Ngân hàng Lưu ký.
2012 - Chính thức thành lập Phòng nghiệp vụ Ngân hàng Đầu Tư, sau này
đổi tên thành Phòng Thị trường vốn – chuyên phụ trách dịch vụ Ngân hàng Đầu
tư.
VietinBank phát hành thành công 250 triệu USD trái phiếu quốc tế, đặc biệt
đây là trái phiếu quốc tế đầu tiên của một định chế tài chính Việt Nam, đóng góp
vào việc thiết lập một chuẩn mực quan trọng cho thị trường vốn đang phát triển
của Việt Nam.
2013 - Bán 20% cho nhà đầu tư chiến lược nước ngoài MUFG Bank (Nhật
Bản), trở thành Ngân hàng TMCP Nhà nước có cơ cấu cổ đông mạnh nhất Việt
Nam. Với 2 đối tác nước ngoài là IFC và MUFG, hỗ trợ VietinBank về mặt tài
chính, kinh nghiệm quản lý và kết nối với các đối tác nước ngoài.
VietinBank thực hiện thành công bảo lãnh thanh toán cho giao dịch M&A
giữa HD Bank và Société Générale.
2015 - Quỹ Đầu tư Khám phá giá trị Ngân hàng Công thương Việt Nam
(VVDIF) do VietinBank Capital quản lý được thành lập với quy mô 100 tỷ.
2017 - Áp dụng hệ thống Core Banking (Sunshine), đưa VietinBank trở
thành Ngân hàng sở hữu nền tảng công nghệ bậc nhất ngành Ngân hàng Việt Nam.
Thành lập Quỹ đầu tư Trái phiếu Ngân hàng Công thương Việt Nam (VTBF).
Hiện nay, Chứng chỉ quỹ được giao dịch định kỳ vào Thứ 4 hàng tuần và phân
phối tại VietinBank Capital.
2018 - Tăng cường hợp tác khu vực và hội nhập quốc tế, giá trị thương hiệu
VietinBank tăng trưởng liên tục giai đoạn 2015-2018, trở thành ngân hàng thương
mại hàng đầu tại Việt Nam.

9
VietinBank Securities đưa vào vận hành hệ thống quản lý và giao dịch chứng
khoán (UNICORE) và ứng dụng giao dịch chứng khoán qua thiết bị di động
UniMobi.
30 năm xây dựng và phát triển:
1. Giai đoạn I (từ tháng 7/1988 - 2000): Thực hiện việc xây dựng và chuyển đổi
từ hệ thống ngân hàng một cấp thành hệ thống ngân hàng hai cấp: Ngân hàng
Công Thương (Nay là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - VietinBank)
hình thành và đi vào hoạt động.
2. Giai đoạn II (từ năm 2001 - 2008): Thực hiện thành công đề án tái cơ cấu Ngân
hàng Công Thương về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động
kinh doanh.
3. Giai đoạn III (từ năm 2009 - 2013): Thực hiện thành công cổ phần hóa, đổi mới
mạnh mẽ, phát triển đột phá các mặt hoạt động ngân hàng.
4. Giai đoạn IV (từ năm 2014 đến nay): Tập trung xây dựng và thực thi quản trị
theo chiến lược, đột phá về công nghệ, tiếp tục đổi mới toàn diện hoạt động ngân
hàng, thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh gắn với bảo đảm hiệu quả, an toàn, bền
vững.
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức năng: Nâng cao giá trị cuộc sống.
Nhiệm vụ:
“Trong thời gian tới, VietinBank sẽ tập trung xây dựng đội ngũ người đứng
đầu đơn vị có “đủ Tâm, đủ Tầm, đủ Tài, đủ Trí” để quyết định hướng đi, sự phát
triển của đơn vị và tạo nên sự thành công cho VietinBank”
2.3. Hoạt động kinh doanh của công ty
Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam là thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy động và
nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất
và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng; thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân;
10
thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu
thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác và các dịch vụ ngân hàng khác
được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.
Địa bàn hoạt động: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có trụ sở
chính đặt tại số 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, 155 chi nhánh
trải dài trên 63 tỉnh, thành phố trên cả nước, có 02 văn phòng đại diện ở Thành
phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng, 01 Trung tâm Tài trợ thương mại, 05
Trung tâm Quản lý tiền mặt, 03 đơn vị sự nghiệp (Trung tâm thẻ, Trung tâm công
nghệ Thông tin, Trường Đào tạo & Phát triển Nguồn nhân lực VietinBank) và 958
phòng giao dịch. Bên cạnh đó, VietinBank có 02 chi nhánh tại CHLB Đức, 01 văn
phòng đại diện tại Myanmar và 01 Ngân hàng con ở nước CHDCND Lào (với 01
Trụ sở chính, 01 chi nhánh Champasak, 01 phòng giao dịch Viêng Chăn). Ngoài
ra, VietinBank còn có quan hệ với trên 1.000 ngân hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia
và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Trong năm qua, trên tinh thần đổi mới từ suy nghĩ đến hành động, quyết liệt
thực hiện các chủ điểm trọng tâm kinh doanh, toàn hệ thống VietinBank tiếp tục
cải thiện về quy mô, chuyển dịch cơ cấu hoạt động theo hướng an toàn, hiệu quả,
khẳng định vai trò ngân hàng thương mại chủ lực, trụ cột trong nền kinh tế. Kết
quả hoạt động năm 2021 của VietinBank đạt và vượt các mục tiêu kế hoạch, đặc
biệt với các chỉ tiêu về tăng trưởng tín dụng, huy động vốn, CASA và thu phí dịch
vụ.
Tổng tài sản hợp nhất ước đạt 1,5 triệu tỷ đồng, tăng 14% so năm 2020. Dư
nợ tín dụng hợp nhất ước đạt 1,14 triệu tỷ đồng, dư nợ tín dụng bình quân tăng
12,3% so năm 2020. Huy động vốn được cân đối tối ưu với tốc độ tăng trưởng tín
dụng, chi phí vốn được tiết giảm mạnh. Nguồn vốn huy động thị trường 1 hợp
nhất ước đạt 1,16 triệu tỷ đồng, tăng 17,3% so năm 2020.
Với chiến lược “Khách hàng là trung tâm”, VietinBank đã triển khai các chủ
điểm kinh doanh theo hướng cung cấp giải pháp dịch vụ tài chính ngân hàng toàn
diện cho khách hàng, trở thành ngân hàng phục vụ chính và đáp ứng nhu cầu của
11
toàn bộ hệ sinh thái của khách hàng với các quy trình xử lý đơn giản, thời gian xử
lý giao dịch nhanh. Theo đó, thu ngoài lãi tăng 20%, nguồn CASA tăng hơn 20%
so cùng kỳ. Tỷ trọng tiền gửi CASA/ tổng nguồn vốn năm 2021 đạt 20%.
Cùng với đó, VietinBank thúc đẩy tăng trưởng tín dụng có chọn lọc, hiệu
quả, đẩy mạnh phát triển phân khúc bán lẻ, khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ,
tăng trưởng vào các khu vực địa bàn trọng tâm, trọng điểm, các ngành, lĩnh vực
có tiềm năng khai thác, có sự phục hồi nhanh sau dịch Covid-19, các lĩnh vực
ngành nghề được Chính phủ ưu tiên khuyến khích như tín dụng xanh, hỗ trợ tăng
trưởng bền vững… Tính đến 31/12/2021, tỷ trọng dư nợ bán lẻ và khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ đạt 57%, cải thiện tích cực so mức 54% của năm 2020.
Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước được dự báo phục hồi trong trạng thái
bình thường mới, năm 2022 được xác định là năm bản lề để VietinBank thúc đẩy
tăng trưởng đột phá. Toàn hệ thống VietinBank sẽ tiếp tục tập trung cao độ các
nguồn lực để xây dựng và triển khai mạnh mẽ các trọng tâm kinh doanh, bám sát
các mục tiêu đã đề ra ngay từ đầu năm.
2.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của VietinBank
TẦM NHÌN
Ngân hàng đa năng, hiện đại, hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam, đến năm 2030
thuộc Top 20 ngân hàng mạnh nhất Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương; Đến
năm 2045 là ngân hàng mạnh nhất và uy tín nhất Việt Nam, hàng đầu Khu vực
Châu Á - Thái Bình Dương và uy tín cao trên thế giới.
SỨ MỆNH
Là ngân hàng tiên phong trong phát triển đất nước trên cơ sở mang lại giá trị
tối ưu cho khách hàng, cổ đông và người lao động.
GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1. KHÁCH HÀNG LÀ TRUNG TÂM
"Lấy nhu cầu của khách hàng là mục tiêu phục vụ của Ngân hàng. Lắng nghe
tiếng nói của khách hàng và chia sẻ với các bên liên quan để đưa ra giải pháp/ tư

12
vấn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đồng thời, đảm bảo an toàn cho khách
hàng nội bộ, khách hàng bên ngoài."
2. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
"Luôn thể hiện sự sáng tạo trong mọi hoạt động; liên tục đổi mới có sự kế
thừa để tạo ra những giá trị tốt nhất cho hệ thống, khách hàng và đóng góp vào sự
phát triển của đất nước."
3. CHÍNH TRỰC
"VietinBank luôn nhất quán trong suy nghĩ và hành động đảm bảo sự tuân
thủ, kỷ luật, kỷ cương, trung thực, minh bạch và giữ vững đạo đức nghề nghiệp."
4. TÔN TRỌNG
"Thể hiện thái độ và hành động lắng nghe, chia sẻ, quan tâm, ghi nhận đối
với khách hàng, đối tác, cổ đông, lãnh đạo, đồng nghiệp và tôn trọng bản thân."
5. TRÁCH NHIỆM
"Thể hiện tinh thần, thái độ và hành động của toàn hệ thống, của từng bộ
phận, từng cán bộ VietinBank có trách nhiệm cao đối với khách hàng, đối tác, cổ
đông, lãnh đạo, đồng nghiệp và cho chính thương hiệu của VietinBank. Thực hiện
tốt trách nhiệm VietinBank với cộng đồng, xã hội là trách nhiệm, vai trò, vinh dự,
và tự hào của VietinBank."
TRIẾT LÝ KINH DOANH
An toàn, hiệu quả và bền vững;
Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương;
Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank.

13
2.5. Cơ cấu tổ chức của VietinBank

Đại hội đồng cổ đông:


Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của VietinBank. Được tổ chức thông qua
cuộc họp đại hội cổ đông thường niên, Đại hội cổ đông bất thường hoặc lấy ý kiến
cổ đông văn bản. Quyết định của đại hội cổ đông chỉ có giá trị khi được các cổ
đông hoặc người được ủy quyền thông qua theo quy định tại điều lệ.
Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản trị VietinBank, có toàn quyền nhân danh VietinBank để
quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến mục đích, quyền lợi
của ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

14
Hội đồng quản trị có 11 thành viên trong đó có ít nhất 1 thành viên thuộc Hội
đồng quản trị độc lập. Hội đồng quản trị phải có ít nhất ½ tổng số thành viên là
thành viên độc lập và thành viên không phải là người điều hành của VietinBank.
Thành viên hội đồng quản trị có thể được bầu lại nhưng không quá 2 nhiệm kỳ
liên tục.
Ban kiểm soát:
Là cơ quan do Đại hội cổ đông bầu ra, thay mặt các cổ đông để kiểm soát
một cách độc lập, khách quan và trung thực mọi hoạt động kinh doanh, quản trị
và điều hành VietinBank, chịu trách nhiệm trước đại hội cổ đông trong thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Ban kiểm soát có từ 3-5 thành viên do Đại hồi cổ đông bầu ra. Số thành viên
ban kiểm soát chuyên trách trên ½ tổng số thành viên , không đồng thời đảm
nheiẹm chức vụ, công việc khác tại VietinBank hoặc doanh nghiệp khác.
2.6. Phong cách lãnh đạo của VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là ngân hàng thương
mại lớn, hàng đầu, có vai trò chủ lực và trụ cột của đất nước. Trong những năm
qua, Đảng bộ và hệ thống chính trị VietinBank đã quán triệt, thực hiện nghiêm
túc, có kết quả đường lối, chủ trương, cương lĩnh, chiến lược phát triển đất nước,
nghị quyết của Đảng; chủ động, tự lực, tự cường, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đổi
mới ngân hàng, phát triển VietinBank thực sự hiệu quả, an toàn và bền vững, đóng
góp tích cực vào quá trình đổi mới, phát triển đất nước, cũng như hệ thống Ngân
hàng Việt Nam.
Đảng ủy VietinBank luôn coi trọng đổi mới phương thức lãnh đạo gắn với
triển khai có kết quả Quy định số 69-QĐ/TW ngày 13.02.2017 của Ban Bí thư
Trung ương về “Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của đảng ủy
cấp trên cơ sở trong các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
chi phối”. Nâng cao năng lực hoạch định chủ trương, ban hành nghị quyết, định
hướng; lãnh đạo thể chế hóa chủ trương, nghị quyết của Đảng; tổ chức thực hiện
và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện; phát huy vai trò lãnh đạo toàn diện, trực tiếp
15
đối với mọi mặt hoạt động trong công tác xây dựng Đảng và thực hiện nhiệm vụ
chính trị. Đảng ủy lãnh đạo xây dựng, đổi mới cơ chế, quy chế, quy trình, chính
sách về tổ chức bộ máy, phát triển cán bộ, tăng cường hiệu quả quản trị nội bộ,
tuân thủ chặt chẽ quy định của Đảng, cập nhật những quy định mới, phù hợp với
hoạt động và chiến lược phát triển của VietinBank, tiệm cận với thông lệ quốc tế.
Phát huy vai trò của Người đứng đầu - Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch
Hội đồng quản trị để giải quyết tốt mối quan hệ giữa vai trò lãnh đạo của tập thể
cấp ủy và vai trò của cá nhân người đứng đầu; giữa tập trung và phân cấp, phân
quyền trong công tác quản trị, đặc biệt công tác tổ chức bộ máy và cán bộ; giữa
lãnh đạo và quản lý; vừa bảo đảm giữ vững vai trò lãnh đạo toàn diện, xuyên suốt
của Đảng ủy, vừa phù hợp với đặc thù hoạt động và yêu cầu công tác quản trị,
điều hành, kiểm soát của VietinBank.
Anh Nguyễn Thành Xuân - Giám đốc VietinBank Gia Lai nhận lời đến chia
sẻ kinh nghiệm về chủ đề: Tư duy chiến lược, cách thức Lập kế hoạch kinh doanh
và Nâng tầm chất lượng dịch vụ tại đơn vị với các học viên lớp “Lãnh đạo đột
phá” dành cho Nhân tài tiềm năng Top 500 (hiện là phó giám đốc (PGĐ)/trưởng
phòng chi nhánh (TP CN), Phó phòng Trụ sở chính).
Là một người lãnh đạo thì cần phải có những kỹ năng để có thể truyền cảm
hững và tạo động lực cho nhân viên:
• Người Lãnh đạo nhiệt huyết và “máu lửa”
• Người Lãnh đạo “Bài bản”
• Người Giám đốc “tư vấn”
• Người Lãnh đạo cầu tiến
Dưới sự lãnh đạo của đồng chí Lê Đức Thọ, nguyên Bí thư Đảng uỷ, Chủ
tịch HĐQT, VietinBank đã hoàn thành tốt phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ
xấu giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch kinh doanh trung hạn 2018 - 2020. Hiện
VietinBank nằm trong TOP 3 ngân hàng có quy mô tài sản lớn nhất hệ thống ngân
hàng và cũng là nhà băng có quy mô vốn điều lệ đứng thứ 2 hệ thống chỉ sau
BIDV với 37.234 tỷ đồng vào 31/3/2021. Ngoài ra tỷ lệ nợ xấu của VietinBank
16
trên tổng dư nợ tín dụng giảm mạnh từ mức 1,6% năm 2018 xuống chỉ còn 1,13%
năm 2019 và xuống dưới mức 1% vào năm 2020. VietinBank cũng là một trong
số các ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất hệ thống.
Theo ông, việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh không chỉ dừng lại ở tuyên truyền, vận động mà việc học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách của Người còn thể hiện qua những việc làm cụ thể, ý
nghĩa, trở thành thói quen trong công tác, sinh hoạt hàng ngày của mỗi cán bộ,
đảng viên, người lao động bằng những việc làm cụ thể, thiết thực, đề ra mục tiêu
và phương hướng phấn đấu khắc phục thiếu sót của bản thân. “Chỉ thị 05 đã và
đang đi vào đời sống mỗi cán bộ ngân hàng VietinBank một cách quy củ, nề nếp
và tạo nên một diện mạo mới góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị,
nhiệm vụ chuyên môn, ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống trong đội ngũ cán bộ, đảng viên, xây dựng Đảng bộ VietinBank trong
sạch vững mạnh”, đồng chí Lê Đức Thọ khẳng định.
Nhận thức sâu sắc quan điểm, chủ trương của Đảng về vị trí, vai trò và tầm
quan trọng của việc đổi mới phương thức lãnh đạo, đồng chí Lê Đức Thọ đã tập
trung quán triệt, nâng cao nhận thức của các cấp ủy, đoàn thể trong toàn hệ thống
ngân hàng. Theo đó, Đảng ủy VietinBank chú trọng lãnh đạo và kiện toàn bộ máy
tổ chức hoạt động, gắn công tác xây dựng tổ chức Đảng với xây dựng bộ máy
chuyên môn, tạo nền tảng, sự thống nhất trong công tác lãnh đạo và quản lý điều
hành.
2.7. Văn hóa doanh nghiệp của VietinBank
Văn hóa doanh nghiệp (VHDN) có vị trí, vai trò rất quan trọng trong quá
trình phát triển của mỗi DN. Đặc biệt, trong giai đoạn hội nhập, hợp tác và cạnh
tranh mạnh mẽ thì VH sẽ giúp DN tạo ra bản sắc riêng, mang đến sự khác biệt và
khẳng định vị thế trên thị trường. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng đó, năm
2019, xây dựng VHDN là một trong những chủ điểm trọng tâm, ưu tiên hàng đầu
của VietinBank.

17
Năm 2009, VietinBank lần đầu tiên ban hành Sổ tay VH. Tại thời điểm đó,
VietinBank đã xác định 3 giá trị cốt lõi, trong đó quan trọng nhất chính là “Mọi
hoạt động đều hướng tới khách hàng (KH)”.
Đến năm 2012, VietinBank tiếp tục hoàn thiện bộ tài liệu về VHDN với 7
giá trị cốt lõi được xác định, giúp định hướng hành vi. Các tài liệu như Sổ tay VH,
Sổ tay Khung năng lực được ban hành, đào tạo và truyền thông trên toàn bộ hệ
thống.
Tại Hội nghị Sơ kết Kinh doanh quý I/2019, ông Lê Đức Thọ - Chủ tịch
HĐQT VietinBank một lần nữa đề cập đến vấn đề xây dựng và phát triển VHDN.
Chủ tịch HĐQT đã nhấn mạnh việc ưu tiên, tập trung xây dựng và phát triển 3 giá
trị VH đó là (1) Hướng đến KH bao gồm KH bên ngoài và KH nội bộ; (2) Sự tôn
trọng đối với KH, đối tác và đồng nghiệp; (3) Trung thực, chính trực, minh bạch,
đạo đức nghề nghiệp.
Trưởng đơn vị phải thể hiện được vai trò và trách nhiệm người đứng đầu;
tiên phong, gương mẫu trong định hình và phát triển VHDN. Các Trưởng đơn vị
cần phát huy đầy đủ phẩm chất của người lãnh đạo như: “Dám nghĩ, dám nói, dám
làm, dám chịu trách nhiệm, công tâm, công bằng, minh bạch, nhất quán, hướng
đến sự phát triển chung của VietinBank”.
VietinBank định hướng là tổ chức nhất quán về sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị
cốt lõi đến từng hành vi của mỗi thành viên. Điều đó cần thể hiện rõ nét trong
cách nghĩ và ứng xử; trong công việc với KH đối tác, với cổ đông và với đồng
nghiệp. Cao hơn nữa, đó chính là phụng sự cho sự phát triển của hệ thống
VietinBank, của ngành Ngân hàng, Tài chính, sự phát triển của đất nước và hội
nhập quốc tế.
Với niềm tin và sự quyết tâm, Ban Lãnh đạo VietinBank đã và sẽ tạo mọi
điều kiện ưu tiên xây dựng, phát triển VHDN.
Chủ tịch HĐQT VietinBank đã chỉ đạo: Trong thời gian tới, VietinBank sẽ
rà soát lại bộ nhận diện VHDN, tiếp tục kiện toàn làm kim chỉ nam cho các hoạt

18
động. Bộ nhận diện VHDN sẽ đảm bảo các yếu tố đơn giản, dễ nhớ, dễ hiểu, tập
trung vào các giá trị cần thiết, trọng yếu nhất.
VietinBank cũng sẽ xây dựng cơ chế theo dõi, báo cáo, đánh giá định kỳ để
đảm bảo VHDN được triển khai thường xuyên, liên tục, hiệu quả. Một trong
những cơ chế sẽ được thực hiện ngay trong năm 2019 đó là đánh giá năng lực
trong đánh giá hiệu quả công việc để xếp loại CBNV. Chủ tịch HĐQT cho rằng
đây là việc làm cần thiết để nuôi dưỡng, định hướng các hành vi VH.
Đồng thời, Chủ tịch HĐQT cũng phát động thực hiện chương trình “6 hóa”
trong mọi hoạt động ở giai đoạn phát triển tiếp theo, bao gồm: (1) Tiêu chuẩn hóa
các hoạt động; (2) Đơn giản hóa cần phải mạch lạc, rõ ràng từ tư duy tới định
hướng và hành động; (3) Tối ưu hóa hiệu quả hoạt động; (4) Tự động hóa áp dụng
rộng rãi công nghệ tiên tiến, hiện đại trong các hoạt động, tăng năng suất lao động;
(5) Cá nhân hóa trách nhiệm; (6) Hợp tác hóa cùng phát triển.
Theo Báo Thanh niên, các doanh nghiệp được công nhận đạt chuẩn văn hóa
kinh doanh Việt Nam phải đáp ứng các tiêu chuẩn bắt buộc như không được vi
phạm quy định của pháp luật và có thời gian thành lập, hoạt động tối thiểu 5 năm
trở lên. Ngoài ra, DN cũng phải đảm bảo các tiêu chí cụ thể trong bộ tiêu chí kinh
doanh Việt Nam, gồm 5 nhóm chính:
• Nhóm 1 - Các tiêu chí về lãnh đạo doanh nghiệp phát triển bền vững.
• Nhóm 2 - Xây dựng và thực thi văn hóa doanh nghiệp.
• Nhóm 3 - Thượng tôn pháp luật.
• Nhóm 4 - Đạo đức kinh doanh.
• Nhóm 5 - Trách nhiệm xã hội.
Về phía VietinBank, thời gian qua, ngân hàng luôn nhất quán về sứ mệnh,
tầm nhìn, giá trị cốt lõi đến từng hành vi của mỗi thành viên. Triết lý kinh doanh
của VietinBank là: An toàn, hiệu quả và bền vững; Trung thành, tận tụy, đoàn kết,
đổi mới, trí tuệ, kỷ cương; Sự thành công của khách hàng là sự thành công của
VietinBank. Điều đó thể hiện rõ nét trong cách nghĩ và ứng xử; trong công việc
với khách hàng đối tác, với cổ đông và với đồng nghiệp.
19
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
3.1. Nhận xét, đánh giá hành vi tổ chức của VietinBank
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập, VietinBank đã hoạch định chiến lược
về con người để có thể khai thác và sử dụng tốt nhất, tránh thất thoát, lãng phí và
luôn đầu tư để gia tăng giá trị.
Chiến lược nguồn nhân lực trung hạn được coi là kim chỉ nam đối với hoạt
động của Khối Nhân sự để mọi chính sách, hoạt động nhân sự có sự kết nối với
nhau, có trọng tâm, trọng điểm và thống nhất hướng đến các mục tiêu đặt ra trong
chiến lược. Để triển khai thành công các nội dung, mục tiêu của chiến lược, bản
thân Khối Nhân sự cần nâng cao năng lực cán bộ nhân sự tại Trụ sở chính và các
đơn vị; tập trung nguồn lực đối với các chính sách, hoạt động có tính chất dài hạn;
đánh giá hiệu quả của các chính sách, chương trình, hoạt động nhân sự… Bên
cạnh sự nỗ lực của Khối Nhân sự, sự đánh giá, ghi nhận, hỗ trợ, đầu tư nguồn lực
xứng đáng và kịp thời của Ban Lãnh đạo, ủng hộ của các đơn vị đối với quá trình
triển khai chiến lược nhân sự là yếu tố then chốt, quyết định sự thành công của
chiến lược.
Để chiến lược kinh doanh của VietinBank thành công cần có sự thành công
của từng đơn vị/cá nhân trong toàn hệ thống VietinBank. Chiến lược nhân sự
nhằm mục tiêu phục vụ triển khai chiến lược kinh doanh cũng là để phục vụ hoạt
động kinh doanh của từng đơn vị, công việc của từng cá nhân. Với vai trò cung
cấp sản phẩm, dịch vụ là các chính sách, chương trình, quy trình, hoạt động nhân
sự, Khối Nhân sự rất cần sự theo dõi, đánh giá, ghi nhận sâu sát, khách quan từ
các đơn vị, cán bộ trên toàn hệ thống về hiệu quả, chất lượng, mức độ bám sát các
nội dung, mục tiêu của chiến lược nguồn nhân lực.
Khác với sản phẩm, dịch vụ nghiệp vụ, hiệu quả, chất lượng của dịch vụ
nhân sự được quyết định bởi thái độ, cách hiểu, cách sử dụng của từng đơn vị, cán
bộ. Không có chính sách, chương trình, hoạt động nhân sự, mang lại hiệu quả cao
nếu người sử dụng không thật sự tin tưởng và áp dụng triệt để với sự linh hoạt
nhất định dựa trên mục tiêu cuối cùng của từng chính sách, chương trình. Khối
20
Nhân sự mong muốn nhận được sự đồng hành của các đơn vị, cán bộ trong toàn
hệ thống trong nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ nhân sự, hướng tới xây dựng
môi trường làm việc đáng mơ ước cho mỗi cán bộ VietinBank.
…“Tôi phát động chiến dịch “WE ARE ONE VIETINBANK” với thông
điệp “VietinBank, tất cả chúng ta là một, cùng nhau chúng ta sẽ chiến thắng đại
dịch COVID-19”. Tôi hy vọng, thông qua chiến dịch này, những thông điệp yêu
thương, cổ vũ, động viên sẽ được lan tỏa, mang năng lượng tích cực đến với toàn
thể cán bộ VietinBank - những “chiến sỹ” vẫn đang từng giờ, từng phút nỗ lực
phòng chống dịch và duy trì hoạt động liên tục của hệ thống”. Đây là những lời
tâm tình từ Bức thư động viên của đồng chí Lê Đức Thọ - Bí thư Đảng ủy, Chủ
tịch HĐQT VietinBank được gửi trực tiếp từ email của Chủ tịch đến từng email
cá nhân của CBNV VietinBank, tiếp thêm sức mạnh tinh thần, động viên toàn hệ
thống VietinBank trong những ngày tháng khó khăn khi dịch bệnh COVID-19 tái
phát ở một số tỉnh/thành trên cả nước.
Với tinh thần đoàn kết và bản lĩnh được Ban Lãnh đạo VietinBank tiếp lửa
qua Chiến dịch WAO, Chủ tịch HĐQT VietinBank Lê Đức Thọ tin tưởng rằng dù
cuộc chiến chống COVID-19 có thể sẽ còn kéo dài, hệ thống VietinBank sẽ vững
vàng và tiếp tục phát triển, phát huy tốt sứ mệnh là ngân hàng trụ cột, chủ lực, tiên
phong trong phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
3.2. Đề xuất và kiến nghị
Hành vi tổ chức của một doanh nghiệp ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình
vận hành của công ty, vì thế nếu muốn công ty ngày càng phát triển thì ban lãnh
đạo ngoài việc đánh giá, xem xét những giá trị cốt lõi của nhân viên và quản lý
tốt nhân viên của mình, thì các lãnh đạo cần phải học cách lắng nghe, tức là lắng
nghe một cách chăm chú không hời hợt hoặc loáng thoáng. Chỉ khi lắng nghe kỹ
càng, cộng với biết màu sắc cơ bản của họ là gì, mới có thể biết họ cần gì – muốn
gì từ sếp cùng công ty, từ đó mới đề ra những kế hoạch, chính sách động viên,
quản lý nhân viên phù hợp.

21
Với xu hương phát triển ngày càng nhanh chóng của đất nước thì hành vi tổ
chức của một doanh nghiệp sẽ quyết định doanh nghiệp đó phát triển như thế nào,
tiếp tục phát triển hay bị đào thải trong quá trình phát triển nhanh chóng này.
Để cho các thành viên trong tổ chức hoàn thành những mục tiêu được đặt ra
thì nhà lãnh đạo được xem là một yếu tố vô cùng quan trọng. Nhà lãnh đạo cần
phải biết được đâu là điểm mạnh, điểm yếu của mình từ đó đưa ra được những
biện pháp khắc phục những hạn chế và phát huy những thế mạnh của mình để
giúp cho doanh nghiệp của mình ngày càng phát triển hơn.

22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hữu Lam (2011), Hành vi tổ chức, nhà xuất bản Lao động – Xã
hộị
2. Ken Blanc Hard, Paul Hersey (2009), Quản trị hành vi tổ chức, nhà xuất
bản Thống kê
3. Tạ Thị Hồng Hạnh (2009), Hành vi tổ chức, nhà xuất bản Hồ Chí Minh
4. Tổng quan về VietinBank
5. VietinBank khẳng định và phát huy tốt vai trò lãnh đạo của Đảng trong
doanh nghiệp https://laodong.vn/thoi-su/vietinbank-khang-dinh-va-phat-
huy-tot-vai-tro-lanh-dao-cua-dang-trong-doanh-nghiep-842178.ldo
6. We are One VietinBank: Kết nối trái tim, lan tỏa giá trị cuộc sống
https://laodong.vn/thong-tin-doanh-nghiep/we-are-one-vietinbank-ket-
noi-trai-tim-lan-toa-gia-tri-cuoc-song-838297.ldo
7. Website https://www.vietinbank.vn/vn/tin-tuc/Nguoi-lanh-dao-truyen-
cam-hung-20190124153424.html
8. Website https://www.vietinbank.vn/vn/tin-tuc/Van-hoa-doanh-nghiep-
Nen-tang-phat-trien-ben-vung-20190912140305.html
9. Website https://thanhnien.vn/vietinbank-la-doanh-nghiep-dat-chuan-van-
hoa-kinh-doanh-viet-nam-nam-2021-
post1408980.html#:~:text=Tri%E1%BA%BFt%20l%C3%BD%20kinh%
20doanh%20c%E1%BB%A7a,%C4%91%C3%B4ng%20v%C3%A0%20
v%E1%BB%9Bi%20%C4%91%E1%BB%93ng%20nghi%E1%BB%87p.
10.Website https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/news/16/02/chien-luoc-
nhan-su-vietinbank-chia-khoa-thanh-cong.html&p=1
11.Vietinbank tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2021 và triển khai nhiệm
vụ năm 2022 https://nhandan.vn/vietinbank-tong-ket-hoat-dong-kinh-
doanh-nam-2021-va-trien-khai-nhiem-vu-nam-2022-post681304.html

23

You might also like