Professional Documents
Culture Documents
BTCT1 C3 Slides
BTCT1 C3 Slides
1
YÊU CẦU CƠ BẢN
2
QUY TRÌNH THIẾT KẾ
Mô tả giới thiệu
1
về KC
Chọn sơ bộ các
2
thông số
Chọn
3
Tối ưu hóa sơ đồ tính
Tính toán CK
6
BT cốt thép
Mô tả giới Vị trí, nhiệm vụ, đặc điểm của KC Lựa chọn phương án KC
1
thiệu về KC Hình dáng, các kích thước cơ bản của KC Thể hiện mặt bằng KC
Chọn sơ bộ Vật liệu (bê tông và cốt thép: cấp độ bền, cường độ,…)
2
các thông số Cấu kiện (chiều dày của bản, kích thước tiết diện của dầm, cột,…)
Đơn giản hóa từ sơ đồ cấu tạo, khoảng cách nhịp tính toán, mô tả
Chọn
3 các điều kiện biên (liên kết ngàm, liên kết khớp, liên kết thanh) dựa
sơ đồ tính
trên mức độ khống chế các bậc tự do (DOFs)
Xác định tải Tĩnh tải Tải trọng tĩnh Tải trọng đứng Trường hợp tải trọng
4
Tối ưu hóa
trọng Hoạt tải Tải trọng động Tải trọng ngang Tổ hợp tải trọng
Bố trí, cấu Bố trí cốt thép chịu lực Thiết kế chi tiết các nút liên kết
7
tạo BTCT Bố trí cốt thép cấu tạo Thể hiện lên bản vẽ
3
QUY TRÌNH THIẾT KẾ
Mô tả giới thiệu Sự hợp lý của việc bố trí hệ chịu lực cho công trình, giải
1
về KC pháp móng tối ưu
4
PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
3.1 Lịch sử phương pháp thiết kế
Plowman, J. M. (1963).
Measurement of stress in
concrete beam reinforcement.
Proceedings of the Institution of
Civil Engineers, 25, 127-146.
5
PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
3.2 So sánh phương pháp thiết kế
Phương pháp PP ứng suất cho phép PP nội lực phá hoại PP trạng thái giới hạn
Phân loại stress based method strain based method strain based method
Ưu điểm Đơn giản, an toàn Tiết kiệm vật liệu Toàn diện nhất
BT đàn hồi, Rb = 0.45Rm BT đàn-dẻo, Rb = Rb,n BT đàn-dẻo
Mô hình vật liệu
CT đàn hồi CT đàn hồi, Rs = Rs,n CT đàn-dẻo
Quan hệ giữa
Ứng xử thực tế Ứng xử thực tế
ứng suất và biến Tuyến tính
(phi tuyến) (phi tuyến)
dạng
Creep and Có xét đến ứng xử của
Không xét đến Không xét đến
shrinkage BT thay đổi theo thời gian
Có xét đến sự phân phối lại ứng
Quan hệ giữa tải Có xét đến sự phân phối
suất trong kết cấu do quan hệ phi
trọng và biến Tuyến tính lại ứng suất và phân phối
tuyến giữa tải trọng và biến dạng
dạng khi kết cấu chịu tải trọng lớn lại moment
6
PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
3.2 So sánh phương pháp thiết kế
Phương pháp PP ứng suất cho phép PP nội lực phá hoại PP trạng thái giới hạn
Hệ số an toàn Có Tách riêng Tách riêng
Hệ số tải trọng Không Có Có
Hệ số vật liệu Không Có Có
Hệ số ĐKLV Không Không Có
Độ tin cậy các Tính gộp chung, Tách riêng:
Tách riêng từng loại
loại tải trọng không phân biệt 1,35DL + 1,5LL
Kiểm tra TTGH Do thiết kế quá an toàn, Võng và nứt lớn Tiết diện được kiểm tra thỏa
II giúp giảm võng và nứt Không kiểm tra cả 2 TTGH
Kết quả thiết kế Rất lãng phí vật liệu Tối ưu cho TTGH I Tối ưu cho cả 2 TTGH
Biên độ an toàn Không rõ Xác định rõ mốc phá hủy Xác định rõ
SBVL Không được dùng hết Được khai thác tốt Được khai thác tốt
Giới hạn an toàn trước khi
Tiêu chuẩn phá phá hoại đối với tải trọng
Không xét đến Biến dạng cực hạn
hoại cực hạn và tải trọng thường
ngày đều được xác định.
Trạng thái giới hạn về cường độ - TTGH I Ultimate Limit State - ULS
Kết cấu không bị phá hoại Kết cấu không bị mất ổn định về hình
dưới tác dụng của các tải dạng (KC thành mỏng) và không bị mất
trọng nguy hiểm nhất ổn định về vị trí (trượt, lật, đẩy nổi…)
𝑀 ≤𝑀
𝑆 , ≤𝑅 , 𝑉 ≤𝑉
𝑁 ≤𝑁
Lực tác động lên kết cấu
do tổ hợp tải trọng nguy Độ bền nhỏ nhất
hiểm nhất gây ra của kết cấu
q 𝐴 , 𝑅 , 𝐴 , 𝑅 ,…
7
PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
3.3 Phương pháp trạng thái giới hạn
Ngoại lực
khả năng
chịu lực
Trạng thái giới hạn về biến dạng - TTGH II Serviceability Limit State - SLS
Kết cấu không bị biến Kết cấu không được xuất hiện vết nứt (đối với
dạng quá mức (độ kết cấu không cho phép nứt) hoặc cho phép
võng, dao động, góc xuất hiện vết nứt nhưng bề rộng khe nứt được
xoay, góc trượt…) giới hạn (đối với kết cấu cho phép nứt)
𝑆 , ≤𝑅 𝑓 ≤𝑓
𝑎 ≤𝑎
q n 𝑎, 𝐴 , 𝑅 , 𝐴 , 𝑅 ,…
8
PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
Tiêu chuẩn R ,
Cường độ chịu kéo dọc
trục R , lấy bằng giới R ,
hạn chảy thực tế (hoặc Cốt dọc R =
quy ước) của cốt thép
Tính toán γ R ,
Cốt ngang R = 0.7R ≤ 300 𝑀𝑃𝑎
Hệ số độ tin cậy của thép 𝛾 = 1.15 𝛾 = 1.0
9
PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
TCVN 5574:2018 3.1.2 Các hệ số độ tin cậy (partial factors)
Các hệ số kể đến các sai lệch bất lợi có hệ số độ tin cậy về tải trọng
thể có của các giá trị tải trọng, các đặc hệ số độ tin cậy về vật liệu
trưng vật liệu và sơ đồ tính toán công
trình xây dựng do điều kiện sử dụng thực hệ số điều kiện làm việc
tế của nó, cũng như kể đến mức độ tầm hệ số độ tin cậy về tầm quan
quan trọng của các công trình xây dựng. trọng của công trình.
10
PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
TCVN 5574:2018 6.1.2.3 Trong các trường hợp cần thiết, giá trị tính toán
của các đặc trưng độ bền của bê tông được nhân thêm với các hệ số
điều kiện làm việc bi sau đây để kể đến đặc điểm làm việc của bê tông
trong kết cấu (đặc điểm tải trọng, điều kiện môi trường xung quanh, v.v…)
bi Áp dụng Nhân với Mục đích Giá trị Điều kiện
b1 = 1.0 khi có tác dụng ngắn hạn
kết cấu Rb kể đến ảnh hưởng của
b1 BT và và thời hạn tác dụng của b1 = 0.9 khi có tác dụng dài hạn
BTCT Rbt tải trọng tĩnh khi có tác dụng dài hạn, đối
b1 = 0.85
với BT tổ ong và BT rỗng.
kết cấu kể đến đặc điểm phá
b2 Rb b2 = 0.9
BT hoại của kết cấu này
được đổ theo phương
kết cấu
đứng với chiều cao
b3 BT và Rb = 0.85
mỗi lớp bê tông đổ lớn b3
BTCT
hơn 1,5 m;
BT tổ Rb Kể đến độ ẩm của BT 10% độ ẩm của BT > 25%
b4
ong tổ ong b4 = 1.00 Nội suy b4 = 0.85
11
C.3 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO
12
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
4.1 Phân loại tải trọng
Theo gia tốc Tải trọng tĩnh Tải trọng gần tĩnh Tải trọng động
English Static load Quasi−static load Dynamic load
Thời gian Q = const Q(t) Q(t)
Quán tính 𝑢̈ = 0 𝑢̈ ≈ 0 𝑢̈ ≠ 0
tải trọng gió nhà cao
Trọng lượng bản thân tầng > 40m, gió giật,
kết cấu, các lớp vật Hoạt tải ngắn hạn, bão, động đất, tải
Ví dụ liệu hoàn thiện, hệ dài hạn, tải trọng gió trọng di động, tải trọng
ống, máng, trang thiết nhà thấp tầng <40m lặp, rung động của
bị treo trần cố định máy móc, cổ động từ
khán đài,..
13
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
4.1 Phân loại tải trọng
2737:2023 5.3 Các tải trọng sau đây được xếp vào loại tải trọng thường xuyên G
a) Trọng lượng của các phần, bộ phận b) Trọng lượng và áp lực c) Áp lực thủy tĩnh
của công trình, trong đó có trọng của đất (đắp, lấp); áp lực
lượng của các kết cấu chịu lực, các sinh ra do việc khai thác
kết cấu bao che; mỏ, v.v...;
Lực còn dư trong kết cấu hoặc nền do ứng suất trước cần được đưa vào tính toán như tải
trọng thường xuyên.
2737:2023 5.5 Các tải trọng sau đây được xếp vào loại tải trọng tạm thời ngắn hạn Qt
a) Tải trọng do thiết bị phát sinh trong các quá trình b) Trọng lượng của người, vật liệu
khởi động, đóng máy, chuyển tiếp và thử máy, cũng sửa chữa trong khu vực bảo dưỡng
như khi thay đổi vị trí hoặc thay thế thiết bị; và sửa chữa thiết bị;
c) Tải trọng do người, động vật, thiết bị lên sàn tầng d) Tải trọng do thiết bị nâng chuyển
của nhà ở, nhà công cộng, nhà nông nghiệp, trừ các di động bao gồm trọng lượng vật
tải trọng nêu trong 5.4a, b, d, e; vận chuyển;
f) Tải trọng khí hậu (tải trọng gió,
e) Tải trọng do phương tiện giao thông;
nhiệt ...)
2737:2023 5.2 Tải trọng xuất hiện trong quá trình chế tạo, bảo quản và vận chuyển kết cấu,
cũng như thi công công trình được đưa vào tính toán như là tải trọng tạm thời ngắn hạn
14
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
4.1 Phân loại tải trọng
2737:2023 5.4 Các tải trọng sau đây được xếp vào loại tải trọng tạm thời dài hạn QL
b) Trọng lượng của thiết bị cố định: máy cái; mô tơ; kết
a) Trọng lượng của các tường (vách) cấu chứa; đường ống dẫn kèm cả phụ kiện; gối tựa; lớp
ngăn tạm thời, bê tông lót hoặc vữa lót ngăn cách; băng tải; băng chuyền; các máy nâng cố định
đệm dưới thiết bị; kể cả dây cáp và thiết bị điều khiển chúng; cũng như
trọng lượng các chất lỏng và chất rắn trong thiết bị;
c) Áp lực (hơi, chất lỏng, vật liệu rời)
d) Tải trọng tác dụng lên sàn tầng do vật liệu chất kho và
trong kết cấu chứa và đường ống dẫn;
giá (kệ) trong các phòng kho, kho lạnh, kho chứa vật liệu
áp lực dư và sự giảm áp của không khí
hạt, kho sách, kho lưu trữ và các phòng tương tự;
sinh ra khi thông gió các hầm lò;
e) Tác động nhiệt công nghệ do thiết bị
f) Trọng lượng lớp nước trên các mái bằng đầy nước;
cố định
h) Giá trị tiêu chuẩn giảm của tải trọng tạm thời ngắn hạn
g) Trọng lượng bụi tích tụ trong quá
(phần dài hạn của tải trọng tạm thời tiêu chuẩn)(xem 4.1)
trình sản xuất, nếu không có biện pháp
quy định trong tiêu chuẩn này và trong các tiêu chuẩn về
thích hợp làm sạch bụi tích tụ
thiết kế kết cấu và nền
i) Tác động gây bởi sự biến dạng của
k) Tác động gây bởi sự thay đổi của độ ẩm, co ngót và từ
nền nhưng không làm thay đổi cơ bản
biến của vật liệu.
cấu trúc của đất;
2737:2023 5.6 Các tải trọng sau đây được xếp vào loại tải trọng đặc biệt A
a) Tải trọng động đất b) Tải trọng nổ f) Tải trọng gây bởi cháy
c) Tải trọng va chạm, trong đó có tải trọng do va chạm
của phương tiện giao thông, thiết bị xây dựng và thiết bị d) Tải trọng gây bởi sự vi phạm đột ngột
sửa chữa với các bộ phận công trình, do va chạm của quá trình công nghệ, thiết bị trục trặc
trực thăng đáp xuống (ví dụ: mái nhà), do va chạm của hoặc hư hỏng tạm thời;
xe nâng;
e) Tác động gây bởi sự biến dạng của nền có kèm theo g) Tải trọng xe chữa cháy lên sàn mái
sự thay đổi cơ bản cấu trúc đất (ví dụ: đất lún ướt), hoặc khối đế và sàn mái phần ngầm của nhà.
gây bởi sự sụt lún trong vùng khai thác mỏ hoặc trong Các loại tác động đặc biệt khác được
vùng các tơ (Karst - là hiện tượng phong hóa đặc trưng quy định bổ sung trong các tiêu chuẩn
của những miền núi đá vôi bị nước chảy xói mòn) về thiết kế kết cấu và nền.
15
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
4.1 Phân loại tải trọng
D t qtc qtt
PL Mô tả ni
(kN/m3) (m) (kN/m2) (kN/m2)
HT Hoạt tải lớp học 2.00 1.3 2.60
TT Gạch ceramic 300x300 22 0.01 0.22 1.1 0.242
TT Vữa XM lót mác 50 18 0.02 0.36 1.3 0.468
TT Sàn BTCT đổ tại chỗ 25 0.10 2.50 1.1 2.75
16
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
4.1 Phân loại tải trọng
Quy chuẩn QCVN 02:2022/BXD Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng
17
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
4.2 Hệ số độ tin cậy của tải trọng 2737:2023 7.2
2737:2023 8.2.4
18
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
4.3 Trường hợp tải trọng
19
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
4.4 Tổ hợp tải trọng 2737:2023
20
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
4.4 Tổ hợp tải trọng
Tổ hợp cơ bản 1 1 1 0 0
Tổ hợp cơ bản 2 1 0 1 0
Tổ hợp cơ bản 3 1 0 0 1
Tổ hợp cơ bản 4 1 1 0.9 0
Tổ hợp cơ bản 5 1 1 0 0.9
Tổ hợp cơ bản 6 1 0.9 1 0
Tổ hợp cơ bản 7 1 0.9 0 1
Tải trọng thường xuyên = trọng lượng bản thân + các lớp hoàn thiện + tường bao che
Dấu (-) trước hệ số tổ hợp của tải gió thực ra để xét trường hợp tải gió theo chiều ngược lại.
21
MÔ HÌNH PHÂN TÍCH NỘI LỰC
5.1 Phân loại sai lệch
Các loại sai lệch có thể làm cho kết cấu ứng
xử khác đi so với các giả thiết trong điều
kiện lý tưởng, nên thường được dự kiến
trong quá trình phân tích, nhất là trong
những trường hợp có ảnh hưởng đáng kể.
Phân loại Sai lệch hình học Sai lệch vật liệu Sai lệch kết cấu
+ kích thước tiết diện + cường độ vật liệu Tổng Về điều kiện
sai kém hơn yêu cầu thể kết biên (khống
+ trục cấu kiện cong + module đàn hồi kém cấu chế DOFs)
Mô tả vênh hơn yêu cầu
+ vị trí cấu kiện trong Riêng Về truyền
+ ứng suất dư của thép từng lực (lệch
kết cấu bị nghiêng
khi hàn cấu kiện tâm)
lệch
Phân loại Sai lệch hình học Sai lệch vật liệu Sai lệch kết cấu
Bê tông chỉ đạt cấp
Chiều cao tiết diện
bền B28.5 thay vì B30
Ví dụ dầm chỉ là 395 hoặc
Thép chỉ có E = 195
405 thay vì 400
GPa thay vì 200 GPa
Đã xét trong hệ số độ Đã xét trong hệ số độ Có hướng dẫn và công
Dự kiến
tin cậy của tĩnh tải tin cậy của vật liệu thức để xét đến.
22
MÔ HÌNH PHÂN TÍCH NỘI LỰC
5.2 Mô hình phân tích nội lực
Theo lý thuyết đàn hồi
Theo lý thuyết đàn tuyến tính cho phép Theo một số phương
Theo lý thuyết dẻo
hồi tuyến tính có sự phân phối lại ở pháp phi tuyến khác.
mức độ giới hạn
Theory of linear
Theory of linear Advanced nonlinear
elasticity with limited Theory of plasticity
elasticity methods
redistribution
Xem như vật liệu đàn
Xem như vật liệu Tương tự như lý
dẻo, quan hệ ứng suất - Sử dụng các mô hình
đàn hồi,quan hệ thuyết đàn hồi tuyến
biến dạng phi tuyến cho phức tạp hơn để xem xét
ứng suất - biến tính, nhưng có xét
cả thép và bê tông. Có sự phi tuyến tính của vật
dạng tuyến tính. đến nứt bê tông và sự
xét đến nứt bê tông và liệu, nứt, từ biến, co ngót.
Không xét đến nứt phân phối lại moment
phân phối lại moment Cho kết quả phân tích
bê tông hoặc phân một cách có giới hạn.
cho đến khi hình thành chính xác và chi tiết hơn.
phối lại moment.
khớp dẻo.
Ứng dụng cho hệ kết cấu
Ứng dụng cho dầm Ứng dụng cho khung
phức tạp, nhà nhiều tầng,
Ứng dụng cho dầm liên tục chịu tải trung chịu tải lớn, đặc biệt là
kết cấu ƯLT, tải trọng đa
đơn giản chịu tải bình, có phân phối lại tải ngang, có moment
dạng, có tác động dài
nhỏ, ít nứt; với cột moment ở các gối uốn lớn, có nứt, có xét
hạn, các ứng xử phi tuyến
chịu NLT nhỏ. tựa; sàn chịu uốn lớn, đến hình thành khớp
của vật liệu và biến đổi
có nứt. dẻo.
theo thời gian.
Bài toán Dầm hai đầu ngàm Dầm đầu ngàm – đầu tựa
𝑀 +𝑀 𝐿 𝐿
Điều kiện cân bằng tĩnh học +𝑀 =𝑞 𝑀 + 0.425 ∗ 𝑀 = 𝑞
2 8 8
Điều kiện hình thành khớp dẻo 𝑀 =𝑀 =𝑀 =𝑀 𝑀 =𝑀 =𝑀
𝐿 𝐿 𝐿
Kết quả giải hệ phương trình 𝑀 =𝑀 =𝑀 =𝑞 𝑀 =𝑀 =𝑞 ≈𝑞
16 11.4 11
23
C.3 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO
5574:2018 10.1 Để đảm bảo an toàn và sử dụng bình thường của kết cấu
bê tông và bê tông cốt thép thì ngoài các yêu cầu tính toán, cũng cần
thực hiện các yêu cầu cấu tạo về kích thước hình học và bố trí cốt thép.
Các yêu cầu cấu tạo được quy định đối với các trường hợp khi mà:
24
C.3 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO
+ Tại các vị trí thay đổi kích thước tiết diện cấu kiện;
+ Trong các tường bê tông ở các vị trí dưới và trên
10.3.3.2 Trong các kết cấu bê
các lỗ mở;
tông cần bố trí cốt thép cấu
tạo: + Trong các cấu kiện chịu nén lệch tâm về phía các
biên, nơi mà xuất hiện ứng suất kéo; khi đó, hàm
lượng cốt thép s 0,025 %.
10.3.3.5 Số lượng cốt thép dọc tối thiểu Trong dầm Trong bản
cần kéo vào gối tựa As,b so với diện tích 1 1
tiết diện các thanh chịu lực ở nhịp As 𝐴 , ≥ 𝐴 2 thanh 𝐴, ≥ 𝐴
2 3
25
C.3 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO
6.3 Khoảng cách giữa các cốt thép Bố trí cốt thép chịu lực
Thép dọc
6.4 Quy định về uốn cốt thép
Thép ngang
6.5 Quy định về neo cốt thép
Cốt đai
khả năng chịu lực, độ mảnh giới hạn, khả năng bố trí CT, sự
Yếu tố độ bền
làm việc chung giữa CT và BT, neo nối CT trong BT…)
Kích thước cấu kiện phù hợp với quy cách ván khuôn. Đường
Yếu tố thi công kính, số lượng, chủng loại, khoảng cách, vị trí cốt thép dọc và
thép ngang thuận tiện cho việc đặt cốt thép và đổ BT.
Kích thước cấu kiện, hàm lượng thép được hiệu chỉnh để tối
Yếu tố kinh tế
ưu về khả năng chịu lực và tiết kiệm vật liệu.
26
NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
6.1 Hình dạng và kích thước tiết diện
6.3 Khoảng cách giữa các cốt thép Bố trí cốt thép chịu lực
Thép dọc
6.4 Quy định về uốn cốt thép
Thép ngang
6.5 Quy định về neo cốt thép
Cốt đai
27
NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
6.2 Lớp bê tông bảo vệ
5574:2018 10.3.1.1
Lớp bê tông bảo vệ cần phải đảm bảo được: coi ≥ (cmin, ds, 10mm)
+ Sự làm việc đồng thời giữa cốt thép và bê tông;
+ Sự neo cốt thép trong bê tông và khả năng bố trí
các mối nối của các chi tiết cốt thép; Act
+ Tính toàn vẹn của cốt thép dưới tác động của các
môi trường xung quanh (kể cả môi trường xâm thực); h
+ Khả năng chịu lửa của kết cấu. As c01
c02
Đối với thép cấu tạo, chiều dày lớp bê tông bảo vệ tối
thiểu, cmin (Bảng 19), được lấy giảm bớt 5mm; tương
c02 c01
tự cho cấu kiện đúc sẵn; b
Trong môi trường biển, tham khảo TCVN 9346-2012
28
C.3 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO
6.3 Khoảng cách giữa các cốt thép Bố trí cốt thép chịu lực
Thép dọc
6.4 Quy định về uốn cốt thép
Thép ngang
6.5 Quy định về neo cốt thép
Cốt đai
29
NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
6.3 Khoảng cách thông thủy tối thiểu giữa các thanh cốt thép
5574:2018 10.3.2 Trong điều kiện chật hẹp khó bố trí cốt Hướng
thép, cho phép bố trí các thanh cốt thép thành các đổ BT
nhóm-bó (không có khoảng hở giữa chúng). từ trên
Khi đó, khoảng cách thông thủy giữa các bó thanh thép xuống
cũng phải không được nhỏ hơn đường kính quy đổi
t2 (ds,red;30)
ds,red của thanh thép có diện tích tiết diện tương đương
với diện tích tiết diện của bó thanh thép.
𝑑 là đường kính danh nghĩa t2 (ds,red;30)
một thanh CT trong bó
𝑑 , = 𝑑
N là số lượng thanh CT trong bó t3 (ds,red,50)
t3 (ds,red;50)
t3 (ds,50)
Đối với cột
t3 (ds,50)
t1 (ds,red;25)
6.3 Khoảng cách giữa các cốt thép Bố trí cốt thép chịu lực
Thép dọc
6.4 Quy định về uốn cốt thép
Thép ngang
6.5 Quy định về neo cốt thép
Cốt đai
30
NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
6.4 Quy định về uốn cốt thép
Khi sử dụng thanh thép uốn thì đường kính uốn tối
thiểu của một thanh đơn lẻ phải sao cho:
+ tránh được sự phá hoại hoặc nứt vỡ bê tông nằm
phía trong phần uốn của thanh thép, và
+ sự phá hoại thanh tại vị trí uốn.
6.3 Khoảng cách giữa các cốt thép Bố trí cốt thép chịu lực
Thép dọc
6.4 Quy định về uốn cốt thép
Thép ngang
6.5 Quy định về neo cốt thép
Cốt đai
31
NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
6.5 Quy định về neo cốt thép
5574:2018 10.3.5.1
Neo cốt thép được thực hiện bằng một hoặc tổ hợp các biện pháp sau đây:
Đầu các Uốn một đầu thanh thép dưới Hàn hoặc đặt các thanh Sử dụng các chi
thanh thép để dạng móc, uốn chữ L hoặc thép ngang (chỉ đối với tiết neo đặc biệt
thẳng (neo uốn chữ U (chỉ đối với cốt cốt thép không ứng ở đầu thanh
thẳng) thép không ứng suất trước) suất trước) thép.
Lan Dầm
Tường gạch
Dầm
Lan
Cột
5574:2018 10.3.5.2
không nên sử dụng để
neo cốt thép chịu nén
Đầu các thanh Hàn hoặc đặt Sử dụng các chi
thép để thẳng uốn chữ L Uốn móc uốn chữ U các thanh thép tiết neo đặc biệt ở
(neo thẳng) ngang đầu thanh thép.
Dùng cho thép gờ Dùng cho thép trơn
10.3.5.3 Khi tính toán chiều dài neo cốt thép, cần kể đến:
+ biện pháp neo,
+ loại cốt thép và hình dạng của nó, đường kính cốt thép,
+ cường độ của bê tông và trạng thái ứng suất của nó trong vùng neo,
+ giải pháp cấu tạo vùng neo của cấu kiện (có hay không có cốt thép
ngang, vị trí các thanh thép trong tiết diện cấu kiện, v.v…).
32
NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
6.5 Quy định về neo cốt thép Không có ứng suất trước
10.3.5.5 Chiều dài neo tính toán yêu cầu 10.3.5.4 Chiều dài neo cơ sở cần để
của cốt thép, có kể đến giải pháp cấu tạo truyền lực trong cốt thép với toàn bộ giá trị
vùng neo của cấu kiện: tính toán của cường độ Rs vào BT:
𝐴, 0.3𝐿 , 𝑅 𝐴
𝐿 =𝛼 𝐿 , ≥ 15𝑑 𝐿 , =
𝐴, 𝑅 𝑢
200
𝛼 𝐴 , 𝐴 , 𝑑 𝐴 𝑑
𝐴 =𝜋 𝑢 =𝜋 𝑑 =
4 𝑢 4
hệ số, kể đến ảnh hưởng Đều là diện tích 𝑅 là cường độ bám dính tính toán của
của trạng thái ứng suất tiết diện ngang cốt thép với bê tông, với giả thiết là độ bám
của bê tông và của cốt của CT…
dính này phân bố đều theo chiều dài neo
thép và ảnh hưởng của
giải pháp cấu tạo vùng
…theo …theo 𝑅 = 𝑅
neo của cấu kiện đến
tính thực
chiều dài neo kể đến bề mặt CT kể đến
toán tế
Thép
Thép gân đường kính CT
𝛼 = 1.0 Cốt thép chịu kéo trơn kéo nguội cán nóng 𝑑 ≤ 32 𝑑 > 32
𝛼 = 0.75 Cốt thép chịu nén 1.5 2.0 2.5 1.0 0.9
6.3 Khoảng cách giữa các cốt thép Bố trí cốt thép chịu lực
Thép dọc
6.4 Quy định về uốn cốt thép
Thép ngang
6.5 Quy định về neo cốt thép
Cốt đai
33
NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
6.6 Quy định về nối cốt thép Different methods for splicing reinforced bars
34
NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
6.6 Quy định về nối cốt thép Nối chồng - Lap splice
Llap Llap
Để xác định số lượng cốt thép được nối Tâm của mối Tâm của mối
trong một tiết diện tính toán thì lấy một nối 1 và 3 nối 2
đoạn cấu kiện dài 1,3Llap dọc theo cốt thép
được nối.
Các mối nối cốt thép được coi là nằm trong
một tiết diện tính toán nếu tâm của các mối
mối này nằm trong phạm vi chiều dài đoạn Tiết diện tính 1.3Llap
này toán
Llap
35
NGUYÊN LÝ CẤU TẠO
6.6 Quy định về nối cốt thép
Nối hàn
Các mối nối hàn cần được cân
nhắc và tuân theo các yêu cầu kỹ
thuật khắt khe liên quan đến biện
pháp, điều kiện làm việc của kết
cấu, tính hàn được của cốt thép
và yêu cầu về công nghệ chế tạo.
𝛼 = 0.9 Cốt thép chịu nén 1.5 2.0 2.5 1.0 0.9
36
C.3 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO
HẾT CHƯƠNG 3
4 Tải trọng và tác động
37