You are on page 1of 1

 

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu về gia đình bằng


tiếng Trung gây ấn tượng và
ngắn gọn
POSTED ON 25 THÁNG TÁM, 2022 BY HICADO

25
Th8

Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung là một


trong những chủ đề giao tiếp thông dụng nhất của
các khóa học về từ vựng tiếng Trung. Gia đình là hai
chữ cực kỳ thiêng liêng nên khi bạn viết một đoạn
văn tiếng Trung giới thiệu về gia đình bằng tiếng
Trung bạn hãy dùng những từ ngữ thể hiện sự tự hào
và tình yêu thương. Còn nếu bạn vẫn chưa biết cách
giới thiệu gia đình một cách ngắn gọn nhưng để lại
nhiều ấn tượng, hoặc bạn đang muốn tìm hiểu thêm
một vài thành ngữ liên quan để làm phong phú cho
bài viết giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung của
bạn, vậy thì hãy cùng Hicado để học hỏi thêm những
tài liệu hữu ích trong bài viết dưới đây nhé!

Từ vựng và cách xưng hô trong gia đình


bằng tiếng Trung
>> Khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ –
Phương pháp độc quyền nâng cao vốn từ
vựng

Cách xưng hô trong Tiếng Việt cực kỳ rắc rối và phức


tạp hơn rất nhiều so với xưng hô trong tiếng Trung.
Việc xưng hô theo đúng lễ nghi để thể hiện các mối
quan hệ giữa thành viên trong gia đình, dòng họ với
nhau. Vậy những từ vựng nào bạn cần nắm được để
bài giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung gây
được ấn tượng với đối phương? Tất cả sẽ được
Hicado tổng hợp thật chi tiết trong nội dung dưới đây!
Đừng quên lưu lại và luyện tập hàng ngày để nâng
cao trình độ học từ vựng tiếng Trung bạn nhé!

Từ vựng tiếng Trung về thành viên trong gia đình

Tùy vào việc có bao nhiêu thế hệ sinh sống trong gia
đình mà các xưng hô cũng sẽ đa dạng theo. Vì vậy
bạn hãy bỏ túi cho mình ngay bảng từ vựng về thành
viên trong gia đình dưới đây cho phần giới thiệu về
gia đình bằng tiếng Trung của bạn thêm phong phú
và đa dạng hơn nhé!

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt

爸爸 Bàba
⽗亲 Fù qīn
Ba, bố
1 爹 Diē
⽼爸 Lǎo bà

妈妈 Māma
⺟亲 Mǔ qīn
Mẹ, má
2 娘 Niáng
⽼妈 Lǎo mā

⼉⼦ Ér zi Con trai
3

⼥⼉ Nǚ ér Con gái
4

哥哥 Gē gē Anh
5

嫂嫂 Sǎo sǎo Chị dâu


6

姐姐 Jiě jie Chị gái


7

姐夫 Jiě fu Anh rể
8

弟弟 Dì dì Em trai
9

10 弟媳 Dì xí Em dâu

11 妹妹 Mèi mei Em gái

12 妹夫 Mèi fu Em rể

⽼公 Lǎo gōng

13 丈夫 Zhàng fū Chồng
爱⼈ Ài rén

⽼婆 Lǎo pó
妻⼦ Qī zi
14 Vợ
娘⼦ Niáng zǐ
爱⼈ Ài rén

15 媳妇 Xí fù Con dâu

16 ⼥婿 Nǚ xù Con rể

17 兄弟 Xiōng dì Anh, em trai

18 姐妹 Jiě mèi Chị, em gái

继⺟ Jì mǔ
继妈 Jì mā
19 Mẹ kế
后妈 Hòu mā
后⺟ Hòu mǔ

继⽗ Jì fù
20 Bố dượng
后⽗ Hòu fù

21 公 Gōng gōng Bố chồng

22 婆婆 Pó po Mẹ chồng

23 岳⽗ Yuè fù Bố vợ

24 岳⺟ Yuè mǔ Mẹ vợ

25 亲家公 Qìng jiā gōng Ông thông gia

26 亲家⺟ Qìng jiā mǚ Bà thông gia

>> Xem thêm: Cách học từ vựng tiếng


Trung dễ nhớ, hiệu quả nhất cho người mới
bắt đầu

Từ vựng tiếng Trung thành viên bên nội trong gia


đình

Giống như ăn hóa tại Việt Nam, các cách xưng hô


trong gia đình bên nội hay bên ngoại ở Trung Quốc là
khác nhau và rất đa dạng. Để bài viết giới thiệu về gia
đình bằng tiếng trung của bạn thật ấn tượng thì bạn
nhất định không nên bỏ qua một số cách xưng hô bên
nội, bên ngoại Hicado chia sẻ sau đây!

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt

爷爷 / 祖⽗ Yéye / Zǔ fù Ông nội


1

Nǎinai / Zǔ
奶奶 / 祖⺟ Bà nội
2 mǔ

太爷 Tài yé Ông cố
3

太太 Tài tài Bà cố
4

伯⽗ Bófù Bác trai


5

Bái gái (vợ của


伯⺟ Bó mǔ
6 bác trai)

叔叔 Shūshu Chú
7

婶婶 Shěnshen Thím (vợ chú)


8

Cô (chị, em của
姑妈 Gū mā bố đã có gia
9
đình)

Cô (chị em của
10 姑姑 Gū gū bố chưa có gia
đình)

Dượng (chồng
11 姑⽗ / 姑夫 Gūfu
cô)

Bác (anh của


12 伯⽗ Bó fù
bố)

Bác dâu (vợ


13 伯⺟ Bó mǔ
bác trai)

Chú (em trai


14 叔⽗ Shū fù
của bố)

Cô (chị, em gái
15 姑妈 Gū mā
của bố)

16 堂哥 Táng gē Anh họ

17 孙⼦ Sūn zi Cháu nội trai

18 孙⼥ Sūn nǚ Cháu nội gái

Cháu trai
侄⼦ Zhí zi
19 Cháu gái (gọi
侄⼥ Zhí nǚ
bạn là bác, chú)

Cháu trai
舅侄 Jiù zhí
20 Cháu gái (gọi
舅侄⼥ Jiù zhínǚ
bạn là cô)

Thành viên bên ngoại bằng tiếng Trung

>> Thành thạo giao tiếp tiếng Trung chỉ


trong 2 tháng – Gọi ngay 0912 444 686 để
được tư vấn miễn phí

Gia đình bên ngoại của bạn có rất nhiều thành viên
và bạn đang loay hoay không biết cách xưng hô bằng
tiếng Trung như thế nào. Vậy thì để bài văn giới thiệu
về gia đình bằng tiếng trung của bạn được lưu loát,
tự nhiên hơn, bạn hãy tham khảo một số từ vựng mà
người dân Trung Quốc hay dùng trong cuộc sống
hàng ngày cùng hicado nhé!

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt

外公 Wài gōng Ông ngoại


1

外祖⽗ Wàizǔ fù
⽼爷 Lǎo yé
Ông ngoại
2
姥爷 Lǎo yé

外婆 Wài pó
外祖⺟ Wài zǔ mǔ
Bà ngoại
3
姥姥 Lǎolao

Dì (chị, em gái
阿姨 Ā yí mẹ chưa có
4
chồng)

Dì (chị, em gái
姨妈 Yí mā mẹ đã có
5
chồng)

外甥 Wài sheng Cháu ngoại trai


6

外甥⼥ Wài sheng nǚ Cháu ngoại gái


7

Cậu (anh, em
舅舅 Jiù jiu
8 trai của mẹ)

Mợ (vợ của
舅妈 Jiù mā
9 cậu)

Dượng (chồng
10 姨夫 Yí fu
của dì)

11 表哥 Biǎo gē Anh họ

Cháu ngoại trai


12 外孙 Wài sūn
(gọi ông/bà)

Cháu ngoại gái


13 外孙⼥ Wài sūn nǚ
(gọi ông/bà)

Cháu trai / gái


Yí zhí nǚ / Yí
14 姨侄⼥ / 姨侄 (gọi bạn bằng
zhí
dì)

> Xem thêm: Học tiếng Trung qua bài hát –


Hiệu quả gấp đôi nhờ cách này

Thành ngữ tiếng Trung về gia đình

Việc sử dụng các thành ngữ khi viết văn sẽ giúp cho
bài văn của bạn hợp lý và có tính thuyết phục hơn.
Cũng vậy, khi bạn viết bài văn giới thiệu về gia đình
bằng tiếng trung có sử dụng thành ngữ tiếng trung về
gia đình, câu chữ của bạn sẽ biểu thị rằng bạn là một
người có nhiều kiến thức về từ vựng tiếng Trung.
Còn nếu bạn không biết nhiều về các thành ngữ giới
thiệu về gia đình bằng tiếng Trung thì cũng đừng lo vì
Hicado sẽ cung cấp cho bạn một số mẫu thành ngữ
tiếng Trung bạn có thể sử dụng ngay sau đây.

1. ⾦窝,银窝,不如⾃家的狗窝。(Jīnwō, yínwō, bùrú


zìjiā de ɡǒuwō.)

Giải nghĩa: Từ đông sang tây, nhà là nơi tốt nhất.

2. 家和万事兴。(Jiā hé wànshì xīnɡ.)

Giải nghĩa: Giống như câu chuyện về bó đũa, nếu


nhà bị chia rẽ thì sẽ khó có thể trụ vững, đoàn kết sẽ
giúp gia đình luôn bền vững.

3. 家家有本难念的经。(Jiā jiā yǒu běn nán niàn de


jīnɡ.)

Giải nghĩa: Giống như câu nói ”Mỗi cây mỗi hoa, mỗi
nhà mỗi cảnh”, tức là mỗi gia đình sẽ có những vấn
đề khác nhau.

4. 清官难断家务事。(Qīnɡɡuān nán duàn jiāwùshì.)

Giải nghĩa: Không một gia đình nào mà không gặp


những rắc rối.

5. 有其⽗,必有其⼦。(Yǒu qí fù,bì yǒu qí zǐ.)

Giải nghĩa: Cha nào, thì con nấy

6. ⼉孙⾃有⼉孙福。(Érsūn zì yǒu érsūn fú.)

Giải nghĩa: Cha truyền con nối, con cái thường sẽ kế


thừa những tài sản của cha mẹ

7. 家有敝帚,享之千⾦。(Jiā yǒu bìzhǒu, xiǎnɡ zhī


qiānjīn.)

Giải nghĩa: Luôn phải trân trọng gia đình bởi gia đình
chỉ có 1 trên đời.

8. 克勤于邦,克俭于家。(Kè qín yú bānɡ,kè jiǎn yú


jiā.)

Giải nghĩa: Làm việc chăm chỉ, để tiết kiệm cho gia
đình

9. 不当家,不知柴⽶贵。(Bù dānɡjiā,bùzhī chái mǐ


ɡuì.)

Giải nghĩa: Người chủ gia đình là người phải có trách


nhiệm với gia đình, lo lắng những vấn đề to lớn của
gia đình.

10. 家丑不可外扬。(Jiāchǒu bù kě wài yánɡ.)

Giải nghĩa: Đẹp đẽ khoe ra, xấu xa che lại, không


nên mang những chuyện xấu ra kể với người ngoài.

Một số đoạn văn mẫu giới thiệu về gia


đình bằng tiếng Trung
>> X3 tiền lương với tiếng Trung giao tiếp
– Gọi 0912 444 686 để nhận tư vấn miễn
phí

Khi bạn viết đoạn văn tiếng trung giới thiệu về gia
đình, bạn sẽ cần phải ghi nhớ và sử dụng những nội
dung cần phải có về các thành viên trong gia đình
như là: giới thiệu về sở thích, nghề nghiệp và tính
cách….. Dưới đây Hicado xin giới thiệu đến bạn
những mẫu câu mà người Trung Quốc hay sử dụng
trong các đoạn hội thoại giới thiệu về gia đình bằng
tiếng Trung. Hãy ghi nhớ và sử dụng thật hiệu quả
trong từng ngữ cảnh phù hợp bạn nhé!

Mẫu câu giao tiếp tiếng Trung giới thiệu bản thân
và gia đình

⼤家好!我叫阮明安。

/ Dàjiā hǎo! Wǒ jiào Ruǎn Míng Ān. /

Chào cả nhà! Tôi tên là Nguyễn Minh An.

我会给你们介绍⼀下我的家庭。

/ Wǒ huì gěi nǐmen jiè shào yīxià wǒ de jiā tíng. /

Tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về nhà tôi.

我有⼀个幸福的家庭。

/ Wǒ yǒu yī gè xìngfú de jiātíng. /

Tôi có một gia đình hạnh phúc.

我家有四 ⼝⼈:⽗亲,⺟亲,哥哥和我。

/ Wǒ jiā yǒu sì kǒu rén: Fùqīn, mǔqīn, gēgē hé wǒ. /

Gia đình tôi có 4 người: Ba, mẹ, anh trai và tôi.

每年, 我们⼀家⼈会⼀起旅⾏⼀次。我很爱我的家庭。

/ Měi nián, wǒmen yījiā rén huì yīqǐ lǚxíng yī cì. Wǒ


hěn ài wǒ de jiā tíng. /

Mỗi năm, gia đình tôi sẽ cùng nhau đi du lịch một lần.
Tôi rất yêu gia đình của mình.

Chào hỏi xã giao:

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt

你好 nǐ hǎo Xin chào


1

Xin chào (Dùng


cho người lớn
您好 nín hǎo tuổi hơn hoặc với
2
trường hợp trang
trọng)

⼤家好 dàjiā hǎo Chào mọi người


3

zǎo
早安/早上好 ān/zǎoshàng Chào buổi sáng
4
hǎo

中午好* zhōngwǔ hǎo Chào buổi trưa


5

wǎnshàng
晚上好*、晚安 Chào buổi tối
6 hǎo,wǎn’àn

我⾃⼰介绍⼀ wǒ zìjǐ jièshào Tôi xin tự giới


7 下⼉ yīxià er thiệu một chút

Giới thiệu họ tên và tuổi:

Sau khi chào hỏi xã giao xong, trước khi giới thiệu về
gia đình bằng tiếng Trung chúng ta sẽ giới thiệu một
chút về họ tên. Cấu trúc câu này có thể sử dụng là: 我
叫… / 我是… (Wǒ jiào… / Wǒ shì…- Tôi tên là… )

Ngoài ra, nếu đối phương đã biết họ tên của mình,


bạn có thể giới thiệu như sau:

我姓陈, 叫⽟梅 /Wǒ xìng chén, jiào yù méi/: Tôi họ


Trần, tên là Ngọc Mai

我叫范⽒碧叶 /wǒ jiào fàn shì bì yè/: Tôi tên là Phạm


T. Bích Diệp

我的名字叫⼩兰 /wǒ de míngzì jiào xiǎo lán/: Tên tôi


là Tiểu Lan

Trong các tình huống giao tiếp thông thường hằng


ngày, người ta sẽ thường tránh hỏi về chủ đề tuổi tác
của nữ giới. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp như
giới thiệu bản thân, phỏng vấn xin việc thì đó là một
phần không thể thiếu.

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt

Wǒ xìng…,
我姓…,叫… Tôi họ…, tên là…
1 jiào…

我叫… Wǒ jiào … Tôi tên là…


2

Wǒ de míngzì
我的名字是 Tên của tôi là…
3 shì…

Wǒ xìng…,
我姓…,叫… Tôi họ…, tên là…
4 jiào…

Giới thiệu Tuổi tác:

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung với tuổi tác. Sau
khi giới thiệu họ tên của bạn xong, để dễ dàng trong
việc xưng hô thì bạn có thể giới thiệu về tuổi tác như
sau:

Để tiện trong việc xưng hô thì bạn cần giới thiệu cả


tuổi của mình cho đối phương. Như vậy sẽ dễ dàng
phân biệt vai vế với những người đang giao tiếp. Bạn
có thể tham khảo mẫu sau:

– Năm nay tôi 20 tuổi 我今年⼆⼗岁 (wǒ jīnnián èrshí


suì)

– Giới thiệu bằng năm sinh: 我是1998年出⽣。(Wǒ


shì 1996 nián chūshēng – Tôi sinh năm 1996)

– Tôi đã gần 30 tuổi rồi 我差不多三⼗岁了 (wǒ


chàbùduō sānshí suìle)

– Tuổi tôi bằng với tuổi bạn 我年龄和你⼀样⼤ (wǒ


niánlíng hé nǐ yīyàng dà)

– Giới thiệu sử dụng dạng câu tương đối: 我今年22多


岁/ 我差不多三⼗岁了/我的年龄跟你⼀样⼤。(Wǒ
jīnnián 30 duō suì/ wǒ chàbùduō sānshí suìle/wǒ de
niánlíng gēn nǐ yīyàng dà – Tôi năm nay hơn 30 tuổi/
Tôi gần 30 tuổi/ Tuổi tôi bằng tuổi bạn)

– Ghi chú: Trong trường hợp bạn giới thiệu bản thân
để phỏng vấn thì nên dùng mẫu đầu tiên. Có nghĩa là
nên trả lời đúng tuổi của bạn.

我今年…岁 /Wǒ jīnnián……suì/: Tôi năm nay … tuổi

我已经…多岁了 /Wǒ yǐjīng …. duō suì le/: Tôi đã hơn


… tuổi rồi

Giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống, quốc tịch


Quê quán, nơi sinh sống hay quốc tịch là những vấn
đề thường được hỏi đến trong các đoạn hội thoại giới
thiệu về gia đình bằng tiếng Trung, đặc biệt nếu khi
bạn sinh sống, học tập và làm việc tại nước ngoài.
Bạn có thể giới thiệu như sau:

STT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt

我是…⼈ Wǒ shì …. rén Tôi là người ….


1

我住在… Wǒ zhù zài… Tôi sống ở…


2

我来⾃… Wǒ láizì… Tôi đến từ…


3

Wǒ chūshēng
我出⽣于… Tôi sinh ra tại…
4 yú…

wǒ de jiāxiāng Quê hương của


我的家乡是….
5 shì … tôi ở…

Giới thiệu về quê quán:

我的⽼家是…/ 我来⾃…/ 我出⽣于…: Wǒ de lǎojiā


shì…/ Wǒ láizì…/ Wǒ chūshēng yú…

Quê tôi ở…/ Tôi đến từ…/ Tôi sinh ra tại…

我的⽼家是⻘化/ 我来⾃⻘化/我出⽣于⻘化。Wǒ de
lǎojiā shì qīng huà/ wǒ láizì qīng huà/wǒ chūshēng yú
qīng huà

Quê tôi ở Thanh Hóa/ Tôi đến từ Thanh Hóa/ Tôi sinh
ra tại Thanh Hóa

Giới thiệu về nơi sinh sống:

我现在住在河内/ 我曾经住在河内/我从2020年就在河
内⽣活。Wǒ xiànzài zhù zài hénèi/ wǒ céngjīng zhù
zài hénèi/wǒ cóng 2020 nián jiù zài hénèi shēnghuó

Tôi hiện nay ở Hà Nội/ Tôi từng sinh sống ở Hà Nội/


Kể từ năm 2020 tôi sinh sống ở Hà Nội

Giới thiệu về quốc tịch:

Thường trong trường hợp phỏng vấn quốc tế hoặc


khi bạn ở nước ngoài thì bạn chỉ cần giới thiệu mình
quốc tịch hoặc đất nước là được:

我是越南⼈: Wǒ shì yuènán rén – Tôi là người Việt


Nam

我来⾃越南: Wǒ láizì yuènán – Tôi đến từ Việt Nam

Ví dụ khác về giới thiệu quê quán nơi sống và quốc


tịch:

Tôi là người Việt Nam

我是越南⼈ (wǒ shì yuènán rén)

Quê hương của tôi là ở Hải Phòng

我的家乡是海防 (wǒ de jiāxiāng shì hǎifáng)

Tôi đến từ Bắc Ninh

我来⾃北宁 (wǒ láizì běiníng)

Tôi sinh ra ở Hà Nội

我出⽣于河内 (wǒ chūshēng yú hénèi)

Chat với Hicado Academy


Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?

Hiện nay tôi sống ở tỉnh Quảng Tây Trung Quốc

You might also like