2. Đứng thứ 3 trong ĐNÁ (sau Indo và Philipines) 3. Đứng thứ 13 trên Thế Giới 4. Năm 1979: manh nha đổi mới Năm 1986: đại hội đảng lần thứ 6 Năm 2005: tốc độ tăng trưởng kinh tế cao (8,4%) 5. 20/09/1977: gia nhập Liên Hiệp Quốc Tháng 7/1995: là thành viên của Asean 1998: diễn đàn hợp tác kinh tế APEC 2007: gia nhập WTO (thành viên thứ 150) 6. Cơ cấu kinh tế: Khu vực 1: giảm Khu vực 2: tăng Khu vực 3: khá cao nhưng chưa ổn định cho lắm 7. Đồng bằng sông Hồng – Đồng bằng sông Cửu Long 8. Đồng bằng sông Cửu Long – Đông Nam Bộ 9. Đồng bằng sông Cửu Long – Đồng bằng sông Hồng 10. Đồng bằng sông Cửu Long 11. Lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản 12. Có ba nhóm ngành với 29 ngành công nghiệp: Công nghiệp khai thác: gồm 4 ngành Công nghiệp chế biến: gồm 23 ngành Công nghiệp sản xuất, phân phối điện – khí đốt – nước: 2 ngành Một số ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp năng lượng, chế biến lương thực, thực phẩm 13. Có thế mạnh phát triển lâu dài Đem lại hiệu quả kinh tế cao Tác động mạnh tới các ngành kinh tế khác 14. Phân ngành của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến sản phẩm thủy hải sản, chế biến sản phẩm trồng trọt 15. Hiệu quả kinh tế cao, nguồn nguyên liệu phong phú, 16. Thế mạnh lâu dài: do có nguồn nguyên liệu phong phú, thị trường lớn. Hiệu quả cao về kinh tế xã hội, tác động mạnh tới các ngành khác 17. Do sự phân mùa khí hậu 18. Gồm 1,2 xí nghiệp riêng lẻ, phân bố gần vùng nguyên liệu, đồng nhất với điểm dân cư 19. Tây Bắc và Tây Nguyên 20. Tập trung nhiều xí nghiệp, có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ nhau, phục vụ cho xuất khẩu, không có dân cư sinh sống, ranh giới rõ ràng 21. Đông Nam Bộ 22. Bảng số liệu 23. Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một 24. Hà Nội với Thành Phố Hồ Chí Minh 25. Mạng dây trần, mạng truyền dẫn viba, mạng truyền dẫn cáp sợi quang, mạng viễn thông quốc tế 26. Mạng fax, mạng truyền trang báo trên kênh thông tin 27. Atlas 28. Atlas 29. Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh (Đường sắc Bắc – Nam; Đường sắt Thống Nhất) 30. Quóc lộ 1A 31. Tài nguyên du lịch được khai thác kết hợp với quản lý hiệu quả 32. Biểu đồ 33. Cự li vận chuyển trung bình = Khối lượng luân chuyển / Khối lượng vận chuyển 34. Phía Bắc giáp: Trung Quốc Phía Tây giáp: Lào Phía Nam: giáp Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ Phía Đông: Vịnh Bắc Bộ 35. Atlas trang 4 và trang 26 36. Hòa Bình: 1920 MegaWatt Sơn La: 2400 Megawatt 37. Đàn Trâu có 1,7tr con, chiếm hơn ½ cả nước Đàn bò có 900.000 con, chiếm 16% cả nước 38. Tạo điều kiện cho vùng: phát triển ngành công nghiệp đa ngành 39. Chè, Quế, Hồi, Cây ăn quả, Cây công nghiệp, Đậu tương (Atlas trang 18-19, 26 cũng có) 40. Atlas trang 20 (40% - 60%) 41. Atlas trang 15 42. Atlas trang 17, 21, 26 Phía Bắc và Tây Bắc, Đông Bắc: giáp trung du và miền núi bắc bộ Phía Tây Nam: giáp Bắc Trung Bộ Phía Đông, Đông Nam: Giáp biển Vịnh Bắc Bộ Đặc điểm đặc biệt: không giáp với quốc gia nào cả, không có kinh tế cửa khẩu 43. Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Hải Dương, Vĩnh Phúc 44. Đất chính là phù sa 45. Phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp 46. Khí hậu 47. Tài nguyên nước phong phú: nước dưới đất, nước nóng nước khoáng 48. Có mùa đông lạnh 49. Phát triển kinh tế biển – kinh tế mở 50. Kinh tế cửa khẩu 51. Atlas (Hà Nội > Hải Phòng > Phúc Yên, Nam Định) 52. Atlas 27 Nam: giáp duyên hải nam trung bộ Bắc: Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng Đông: Biển Đông Tây: Lào 53. Atlas trang 27 54. Rừng lâm nghiệp 55. Đất cát 56. Nối liền các cửa khẩu phía Tây với các cảng biển phía Đông 57. Địa Hình 58. Trồng cây công nghiệp ngắn ngày với cây lương thực 59. Trồng rừng 60. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc 61. Ngư Nghiệp 62. Atlas trang 20 63. Atlas trang 20 64. Atlas trang 28 65. Atlas 66. Sa Huỳnh, Quãng Ngãi, Cà Ná, Ninh Thuận 67. Atlas trang 25 68. Nhiều vụng, đầm, phá 69. Đánh bắt thủy sản 70. Công nghiệp chế biến 71. Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm 72. Atlas trang 17 73. Atlas trang 17 74. Atlas Đông, Bắc: biển Đông Tây: Campuchia Tây Nam: Đông Nam Bộ Vùng duy nhất không giáp biển, ngã ba của 3 nước Đông Dương 75. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng 76. Do có các cao nguyên trên 1000m 77. Mùa khô kéo dài gây nên tình trạng khô hạn, thiếu nước 78. Atlas trang 22 79. Tạo điều kiện phát triển nông nghiệp, cung cấp nước cho mùa khô 80. Atlas trang 12 (Đầu con Hươu) 81. Atlas trang 17: Kon Tum 82. Tự làm đi