You are on page 1of 56

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

TIỂU LUẬN MÔN HỌC


HỆ THỒNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


TRONG VIỆC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI

Họ tên sinh viên


Lớp
Khóa
Giảng viên hướng dẫn

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2023


ii

LỜI CẢM ƠN
Em xin cam đoan bài tiểu luận này là do tự bản thân thực hiện dưới sự hỗ trợ của
giảng viên hướng dẫn, các số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng.
Để bài luận này này được hoàn thành một cách thuận lợi nhất, em xin chân thành
gửi lời cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn vì đã dành thời gian giúp đỡ em trong suốt
quá trình học tập môn Hệ thống thông tin quản lý.
Trong quá trình làm bài, nếu phần nội dung có gì sai sót, em mong giảng viên
thông cảm và đưa ra lời góp ý vào cuối môn học.
TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm
iii

ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN


............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm
iv

TÓM TẮT
Bài luận văn này tập trung vào nghiên cứu về chính sách miễn thuế GTGT và sử
dụng hệ thống thông tin quản lý trong quản lý thuế tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài,
một trong những cửa khẩu biên giới quan trọng giữa Việt Nam và Campuchia. Chính
sách miễn thuế GTGT tại Mộc Bài, áp dụng từ năm 2014, đã tạo ra sự thu hút đáng kể
đối với người tiêu dùng và du khách đến khu vực này, thúc đẩy hoạt động mua sắm và
du lịch.
Mặc dù chính sách này đã đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế của khu vực,
nhưng cũng mở ra một loạt thách thức quản lý, bao gồm tình trạng gian lận mua sắm để
trốn thuế GTGT. Nghiên cứu này nhấn mạnh tầm quan trọng của HTTTQL trong việc
đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong thu thuế tại Mộc Bài.
Bài luận mở đầu bằng chương 1, tổng quan về đề tài, trình bày lý do lựa chọn đề
tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phạm vi của bài luận. Chương 2 sẽ
cung cấp cơ sở lý thuyết, bao gồm định nghĩa và mục tiêu của chính sách thuế GTGT,
cũng như phân tích chi tiết về chính sách miễn thuế GTGT tại Mộc Bài. Chương 3 sẽ
trình bày về HTTTQL và vai trò việc trong quản lý thuế tại Mộc Bài.
Chương 4 sẽ tiến hành phân tích quy trình nghiệp vụ liên quan đến việc thu thuế
GTGT tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài bằng cách đưa ra một bài toán và tập dữ liệu
giả định và phân tích trên phần mềm Orange, với mục tiêu là xác định những vấn đề và
hệ lụy hiện tại. Cuối cùng, chương 5 sẽ đưa ra kết luận về nghiên cứu, bao gồm những
kết quả đạt được, những hạn chế, hướng khắc phục, và hướng mở rộng của đề tài.
Bài luận văn này hy vọng sẽ đóng góp kiến thức cho lĩnh vực quản lý thuế, đặc
biệt trong ngữ cảnh khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, và giúp nâng cao tính minh bạch và
hiệu quả trong việc thu thuế GTGT.
v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tắt Định nghĩa
GTGT Thuế giá trị gia tăng
HTTTQL Hệ thống thông tin quản lý
vi

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................ii


ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN..................................................................iii
TÓM TẮT........................................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................v
MỤC LỤC.......................................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................ix
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI.............................................................................10
1.1. Tổng quan về đề tài.............................................................................................10
1.2 Mục tiêu của đề tài...............................................................................................11
1.2.1. Mục tiêu chính..............................................................................................11
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..............................................................................................11
1.3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................12
1.4. Phạm vi đề tài......................................................................................................13
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................14
2.1. Khái niệm về chính sách thuế GTGT và mục tiêu phát triển kinh tế..................14
2.1.1. Định nghĩa và tính cần thiết của chính sách thuế GTGT..............................14
2.1.2. Mục tiêu của chính sách thuế GTGT trong việc kích thích phát triển kinh tế
tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài...........................................................................15
2.2. Chính sách miễn thuế GTGT và thách thức quản lý tại Mộc Bài.......................16
2.2.1. Phân tích chi tiết về chính sách miễn thuế GTGT tại Mộc Bài....................16
2.2.2. Thách thức và vấn đề quản lý quanh việc áp dụng chính sách miễn thuế
GTGT tại khu vực này............................................................................................17
2.3. Hệ thống thông tin quản lý trong quản lý thuế và kiểm soát tại các khu kinh tế
cửa khẩu.....................................................................................................................17
vii

2.4. Phương hướng phát triển HTTTQL trong việc quản lý chính sách thuế tại Mộc
Bài..............................................................................................................................18
2.4.1. Đề xuất các cải tiến và sự phát triển của HTTTQL để đáp ứng nhu cầu quản
lý thuế tại Mộc Bài.................................................................................................18
2.4.2. Phân tích lợi ích và hạn chế của việc sử dụng HTTTQL trong quản lý thuế
tại khu kinh tế cửa khẩu..........................................................................................19
CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TẠI
KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI...............................................20
3.1 Chuẩn bị và triển khai HTTTQL..........................................................................20
3.1.1 Thu thập dữ liệu và xác định nhu cầu............................................................20
3.1.2 Lập kế hoạch triển khai HTTTQL.................................................................21
3.2. Quản lý HTTT và đào tạo nhân lực.....................................................................22
3.3 Giám sát và đánh giá hiệu quả HTTTQL.............................................................23
3.3.1 Thực hiện giám sát các giao dịch và quy trình..............................................23
3.3.2 Đánh giá hiệu quả HTTQ..............................................................................24
3.4 Ước tính hiệu quả của HTTTQL trong việc quản lý thuế GTGT........................24
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ.................................................26
4.1 Bối cảnh áp dụng HTTTQL để quản lý thuế GTGT tại cửa khẩu Mộc Bài.........26
4.2 Giới thiệu phần mềm Orange...............................................................................27
4.3 Ứng dụng phương pháp vào một case study thực tế............................................27
4.3.1 Giới thiệu phương pháp thu thập dữ liệu.......................................................27
4.3.2 Thu thập dữ liệu.............................................................................................28
4.3.3 Mô tả cấu trúc dữ liệu....................................................................................28
4.3.4 Tổng quan phân tích......................................................................................31
4.3.5 Thống kê mô tả..............................................................................................32
4.3.5.1 Chân dung khách hàng giao dịch tại cửa khẩu..........................................32
4.3.5.2 Cách khách hàng giao dịch.........................................................................33
4.3.6 Kết quả xây dựng mô hình dự đoán...............................................................35
4.3.6.2 Decision Tree..............................................................................................35
4.3.6.3 SVM.............................................................................................................36
4.3.6.4 Random Forest............................................................................................37
4.3.6.5 Neural Network...........................................................................................37
viii

4.4 Đánh giá thuật toán...............................................................................................38


4.5. Các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin.........................................................39
4.5.1. Tổng quan.....................................................................................................39
4.5.2. Khảo sát hiện trạng và yêu cầu.....................................................................40
4.5.3. Phân tích hệ thống........................................................................................41
4.5.4. Thiết kế hệ thống..........................................................................................42
4.5.5. Triển khai, khai thác, bảo trì.........................................................................42
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN..................................................44
5.1. Kết luận...............................................................................................................44
5.1.1. Những kết quả đạt được................................................................................44
5.1.2. Hạn chế.........................................................................................................44
5.2. Hướng phát triển..................................................................................................45
5.2.1. Hướng khắc phục những hạn chế.................................................................45
5.2.2. Hướng mở rộng đề tài...................................................................................45
PHỤ LỤC.........................................................................................................................i
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................vii
KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐẠO VĂN...................................................................................ix
ix

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 4.1 Workflow phân tích dữ liệu 22
Hình 4.2 Trực quan hóa giới tính và trình độ học vấn của khách giao dịch 22
Hình 4.3 Trực quan hóa tình trạng hôn nhân và mức thu nhập của khách 23
giao dịch
Hình 4.4 Trực quan hóa tình trạng hoạt động và loại giao dịch 24
Hình 4.5 Trực quan hóa tổng số lần giao dịch và số tiền chi của khách 25
Hình 4.6 Kết quả ma trận nhầm lẫn của Logistic Regression 26
Hình 4.7 Kết quả ma trận nhầm lẫn của Decision Tree 27
Hình 4.8 Kết quả ma trận nhầm lẫn của SVM 27
Hình 4.9 Kết quả ma trận nhầm lẫn của Random Forest 28
Hình 4.10 Kết quả ma trận nhầm lẫn của Neural Network 29
Hình 4.11 Chỉ số các kết quả của 5 mô hình 30
x

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 4.1 Giới thiệu bộ dữ liệu 19
xi

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI


Chương này đưa ra cái nhìn tổng quan về tình hình quản lý thuế GTGT tại khu
kinh tế cửa khẩu Mộc Bài và chính sách miễn thuế GTGT áp dụng tại đây cũng như
mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài này. Việc tìm hiểu về các thách thức
và cơ hội trong việc quản lý thuế tại khu vực biên giới này sẽ là nền tảng cho việc
nghiên cứu và đề xuất các giải pháp trong các phần sau của nghiên cứu.
1.1. Tổng quan về đề tài
Tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, một cửa khẩu biên giới quan trọng nằm ở biên
giới giữa Việt Nam và Campuchia, Chính phủ Việt Nam đã áp dụng một chính sách
quan trọng nhằm kích thích sự phát triển kinh tế và thúc đẩy du lịch. Chính sách này
cho phép khách tham quan mua sắm hàng hóa tại khu phi thuế quan thuộc Mộc Bài
miễn thuế giá trị gia tăng (GTGT). Tuy nhiên, việc thực hiện chính sách này đã gặp
phải một loạt thách thức về quản lý và công bằng trong việc áp dụng thuế.
Với mục tiêu phát triển kinh tế cửa khẩu và tạo sự thuận lợi cho người dân trong
việc mua sắm hàng hóa, chính phủ đã xác định một mức miễn thuế GTGT tối đa cho
từng người dân mỗi ngày. Tuy nhiên, tình trạng gian lận và việc trốn thuế GTGT đã
xuất hiện, đặc biệt khi người dân thường có nhu cầu mua hàng với số tiền lớn hơn định
mức miễn thuế. Điều này đã gây ra một loạt vấn đề liên quan đến việc quản lý và thu
thập thuế, đồng thời tạo điều kiện cho tình trạng buôn lậu hàng hóa, gây bất ổn kinh tế
và xã hội.
Bài tiểu luận này sẽ trình bày một cái nhìn tổng quan về tình hình hiện tại tại khu
kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, đặc biệt là về chính sách miễn thuế GTGT và các thách thức
quản lý liên quan. Ngoài ra, bài luận sẽ tập trung vào việc đánh giá khả năng của Hệ
thống thông tin quản lý (HTTTQL) như một giải pháp tiềm năng để giải quyết vấn đề
này và đảm bảo sự công bằng trong việc áp dụng chính sách thuế tại khu kinh tế cửa
khẩu Mộc Bài. Nếu HTTTQL không phải là giải pháp, phần cuối của chương này sẽ đề
xii

xuất các phương hướng thay thế để cải thiện quản lý và ngăn chặn tình trạng gian lận
trong mua hàng và thuế GTGT tại khu vực này.
1.2 Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chính
Mục tiêu chính của đề tài là tìm hiểu và đánh giá khả năng sử dụng HTTTQL như
một giải pháp để quản lý chính sách miễn thuế GTGT và ngăn chặn tình trạng gian lận
tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài. Đây là nhiệm vụ trọng tâm của đề tài, nhằm nghiên
cứu và đưa ra các giải pháp cụ thể để cải thiện quản lý thuế tại khu vực này và đảm bảo
tính công bằng trong việc áp dụng chính sách thuế.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chính, bài luận đặt ra các mục tiêu cụ thể sau:
- Nghiên cứu và hiểu biết về chính sách miễn thuế GTGT tại Mộc Bài: Xác định
và phân tích các quy định liên quan đến chính sách miễn thuế GTGT tại khu kinh tế
cửa khẩu Mộc Bài. Điều này bao gồm việc tìm hiểu về các quy định, các nguồn và các
văn bản liên quan, cũng như thực tiễn thực hiện chính sách.
- Đánh giá khả năng sử dụng HTTTQL trong việc quản lý chính sách thuế tại
Mộc Bài: Xác định tiềm năng của HTTTQL như một công cụ quản lý thông tin và ghi
nhận giao dịch mua sắm. Điều này bao gồm việc nghiên cứu về tính năng của
HTTTQL, khả năng tích hợp với hệ thống hiện có tại Mộc Bài, và đo lường tác động
của HTTTQL đối với việc quản lý chính sách thuế GTGT.
- Nghiên cứu về tác động của HTTTQL đối với việc ngăn chặn gian lận và buôn
lậu: Đánh giá khả năng của HTTTQL trong việc giám sát và ngăn chặn tình trạng gian
lận, bao gồm việc kiểm tra thông tin cá nhân, số tiền mua hàng và tác động đối với tình
hình buôn lậu hàng hóa.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp cụ thể: Dựa trên kết quả nghiên cứu và
đánh giá, đề tài sẽ đề xuất các phương hướng và giải pháp cụ thể để cải thiện quản lý
xiii

chính sách thuế GTGT tại Mộc Bài, đảm bảo tính minh bạch và ngăn chặn tình trạng
gian lận.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Người dân và khách tham quan tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài: Đối tượng
chính của nghiên cứu bao gồm cả người dân cư trú tại khu vực biên giới và du khách
đến Mộc Bài với mục đích tham quan và mua sắm hàng hóa. Tiểu luận quan tâm đặc
biệt đến hành vi mua sắm của họ, cách họ tương tác với chính sách thuế miễn thuế
GTGT, và có dấn thân vào các hành vi gian lận thuế hay không.
Cơ quan quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài: Các cơ quan chính phủ và quản
lý tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài là một phần quan trọng của đối tượng nghiên cứu.
Bài luận sẽ nghiên cứu cách họ thực hiện và quản lý chính sách thuế GTGT, cũng như
mức độ sử dụng công nghệ và HTTTQL trong quá trình quản lý thuế và kiểm soát.
Doanh nghiệp và đại siêu thị tại Mộc Bài: Các doanh nghiệp và đại siêu thị tại
Mộc Bài đang được miễn thuế GTGT sẽ được nghiên cứu để hiểu cách họ thực hiện và
tuân thủ chính sách thuế, cũng như cách họ tương tác với người dân và khách tham
quan. Đối tượng này đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin và dữ
liệu về mua sắm và thuế GTGT tại khu vực.
Hệ thống thông tin quản lý: Hệ thống thông tin quản lý sẽ được xem xét như một
đối tượng nghiên cứu đặc biệt. Bài tiểu luận sẽ đi sâu vào việc nghiên cứu về cấu trúc,
tính năng, và khả năng tích hợp của HTTTQL, cũng như khả năng của nó trong việc
quản lý thông tin về mua sắm và thuế GTGT tại Mộc Bài.
Việc nghiên cứu đối tượng này sẽ giúp chúng tôi hiểu rõ hơn về tình hình hiện tại
tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, cung cấp thông tin quý báu cho việc đề xuất giải
pháp cải thiện quản lý chính sách thuế GTGT và ngăn chặn tình trạng gian lận.
1.4. Phạm vi đề tài
- Phạm vi địa lý: Đề tài tập trung vào khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, nằm tại biên
giới Tây Nam của tỉnh Tây Ninh, Việt Nam. Bài luận sẽ tiến hành nghiên cứu và thu
xiv

thập dữ liệu trực tiếp tại khu vực này để hiểu rõ cụ thể về thực tế và tình hình quản lý
chính sách thuế GTGT tại Mộc Bài.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sẽ tập trung vào giai đoạn gần đây, bắt đầu từ khi
Chính phủ Việt Nam áp dụng chính sách miễn thuế GTGT tại Mộc Bài vào ngày
15/01/2014 và kéo dài đến thời điểm hiện tại. Mục tiêu là đánh giá tình hình hiện tại và
đề xuất các giải pháp thích hợp trong bối cảnh hiện nay.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sẽ tập trung vào việc nghiên cứu và đánh giá
khả năng sử dụng HTTTQL như một giải pháp để quản lý chính sách thuế GTGT và
ngăn chặn tình trạng gian lận tại Mộc Bài. Đối tượng nghiên cứu bao gồm người dân,
khách tham quan, cơ quan quản lý, doanh nghiệp và hệ thống HTTTQL.
- Phạm vi phân tích: Phần phân tích của đề tài sẽ tập trung vào việc đánh giá
chính sách thuế GTGT hiện tại tại Mộc Bài, khả năng của HTTTQL, tác động của
HTTTQL đối với việc ngăn chặn gian lận, và đề xuất giải pháp cụ thể.
- Phạm vi đề xuất giải pháp: Đề tài sẽ đề xuất các phương hướng và giải pháp cụ
thể để cải thiện quản lý chính sách thuế GTGT tại Mộc Bài, đảm bảo tính minh bạch và
ngăn chặn tình trạng gian lận.
Phạm vi đề tài sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về tình hình tại khu kinh tế cửa
khẩu Mộc Bài và đóng góp vào việc cải thiện quản lý thuế và phát triển kinh tế tại khu
vực biên giới quan trọng này.
xv

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2 sẽ cung cấp cơ sở lý thuyết để hiểu rõ về chính sách thuế GTGT, chính
sách miễn thuế GTGT tại Mộc Bài, cũng như vai trò của HTTTQL trong quản lý thuế.
Chương này sẽ tạo nền tảng lý thuyết cho việc đề xuất giải pháp trong chương sau để
cải thiện quản lý thuế tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
2.1. Khái niệm về chính sách thuế GTGT và mục tiêu phát triển kinh tế
2.1.1. Định nghĩa và tính cần thiết của chính sách thuế GTGT
Chính sách thuế giá trị gia tăng là một hình thức thuế áp dụng trên giá trị gia tăng
của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất và phân phối. Thuế GTGT được tính
dựa trên sự tăng giá trị từ công đoạn sản xuất đến công đoạn tiêu dùng cuối cùng, với
sự khấu trừ của thuế đã nộp trước đó. Chính sách thuế GTGT thường áp dụng tỷ lệ thuế
cố định hoặc tỷ lệ thuế cơ bản trên giá trị gia tăng của sản phẩm hoặc dịch vụ (Đặng
Minh Quang, 2013).
Tính cần thiết của chính sách thuế GTGT:
- Tạo nguồn tài chính quan trọng cho Chính phủ: Chính sách thuế GTGT đóng
một vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn tài chính cho Chính phủ. Thuế
GTGT đóng góp vào ngân sách quốc gia và được sử dụng để cải thiện cơ sở hạ tầng,
cung cấp dịch vụ công cộng và hỗ trợ phát triển kinh tế.
- Minh bạch và tính công bằng: Chính sách thuế GTGT thường đòi hỏi các doanh
nghiệp và cá nhân phải nộp thuế dựa trên giá trị gia tăng thực sự. Điều này tạo ra tính
minh bạch và công bằng trong thu thuế và ngăn chặn tình trạng trốn thuế.
- Hỗ trợ phát triển kinh tế: Chính sách thuế GTGT có thể được điều chỉnh để hỗ
trợ các ngành công nghiệp quan trọng hoặc giảm áp lực thuế đối với những người có
thu nhập thấp. Điều này có thể giúp thúc đẩy phát triển kinh tế và giảm bớt bất bình
đẳng.
xvi

2.1.2. Mục tiêu của chính sách thuế GTGT trong việc kích thích phát triển kinh tế
tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài
Chính sách thuế GTGT tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, như được xác định theo
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, được thiết lập với mục tiêu chính để kích thích phát
triển kinh tế tại khu vực biên giới quan trọng này. Cụ thể, các mục tiêu của chính sách
thuế GTGT tại Mộc Bài bao gồm:
- Thúc đẩy thương mại biên giới: Chính sách thuế GTGT tại Mộc Bài nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại biên giới giữa Việt Nam và Campuchia.
Bằng cách miễn thuế GTGT đối với hàng hóa mua sắm tại khu phi thuế quan Mộc Bài,
chính phủ khuyến khích sự giao thương biên giới và tăng cường tương tác thương mại
giữa hai quốc gia.
- Tạo cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp: Một số doanh nghiệp đã được cấp
phép kinh doanh hàng miễn thuế tại Mộc Bài, bao gồm các đại siêu thị. Chính sách
thuế GTGT giúp tạo điều kiện thuận lợi để họ cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho người
dân và khách tham quan, đồng thời tạo cơ hội kinh doanh và đầu tư trong khu vực này.
- Thúc đẩy phát triển du lịch: Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài thu hút hàng ngàn
khách tham quan mỗi ngày. Chính sách miễn thuế GTGT tạo sự hấp dẫn cho du khách
đến khu vực này để mua sắm hàng hóa và trải nghiệm du lịch biên giới. Điều này thúc
đẩy phát triển ngành du lịch tại Mộc Bài.
- Tạo cơ hội việc làm cho dân địa phương: Chính sách thuế GTGT cho phép
người dân trong khu vực biên giới mua sắm hàng hóa với mức miễn thuế GTGT đối
với mỗi lần mua sắm. Điều này giúp họ tiết kiệm chi phí và tạo cơ hội làm ăn cho
người dân địa phương.
Mục tiêu của chính sách thuế GTGT tại Mộc Bài là tạo điều kiện thuận lợi cho
phát triển kinh tế và thương mại tại khu vực biên giới, đồng thời tạo lợi ích cho người
dân và doanh nghiệp trong khu vực. Điều này cần sự quản lý thông minh và hiệu quả
để đảm bảo tính minh bạch, công bằng và ngăn chặn tình trạng lạm dụng chính sách.
(Theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Chính sách thuế GTGT Việt Nam).
xvii

2.2. Chính sách miễn thuế GTGT và thách thức quản lý tại Mộc Bài
2.2.1. Phân tích chi tiết về chính sách miễn thuế GTGT tại Mộc Bài
Chính sách miễn thuế GTGT tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, theo Nghị định số
83/2014/NĐ-CP của Chính phủ, đã chính thức có hiệu lực từ ngày 15/01/2014. Chính
sách này áp dụng thuế GTGT với mức thuế là 0% đối với một loạt hàng hóa và dịch vụ
mua sắm tại khu vực này. Điều này bao gồm các loại hàng hóa như thực phẩm, quần
áo, đồ điện tử, và dịch vụ như lưu trú và ẩm thực.
Một số điểm nổi bật về chính sách miễn thuế GTGT tại Mộc Bài:
- Danh mục hàng hóa miễn thuế rộng rãi: Chính sách này áp dụng cho nhiều loại
hàng hóa và dịch vụ, giúp tạo cơ hội mua sắm với mức giá hấp dẫn và đa dạng cho
người dân và du khách.
- Giới hạn về mức miễn thuế: Chính sách giới hạn mức tiền miễn thuế GTGT mỗi
người/ngày, hiện tại là 1.000.000 đồng/ngày/người. Nếu số tiền mua sắm vượt quá mức
này, người dân vẫn phải chịu thuế GTGT.
- Thu hút người tiêu dùng và du khách: Chính sách này đã tạo ra sự thu hút đáng
kể đối với người dân và du khách, làm cho Mộc Bài trở thành điểm đến mua sắm và du
lịch phổ biến, thu hút hàng ngàn người hàng ngày.
- Thách thức về quản lý: Tuy chính sách miễn thuế GTGT mang lại lợi ích kinh tế
và thúc đẩy du lịch, nhưng nó cũng đặt ra thách thức về quản lý, đặc biệt trong việc
kiểm soát việc thực hiện chính sách và ngăn chặn tình trạng lạm dụng.
Chính sách miễn thuế GTGT tại Mộc Bài có tính cần thiết trong việc kích thích
phát triển kinh tế và thương mại tại khu vực biên giới. Tuy nhiên, để đảm bảo tính
minh bạch và ngăn chặn tình trạng gian lận, cần sự quản lý thông minh và hiệu quả
(Theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Bộ Tài chính Việt Nam).
xviii

2.2.2. Thách thức và vấn đề quản lý quanh việc áp dụng chính sách miễn thuế
GTGT tại khu vực này
Chính sách miễn thuế GTGT tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, mặc dù mang lại
lợi ích kinh tế và thương mại, đối diện với một số thách thức và vấn đề quản lý:
- Gian lận thuế GTGT: Mức miễn thuế GTGT mỗi ngày/người có thể dẫn đến
tình trạng gian lận, khi người dân hoặc du khách cố tình chia nhỏ số tiền mua sắm để
tránh thuế hoặc sử dụng nhiều CMND khác nhau để mua sắm nhiều lần.
- Khai báo gian dối: Các trường hợp khai báo sai số tiền đã mua sắm là một thách
thức quản lý đối với cơ quan chức năng. Khai báo gian dối có thể dẫn đến mất thuế và
tình trạng thất thu.
- Quản lý đối với doanh nghiệp: Doanh nghiệp trong khu vực cần tuân thủ
nghiêm ngặt các quy định về miễn thuế GTGT, nhưng quản lý doanh nghiệp và đảm
bảo tuân thủ là một thách thức quan trọng.
2.3. Hệ thống thông tin quản lý trong quản lý thuế và kiểm soát tại các khu kinh
tế cửa khẩu
HTTTQL đã trở thành một công cụ quan trọng trong việc quản lý thuế và kiểm
soát tại các khu kinh tế cửa khẩu. HTTTQL là một phần không thể thiếu để đảm bảo
tính minh bạch, hiệu quả và công bằng trong việc thu thuế GTGT và ngăn chặn tình
trạng lạm dụng chính sách miễn thuế. Dưới đây là một số cách mà HTTTQL đóng góp
vào quản lý thuế và kiểm soát tại các khu kinh tế cửa khẩu:
- Tự động hoá thu thuế: HTTTQL cho phép quy trình thu thuế trở nên tự động
hóa. Các giao dịch mua sắm tại Mộc Bài có thể được theo dõi và tính toán thuế GTGT
một cách tự động dựa trên dữ liệu từ hệ thống.
- Theo dõi giao dịch biên giới: HTTTQL cho phép theo dõi các giao dịch thương
mại biên giới. Điều này giúp cơ quan chức năng kiểm soát các loại hàng hóa và dịch vụ
được mua và bán, đồng thời ngăn chặn tình trạng buôn lậu và gian lận.
xix

- Quản lý doanh nghiệp và người dân: HTTTQL có khả năng quản lý thông tin về
doanh nghiệp và người dân, bao gồm số tiền mua sắm và lịch sử giao dịch. Điều này
giúp cơ quan quản lý theo dõi hành vi và tuân thủ chính sách thuế GTGT.
- Báo cáo và thống kê: HTTTQL cung cấp khả năng tạo báo cáo và thống kê về
thu thuế và các giao dịch thương mại. Điều này giúp cơ quan quản lý đánh giá hiệu
suất và thúc đẩy sự minh bạch.
- Xử lý các trường hợp vi phạm: HTTTQL có thể tự động xác định các trường
hợp vi phạm và hệ thống có thể kích hoạt quy trình xử lý để đảm bảo tuân thủ và đối
phó với vi phạm.
HTTTQL cùng với các công nghệ thông tin hiện đại đóng một vai trò quan trọng
trong việc quản lý thuế GTGT tại các khu kinh tế cửa khẩu. Sự tích hợp của HTTTQL
và sự quản lý thông minh có thể giúp đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và công bằng
trong việc thu thuế và kiểm soát giao dịch tại Mộc Bài (Theo Tổng cục Thuế Việt
Nam).
2.4. Phương hướng phát triển HTTTQL trong việc quản lý chính sách thuế tại
Mộc Bài
2.4.1. Đề xuất các cải tiến và sự phát triển của HTTTQL để đáp ứng nhu cầu
quản lý thuế tại Mộc Bài
Để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý thuế tại Mộc Bài, có một số
cải tiến và sự phát triển của HTTTQL có thể được đề xuất:
- Tăng cường tích hợp dữ liệu: HTTTQL nên được tối ưu hóa để tự động tích hợp
dữ liệu từ các nguồn khác nhau, bao gồm các đại siêu thị, doanh nghiệp, và cơ quan
quản lý tại Mộc Bài. Điều này giúp theo dõi giao dịch và tiền mua sắm một cách chính
xác hơn.
- Tăng cường khả năng xử lý dữ liệu: HTTTQL cần có khả năng xử lý lượng dữ
liệu lớn nhanh chóng để phát hiện các trường hợp vi phạm và gian lận mua sắm.
xx

- Đào tạo và hướng dẫn: Đào tạo nguồn nhân lực và cung cấp hướng dẫn cụ thể
về việc sử dụng HTTTQL là quan trọng để đảm bảo tính hiệu quả và sự tuân thủ của cơ
quan quản lý và doanh nghiệp.
2.4.2. Phân tích lợi ích và hạn chế của việc sử dụng HTTTQL trong quản lý thuế
tại khu kinh tế cửa khẩu.
2.4.2.1 Lợi ích
- Tăng cường minh bạch: HTTTQL giúp tạo tính minh bạch, ngăn chặn tình trạng
gian lận thuế và giúp người dân và doanh nghiệp biết chính xác số tiền thuế GTGT đã
trả.
- Tự động hoá quy trình: HTTTQL tự động hóa nhiều quy trình thu thuế, giúp tiết
kiệm thời gian và công sức cho cơ quan quản lý.
2.4.2.1 Hạn chế
- Chi phí đầu tư ban đầu: Triển khai và duy trì HTTTQL đòi hỏi chi phí đầu tư
ban đầu cao cho cơ quan quản lý và doanh nghiệp.
- Khả năng bảo mật: HTTTQL cần có các biện pháp bảo mật mạnh mẽ để đảm
bảo rằng thông tin thuế và dữ liệu cá nhân được bảo vệ khỏi việc truy cập trái phép.
- Cần sự đào tạo chặt chẽ: Sử dụng HTTTQL yêu cầu nguồn nhân lực có đào tạo
và hiểu biết về công nghệ, điều này có thể là một thách thức đối với một số cơ quan và
doanh nghiệp.
Phân tích lợi ích và hạn chế của HTTTQL là quan trọng để đảm bảo rằng việc
triển khai và sử dụng nó được thực hiện một cách cân nhắc và hiệu quả.
xxi

CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG


THÔNG TIN QUẢN LÝ TẠI KHU KINH TẾ
CỬA KHẨU MỘC BÀI
Chương 3 sẽ tập trung vào việc triển khai, quản lý, và đánh giá hiệu quả của Hệ
thống Thông tin Quản lý tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, nhằm đảm bảo tính minh
bạch và hiệu quả trong quản lý thuế và giao dịch tại khu vực này.
3.1 Chuẩn bị và triển khai HTTTQL
3.1.1 Thu thập dữ liệu và xác định nhu cầu
Trước khi bắt đầu triển khai HTTTQL, việc thu thập dữ liệu là bước đầu tiên và
quan trọng nhất. Dữ liệu này cần được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:
- Dữ liệu về giao dịch tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài: Điều này bao gồm thông
tin về số lượng khách tham quan, mua sắm hàng hóa hàng ngày, loại hàng hóa mua, số
tiền chi tiêu, và thông tin liên quan đến việc mua sắm miễn thuế GTGT.
- Dữ liệu về lợi dụng chính sách ưu đãi và buôn lậu: Thu thập thông tin về các
hành vi lợi dụng chính sách miễn thuế GTGT, các hình thức gian lận, và các vụ buôn
lậu hàng hóa vào nội địa.
- Dữ liệu về doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh hàng miễn thuế: Xác định
số lượng và loại hình doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh hàng miễn thuế tại khu
kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, cùng với thông tin liên quan đến hoạt động của họ.
- Dữ liệu về chính sách miễn thuế GTGT: Thu thập thông tin về quy định và
hướng dẫn về chính sách miễn thuế GTGT, cụ thể là Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg
ngày 26.11.2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi thu thập dữ liệu, bước tiếp theo là xác định nhu cầu. Điều này đòi hỏi
hiểu rõ về các khó khăn và thách thức mà cơ quan quản lý Nhà nước đang phải đối
mặt, cũng như mục tiêu và yêu cầu cụ thể của chính phủ và nhân dân tại khu kinh tế
cửa khẩu Mộc Bài.
xxii

- Nhu cầu quản lý và kiểm soát chính sách miễn thuế GTGT: Xác định cụ thể các
nhu cầu về quản lý chính sách miễn thuế GTGT để đảm bảo tính minh bạch và tránh
gian lận.
- Nhu cầu quản lý doanh nghiệp: Xác định nhu cầu về việc quản lý và giám sát
các doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
- Nhu cầu về công tác xử lý lợi dụng chính sách ưu đãi và buôn lậu: Xác định
cách tối ưu hóa việc xử lý các hành vi lợi dụng chính sách ưu đãi và buôn lậu hàng hóa.
- Nhu cầu về thông tin và báo cáo: Xác định nhu cầu về hệ thống thông tin quản
lý để theo dõi và báo cáo về các hoạt động tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
Phần này là cơ sở để xác định rõ hướng đi và các giải pháp cụ thể trong việc triển
khai Hệ thống Thông tin Quản lý tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
3.1.2 Lập kế hoạch triển khai HTTTQL
Trong quá trình triển khai Hệ thống Thông tin Quản lý (HTTTQL) tại khu kinh tế
cửa khẩu Mộc Bài, việc triển khai hạ tầng công nghệ đóng vai trò quan trọng để đảm
bảo rằng hệ thống hoạt động một cách hiệu quả và ổn định. Dưới đây là các bước cụ
thể trong quá trình triển khai hạ tầng công nghệ:
- Xác định yêu cầu hạ tầng: Trước hết, cần xác định rõ yêu cầu về hạ tầng công
nghệ của HTTTQL. Điều này bao gồm xác định phần mềm và phần cứng cần thiết, các
yêu cầu về mạng, bảo mật, và khả năng quyền truy cập. Để đảm bảo tính toàn diện,
việc xem xét các yêu cầu về hiệu suất và sự mở rộng trong tương lai cũng rất quan
trọng.
- Mua sắm và triển khai hạ tầng: Sau khi xác định các yêu cầu hạ tầng, quá trình
mua sắm và triển khai hạ tầng công nghệ bắt đầu. Điều này bao gồm việc lựa chọn và
mua sắm phần mềm, phần cứng, và các thiết bị mạng cần thiết. Cần tuân theo quy trình
mua sắm của cơ quan quản lý và đảm bảo tính tương thích giữa các thành phần.
- Cài đặt và tích hợp: Sau khi có đủ hạ tầng công nghệ, bước tiếp theo là cài đặt
và tích hợp các thành phần. Phần mềm HTTTQL cần được cài đặt trên các máy chủ và
thiết bị phù hợp, đồng thời phải đảm bảo tích hợp mạng và hệ thống một cách suôn sẻ.
xxiii

Quá trình này yêu cầu sự chú tâm và kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo tính ổn định và bảo
mật.
- Kiểm tra và đảm bảo chất lượng: Sau khi cài đặt, quá trình kiểm tra và đảm bảo
chất lượng là bước quan trọng để xác định bất kỳ lỗi hoặc vấn đề nào có thể xảy ra.
Cần tiến hành kiểm tra hiệu suất và bảo mật của hệ thống, và sửa lỗi nếu cần. Đảm bảo
rằng hệ thống hoạt động đúng cách và đáp ứng các yêu cầu đã xác định.
- Đào tạo và triển khai: Cuối cùng, sau khi hạ tầng công nghệ đã được triển khai
và kiểm tra, cần tiến hành đào tạo nhân viên và triển khai hệ thống trong thực tế. Đào
tạo giúp đảm bảo rằng nhân viên hiểu cách sử dụng HTTTQL một cách hiệu quả và
đảm bảo sự mượt mà trong quá trình triển khai thực tế.
Triển khai hạ tầng công nghệ là bước quan trọng trong việc đảm bảo rằng
HTTTQL tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài sẽ hoạt động một cách hiệu quả và đáp ứng
các mục tiêu đã đề ra.
3.2. Quản lý HTTT và đào tạo nhân lực
Quản lý HTTTQL tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài đóng vai trò quan trọng để
đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý thuế GTGT và giao dịch. Quá trình
quản lý bao gồm:
Giám sát hoạt động: Theo dõi hoạt động của HTTTQL để đảm bảo tính ổn định
và an toàn của hệ thống. Các sự cố hoặc vấn đề bảo mật cần được xử lý một cách
nhanh chóng.
Bảo trì và cập nhật: Đảm bảo rằng phần mềm và phần cứng HTTTQL được bảo
trì và cập nhật định kỳ để đảm bảo tính mượt mà và bảo mật. Các bản vá và nâng cấp
cần được triển khai khi cần.
Xử lý dữ liệu: Quá trình quản lý bao gồm việc quản lý, lưu trữ và bảo vệ dữ liệu
quan trọng. Cần xác định các biện pháp bảo mật và quản lý quyền truy cập để đảm bảo
tính riêng tư và bảo mật của dữ liệu.
xxiv

Báo cáo và đánh giá: Đảm bảo rằng hệ thống cung cấp các công cụ báo cáo và
đánh giá để theo dõi hoạt động tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài. Báo cáo này cần
phản ánh các chỉ số quan trọng và mức độ tuân thủ.
Quản lý HTTTQL và đào tạo nhân lực là hai khía cạnh quan trọng để đảm bảo
rằng HTTTQL tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài hoạt động một cách hiệu quả và đáp
ứng các mục tiêu quản lý và phát triển kinh tế.
3.3 Giám sát và đánh giá hiệu quả HTTTQL
3.3.1 Thực hiện giám sát các giao dịch và quy trình
Giám sát các giao dịch và quy trình trong HTTTQL tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc
Bài là một phần quan trọng trong quá trình đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả của hệ
thống. Các hoạt động giám sát bao gồm:
Giám sát giao dịch: Đảm bảo rằng tất cả các giao dịch tại khu vực cửa khẩu được
ghi nhận và kiểm tra một cách đáng tin cậy. Sử dụng các công cụ và hệ thống để theo
dõi giao dịch, đảm bảo tính chính xác và hạn chế lỗ hổng trong quản lý thuế GTGT.
Kiểm tra quy trình: Xem xét các quy trình hoạt động trong HTTTQL để đảm bảo
rằng chúng đáp ứng các tiêu chuẩn và quy định quản lý. Nếu có bất kỳ sai sót hoặc vấn
đề nào, cần thực hiện điều chỉnh và cải tiến.
Xử lý ngoại lệ: Điều tra và xử lý các trường hợp ngoại lệ hoặc bất thường mà hệ
thống ghi nhận. Điều này bao gồm xác định nguyên nhân và thực hiện biện pháp để
ngăn chặn các hành vi sai trái hoặc lợi dụng hệ thống.
Báo cáo và đánh giá: Định kỳ tạo báo cáo về các hoạt động và kết quả của
HTTTQL. Các báo cáo này cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý và các bên liên
quan để đánh giá hiệu quả và tính khả thi của hệ thống.
3.3.2 Đánh giá hiệu quả HTTQ
Đánh giá hiệu quả của HTTTQL tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài là bước quan
trọng để đảm bảo rằng hệ thống hoạt động theo các tiêu chuẩn và mục tiêu đã đề ra.
Quá trình đánh giá bao gồm:
xxv

Xác định các chỉ số hiệu quả: Để đánh giá hiệu quả, cần xác định các chỉ số quan
trọng như số lượng giao dịch đã xử lý, tỷ lệ sử dụng hệ thống, khối lượng thuế thu
được, và thời gian xử lý giao dịch.
So sánh với mục tiêu đề ra: Cần so sánh các chỉ số hiệu quả với các mục tiêu đã
đề ra ban đầu để xem xét nếu hệ thống đang đáp ứng được những kết quả cần thiết.
Thu thập ý kiến từ người dùng: Lắng nghe ý kiến của người dùng về tính năng và
hiệu suất của HTTQ, từ đó đánh giá khả năng cải tiến và điều chỉnh.
Đánh giá bảo mật và tính ổn định: Kiểm tra tính bảo mật và ổn định của hệ thống,
đặc biệt trong việc ngăn chặn lợi dụng chính sách và bảo vệ dữ liệu.
Kiểm tra tuân thủ và hợp pháp: Đảm bảo rằng HTTQ tuân thủ tất cả các quy định
pháp luật liên quan đến quản lý thuế và giao dịch.
Đưa ra các biện pháp cải tiến: Dựa trên kết quả đánh giá, cần đề xuất các biện
pháp cải tiến để tối ưu hóa hiệu quả của HTTQ và đáp ứng tốt hơn các yêu cầu quản lý
và phát triển kinh tế.
3.4 Ước tính hiệu quả của HTTTQL trong việc quản lý thuế GTGT
Để đánh giá hiệu quả của Hệ thống Thông tin Quản lý (HTTTQL) trong quản lý
thuế GTGT tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, cần tiến hành ước tính và đánh giá các
khía cạnh quan trọng:
Thu ngân sách: Sử dụng HTTTQL để theo dõi thu ngân sách từ việc thuế GTGT
đã được thu. So sánh số thuế thực tế với các mục tiêu ngân sách để đánh giá hiệu quả
trong việc đóng góp vào nguồn tài chính công.
Tăng cường tính minh bạch: HTTTQL nâng cao tính minh bạch trong quản lý
thuế GTGT bằng cách ghi nhận mọi giao dịch và kiểm tra các dấu vết. Điều này giúp
ngăn chặn và phát hiện các hành vi lợi dụng chính sách và buôn lậu.
Tăng cường quản lý dữ liệu: HTTTQL cho phép quản lý dữ liệu thuế GTGT một
cách hiệu quả hơn. Dữ liệu được tự động ghi nhận và lưu trữ, giúp giảm nguy cơ mất
mát thông tin quan trọng và giúp kiểm tra dữ liệu một cách nhanh chóng.
xxvi

Tối ưu hóa thời gian xử lý: Đánh giá thời gian xử lý giao dịch thuế GTGT trước
và sau khi triển khai HTTTQL. Hiệu quả thời gian xử lý có thể giúp cải thiện sự hài
lòng của người dân và doanh nghiệp.
Kiểm tra tính hợp pháp và tuân thủ: Đảm bảo rằng HTTTQL giúp kiểm tra tính
hợp pháp của các giao dịch và đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật liên quan
đến thuế GTGT.
Tích hợp và tương tác: Ước tính khả năng tương tác và tích hợp của HTTTQL với
các hệ thống khác, đặc biệt là các hệ thống quản lý thuế khác và cơ quan liên quan.
Việc ước tính hiệu quả của HTTTQL trong quản lý thuế GTGT giúp xác định
mức độ thành công và hiệu quả của hệ thống, từ đó có cơ sở để điều chỉnh và cải tiến
để đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và tuân thủ pháp luật trong quá trình quản lý thuế
tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
xxvii

CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ


4.1 Bối cảnh áp dụng HTTTQL để quản lý thuế GTGT tại cửa khẩu Mộc Bài
Trong bối cảnh quản lý thuế GTGT tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, HTTTQL
trở thành một phần quan trọng của quy trình quản lý và thu thập thuế. Hiện nay, áp lực
cạnh tranh giữa các khu kinh tế cửa khẩu và việc tối ưu hóa nguồn lực đã đẩy chính
phủ Việt Nam tập trung vào việc thực hiện quy trình quản lý thuế GTGT một cách hiệu
quả hơn.
Tương tự như việc các công ty sử dụng quy trình quản lý quan hệ khách hàng
(Customer Relationship Management - CRM) để dự đoán hành vi của khách hàng
trong tương lai, HTTTQL có tiềm năng dự đoán và quản lý thuế GTGT dựa trên dữ
liệu lịch sử giao dịch. Dữ liệu lịch sử giao dịch của người dân và doanh nghiệp tại khu
kinh tế cửa khẩu Mộc Bài có thể được sử dụng để phân khúc khách hàng và dự đoán
kết quả trong tương lai.
Việc áp dụng các thuật toán phân lớp trong HTTTQL có thể giúp hiểu rõ các
hành vi và thuộc tính của khách hàng, báo hiệu các rủi ro và yếu tố có thể dẫn đến việc
lợi dụng chính sách miễn thuế GTGT hoặc buôn lậu. Từ đó, HTTTQL có khả năng đưa
ra các phương án để giữ chân khách hàng và tăng giá trị lâu dài của khu kinh tế cửa
khẩu Mộc Bài đối với chính phủ và cộng đồng.
Bằng cách áp dụng các phương pháp khai phá dữ liệu và phân tích dữ liệu,
HTTTQL tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài có khả năng phác thảo chân dung khách
hàng và dự đoán thời gian họ sử dụng thẻ tín dụng miễn thuế GTGT. Các phương pháp
tương tự có thể được áp dụng để giữ chân khách hàng và nâng cao tính hiệu quả trong
quản lý thuế GTGT tại khu vực biên giới quan trọng này.
4.2 Giới thiệu phần mềm Orange
Phần mềm Orange được biết đến bởi việc tích hợp các công cụ khai phá dữ liệu
mã nguồn mở và học máy thông minh, đơn giản, được lập trình bằng Python với giao
diện trực quan và tương tác dễ dàng. Với nhiều chức năng, phần mềm này có thể phân
xxviii

tích được những dữ liệu từ đơn giản đến phức tạp, tạo ra những đồ họa đẹp mắt và thú
vị và còn giúp việc khai thác dữ liệu và học máy trở nên dễ dàng hơn cho cả người
dùng mới và chuyên gia. Các công cụ (widgets) cung cấp các chức năng cơ bản như
đọc dữ liệu, hiển thị dữ liệu dạng bảng, lựa chọn thuộc tính đặc điểm của dữ liệu, huấn
luyện dữ liệu để dự đoán, so sánh các thuật toán máy học, trực quan hóa các phần tử dữ
liệu,...
4.3 Ứng dụng phương pháp vào một case study thực tế
4.3.1 Giới thiệu phương pháp thu thập dữ liệu
Để thực hiện nghiên cứu về việc quản lý thuế GTGT tại khu kinh tế cửa khẩu
Mộc Bài thông qua HTTTQL, phương pháp thu thập dữ liệu sẽ được tiến hành theo
một quy trình bám sát với nhiệm vụ phân tích dữ liệu khách hàng và dự đoán hành vi
trong tương lai. Phương pháp thu thập dữ liệu sẽ bao gồm các giai đoạn sau:
- Tiền xử lý dữ liệu và phân tích tổng quan: Trong giai đoạn này, dữ liệu lịch sử
giao dịch của khách hàng tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài sẽ được thu thập và tiền xử
lý. Quá trình này bao gồm việc trích xuất dữ liệu từ các nguồn thông tin có sẵn và
chuẩn hóa dữ liệu để tiếp tục phân tích. Chúng ta sẽ thực hiện thống kê mô tả về chân
dung khách hàng bằng các biến như giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và các yếu tố
liên quan đến thuế GTGT tại cửa khẩu Mộc Bài.
- Phân tích và dự đoán dữ liệu Trong giai đoạn này, chúng ta sẽ rút trích các yếu
tố quan trọng có thể ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng và việc quản lý thuế
GTGT tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài. Sử dụng năm thuật toán phân lớp bao gồm
Logistic Regression, Tree, SVM, Random Forest, và Neural Network, chúng ta sẽ xây
dựng mô hình dự đoán dựa trên dữ liệu lịch sử giao dịch và các yếu tố về thuế GTGT
tại khu vực biên giới.
- Đánh giá hiệu quả và đề xuất cải thiện: Đánh giá mức độ hiệu quả của năm
thuật toán phân lớp và dự đoán phân khúc khách hàng hủy sử dụng thẻ tín dụng để đưa
xxix

ra đề xuất cải thiện quy trình quản lý thuế GTGT và đảm bảo tính hiệu quả và minh
bạch tại cửa khẩu Mộc Bài
4.3.2 Thu thập dữ liệu
Trong phần này, bài luận tìm hiểu các thông tin về tập dữ liệu. Do không có
thông tin về dữ liệu ở cửa khẩu Mộc Bài, nên bài tiểu luận lấy một tập dữ liệu có liên
quan đến Border Crossing trên trang web Kaggle, gồm 23 biến và 10,127 dòng dữ liệu.
Sau này, ta có thể lấy kết quả trong bài luận này làm tư liệu tham khảo đối chiếu với
các case study cụ thể ở cửa khẩu Mộc Bài. Cụ thể, bài luận dùng hàm IF trong Excel để
chuyển các biến định tính (Attrition_Flag, Gender, Education_Level, Marital_Status,
Income_Category và Transaction_Category) thành các biến giả (Dummy variables) để
thuận tiện hơn trong việc huấn luyện dataset. Sau đó, bài luận chia dataset thành ba tập
dữ liệu nhỏ:
- Tập Training: dùng để huấn luyện mô hình, có khoảng 8,000 quan sát
- Tập Testing: có 2,000 quan sát dùng để kiểm tra mô hình
- Tập Predictions: có 127 quan sát và 1 biến Attrited là biến cần dự đoán.
Tập dữ liệu bao gồm các thông tin:
- Chỉ số về giao dịch qua biên giới và quản lý tại khu kinh tế cửa khẩu : cột
Attrited.
- Thông tin về nhân khẩu học: giới tính, độ tuổi, người phụ thuộc,...
- Thông tin về loại hàng hóa và thuế GTGT tại cửa khẩu.
4.3.3 Mô tả cấu trúc dữ liệu
Bảng 4.1 Giới thiệu bộ dữ liệu

Nhóm dữ Tên biến Loại Diễn giải


liệu biến

CLIENTINUM Định Mã số khách giao dịch


lượng
xxx

Attrition_Flag Phân Tình trạng hoạt động của


loại khách
- Khách hàng ngưng sử dụng
giao dịch
- Khách hàng vẫn sử dụng
giao dịch

Customer_Age Định Độ tuổi của khách hàng


Nhân khẩu lượng
học
Gender Phân Giới tính của khách hàng
loại - Nam
- Nữ

Dependent_count Định Số lượng người phụ thuộc


lượng

Education_Level Phân Trình độ học vấn của khách


loại hàng
- Bỏ học
- Phổ thông
- Đại học
- Cử nhân
- Thạc sĩ
- Tiến sĩ

Marital_Status Phân Tình trạng hôn nhân của


loại khách hàng
- Đã kết hôn
xxxi

- Độc thân
- Ly dị
- N/A

Income_Category Phân Khoảng thu nhập của khách


loại hàng
- < $40K
- $40K - $60K
- $60K - $80K
- $80K - $120K
- > $120K

Chi tiêu bằng Transaction_Category Phân Loại giao dịch


thẻ tín dụng loại

Cross_Border_Amount Định Số tiền giao dịch qua cửa


lượng khẩu

Cross_Border_Currency Định Đơn vị tiền tệ giao dịch


lượng

Cross_Border_Date Định Ngày thực hiện giao dịch


lượng

Cross_Border_Purpose Phân Mục đích giao dịch


loại

Credit_Limit Định Hạn mức tín dụng


lượng

Total_Relationship_Count Định Tổng số tài khoản hoặc dịch


xxxii

lượng vụ khách sở hữu tại cửa khẩu

Months_Inactive_12_mon Định Số tháng khách hàng không


lượng hoạt động trong vòng 12
tháng gần nhất

Contacts_Count_12_mon Định Số lần liên hệ với cửa khẩu


lượng trong 12 tháng gần nhất

(Nguồn: Tác giả mô tả)


4.3.4 Tổng quan phân tích

Hình 4.1 Workflow phân tích dữ liệu


(Nguồn: Tác giả mô tả)
xxxiii

4.3.5 Thống kê mô tả
4.3.5.1 Chân dung khách hàng giao dịch tại cửa khẩu

Hình 4.2 Trực quan hóa giới tính và trình độ học vấn của khách giao dịch
(Nguồn: Tác giả mô tả)
Dùng Widget Distributions để trực quan hóa giới tính và trình độ học vấn của
khách hàng: Dù ở bất kỳ trình độ học vấn nào, tỷ lệ khách hàng nữ giao dịch tại cửa
khẩu luôn cao hơn nam giới. Trong đó, nhóm khách đã tốt nghiệp Cử nhân và đi làm
thuộc phân khúc khách hàng sử dụng thẻ nhiều nhất, đứng thứ hai là học sinh trung học
phổ thông. Có rất ít người có tốt nghiệp Thạc sĩ và Tiến sĩ có giao dịch, vốn dĩ vì số
lượng người học Cao học trong bộ dữ liệu ở mức thiểu số.
xxxiv

Hình 4.3 Trực quan hóa tình trạng hôn nhân và mức thu nhập
của khách giao dịch
(Nguồn: Tác giả mô tả)
Dùng Widget Distributions để chỉ ra mối tương quan giữa tình trạng hôn nhân
và mức thu nhập của khách hàng: Nhìn vào biểu đồ, ta thấy số người đã ly dị có giao
dịch chiếm rất ít, đa số nhóm khách hàng sử dụng thẻ còn độc thân hoặc đã lập gia
đình. Ngoài ra, khách hàng có mức thu nhập ít hơn 40.000$ giao dịch chiếm trọng số
lớn nhất, gần gấp bốn lần rưỡi những ai có mức sống cao trên 120.000$.
4.3.5.2 Cách khách hàng giao dịch

Hình 4.4 Trực quan hóa tình trạng hoạt động và loại giao dịch
(Nguồn: Tác giả mô tả)
xxxv

Dùng Widget Box Plot để mô tả mối liên hệ giữa tình trạng hoạt động với loại
giao dịch: Nhìn vào Box Plot, ta thấy số lượng khách hàng vẫn tiếp tục giao dịch so với
khách hàng ngừng giao dịch gần như tương đương nhau, ngoại trừ gần 80% số khách
tiếp tục xuất nhập khẩu hàng hoá hơn khách hủy giao dịch. Khi xét đến số lượng các
loại giao dịch, nổi bật là số người xuất nhập khẩu hàng chiếm trọng số rất lớn, nhưng
nếu nói về loại giao dịch vẫn được duy trì thì khách có giao dịch thương mại vẫn nhiều
hơn.

Hình 4.5 Trực quan hóa tổng số lần giao dịch và số tiền chi của khách
(Nguồn: Tác giả mô tả)
Dùng Widget Scatter Plot để chỉ ra mối liên hệ giữa tổng số lần giao dịch, tổng
số tiền được chi trong vòng 12 tháng gần đây nhất và tình trạng hoạt động của khách
hàng: Ta thấy khách hàng hủy bỏ giao dịch có số lần giao dịch và số tiền chi ít hơn hẳn
so với khách hàng vẫn giao dịch.
 Từ các phân tích thống kê mô tả sơ bộ trên, ta rút ra kết luận:
- Khách hàng giao dịch đa phần là nữ giới, đã tốt nghiệp Đại học, đã lập gia
đình và có mức thu nhập dưới 40.000$.
- Loại giao dịch nhóm khách hàng trong tập dữ liệu dùng là xuất nhập khẩu
hàng hoá chiếm đa số, nhưng nếu có khách hàng có giao dịch thương mại thì khả năng
xxxvi

khách hàng đó vẫn tiếp tục duy trì giao dịch vẫn ở mức cao hơn so với những ai không
giao dịch.
Trong Orange, dữ liệu huấn luyện được gửi đến năm mô hình Logistic
Regression, Tree, SVM, Random Forest và Neural Network để kiểm tra bộ phân loại
nào là tốt nhất cho tập dữ liệu này. Widget Test and Score nhận dữ liệu từ tập training
và năm thuật toán phân lớp để xây dựng mô hình dự đoán.
4.3.6 Kết quả xây dựng mô hình dự đoán
4.3.6.1 Logistic Regression
Thuật toán Logistic Regression này đem lại kết quả giá trị dự đoán chính xác
khách hàng hủy dịch vụ là 86.7%, thấp hơn so với đa số các thuật toán khác . Cần phải
điều chỉnh lại bộ tham số để có được kết quả tốt hơn.

Hình 4.6 Kết quả ma trận nhầm lẫn của Logistic Regression
(Nguồn: Tác giả mô tả)
4.3.6.2 Decision Tree
Phương pháp Tree trong trường hợp này cho ra kết quả dự báo chính xác nhất về
việc khách hàng có thể sẽ hủy dịch vụ là 93.4%, đây cũng là một kết quả khá tốt để có
thể cân nhắc khi lựa chọn trong các phương pháp.
xxxvii

Hình 4.7 Kết quả ma trận nhầm lẫn của Decision Tree
(Nguồn: Tác giả mô tả)
4.3.6.3 SVM
Đối với phương pháp sử dụng thuật toán SVM, có thể thấy độ chính xác khá thấp,
vì vậy, cần lưu ý điều chỉnh lại tham số.

Hình 4.8 Kết quả ma trận nhầm lẫn của SVM


(Nguồn: Tác giả mô tả)
xxxviii

4.3.6.4 Random Forest


Thuật toán Random Forest đem lại kết quả giá trị dự đoán chính xác khách hàng
hủy dịch vụ là 96.9%, cao nhất so với 4 thuật toán còn lại. Thuật toán dự đoán khách
hàng tiếp tục sử dụng là 95.9%, cao nhất so với 4 thuật toán còn lại. Dự đoán sai khách
hàng rời bỏ là 4.1%, thấp nhất so với 4 thuật toán còn lại. Dự đoán sai khách hàng tiếp
tục sử dụng là 3.1%, thấp nhất so với 4 thuật toán còn lại. Vậy thuật toán Random
Forest áp dụng vào bộ dữ liệu này là phù hợp nhất để dự đoán khách hàng rời bỏ.

Hình 4.9 Kết quả ma trận nhầm lẫn của Random Forest
(Nguồn: Tác giả mô tả)
4.3.6.5 Neural Network
Thuật toán Neural Network đem lại kết quả giá trị dự đoán chính xác khách
hàng hủy dịch vụ của ACB là 95.7%, cao thứ 2 so với 4 thuật toán còn lại. Thuật toán
dự đoán khách hàng tiếp tục sử dụng là 93%, cao thứ 2 so với 4 thuật toán còn lại. Dự
đoán sai khách hàng rời bỏ là 7.0%, thấp thứ 3 so với 4 thuật toán còn lại. Dự đoán sai
khách hàng tiếp tục sử dụng là 4.3%, thấp thứ 2 so với 4 thuật toán còn lại. Vậy Thuật
toán Neural Network cần được xử lý thêm tham số, hoặc thay đổi kiểu dự đoán thông
xxxix

qua click chọn ở Activation và Solver trên Orange để phù hợp hơn khi dự đoán khách
hàng rời bỏ.

Hình 4.10 Kết quả ma trận nhầm lẫn của Neural Network
(Nguồn: Tác giả mô tả)
4.4 Đánh giá thuật toán
Để so sánh hiệu suất giữa các mô hình, bài tiểu luận đã áp dụng phương pháp
xác thực chéo, đây là một kỹ thuật phân chia dữ liệu thành các tập hợp con, đào tạo dữ
liệu trên một tập hợp con và sử dụng tập hợp con khác để đánh giá hiệu suất của mô
hình. Widget Test and Score có các giá trị về độ chính xác của phân loại, cung cấp cho
chúng ta biết tỷ lệ các trường hợp dữ liệu được phân loại chính xác (CA).
xl

Hình 4.11 Chỉ số các kết quả của 5 mô hình


(Nguồn: Tác giả mô tả)
Như trong hình, bài luận kết luận rằng trong trường hợp này, Logistic
Regression (CA = 0.858) ít phù hợp hơn các thuật toán phân lớp khác. Khi xem xét giá
trị F1 (thước đo cho độ chính xác), thấy rằng mô hình Random Forest (96.4%), Neural
Network (94.4%) và Tree (93.3%) có giá trị cao hơn so với ba thuật toán còn lại.
Tương tự, ở chỉ số AUC (thể hiện diện tích đường cong ROC) thì chỉ số của SVM là
thấp nhất (75.5%). Về chỉ số Precision, ta có độ chính xác cao nhất ở khoảng 96.4%
cho mô hình Random Forest và 94.4% cho mô hình Neural Network. Như vậy có
khoảng 4-6% các trường hợp dự đoán sai.
4.5. Các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin
4.5.1. Tổng quan
Trong quá trình xây dựng HTTTQL trong quản lý thuế tại khu kinh tế cửa khẩu
Mộc Bài, việc chia thành các giai đoạn cụ thể là một phần quan trọng để đảm bảo tích
xli

hợp và hiệu quả. Giai đoạn đầu tiên, là giai đoạn lập kế hoạch, nhằm xác định mục tiêu
và phạm vi của HTTTQL dưới sự hỗ trợ của mô hình Business Function Diagram
(BFD).
Giai đoạn này tập trung vào việc nghiên cứu và đánh giá nhu cầu của cơ quan
quản lý thuế và doanh nghiệp tại khu vực Mộc Bài, đặc biệt là liên quan đến thu thuế
GTGT. Mô hình BFD đã được sử dụng để tóm tắt và trình bày các hoạt động cốt lõi và
quy trình nghiệp vụ liên quan đến thuế, giúp tạo ra một khung tương tác giữa các chức
năng kinh doanh.
Giai đoạn này đã đặt nền móng cho việc phát triển HTTTQL bằng việc xác định
rõ ràng mục tiêu và nhu cầu, đồng thời giúp hiểu rõ hơn về quá trình quản lý thuế tại
Mộc Bài. Giai đoạn tiếp theo, giai đoạn thiết kế, sẽ tập trung vào cách thức triển khai
HTTTQL để đáp ứng mục tiêu đã xác định.
4.5.2. Khảo sát hiện trạng và yêu cầu
Trong giai đoạn thứ hai của quá trình phát triển HTTTQL tại khu kinh tế cửa
khẩu Mộc Bài, bài luận đã tiến hành khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu cụ thể để
xây dựng hệ thống.
Khảo sát hiện trạng: Trước hết, bài luận đã tiến hành một cuộc khảo sát chi tiết về
quá trình quản lý thuế tại Mộc Bài. Điều này bao gồm việc nghiên cứu và phân tích
quy trình nghiệp vụ hiện tại liên quan đến thuế GTGT. Chúng tôi đã thực hiện cuộc trò
chuyện với các quan chức quản lý cũng như doanh nghiệp trong khu vực để hiểu rõ các
thách thức và vấn đề mà họ đang phải đối mặt trong việc thực hiện chính sách miễn
thuế GTGT.
Xác định yêu cầu: Dựa trên khảo sát hiện trạng, chúng tôi đã xác định các yêu cầu
cụ thể cho HTTQ. Các yêu cầu này bao gồm:
- Tích hợp dữ liệu: Yêu cầu tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm
thông tin từ các doanh nghiệp, dữ liệu thuế GTGT, và dữ liệu liên quan đến khách hàng
và người tiêu dùng.
xlii

- Quản lý nhu cầu đa dạng: HTTTQL cần phải có khả năng quản lý nhu cầu đa
dạng của người dân và doanh nghiệp, đặc biệt là liên quan đến mua sắm hàng hóa miễn
thuế GTGT.
- Báo cáo và theo dõi: Hệ thống cần cung cấp chức năng báo cáo và theo dõi để
quản lý thuế và đảm bảo tuân thủ.
- Bảo mật dữ liệu: Đảm bảo rằng dữ liệu thuế và thông tin liên quan được bảo vệ
an toàn và không bị xâm phạm.
- Tích hợp với cơ quan quản lý thuế: HTTTQL cần phải tích hợp với cơ quan
quản lý thuế và các cơ quan liên quan để tối ưu hóa quy trình quản lý thuế.
Giai đoạn này đã định hình rõ ràng nhu cầu và yêu cầu cho việc phát triển
HTTTQL tại Mộc Bài, và đã đặt nền tảng cho việc thiết kế và triển khai hệ thống trong
các giai đoạn tiếp theo.
4.5.3. Phân tích hệ thống
Giai đoạn phân tích hệ thống trong quá trình phát triển HTTTQL tại khu kinh tế
cửa khẩu Mộc Bài đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc và tính năng
của hệ thống. Chúng tôi đã tiến hành phân tích chi tiết để đảm bảo rằng HTTQ đáp ứng
các yêu cầu đã xác định và khả năng tích hợp vào quá trình quản lý thuế hiện tại.
Phân tích cấu trúc hệ thống: Bài luận đã tiến hành phân tích cấu trúc hệ thống để
xác định các thành phần cốt lõi và tương tác giữa chúng. Mô hình Data Flow Diagram
(DFD) đã được sử dụng để biểu diễn các quy trình nghiệp vụ và dòng dữ liệu trong hệ
thống. Điều này đã giúp chúng tôi hiểu rõ cách thức thông tin được chuyển đổi và xử lý
trong quá trình quản lý thuế tại Mộc Bài.
Phân tích tương quan người dùng: Ngoài ra, chúng tôi đã tiến hành phân tích
tương tác người dùng để đảm bảo rằng giao diện người dùng của HTTQ là thân thiện
và dễ sử dụng. Chúng tôi đã tập trung vào việc tối ưu hóa trải nghiệm của người dân và
doanh nghiệp khi họ tương tác với hệ thống, đặc biệt trong việc khai báo và thanh toán
thuế GTGT.
xliii

Phân tích tích hợp hệ thống: Tiểu luận đã xem xét cách thức tích hợp HTTQ với
các hệ thống và cơ quan liên quan khác. Điều này bao gồm tích hợp dữ liệu từ nhiều
nguồn khác nhau và khả năng truyền dữ liệu đến cơ quan quản lý thuế và các bên liên
quan.
Phân tích bảo mật: Chúng tôi cũng đã thực hiện phân tích về bảo mật hệ thống để
đảm bảo rằng dữ liệu liên quan đến thuế và thông tin khách hàng được bảo vệ an toàn
và không bị xâm phạm.
Giai đoạn phân tích đã định hình rõ ràng cấu trúc và tính năng của HTTQ và đã
đảm bảo rằng hệ thống sẽ đáp ứng các yêu cầu và khả năng tích hợp vào quá trình quản
lý thuế hiện tại tại Mộc Bài. Giai đoạn tiếp theo sẽ tập trung vào việc thiết kế và phát
triển hệ thống dựa trên phân tích này.
4.5.4. Thiết kế hệ thống
Giai đoạn thiết kế hệ thống là một bước quan trọng trong quá trình phát triển
HTTTTQL tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài. Chúng tôi đã xây dựng một thiết kế chi
tiết dựa trên kết quả của giai đoạn phân tích hệ thống.
Thiết kế bao gồm việc tạo ra một cấu trúc hệ thống cụ thể, xác định giao diện
người dùng, và xây dựng các chức năng cụ thể của HTTQ. Chúng tôi đã tạo ra một mô
hình hệ thống dựa trên mô hình Data Flow Diagram (DFD) từ giai đoạn phân tích, và
từ đó xây dựng giao diện người dùng dựa trên các yêu cầu về trải nghiệm người dùng
và tích hợp với quy trình quản lý thuế hiện tại.
Thiết kế hệ thống cũng đã xem xét các khía cạnh về bảo mật dữ liệu và tích hợp
với các hệ thống liên quan, đảm bảo tính toàn vẹn và an toàn của thông tin liên quan
đến thuế và khách hàng. Giai đoạn này đã định hình rõ ràng cấu trúc của HTTQ và đã
chuẩn bị nền tảng cho giai đoạn phát triển và triển khai hệ thống.
4.5.5. Triển khai, khai thác, bảo trì
Giai đoạn triển khai bao gồm việc cài đặt và đưa hệ thống vào hoạt động tại khu
kinh tế cửa khẩu Mộc Bài. Sau khi triển khai, chúng tôi tiếp tục khai thác hệ thống để
xliv

đảm bảo hoạt động suôn sẻ và hiệu quả. Bảo trì định kỳ được thực hiện để đảm bảo
tính ổn định và bảo mật của HTTQ trong dài hạn.
xlv

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN


5.1. Kết luận
5.1.1. Những kết quả đạt được
Trong quá trình nghiên cứu và phân tích về việc áp dụng chính sách miễn thuế
GTGT tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, bài luận đã đạt được một số kết quả quan
trọng:
Chính sách miễn thuế GTGT giúp kích thích phát triển kinh tế: Chính sách miễn
thuế GTGT đã tạo động lực cho sự phát triển kinh tế tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
Việc thu hút lượng lớn người tiêu dùng và du khách hàng ngày đã tạo ra mô hình kinh
tế mua sắm và du lịch mạnh mẽ.
Thách thức quản lý đã xuất hiện: Tuy chính sách miễn thuế GTGT mang lại lợi
ích kinh tế, nhưng cũng xuất hiện nhiều thách thức quản lý, đặc biệt liên quan đến tình
trạng gian lận trong mua sắm để trốn thuế GTGT.
HTTTQL là công cụ quan trọng: HTTTQL đã đóng một vai trò quan trọng trong
quản lý thuế và kiểm soát tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài. HTTTQL giúp tạo tính
minh bạch, tự động hóa quy trình thu thuế, và theo dõi giao dịch biên giới.
Kết quả này đã phản ánh một cái nhìn tổng quan về hiệu quả của chính sách miễn
thuế GTGT và sự quan trọng của HTTT trong quản lý thuế tại Mộc Bài. Tuy nhiên,
việc cải tiến và quản lý thông minh là một thách thức liên tục đối với cơ quan quản lý
và doanh nghiệp để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong thu thuế GTGT tại khu
vực này.
5.1.2. Hạn chế
Chi phí đầu tư: Triển khai và duy trì HTTTQL đòi hỏi nguồn lực tài chính đáng
kể. Điều này có thể là một áp lực đối với cơ quan quản lý và doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Bảo mật dữ liệu: Bảo mật thông tin liên quan đến thuế và dữ liệu cá nhân là một
thách thức lớn. Việc bảo vệ dữ liệu trước các mối đe dọa an ninh và việc sử dụng dữ
xlvi

liệu một cách đúng đắn là quan trọng.


5.2. Hướng phát triển
5.2.1. Hướng khắc phục những hạn chế
Để vượt qua những hạn chế được nêu trên và nâng cao hiệu quả của chính sách
miễn thuế GTGT và sử dụng HTTTQL trong quản lý thuế tại Mộc Bài, tiểu luận đề
xuất các hướng khắc phục sau:
Tối ưu hoá chi phí đầu tư: Cần xem xét cách tối ưu hóa chi phí đầu tư cho triển
khai và duy trì HTTTQL. Điều này có thể bao gồm việc xem xét các giải pháp mã
nguồn mở và cộng đồng để giảm chi phí phát triển.
Tăng cường bảo mật dữ liệu: Cơ quan quản lý cần đầu tư vào giải pháp bảo mật
mạnh mẽ để đảm bảo an toàn dữ liệu thuế và thông tin cá nhân. Việc hợp nhất các tiêu
chuẩn bảo mật quốc tế là một cách tiếp cận khả thi.
Đào tạo và nâng cao hiểu biết công nghệ: Cơ quan quản lý và doanh nghiệp cần
tạo chương trình đào tạo để nâng cao hiểu biết về công nghệ và HTTTQL. Điều này có
thể giúp tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng HTTTQL và thúc đẩy tính hiệu quả.
Những hướng khắc phục này có thể giúp vượt qua những hạn chế hiện tại và cải
thiện quản lý thuế tại Mộc Bài, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong thu thuế
GTGT.
5.2.2. Hướng mở rộng đề tài
Nghiên cứu về chính sách miễn thuế GTGT và sử dụng HTTTQL trong quản lý
thuế tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài là một phần quan trọng của việc thúc đẩy phát
triển kinh tế và đảm bảo quản lý thuế hiệu quả. Tuy nhiên, còn rất nhiều khía cạnh cần
được khám phá và mở rộng trong tương lai:
Nghiên cứu chi tiết về hiệu quả kinh tế: Nghiên cứu chi tiết hơn về tác động của
chính sách miễn thuế GTGT đối với phát triển kinh tế tại Mộc Bài, bao gồm tác động
lên doanh nghiệp, việc làm, và thu ngân sách.
xlvii

Phân tích sâu về quản lý thuế: Khám phá các vấn đề liên quan đến quản lý thuế,
như cách xử lý các trường hợp vi phạm, ngăn chặn gian lận mua sắm, và cải tiến quy
trình thu thuế.
Đào tạo và nghiên cứu về công nghệ: Nghiên cứu về việc đào tạo và nâng cao
hiểu biết về công nghệ trong việc sử dụng HTTTQL, cũng như nghiên cứu về việc áp
dụng công nghệ mới để tối ưu hóa quản lý thuế.
Phát triển HTTTQL: Nghiên cứu và phát triển HTTTQL để đảm bảo tích hợp với
các nguồn dữ liệu khác, tối ưu hóa hiệu suất, và đáp ứng các yêu cầu quản lý mới.
So sánh với các khu kinh tế khác: So sánh chính sách và quản lý thuế tại Mộc Bài
với các khu kinh tế cửa khẩu khác để rút ra bài học và thực hiện cải tiến.
Những hướng mở rộng này sẽ đóng góp vào việc hiểu sâu hơn về quản lý thuế và
phát triển kinh tế tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, đồng thời giúp đảm bảo tính minh
bạch và công bằng trong việc thu thuế GTGT.
xlviii

PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Tiền xử lý dữ liệu
Để tiền xử lý dữ liệu nhóm quyết định thực hiện trên colab với 12 bước như sau:
Bước 1: Khởi tạo lệnh liên kết với nơi chứa dữ liệu trên Drive
from google.colab import drive
drive.mount('/content/gdrive')

 Gán dữ liệu :
Data=pd.read_excel(r'/content/gdrive/MyDrive/AI/SMOTE_BankChurners.xls
x')

 Đọc tổng quan bộ dữ liệu qua lệnh: Data.head()

Bước 2: cài đặt các thư viện liên quan để thực hiện tiền xử lý
import pandas as pd
import numpy as np
from matplotlib import pyplot as plt
!pip install matplotlib-venn

Bước 3: cài đặt thư viện sweetviz để thống kê sơ bộ đặt điểm của bộ dữ liệu
!pip install sweetviz
xlix
l

Bước 4: Xóa cột CLIENTNUM vì đây là cột số định danh khách hàng, trong thực
hiện chạy model không cần sử dụng tới.
Data.drop('CLIENTNUM',axis='columns',inplace=True)

Bước 5: Kiểm tra các kiểu dữ liệu từng cột


li

Bước 6: Kiểm tra các giá trị bị trống (Missing data) để tiến hành xử lý để khi
chạy model được tốt. Ta thấy bộ dữ liệu sạch không bị giá trị trống.
lii

Bước 7: Kiểm tra biến phụ thuộc (Target): Attrition_Flag. Ta thấy giá trị Existing
Customer lên tới 8500 dòng chiếm 83,93% bộ dữ liệu, trong khi giá trị Attrited
Customer chỉ có 1627 dòng. Điều này chứng tỏ bộ dữ liệu bị mất cân bằng dữ liệu. Khi
tiến hành chạy model sẽ bị kém hiệu quả do quá trình train dữ liệu chỉ tập trung phân
tích giá trị Existing Customer.

Bước 8: Tiến hành gán dữ liệu ở 2 cột Attrition_Flag, Gender. Với cách gán như
sau:
'Existing Customer':0, 'Attrited Customer':1
'M':0, 'F':1

Bước 9: Với các cột có biến categorical có nhiều hơn 2 giá trị, ta tiến hành
get_dummies: 'Education_Level', 'Marital_Status', 'Income_Category',
'Transaction_Category' để tự chuyển hóa thành các con số tương tự 0, 1 như 2 cột
Attrition_Flag và Gender ở trên.
liii

Bước 10: Vì đã mã hóa các biên trên thành 0, 1 nên ta tiếp tục scale các cột
Numeric còn lại chạy thành 0 đến 1 qua hàm MinMaxScaler của bộ thư viện SKlearn

Bước 11: Tiến hành cân bằng dữ liệu bằng phương pháp SMOTE.

Bước 12: Xuất dữ liệu đã được tiền xử lý thành file .xlsx để đưa vào Orange3
chia thành tập Train (70%) và tập Test (30%)
liv

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Bach, M. P., Pivar, J., & Jaković, B. (2021). Churn Management in
Telecommunications: Hybrid Approach Using Cluster Analysis and Decision Trees.
Journal of Risk and Financial Management, 14(11), 544. doi: 10.3390/jrfm14110544
Bahrini, A., & Abbasimehr, H. (2021). An analytical framework based on the
recency, frequency, and monetary model and time series clustering techniques for
dynamic segmentation. Journal of Information Management, 192 (4). doi:
10.1016/j.eswa.2021.116373
Bardicchia, M. (2020). Digital CRM-Strategies and Emerging Trends: Building
Customer Relationship in the Digital Era. United Kingdom: Independently published.
Bhattacharya, C. B. (1998). When Customers Are Members: Customer Retention
in Paid Membership Contexts. Journal of the Academy of Marketing Science, 26, 31-
44. doi: 10.1177/0092070398261004
Buckinx, W., & Poel, V. D. P. (2005). Customer base analysis: Partial defection
of behaviourally loyal clients in a non-contractual FMCG retail setting. European
Journal of Operational Research, 164, 252-268. doi:10.1016/j.ejor.2003.12.010
Cover, T. & Hart, P. (1967) Nearest Neighbor Pattern Classification. IEEE
Transactions on Information Theory, 13, 21-27. doi: 10.1109/TIT.1967.1053964
Dick, A. S., & Basu, K. (1994). Customer Loyalty: Toward an Integrated
Conceptual Framework. Journal of the Academy of Marketing Science, 22, 99 – 113.
Ji, H., Ni, F., & Liu, J. (2021). Prediction of telecom customer churn based on
XGB-BFS feature selection algorithm. Frontiers in Computing and Intelligent Systems,
17(2), 458 - 475. doi: 10.3390/jtaer17020024
Dzung, V. A., & Khoi, N. V. (2014). Green Supply Chain Management Towards
Sustainability: The Case Of Ajinomoto In Vietnam. Economic Annals-XXI, 11, 101-
105. doi: 10.1016/j.ssaho.2019.100001
lv

Oliveira, V. L. M. (2012). Analytical Customer Relationship Management in


Retailing Supported by Data Mining Techniques. Ph. D. Thesis, Universidade do Porto,
Porto, Portugal.
Singleton, A. D. & Spielman, S. E. (2014). The Past, Present, and Future of
Geodemographic Research in the United States and United Kingdom. The Professional
Geographer, 66(4). doi: 10.1080/00330124.2013.848764
Slack, N., Chambers, S., & Johnston, R. (2022). Operations Management.
Boston, MA: Pearson Education.
Tamaddoni, A., Sepehri, M., M., Teimourpour, B., & Choobdar, S., (2010).
Modeling Customer Churn in a Non-Contractual Setting: The Case of
Telecommunications Service Providers. Journal of Strategic Marketing, 18(7), 587 -
598. doi: 10.1080/0965254X.2010.529158
Zhu, T. Y., Li, M., Wang, W., & Shen, Y. (2021). Customer relationship
management analysis of outpatients in a Chinese infectious disease hospital using drug-
proportion recency-frequency-monetary model. Internation Journal of Medical
Infomatics, 147(1). doi: 10.1016/j.ijmedinf.2020.104373
lvi

KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐẠO VĂN

You might also like