Professional Documents
Culture Documents
Chapter 07 Supply Strategy
Chapter 07 Supply Strategy
▪ Các thách thức trong thiết lập mục tiêu cung ứng và chiến
lược công ty
▪ Hoạch định chiến lược trong quản trị cung ứng.
▪ Quản trị rủi ro nguồn cung ứng
▪ Mô hình Krajic
▪ Corporate: Đưa ra các quyết định để trã lời các câu hỏi
doanh nghiệp sẻ như thế nào? Cách thức công ty phân bổ
nguồn lực.
▪ Business Unit: Những quyết định cấp độ này do một bộ
phận bộ phân kinh doanh cụ thể thực hiện
▪ Function: Các quyết định này liên quan đến một bộ phận
chức năng, sử dụng nguồn lực đã được phân bổ chỉ định
từng nhóm nhỏ hay các cá nhân
These plans are usually created by a select strategy group
such as the CEO and the top management.
▪ Nguồn cung ngày nay mang tính toàn cầu và rất phức tạp,
do vậy nhận diện rủi ro là rất khó.
▪ Đánh giá tác động rủi ro là xem mức tác động đến nguồn
cung ứng.
▪ Có 04 mức độ rủi ro (there are four levels of risks).
• High impact/high likelihood (tác động lớn/xác xuất cao)
• High impact/low likelihood (tác động lớn/xác xuất thấp)
• Low impact/high likelihood (tác động thấp/xác xuất cao)
• Low impact/low likelihood (tác động thấp/xác xuất thấp)
▪ Diversify supply sources
▪ Moving from outsourcing to nearshore.
▪ Selecting suppliers based on quality, response time not
lower price
▪ Supplier relationship management and supply chain
integration.
▪ Restructure, invest in information technology
▪ Build buffer for inventory
▪ Năm 1983, Kraljic đề xuất mô hình mua hàng (Kraljic
Purchasing Portfolio model) được xem là nền tảng căn bản
cho chiến lược purchasing của doanh nghiệp.
▪ Theo Kraljic không có cách tốt nhất để sử dụng cho mọi
tình huống nhưng Kraljic chỉ ra rằng ứng loại hàng hóa cụ
thể sẻ có một cách thức purchasing phù hợp
▪ Mô hình Kraljic dựa vào 02 mức độ tác động tài chính
(cao, thấp) và rủi ro (cao, thấp) đối với một hàng hóa →
matrix 2x2
▪ Đây là những sản phẩm có tác động tài chính lớn nhưng dễ
mua từ thị trường, có thể thay thế (low supply risk).
▪ For example: Gỗ dùng để sản xuất đồ nội thất phần lớn chi
phí đồ nội thấp đến từ gỗ, và gỗ cũng dễ mua trên thị
trường (trừ gỗ quý hiếm).
▪ Với nhóm sản phẩm này Kraljic đề xuất đấu thầu cạnh
tranh (competitive bidding)
▪ Đây là những nguyên vật liệu có tác động tài chính thấp và
cũng dễ mua trên thị trường (low final impact, low supply
impact).
▪ For example: Lò xo, ốc vít, keo dùng để sản xuất nội thất.
▪ Với nhóm sản phẩm này Kraljic đề xuất mua hàng theo
hợp đồng hệ thống kèm các giải pháp thương mại điện tử vì
đấu thầu cạnh tranh không cần thiết (đấu thầu tốn kém thời
gian và nguồn lực)
▪ Đây là những sản phẩm tác động tài chính và ảnh hưởng
đến lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp và không có sẳn trên
thị trường (high impact financial, high supply risk).
▪ For example: Chip, HĐH trên sản phẩm smartphone.
▪ Với nhóm sản phẩm này Kraljic đề xuất mua hàng dựa vào
việc thiết lập đối tác chiến lược lâu dài vì loại hàng hóa này
thường sản xuất theo yêu cầu cụ thể (không để lưu trữ).
▪ Tiêu chuẩn lựa chọn nhà thầu dựa trên năng lực không dựa
trên trên giá.
▪ Đây là những sản phẩm có mức tác động tài chính thấp
nhưng khó tiếp cận trên thị trường (low impact financial,
high supply risk)
▪ For example: Camera, đất hiếm để tạo bộ vi xử lý, thiết bị
điện tử.
▪ Với nhóm sản phẩm này Kraljic đề xuất tìm kiếm các giải
pháp thay thế và các sản phẩm thay thế, hoặc cũng có thể
tích trữ (chủ yếu ngắn hạn, ví dụ: Huawei tích trữ chip đủ
để sản xuất smartphone trong 18 tháng).