Professional Documents
Culture Documents
Chapter1 KhuechDaiHoiTiep Update 16.10.2021 1
Chapter1 KhuechDaiHoiTiep Update 16.10.2021 1
Chương 1:
• Giảm nhiễu.
1
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
2
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
với hầu hết các bộ khuếch đại ghép tầng. Cả hai vấn đề này sẽ đạt được bằng cách sử
dụng hồi tiếp điện áp-nối tiếp.
1.2.1 Độ lợi mạch khuếch đại khi hồi tiếp
Trong phần này, chúng ta kiểm tra độ lợi của từng kết nối mạch hồi tiếp của
hình 1.2. Độ lợi không có hồi tiếp của mạch là A. Với
𝛽𝛽 là hệ số hồi tiếp, độ lợi toàn mạch được giảm đi một hệ số là (1 + 𝛽𝛽𝛽𝛽), như được
trình bày chi tiết bên dưới. Tóm tắt về độ lợi, hệ số hồi tiếp và độ lợi hồi tiếp của hình
1.2 được tham chiếu trong bảng 1.1.
Bảng 1.1: tham chiếu các kiểu hồi tiếp
⇒ (1 + 𝛽𝛽𝛽𝛽)𝑣𝑣𝑜𝑜 = 𝐴𝐴𝑣𝑣𝑠𝑠
Độ lợi áp hồi tiếp toàn mạch:
𝑣𝑣𝑜𝑜 𝐴𝐴
𝐴𝐴𝑓𝑓 = = (1.2)
𝑣𝑣𝑠𝑠 1+𝛽𝛽𝛽𝛽
3
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
Công thức (1.2) cho thấy rằng độ lợi áp hồi tiếp là độ lợi bộ khuếch đại bị giảm
bởi hệ số (1 + 𝛽𝛽𝛽𝛽). Yếu tố này cũng sẽ ảnh hưởng đến trở kháng ngõ vào và ra giữa
các đặc điểm mạch khác.
Hồi tiếp điện áp-song song
Độ lợi áp hồi tiếp của hình 1.2b:
𝑣𝑣𝑜𝑜 𝐴𝐴𝑖𝑖𝑖𝑖 𝐴𝐴𝑖𝑖𝑖𝑖 𝐴𝐴𝑖𝑖𝑖𝑖
𝐴𝐴𝑓𝑓 = = = =
𝑖𝑖𝑠𝑠 𝑖𝑖𝑖𝑖 +𝑖𝑖𝑓𝑓 𝑖𝑖𝑖𝑖 +𝛽𝛽𝑣𝑣𝑜𝑜 𝑖𝑖𝑖𝑖 +𝛽𝛽𝛽𝛽𝑖𝑖𝑖𝑖
𝐴𝐴
𝐴𝐴𝑓𝑓 = (1.3)
1+𝛽𝛽𝛽𝛽
Hình 1.3: Phân tích mô hình hồi tiếp điện áp-nối tiếp
Từ hình 1.3 có thể xác định trở kháng ngõ vào như sau:
𝑣𝑣𝑖𝑖 𝑣𝑣𝑠𝑠 −𝑣𝑣𝑓𝑓 𝑣𝑣𝑠𝑠 −𝛽𝛽𝑣𝑣𝑜𝑜 𝑣𝑣𝑠𝑠 −𝛽𝛽𝛽𝛽𝑣𝑣𝑖𝑖
𝑖𝑖𝑖𝑖 = = = =
𝑍𝑍𝑖𝑖 𝑍𝑍𝑖𝑖 𝑍𝑍𝑖𝑖 𝑍𝑍𝑖𝑖
Công thức tính trở kháng khi có hồi tiếp (1.4) sẽ được cho các cấu hình hồi
tiếp điện áp-nối tiếp và dòng-nối tiếp.
Hồi tiếp điện áp-song song
4
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
Hình 1.4: Phân tích mô hình hồi tiếp điện áp-song song
Từ hình 1.4 có thể xác định trở kháng ngõ vào như sau:
𝑣𝑣𝑖𝑖
𝑣𝑣𝑖𝑖 𝑣𝑣𝑖𝑖 𝑣𝑣𝑖𝑖 𝑖𝑖𝑖𝑖
𝑍𝑍𝑖𝑖𝑖𝑖 = = = = 𝛽𝛽𝑣𝑣
𝑖𝑖𝑠𝑠 𝑖𝑖𝑖𝑖 +𝑖𝑖𝑓𝑓 𝑖𝑖𝑖𝑖 +𝛽𝛽𝑣𝑣𝑜𝑜 1+ 𝑜𝑜
𝑖𝑖𝑖𝑖
𝑍𝑍𝑖𝑖
𝑍𝑍𝑖𝑖𝑖𝑖 = (1.5)
1+𝛽𝛽𝛽𝛽
Công thức (1.5) chứng tỏ trở kháng vào khi có hồi tiếp sẽ nhỏ hơn khi chưa có
hồi tiếp, và nó được áp dụng với cả hồi tiếp điện áp-nối tiếp và điện áp-song.
1.2.3 Trở kháng ra khi có hồi tiếp
Trở kháng ngõ ra cho các kết nối của hình 1.2 phụ thuộc vào việc sử dụng hồi
tiếp điện áp hoặc dòng điện. Đối với hồi tiếp điện áp, trở kháng ngõ ra giảm, trong
khi hồi tiếp dòng làm tăng trở kháng ngõ ra của mạch khuếch đại.
Hồi tiếp điện áp-nối tiếp
Mạch hồi tiếp điện áp-nối tiếp hình 1.3 cung cấp chi tiết mạch đủ để xác định
trở kháng đầu ra với hồi tiếp. Trở kháng ra được xác định bằng điện áp 𝑣𝑣𝑜𝑜 và dòng
điện 𝑖𝑖𝑜𝑜 khi 𝑣𝑣𝑠𝑠 bị ngắn mạch. Điện áp 𝑣𝑣𝑜𝑜 khi đó là
𝑣𝑣0 = 𝑖𝑖𝑜𝑜 𝑍𝑍𝑜𝑜 + 𝐴𝐴𝑣𝑣𝑖𝑖 ; 𝑣𝑣𝑖𝑖 = −𝑣𝑣𝑓𝑓
5
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
Trở kháng ra với mạch khuếch đại hồi tiếp dòng-nối tiếp có thể được xác định
bởi tín hiệu 𝑣𝑣𝑜𝑜 khi 𝑣𝑣𝑠𝑠 được ngắn mạch. Trở kháng ra của mạch khi có hồi tiếp trong
hình 1.5 sẽ được xác định sau đây.
𝑣𝑣𝑜𝑜
𝑍𝑍𝑜𝑜𝑜𝑜 = = 𝑍𝑍𝑜𝑜 (1 + 𝛽𝛽𝛽𝛽) (1.7)
𝑖𝑖𝑜𝑜
Bảng 1.2: Tóm tắt đặc điểm trở kháng vào/ra các kiểu mạch hổi tiếp
Kiểu hồi tiếp Điện áp-nối tiếp Dòng-nối tiếp Điện áp-song song Dòng-song song
(a) 𝛽𝛽 = −0.1
(b) 𝛽𝛽 = −0.5
Giải pháp:
Sử dụng các công thức (1.2), (1.4), (1.6), chúng ta sẽ xác định được yêu cầu
của trường hợp trên.
6
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
𝐴𝐴 −100
(a) 𝐴𝐴𝑓𝑓 = = = −9.09
1+𝛽𝛽𝛽𝛽 1+(−0.1)(−100)
𝐴𝐴 −100
(b) 𝐴𝐴𝑓𝑓 = = = −1.96
1+𝛽𝛽𝛽𝛽 51
1.2.4 Sự ảnh hưởng nhiễu và méo tín hiệu trong hồi tiếp
Giảm méo tần số
Đối với bộ khuếch đại hồi tiếp âm có 𝛽𝛽𝛽𝛽 ≫ 1, hệ số khuếch đại với hồi tiếp là
𝐴𝐴𝑓𝑓 ≅ 1/𝛽𝛽. Do đó, nếu mạng hồi tiếp hoàn toàn là thuần trở, thì độ lợi hồi tiếp không
phụ thuộc vào tần số dù độ lợi mạch khuếch đại cơ bản phụ thuộc tần số. Thực tế, sự
méo dạng tần số phát sinh do độ lợi bộ khuếch đại thay đổi so tần số được giảm đáng
kể trong mạch khuếch đại hồi tiếp điện áp âm.
Giảm nhiễu và méo phi tuyến
Hồi tiếp tín hiệu có xu hướng làm giảm lượng tín hiệu nhiễu (chẳng hạn như
nhiễu của nguồn điện) và méo dạng phi tuyến. Hệ số (1 + 𝛽𝛽𝛽𝛽) làm giảm cả nhiễu ngõ
vào và méo dạng phi tuyến để cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, có sự giảm độ lợi toàn
mạch khuếch đại (cái giá cần thiết để cải thiện hiệu suất mạch). Nếu các tầng khuếch
đại bổ sung được sử dụng để tăng độ lợi toàn mạch lên đến mức so với khi chưa có
hồi tiếp, các tầng bổ sung có thể đưa lượng nhiễu trở lại hệ thống nhiều như mức độ
được giảm bởi bộ khuếch đại hồi tiếp. Vấn đề này có thể được giảm bớt phần nào
bằng cách điều chỉnh độ lợi của mạch khuếch đại hồi tiếp để thu được độ lợi cao hơn
đồng thời làm tín hiệu nhiễu giảm.
1.2.5 Sự ảnh hưởng của hồi tiếp âm đến độ lợi và băng thông
Sự ảnh hưởng của hồi tiếp âm đến độ lợi và băng thông
Trong công thức (1.2), độ lợi toàn mạch với hồi tiếp âm là
𝐴𝐴 𝐴𝐴 1
𝐴𝐴𝑓𝑓 = ≅ = , 𝑘𝑘ℎ𝑖𝑖 𝛽𝛽𝛽𝛽 ≫ 1
1+𝛽𝛽𝛽𝛽 𝛽𝛽𝛽𝛽 𝛽𝛽
7
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
Đối với bộ khuếch đại thực tế (đối với các điểm tần số cắt thấp và tần số cắt
cao), độ lợi vòng hở giảm xuống ở những tần số cao do linh kiện tích cực và điện
dung mạch. Độ lợi cũng có thể giảm xuống ở các tần số thấp đối với các tầng khếch
đại ghép điện dung. Khi độ lợi vòng hở A giảm xuống đủ thấp và hệ số 𝛽𝛽𝛽𝛽 không
1
còn lớn hơn 1 nhiều nữa, kết luận của công thức (1.2) 𝐴𝐴𝑓𝑓 ≅ không còn đúng nữa.
𝛽𝛽
Hình 1.6 cho thấy bộ khuếch đại có hồi tiếp âm có băng thông (Bf) rộng hơn
bộ khuếch đại không có hồi tiếp (B).
Hình 1.6: Ảnh hưởng của hồi tiếp âm tới đáp ứng biên độ-tần số
Điều thú vị là việc sử dụng hồi tiếp, mặc dù dẫn đến giảm độ lợi điện áp nhưng
nó đã làm tăng băng thông B và đặc biệt ở tần số cắt cao. Trong thực tế, tích của độ
lợi và tần số không đổi, do đó tích độ lợi-băng thông của bộ khuếch đại cơ bản là
cùng một giá trị đối với bộ khuếch đại hồi tiếp. Tuy nhiên, vì bộ khuếch đại hồi tiếp
có độ lợi thấp hơn, hoạt động thực là để đánh đổi độ lợi với băng thông.
Sự ổn định độ lợi
Ngoài hệ số 𝛽𝛽 thiết lập giá trị độ lợi chính xác, chúng ta cũng quan tâm đến
mức độ ổn định của bộ khuếch đại hồi tiếp so với bộ khuếch đại không có hồi tiếp.
Lấy vi phân công thức (1.2) dẫn đến
𝑑𝑑𝑑𝑑𝑓𝑓 1 𝑑𝑑𝑑𝑑
� � = |1+𝛽𝛽𝛽𝛽| � �
𝐴𝐴𝑓𝑓 𝐴𝐴
(1.8)
𝑑𝑑𝑑𝑑𝑓𝑓 1 𝑑𝑑𝑑𝑑
� � ≅ � � � � , 𝑘𝑘ℎ𝑖𝑖 𝛽𝛽𝛽𝛽 ≫ 1 (1.9)
𝐴𝐴𝑓𝑓 𝛽𝛽𝛽𝛽 𝐴𝐴
8
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
𝑑𝑑𝑑𝑑𝑓𝑓
Điều này cho thấy biên độ sự thay đổi tương đối về độ lợi � � được giảm đi
𝐴𝐴𝑓𝑓
Như vậy, độ lợi hồi tiếp thay đổi từ �𝐴𝐴𝑓𝑓 � = 100 chỉ 0.2 %.
Hình 1.7: Khuếch đại hồi tiếp điện áp-nối tiếp dùng FET
Hình 1.7 cho thấy một tầng khuếch đại FET hồi tiếp kiểu điện áp-nối tiếp. Tín
hiệu ra được đưa qua mạch chia áp gồm hai điện trở R1 và R2. Điện áp hồi tiếp 𝑣𝑣𝑓𝑓
được đưa về ngỏ vào nối tiếp với tín hiệu nguồn 𝑣𝑣𝑠𝑠 , điểm khác biệt của chúng là tín
hiệu ngõ vào 𝑣𝑣𝑖𝑖 .
Nếu không có hồi tiếp, độ lợi của bộ khuếch đại là
𝑣𝑣𝑜𝑜
𝐴𝐴 = = −𝑔𝑔𝑚𝑚 𝑅𝑅𝐿𝐿 (1.10)
𝑣𝑣𝑖𝑖
9
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
VD 1.3: Tính hệ số khuếch đại khi không có và có hồi tiếp cho mạch khuếch đại FET
của hình 1.7 và các giá trị trong mạch: R1 = 80 kΩ, R2 = 20 kΩ, Ro = 10 kΩ, RD = 10
kΩ và gm = 4000 mS.
Giải pháp:
𝑅𝑅𝑜𝑜 𝑅𝑅𝐷𝐷 (10𝑘𝑘Ω)(10𝑘𝑘Ω)
𝐴𝐴𝑓𝑓 ≅ = = 5𝑘𝑘Ω
𝑅𝑅𝑜𝑜 +𝑅𝑅𝐷𝐷 10𝑘𝑘Ω+10𝑘𝑘Ω
Nếu bỏ qua hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, thì độ lợi A:
𝐴𝐴 = −𝑔𝑔𝑚𝑚 𝑅𝑅𝐿𝐿 = −(4000 ∗ 10−6 𝑆𝑆)(5 ∗ 103 ) = −20
Hệ số hồi tiếp:
−𝑅𝑅2 −20
𝛽𝛽 = = = −0.2
𝑅𝑅1 +𝑅𝑅2 80+20
Mạch khuếch đại hồi tiếp điện áp-nối tiếp sử dụng điện trở RE
Mạch khuếch đại dùng RE trong hình 1.8 sử dụng hồi tiếp điện áp-nối tiếp.
Điện áp ra 𝑣𝑣𝑜𝑜 cũng là điện áp hồi tiếp mắc nối tiếp với điện áp đầu vào 𝑣𝑣𝑠𝑠 .
10
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
Hình 1.8: Mạch hồi tiếp sử dụng điện trở cực phát
Hoạt động của mạch khi không có hồi tiếp (𝑣𝑣𝑓𝑓 = 0) có độ lợi áp:
𝑣𝑣𝑜𝑜 ℎ𝑓𝑓𝑓𝑓 𝑖𝑖𝑏𝑏 𝑅𝑅𝐸𝐸 ℎ𝑓𝑓𝑓𝑓 (𝑣𝑣𝑠𝑠 /ℎ𝑖𝑖𝑖𝑖 )𝑅𝑅𝐸𝐸 ℎ𝑓𝑓𝑓𝑓 𝑅𝑅𝐸𝐸
𝐴𝐴 = = = = (1.15)
𝑣𝑣𝑠𝑠 𝑣𝑣𝑠𝑠 𝑣𝑣𝑠𝑠 ℎ𝑖𝑖𝑖𝑖
Hệ số hồi tiếp:
𝑣𝑣𝑓𝑓
𝛽𝛽 = =1 (1.16)
𝑣𝑣𝑜𝑜
ℎ𝑓𝑓𝑓𝑓 𝑅𝑅𝐸𝐸
𝐴𝐴𝑓𝑓 = (1.17)
ℎ𝑖𝑖𝑖𝑖+ℎ𝑓𝑓𝑓𝑓 𝑅𝑅𝐸𝐸
𝐴𝐴𝑓𝑓 ≅ 1
Hình 1.9 minh hoạ một tầng khuếch đại dùng BJT. Vì cực phát có điện trở RE
nên nó tạo ra dòng điện hồi tiếp và nối tiếp với ngõ vào của của mạch. Dòng điện này
qua điện trở RE tạo ra một điện áp hồi tiếp làm giảm tín hiệu nguồn 𝑣𝑣𝑠𝑠 , dẫn đến điện
áp ngõ ra 𝑣𝑣𝑜𝑜 cũng bị giảm. Để loại bỏ hồi tiếp dòng điện-nối tiếp, điện trở RE phải
được loại bỏ hoặc sử dụng tụ by-pass CE (mắc song song RE).
11
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
ℎ𝑓𝑓𝑓𝑓 𝑅𝑅𝐸𝐸
𝑍𝑍𝑜𝑜𝑜𝑜 = (1 + 𝛽𝛽𝛽𝛽)𝑍𝑍𝑜𝑜 = �1 + � 𝑅𝑅𝐶𝐶 = ℎ𝑖𝑖𝑖𝑖 + ℎ𝑓𝑓𝑓𝑓 𝑅𝑅𝐸𝐸 (1.24)
ℎ𝑖𝑖𝑖𝑖
12
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
−ℎ𝑓𝑓𝑓𝑓 𝑅𝑅𝐶𝐶
𝐴𝐴𝑣𝑣𝑣𝑣 ≅ (1.26)
ℎ𝑖𝑖𝑖𝑖 +ℎ𝑓𝑓𝑓𝑓 𝑅𝑅𝐸𝐸
Hệ số hồi tiếp:
𝑣𝑣𝑓𝑓
𝛽𝛽 = = −𝑅𝑅𝐸𝐸 = −510
𝑖𝑖𝑜𝑜
13
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
Hình 1.11: Mạch khuếch đại hồi điện áp – song song dùng JFET
(a) Mạch khuếch đại (b) Mạch tương đương
Độ lợi chưa hồi tiếp:
𝑣𝑣𝑜𝑜
𝐴𝐴 = ≅ −𝑔𝑔𝑚𝑚 𝑅𝑅𝐷𝐷 𝑅𝑅𝑆𝑆 (1.28)
𝑖𝑖𝑖𝑖
Hệ số hồi tiếp:
𝑖𝑖𝑓𝑓 −1
𝛽𝛽 = = (1.29)
𝑣𝑣𝑜𝑜 𝑅𝑅𝐹𝐹
VD 1.5: Tính độ lợi điện áp có và không có hồi tiếp cho mạch hình 1.11a với các giá
trị gm = 5 mS, RD = 5.1 kΩ, RS = 1 kΩ và RF = 20 kΩ.
Giải pháp:
14
Chương 1: khuếch đại hồi tiếp
𝐴𝐴𝑣𝑣𝑣𝑣 = −11.2
15