Professional Documents
Culture Documents
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 1
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008 1
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
o (t c)
o
=
o = 10-3 x
nếu 780 0(20 C) 860 kg/m3 0
o
API =
c. Độ nhớt (Viscosity)
-Khái niệm và ứng dụng.
-Độ nhớt dộng lực o
-Độ nhớt động học o
-Đơn vị tính cơ bản.
Hệ SI.
Hệ FPS.
-Sự liên quan giữa độ nhớt động lực và động học:
o =
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008 2
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Quan hệ giữa hệ số nhớt với khối lượng thể tích ở điều kiện chuẩn:
o(20oC) =
o(20oC) =
o(toC) =
với:
=
g/o =
M o = 44,29 .
Co =
( j/kgoC )
Co =
o =
g = ( Kg/m3 )
g =
g =
g =
o(ToK) = g(0oC) .
(Công thức Suterlenda)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008 5
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g =
-Đơn vị tính:
Wsalt – kg/m3
rw & w – kg/m3
w(20oC) = 998,3 kg/m3.
-Công thức tính khối lượng thể tích muối vỉa ở 0 – 45oC:
rw(t C) = rw(200C) – 0,0714.(t - 20)
0
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008 6
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Phân loại dầu khí theo các tính chất vật lý (tỷ trọng, Rs, độ co ngót)
-Dầu nặng (black oil): Rs 2000 scf/STB.
-Dầu nhẹ (volatile oil): 2000 < Rs < 3300 scf/STB.
-Khí retrograde (condersates): 3300 Rs 50.000 scf/STB.
-Khí ướt (wet gas): Rs > 50.000 scf/STB.
-Khí khô
2. Phân loại dầu theo các tính chất hoá học
-Theo hàm lượng parafin.
-Theo hàm lượng nhựa đường, hắc ín.
-Theo hàm lượng sunfua.
3. Phân loại dầu thô theo khối lượng thể tích
-Condensate. -Dầu rất nhẹ.
-Dầu nhẹ. -Dầu trung bình.
-Dầu nặng. -Dầu rất nặng.
4. Phân loại khí
-Khí nhẹ. -Khí trung bình -Khí béo.
o
C =
= 40.
-Hệ số giản nở của Dầu được xác định:
o = 10-3 x
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008 7
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
= 0,0008943 (1/oC).
-Xác định khối lượng thể tích của dầu:
(Kg/m3)
o (40 c) =
o
-Hệ số nhớt của dầu ở điều kiện chuẩn được xác định:
o(20oC) = (mPa.s)
=
(mPa.s)
o(40oC) =
b. Xác định khối lượng phân tử biểu kiến của dầu, biết khối lượng thể tích của dầu đó ở
đ/k chuẩn hệ FPS là 52 lb/cuft.
BÀI GIẢI
-Tính tỷ trọng của dầu ở hệ FPS:
o(60/60) =
Mo = 44,29 . (lb/lbmol)
c. Xác định hệ số nhớt của hỗn hợp khí thiên nhiên gồm C 1 – 85%; C2 – 9,0%; C3 – 4,0%
và n –C4 – 2,0% ở áp suất khí quyển và 660oR.
BÀI GIẢI
-Tra bảng Phục Lục của sách THE PROPERTIES OF PETROLEUM FLUIDS, ta có bảng các
thông số cần thiết:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008 8
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
= 0,0538
Ở đó : 660oR = 200 oF và xác định g nhờ đồ thị 6 – 7 sách The Properties of PETROLEUM
FLUIDS.
Hệ số nhớt của hỗn hợp xác định bởi:
g =
= 0,0125 mPa.s
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008 9
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
10
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Các đặc tính biểu đồ pha của hỗn hợp hydrocacbon (H.2-17 trang 65 [2]).
-Ý nghĩa của biểu đồ pha.
2. Chế độ pha đối với các khí thực (Behavior of Real Gauses)
-Cơ sở của chế độ pha đối với khí thực.
-Định luật kh1i lý tưởng:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
11
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
p.Vg = Z.n.R.T g =
Suy ra: Z.
Tpc = Ppc =
Hoặc:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
12
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
suy ra Z
T’pc = Tpc -
P’pc =
yj.P = xj.Pvj
Zj.n = xj.nL +
xj =
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
14
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KC7+ KC10.
c. Các dạng trạng thái hỗn hợp hydrocacbon.
lỏng
khí
Song pha
tại điểm sôi
Suy ra Z = 1,35.
b. Xác định hệ số lệch khí của khí thiên nhiên với tỷ trọng 1,26 (đk chuẩn hệ FPS) ở 256
0
F & 6025 psia.
Bài giải:
Từ hình 3 – 11[2] suy ra: Tpc = 492oR & Ppc = 587 psia.
Suy ra Z = 1,15.
c. Tính các thành phần và lượng pha khí và lỏng khi 1,0 lbmol của hỗn hợp các
hydrocacbon nằm trong điều kiện cân bằng ở 150 0F & 200 psia.
Thành phần Phần trăm mol (yj)
C3 0,61
n-C4 0,28
n-C5 0,11
Bài giải:
Giả sử chọn phương trình:
Sử dụng phương pháp thử & sai (trial and error) để giải. Xác định K j ở 1500F & 200 psia nhờ
đó tra đồ thị H.A – 3; A – 5 & A -7. Phục lục A[2] và lập bảng.
Thành phần Zj Kj yj1 yj2 yj3
C3 0,61 1,55 0,742 0,775 0,758
n-C4 0,28 0,59 0,208 0,198 0,203
n-C5 0,11 0,24 0,042 0,037 0,04
Có thể chọn
Khi đó yj = 1,001. Nếu muốn có kết quả chính xác hơn, ta nên chọn tiếp giá trị 0,545 vì yj
gần với 1 hơn cả.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
16
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d. Các số liệu được lấy từ các ví dụ “c” ở trên. Hỗn hợp các hydrocacbon đó nằm trong
trạng thái nào?
Bài giải:
Cần phải tính các biểu thức sau & lập bảng tính Zj.Kj & (Zj/Kj).
200 psia.
2. Một số bài tập
a. Xác định hệ số Z của hỗn hợp khí sau ở 5420 psia & 260oF.
b. Cho biết hỗn hợp khí các hydrocacbon có thành phần cân bằng ở điều kiện 100 oF &
100 psia là:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
17
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG 3
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
19
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Cấu tạo một số bộ phận quan trọng trong bình tách khí - dầu
-Bộ chiếc sương.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
20
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d. Van xả.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
21
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
=
Hoặc:
=
=
Hoặc:
=
vd = Ks .
- Vận tốc đi lên của dòng khí trong bình tách được tính:
vg =
vg =
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
24
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Din =
hoặc:
Din =
Đơn vị Hệ SI Hệ FPS
vd m/s ft/sec.
l kg/m3 lbm/cuft.
g kg/m3 lbm/cuft
Ks = 0.055 – 0.15 m/s 0,18 – 0,50 ft/sec.
Vg m3/s ft3/sec.
F m2 ft2.
vg m/s ft/sec
Gg kg/h lbm/hr.
vg =
Ký hiệu Hệ SI Hệ FPS
Qe : lưu lượng thể tích của lòng m3 ng ft3 d
Db : đường kính trung bình của bọt m ft
e : hệ số nhớt động lực của lỏng Pa.s lbmsec
g: gia tốc trung bình 9,81 ms2 ftse2c
U: vận tốc nổi lên của bọt khí ms ftsec
c. Tính toán bình tách trọng lực để lỏng -lỏng:
- Vận tốc lắng các hạt nước trong pha dầu được xác định :
Theo định luật Stocks (pha phân tán lỏng loãng (<5%) so với pha dầu ):
vs =
Theo hiệu chỉnh thực nghiệm của Campbell (Nồng độ pha phân tán >5%):
vs =
- Diện tích tiết diện bộ phận lắng đọngt được xác định :
Fs =
Ký hiệu Hệ SI Hệ FPS
Vs :vận tốc lắng đọng của hạt nước ms ftsec
dp :đường kính hạt nước (150:300m) m ft
Sw :khối lượng thể tích của nước kgm3 lbmft3
So :khối lượng thể tích của dầu kgm3 lbmft3
o :hệ số nhớt của dầu Pas lbmft.sec
Lc :chiều dài hiệu chỉnh 0,52.L0,2 1,35.L0,2
Ac :hệ số 0,167 1,79
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
26
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vl =
- Ký hiệu: Hệ SI Hệ FPS
Ve -Thể tích chất lỏng cần tách m3 bbl
Qe -lưu lượng chất lỏng ra khỏi bình m3ng bbld
t -thời gian lưu lượng chất lỏng phút min.
-Bình tách hai pha:
0 < 0,85 t = 1 ph.
0 >= 0,93 t = 2 - 4 ph.
-Bình tách ba pha:
0 < 0,85 t = 3 - 5 ph.
0 >= 0,85 + to >100 0F t = 5 - 10 ph.
0 >= 0,85 + to = 60 - 80 0F t = 20 - 30 ph.
4. Chọn áp suất tách và xác định bật tách
a. Chọn áp suất tách
-Tiến hành thí nghiệm tách (H.10-4 trang 277 [2] )
- Xác định áp suất tách tối ưu (H.10-5 [2])
b.Xác định số bật tách
+ Công thức Campbell (1976)
RP =
=
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
28
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
= 15,2 mm.
Và theo tiêu chuẩn BS 5500 là :
=
b. Giả sử phải xác định kích thước bình tách trụ đứng cho dòng khí với lưu lượng 10 6
m3ng (935,4 MM scfd) với khối lượng thể tích của khí là 80 kg m3 (5,0 lbmft3) và của lỏng
800 kgm3 (50 bmft3); tỷ trọng khí 0,7. Cho biết thông số kích cở khí là 0,07 m/s (0,23
ft/sec).
Bài giải
Bài giải theo hệ SI:
-Lưu lượng khối lượng của khí được xác định :
Gg =0,051060.106.0,7 = 35700 kg/h
-Lưu lượng thể tích của dòng khí được xác định
Gg 35700
Vg = = =0,124 m3/s
3600 .Sg 3600 . 8
Vận tốc rơi của giọt chất lỏng được xác định
0,5
Se – Sg 0,5 800 – 80
Vd =Ks . = 0,07 . = 0,21 m/s.
Sg 80
Chọn k=1,2 và chú ý Fg = 1,0 (bình tách đứng ) ,ta xác định được điều kiện trong bình
tách:
0,5 0,25
1,2 .35700
Din =0,0188 . : ( 800-80).80
1,0 .0,07
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
29
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Din = =
Vg =
vd = 0,23 .
Din =
c. Giả sử bình tách trụ ngang có L/Din = 4 với mức chất lỏng 50% được sử dụng để tách
khí khỏi dầu có độ nhớt 10 cp. Khối lượng thể tích của dầu & khí tương ứng là 800 kg/cm 3
(50 lbm/ft3) và 10 kg/cm3 (0,625 lbm/ft3). Lưu lượng dầu là 8000 m 3/mg (50300 bbl/d). Cần
xác định kích thước cần thiết của bình tách.
Bài giải
Theo hệ SI:
Ta chọn đường kính hạt khí db = 250 m = 250.10-6 m.
l = 10cp = 0,01 Pa.s = 0,01 kg/m.s
Vận tốc nổi lên các bọt khí được xác định:
Diện tích tiết diện cần cho khí đi lên được xác định:
F=
Ta chọn F = 34,6 m2, chú ý rằng tiết diện có dạng chủ nhật, nên :
F = L . Din= 4. Din2 = 34,6 m2
Suy ra Din = 2,94 m, L = 11,8 m2.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
30
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d. Tính tỷ số khí dầu khai thác được, tỷ trọng của dầu và khối lượng phân tử biểu kiến của
dầu trong bể chứa từ hệ thống tách 2 bật với thành phần hỗn hợp cho trước ở dưới. Điều
kiện ở bình tách là 75oF và 100 psig. Nhiệt độ dầu ở bể chứa là 75oF.
Bài Giải
Bước 1: Tính lượng và thành phần khí lỏng đi ra khỏi bìng tách bằng phương pháp thử& sai
với phương trình:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
32
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d. Kết quả tính toàn cân bằng lỏng – khí đối với hệ thống tách hai bậc đối với dầu nặng cho ở
bảng trong bài tập 13 – 7 (trang 387 [2]). Tính
- Tổng tỷ số khí – dầu của hệ thống.
-Tỷ trọng khí thoát ra khỏi bình tách và bể chứa.
- Tỷ trọng dầu ở bể chứa.
Chương 4
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
33
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
= ’
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
34
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Fr =
g =
- Các dạng cấu trúc dòng chảy ngang của hỗn hợp lỏng – khí (xem hình)
1. 2. 3.
4. 5. 6.
4. Nhũ tương
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
35
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Khái niệm.
- Điều kiện hình thành nhũ tương.
- Cơ sở phân loại
- Các loại nhũ:
Hệ phân tán phân tử.
Hệ phân tán keo.
Hệ phân tán tinh.
Hệ phân tán thô.
Với Sr =
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
36
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
De =
điều kiện hạt phân tán : 10-5 dp 10-2 cm
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ phân tán:
-Tốc độ dòng.
-Độ lớn sức căng bề mặt giữa các pha.
-Tần số và biên độ xung động.
b. Độ nhớt của nhũ:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
37
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ww < 0.524
Hoặc :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
38
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ww < 0,259
c. Khối lượng thể tích của nhũ
Hoặc
e = o.(1+Ww) + w.Ww
Hoặc
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
39
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
41
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
k = 6. - Hệ số tỷ lệ
o = 8.85. 10-2 /m
-Lọc nhũ tương
-Ứng dụng cho các loại nhũ kém bền
-Vật liệu lọc
-Qui trình lọc nhũ tương dầu
5. Các phương pháp khử nhũ khác
-Tổ hợp một số phương pháp trên
-Khử nhũ nhờ dao động điện từ tần số cao & siêu cao.
-Khử nhũ nhờ hiệu ứng thuỷ động học & sóng âm.
4. Khừ nhũ nhờ hoá - nhiệt
-Bản chất của phương pháp.
-Thiết bị cần thiết và hoá phẩm:
-Thiết bị gia nhiệt
-Máy bơm và bơm định lượng
-Hoá phẩm
-Thiết bị tạo giọt
-Bể lắng (bình tách)
-Bố trí thiết bị và qui trình thực hiện
-Ưu điểm của phương pháp.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
42
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Cấu tạo, hình dáng & kích thước thiết bị tạo giọt.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
43
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Bình tách ly tâm, trọng lực phin lọc ( tách bụi khô)
-Thiết bị hút bụi bằng dầu (hút bụi ướt)
Xác định lưu lượng dầu của thiết bị hút bụi bằng dầu:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
44
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a. Dòng chảy hỗn hợp khí trong đường ống nằm ngang có đk trong 200mm với lưu lượng
khí trong bình là 0,0528 m3/s. Xác định cấu trúc dòng chảy hỗn hợp đó.
Bài giải
-Vận tốc trung bình của dòng chảy được xác định:
Từ Frmix = 4 (Frmix)1/2 = 2 & g = 0,6 _Tra trên biểu đồ Backer, ta có cấu trúc
dòng chảy sóng (Wavy)
b. Xác định độ nhớt của nhũ tương dầu. Cho biết hệ số nhớt của dầu là 7 mPa.s và lưu
lượng pha nước & pha dầu tương ứng trong đ/ống là 0,00525 & 0,02975 m3/s.
Bài giải
- Hàm lượng nước trong hỗn hợp trong đường ống được xác định:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
45
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Vận tốc lắng động các hạt nước có đk trung bình 285 m trong nhũ được tính theo công thức
Adamar & Bond:
2. Bài Tập
a. Xác định khối lượng thể tích của nhũ tương dầu. Cho biết lưu lượng dầu thô & mực
nước tương ứng đo được tyrong ống là 70T/h và 20T/h cùng KLTT của chúng tương ứng
là 860 kg/m3 & 1100 kg/m3.
b. Cho biết đ/kính trong bộ phận chứa dầu để hút bụi là 400 mm; áp súât làm việc định
mức của thiết bị hút 0,3 Mpa & nhiệt độ dòng khí là 30 oC, KLTT của dầu đó và tỷ trọng
của khí gasở đk chuẩn SI tương ứng là 920kg/m3 & 0,7. Xác định lưu lượng của thiết bị
hút bụi ướt đó.
c. Xác định độ nhớt của nhũ tương dầu với các số liệu cho ở bài tập a với hệ số nhớt của
dầu là 7 cp.
Chương 5
Tính Toán Công Nghệ Đường Ống Dẫn Dầu & Khí
5.1 Tính toán thủy lực đường ống dẫn chất lỏng đơn pha
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
46
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
x2
P f (Pa)
Din 2
x2 (m)
hf f
Din 2 g
0.3164
f 4
(Công thức Blasius)
Re
-Dòng chảy chuyển tiếp: (2320 < Re ≤ 3000)
68 0.25
f 0.11( ) (Công thức A.D Altshul)
2 Re
-Độ nhám tuyệt đối Ke của các loại ống thép (mm): (A.D Altshul)
Thép không hàn:
Mới và sạch
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
48
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SI FPS
(v0)max m/g ft/sec
ρ0 kg/m3 lbm/cuft
Acon 1.25 1.0
Kx 100 100
125 125
3. Phương trình cơ bản tính toán thủy lực đường ống phức tạp:
a. Khái niệm đường ống dẫn phức tạp
b. Công thức tổng quát của L.S. Leibenzon (Darcy_Wiesback biến đổi)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
49
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Din ; i
Di ; i1
Q1
Q2; i2; D2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
50
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5.2 Tính Toán Thủy Lực Đường Ống Dẫn Nhũ Tương Dầu
1. Phương pháp tính & điều kiện tính:
-Tác giả đề suất: A.I.Gụov và V.F.Madvedev
-Đối tượng và điều kiện:
Nhũ không bền
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
51
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Các phương trình tính toán lưu lượng đường ống nằm ngang dẫn khí
thiên nhiên
a. Phương trình lưu lượng khối lượng:
c. Phương trình vạn năng tính lưu lượng thể tích đường ống dẫn khí thiên nhiên:
Đơn vị tính:
Đơn vị SI FPS
Kg 11,2.105 13,31 38,774
qsc m3/ng m3/s Scf/day
P Pa Pa psia
o o o
Tm K K R
Din m m in
L m m in
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
53
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g. Tính hệ số nhớt của khí thiên nhiên theo Pm & Tm của đường ống:
Công thức Herning & Zipperer (1936) – Chương 1
Công thức gần đúng Suzeerlendo – Chương 1
Xác định Tpr và Ppr – Chương 2
Xác định tỷ số g/g1 ( các hình Fig. 6.9 – 6.12)
Tính g
4. Áp suất & nhiệt độ trung bình trong đường ống
a. Hàm số áp suất phụ thuộc chiều dài ống dẫn:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
54
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d. Đơn vị tính:
vg – Mmscuft ; Din – in ; L – ft
Tm – oR ; g = 60/60 ; P – psia
7. Xác định bề dày thành ống dẫn dầu & khí
a. Công thức tính:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
55
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
m = 0,6 – 0,9 _hệ số đ/k làm việc đường ống phụ thuộc
vào hạng đường ống.
k1 = 1,34 – 1,55_hệ số an toàn phụ thuộc đặc tính vật liệu
ống.
k2 = 1,15_hệ số tin cậy phụ thuộc đường kính và áp suất làm việc của đường ống.
5.4 Tính toàn chọn giải pháp tăng khả năng vận chuyển
dầu & khí bằng đường ống
Các giảp pháp tăng khả năng vận chuyển:
-Tăng áp suất đầu vào
- Đặt thêm ống nhánh song song
- Tăng số trạm bơm hoặc trạm máy nén khí.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
56
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
steel= 46 – 50 W/moC
parafin= 2,5 W/moC (trung bình)
res.water= 0,54 – 0,65 W/moC
water= 0,574 W/moC (20oC)
air= 0,0259 W/moC (20oC)
pcv= 0,12 W/moC
b. Đối lưu nhiệt
-Khái niệm.
-Phương trình Newton về đối lưu nhiệt:
Q = .S.(tl – twall)
c. Bức xạ nhiệt:
-Khái niệm
-Định luật Stefan – Bolsman về bức xạ nhiệt
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
58
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Phương pháp xác định chuẩn số Nusselt cho dầu thô của M.A>Mikheev & I.M
Mikheeva
a. Re 2000 ( dầu thô và các loại chất lỏng khác):
b.Re 104:
3. Hệ số truyền nhiệt tổng từ lưu chất nóng ra môi trường chung quanh
-Đối với tường phẳng nhiều lớp (Bể chứa dạng hộp):
Khi
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
60
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
61
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c. Phương trình tuơng quan xác định các thông số trong truyền nhiệt :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
62
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
9.Chế độ dòng chảy cảu chất lỏng mang nhiệt trong đường ống không cách
nhiệt :
b. Xác định chiều dài đoạn chảy rối trong đường ống dẫn dầu nóng :
c. Nhiệt độ trung bình trên thành trong ống được xác định từ pt cân bằng nhiệt :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
63
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bằng cách tính tương tự với các giá trị Qj giả sử khác, ta có kết quả ở bảng sau:
Qj (m3/s) xj (m/s) Rej fj ∆z.ρ.gj (MPa) ∆pj (MPa)
0,001 0,13 520 0,123 0,235 0,26
0,003 0,39 1555 0,041 - 0,31
0,008 1,03 4120 0,039 - 0,733
0,007 0,89 3565 0,041 - 0,624
0,0075 0,955 3820 0,040 - 0,676
0,0074 0,94 3769 0,040 0,663
0,00745 0,95 3794 0,040 0,672
Có thể chọn Q0 = 0,00745 m3/s hoặc 0,00748 m3/s
b. Giả sử dọc đường ống dẫn dầu đơn giản có đường kính trong 500mm, người ta bơm dầu
đơn pha với lưu lượng 70 T/h với KLTT và độ nhớt ở điều kiện bơm chuyển tương ứng là
820 kg/m3 và 0,4 cm2/s; có đoạn looping dài bằng đường ống đó với đường kính trong
300mm. Xác định lưu lượng và độ dốc thủy lực tại đoạn looping đó.
Bài giải
Giả sử chế độ dòng chảy sau khi lắp looping trong đoạn ống đó cũng là chảy tầng thì ta có
được:
Kiểm tra tính đúng đắn của điều ta giả sử tại looping:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
64
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Như vậy, điều ta giả sử trên là đúng, vậy lưu lượng và độ dốc thủy lực trong đoạn looping là:
c. Giả sử đường ống đơn giản cách nhiệt dài 10000m với đường kính trong 0,207m và
cao độ cuối đường ống thấp hơn đầu đường ống là 10m được vận chuyển nhũ tương
kém bền vững với lưu lượng dầu và nước tương ứng là 0,025 m 3/s và 0,01 m2/s. Cho biết
KLTT và độ nhớt của dầu và nước tương ứng ở điều kiện vận chuyển là 820kg/m 3 –
1020 kg/m3 và 5,0 mPa.s – 1,0 mPa.s. Xác định tổn hao áp suất đường ống.
Bài giải
Hàm lượng thể tiếp pha phân tán trong nhũ được xác định:
d. Xác định lưu lượng, khối lượng và đánh giá điều kiện làm việc đường ống dẫn khí
đơn giản nằm ngang được chôn trong đất với nhiệt độ trung bình 25 0C, dài 100 km,
đường kính ngoài 720mm, thành ống dày 10mm. Cho biết áp suất đầu vào và ra của
đường ống tương ứng là 10,0 và 1,1 MPa; KLTT của khí thiên nhiên ở điều kiện tiêu
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
65
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
chuẩn 0,8 kg/m3; hệ số nhớt động lực của khí ở điều kiện chuẩn là 12.10 -6 Pa.s; hệ số lệch
khí trung bình của đường ống là 0,93; độ nhám tương đương thành trong của ống là 0,2
mm.
Bài giải
Đường ống bị hư hại rất nhanh, nếu làm việc trong điều kiện như vậy.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
66
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e. Đường ống dẫn khí đơn giản có chiều dài 10 miles, đường kính trong 7 inch. Cao độ
đầu và cuối ống so với mực nước biển tương ứng là 4000 và 7000 feet. Áp suất đầu vào
và cuối đường ống tương đương 3000 psia và 2500 psia. Cho biết tỷ trọng khí ở điều kiện
chuẩn FPS là 0,6; nhiệt độ trung bình của dòng khí trong đường ống là 850F và hệ số cản
khí lực 0,025. Tính lưu lượng đường ống.
Bài giải
f. Giả sử dầu đơn pha được vận chuyển trong đường ống đơn giản nằm ngang dài 4,0
km với đường kính trong 300mm và lưu lượng vận chuyển là 90T/h. Biết KLTT và độ
nhớt của dầu ở điều kiện vận chuyển là 860 kg/m 3 và 0,4 cm2/s. Cần phải tăng lưu lượng
lên thành 110 T/h. Hỏi phải đặt ống nhánh song song như thế nào?
Bài giải
Ta chọn ống nhánh song song có đường kính trong bằng với đường ống ban đầu. Khi đó, lưu
lượng trong đoạn looping được xác định:
Số Reynolds trong đoạn ống nhánh song song với đoạn ống ban đầu sẽ bằng nhau và được
xác định:
< 2100 m=1
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
67
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
68
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vì toutlet = 260C < tcritical = 140C chế độ dòng chảy trong cả tuyến đường ống là rối.
Chọn nhiệt độ trung bình trên thành trong của ống là 400C. Hãy xác định các thông số Re, Pr,
Gr ở nhiệt độ trung bình của dòng chảy và của trên thành trong đường ống.
Ở đó,
Chỉ số Nusselt được tính
Kiểm tra nhiệt độ trung bình trên thành trong của ống theo phương trình cân bằng nhiệt
Như vậy, nhiệt độ trung bình trên thành ống đã chọn là 400C là chấp nhận được cùng với các
kết quả tính toán.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
69
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kết luận:
Đường ống dẫn dầu làm việc hoàn toàn trong điều kiện chảy rối.
Nhiệt độ cuối đường ống là 26,30C > toutlet = 260C của đề bài. Đường ống không cần
cách nhiệt.
Hệ số truyền nhiệt tổng K = 55,7 W/m2.0C
h. Xác định chiều dài bộ trao đổi nhiệt để nung nóng dung dịch với lưu lượng 15000 kg/h
từ 150C lên 900C. Biết nhiệt dung riêng của dung dịch là 4050 J/kg 0C. Người ta sử dụng
condensat hơi lưu lượng 34000 kg/h với nhiệt độ ban đầu là 120 0C. Bộ trao đổi nhiệt có
109 ống đường kính 25x2mm. Hệ số truyền nhiệt từ condensat hơi lên thành trong ống
là 520 W/m2 0C và từ thành ngoài đến dung dịch là 2300 W/m 2 0C. Hệ số dẫn nhiệt của
thành ống thép là 45 W/m.0C; bề dày lớp sơn phủ trên thành ngoài ống là 0,4 mm ứng
với hệ số dẫn nhiệt 1,5 W/m0C. Nhiệt dung riêng của condensat hơi là 4200 kg0C.
Bài giải
Lượng nhiệt được nhận trong 1 đơn vị thời gian được xác định:
Nhiệt độ cuối của chất mang nhiệt khi ra khỏi bộ trao đổi nhiệt được xác định từ phương trình
cân bằng nhiệt:
Vì nhiệt độ cuối chất mang nhiệt nhỏ hơn nhiệt độ cuối chất lỏng cần nung nóng, nên
phương pháp gia nhiệt cho lưu chất là sử dụng dòng ngược chiều.
e. Người ta muốn tăng lưu lượng khí của đường ống đã hoạt động với chiều dài 200 km &
đường kính trong
Chương 6
Phòng, Chống Những Phức Tạp Trong Vận Chuyển
Dầu & Khí
6.1 Phòng và chống lại sự thành tạo, lắng đọng parafin và muối
trong đường ống dẫn dầu
1. Nguyên nhân thành tạo và lắng đọng parafin:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
72
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản chất
Một số phương pháp được tổ hợp
-Gia nhiệt và hóa phẩm
-Xử lý nhiệt và hóa phẩm
-Pha loãng dầu và hóa phẩm
-Pha loãng dầu và gia nhiệt
-Thực tế ứng dụng
6.3 Phòng và chống sự thành tạo các nút chất lỏng và hydrat trong
đường ống
1. Nguyên nhân thành tạo:
a. Các nút chất lỏng
-Do quá trình tách kém
-Do hiệu ứng Joule – Thomson
b. Hydrat:
-tg ≤ tdewpoint
-Sự hình thành các giọt sương trong dòng khí
2. Đặc tính hình thành các nút chất lỏng và hydrat:
a. Các nút chất lỏng
-Condensat nước
-Condensat các hydrocacbon trung bình và nặng (C5+)
b. Hydrat
-Kết tinh và KLTT < 1,0
-Điều kiện tồn tại hydrat phụ thuộc tổ hợp γg + T + P
-Các dạng hydrat thông dụng: CH4.5,75H2O; C2H6.8H2O; C3H8.17H2O; C4H10.17H2O
3. Xác định hàm lượng hơi nước và điều kiện, vị trí hình thành hydrat:
a. Hàm lượng hơi nước trong khí:
-Phụ thuộc P và T (xem hình)
-Phụ thuộc M2 và độ mặn của nước
b. Xác định vùng hình thành hydrat
-Sử dụng đồ thị cân bằng P và T (Fig: 17 – 6)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
76
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
78
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở đó:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
80
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vùng bắt đầu có khả năng tích tụ ẩm cách đầu đ/ống một khoảng cách là:
Kết thúc vùng tích tụ ẩm các đầu ống một khoảng cách là:
Nhiệt độ thực tế trong đường ống tại điểm bắt đầu hình thành tích tụ ẩm được xác định (có thể
tính đến yếu tố địa hình)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
82
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở đó:
A = 1/427 kcal (J) – đương lượng nhiệt của công.
z – chênh lệch cao độ giữa điểm đầu và cuối của đ/ống.
tbegin =313oK chính là nhiệt độ điểm sương ( đề bài đã cho)
Chú ý:
-Nhiệt độ trung bình đ/ống dẫn khí được xác định:
b. Xác định số lượng và thời gian của Anog tự nhiên (chọn loại PM-5Y) để bảo vệ đ.ống
dẫn đường kính ngoài 1,22 m dài 30m với điện trở suất của đất nơi chôn ống và Anog là
30.m, Anog được chôn sâu 1,5 m. Các thông số anog PM-5Y: dài l 1 =0,58m, đường
kính Anog với chất hoạt hóa d1 = 0,165m, đường kính trong Anog dA = 0,095m, mA
=16kg.
Bài Giải
-Dòng điện bảo vệ chung được xác định:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
83
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ - BỘ MÔN KHOAN – KHAI THÁC
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bỏ qua điện trở dây dẫn, khi đó cường độ dòng điện của 1 anog bảo vệ sẽ là:
Ta chọn 5 Anog với chú ý A được chọn trên biểu đồ. Thời gian bảo vệ của anog được xác
định:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI GIẢNG MOÂNHOÏC : THU GOM, XỬ LÝ & VẬN CHUYỂN DẦU & KHÍ _2008
84