Professional Documents
Culture Documents
HDC1 - Chương 5 - TT - SV
HDC1 - Chương 5 - TT - SV
5.2 Liên kết trong kim loại – thuyết khí quyển electron
5.3. Hợp chất ion và liên kết trong hợp chất ion
5.4. Mô hình liên kết cộng hóa trị đơn giản theo thuyết Lewis
5.5. Cấu trúc không gian của các phân tử cộng hóa trị - Thuyết đẩy
đôi điện tử tầng hóa
trị (VSEPR – Valence Shell Electron Pair Repulsion)
5.5.1. Hình học căn bản của các nhóm electron quanh nguyên tử trung tâm
3
5.5. Cấu trúc không gian của các phân tử cộng hóa trị - Thuyết đẩy đôi
điện tử tầng hóa
trị (VSEPR – Valence Shell Electron Pair Repulsion)
5.5.1. Hình học căn bản của các nhóm electron quanh nguyên tử trung tâm
4
5
6
Thuyết đẩy các đôi điện tử tầng hóa trị (VSEPR)
7
8
9
10
Hình học căn bản của các nhóm electron quanh
nguyên tử trung tâm
11
Hình học căn bản của các nhóm electron quanh
nguyên tử trung tâm (tt)
12
Hình học của các phân tử cộng hóa trị
❖ Hình dung hình học phân tử qua: Chiều dài liên kết và Góc liên kết.
❖ Không thể “thấy” được các cặp electron không liên kết.
❖ Do đó, dạng hình học thực tế của các phân tử có các cặp electron không liên kết
có thể khác với hình học căn bản của các nhóm electron quanh nguyên tử trung
tâm.
❖ Đôi electron không liên kết chiếm vùng không gian lớn hơn đôi electron liên kết;
liên kết bội chiếm vùng không gian lớn hơn liên kết đơn.
❖ Electron đơn lẻ không liên kết chiếm vùng không gian nhỏ hơn cặp electron.
❖ Nguyên tử biên có độ âm điện cao→ rút electron về phía nguyên tử biên
→ góc liên kết ở nguyên tử trung tâm giảm.
❖ Thứ tự tương tác đẩy giữa các cặp e (KhôngLK: không liên kết, LK: liên kết) :
KhôngLK−KhôngLK > LK−KhôngLK > LK−LK
(các cặp electron cách nhau trên 120o → không đẩy nhau)
13
5.5. Cấu trúc không gian của các phân tử cộng hóa trị - Thuyết đẩy đôi
điện tử tầng hóa
trị (VSEPR – Valence Shell Electron Pair Repulsion)
5.5.1. Hình học căn bản của các nhóm electron quanh nguyên tử trung tâm
14
Hình học của các phân tử cộng hóa trị
C2H2
C2H2
180o
16
X+E = 3
120o
120o
17
X+E = 3 Tam giác phẳng AX3
18
X+E = 3 Phân tử có góc (120o) AX2E
Tam
3 giác
phẳng NO2
119,3o
19
134o
20
X+E = 4
:
:
https://www.youtube.com/watch?app
21
=desktop&v=4EqqgM_3LnA
X+E = 4 Tứ diện AX4
Tứ CH4,
4 diện NH4+ ,
SO42–,
PO43–
CH4
H
H C H
H
22
Ví dụ: Tứ diện AX4
NH4+
23
Ví dụ: Tứ diện AX4 SO42–
:
:
: S O
O
:
O
24
X+E = 4 Tháp đáy tam giác AX3E
NF3
:
N
NH3 : N : H
H
:
25
X+E = 4 Phân tử có góc (108,5o) AX2E2
Tứ
4 diện
:
:
O
H2O O
H
H
26
Sự thay đổi góc nối trong các phân tử dạng AX3E và AX2E2
AX4 AX3E AX2E2
CH4 NH3 H2O
Góc giữa các cặp Cặp e không LK chiếm 2 cặp e không LK chiếm
e liên kết trong PT vùng không gian lớn vùng không gian lớn
CH4 là 109,5o hơn các cặp e LK → Góc giữa các cặp e LK
→ Góc giữa các cặp e trong PT H2O giảm còn
liên kết giảm từ 109,5o 104,5o.
xuống 107o.
28
X+E = 5
29
X+E = 5 Lưỡng tháp tam giác AX5
Lưỡng
tháp PF5,
5
tam
giác PCl5
90O
30
X+E = 5 Bập bênh AX4E
Lưỡng
tháp
5
tam
giác
:
SF4 F S F
F F
31
X+E = 5 Chữ T AX3E2
Lưỡng
tháp
5 tam
giác
ClF3 Cl F
F
90O
F
32
X+E = 5 Thẳng AX2E3
Lưỡng
5 tháp
tam
giác
180O
XeF2
F
Xe
F
Thẳng
33
Dạng hình học của phân tử có dạng AX4E
❖ Các cặp electron liên kết và không liên kết sẽ phân bố trong không gian sao
cho lực đẩy giữa chúng là ít nhất, với thứ tự lực đẩy của các cặp electron giảm
dần theo thứ tự sau:
Khônglk−Khônglk > lk−Khônglk > LK−LK
❖ Và có thể bỏ qua tương tác đẩy nếu các cặp electron nằm ở vị trí cách nhau
120o trở lên.
35
Dạng hình học của phân tử có dạng AX2E3
36
X+E = 6
:
:
37
X+E = 6 Bát diện AX6
6 Bát
diện
SF6
38
X+E = 6 Tháp đáy vuông AX5E
:
BrF5
:
:
39
X+E = 6 Vuông phẳng AX4E
:
BrF5
:
:
40
Dạng hình học của phân tử có dạng AX4E2
41
Tóm tắt dạng
hình học của
phân tử
https://www.slideserve.co
m/benard/molecular-
geometry
42
Tóm tắt dạng hình học của phân tử
43
44
45
NỘI DUNG
5.1 Khái niệm cơ sở về liên kết hóa học và ba kiểu liên kết hóa học
chính
5.2 Liên kết trong kim loại – thuyết khí quyển electron
5.3. Hợp chất ion và liên kết trong hợp chất ion
5.4. Mô hình liên kết cộng hóa trị đơn giản theo thuyết Lewis
5.5. Cấu trúc không gian của các phân tử cộng hóa trị - Thuyết đẩy
đôi điện tử tầng hóa
trị (VSEPR – Valence Shell Electron Pair Repulsion)
47
Độ lớn của lưỡng cực phân tử - Moment lưỡng cực
❖ Độ lớn của lưỡng cực phân tử được đo bằng moment lưỡng cực phân
tử, μ,
μ=δ×d
o δ : Điện tích của lưỡng cực
o d: Chiều dài của lưỡng cực
o Đơn vị D (Debye, đọc là duh-bye)
o 1 D = 3.34 x 10–30 C.m.
48
Moment lưỡng cực của phân tử
❖ Đối với các phân tử có nhiều nguyên tử, vector moment lưỡng cực của phân
tử là tổng hình học của các vector lưỡng cực của các liên kết cộng hóa trị
và các vector lưỡng cực tạo bởi các cặp electron không liên kết.
❖ Do đó, moment lưỡng cực của phân tử phụ thuộc vào hình học phân tử.
❖ Nếu tổng các vector lưỡng cực trong phân tử triệt tiêu nhau, moment lưỡng
cực của phân tử bằng không, phân tử không phân cực.
❖ Nếu tổng các vector lưỡng cực trong phân tử khác không, moment lưỡng cực
của phân tử khác không, phân tử phân cực.
μ𝐻2𝑜 ≠ 0
μ𝐶𝑂2 = 0
49
Cộng vector hình học
50
՜ ՜ ՜
u+V
V
՜
u
51
՜
V ՜ ՜
u+V
՜
u
52
Moment lưỡng cực của phân tử CO2
53
Moment lưỡng cực của phân tử H2O
O O
H H
H H
54
Moment lưỡng cực của phân tử BF3
՜ ՜
u V
μBF3 = 0
55
Tóm tắt moment lưỡng cực của phân tử CO2, H2O, BF3
56
Moment lưỡng cực của phân tử CH4
57
Moment lưỡng cực của phân tử CH3F
58
Moment lưỡng cực của phân tử CF4
59
Moment lưỡng cực của phân tử CH2F2
60
Tóm tắt moment lưỡng cực của CH4, CFH3, CF4, CH3F2
61
Moment lưỡng cực của phân tử
62
Moment lưỡng cực của phân tử
63
Moment lưỡng cực của phân tử
64
Về nhà làm bài tập
Trắc nghiệm:
Phần 2. LIÊN KẾT HÓA HỌC – TRẠNG THÁI TẬP HỢP –
DUNG DỊCH
Câu 67 đến câu 77
Tự luận:
Phần 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Câu 1 đến câu 18
65