Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài I (2,0 điểm)
3 x x4 2
Cho hai biểu thức A và B với x 0, x 4 .
x 2 x4 x 2
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x 9 .
x
2) Chứng minh B .
x2
3
3) Tìm số nguyên dương x lớn nhất thỏa mãn A B .
2
Lời giải
1) Tính giá trị cùa biểu thức A khi x 9 .
3 9 9
Thay x 9 (tmđk) vào biểu thức A ta có: A
92 5
9
Vậy khi x 9 thì A .
5
x
2) Chứng minh B
x2
x4 2
Ta có: B với x 0, x 4.
x4 x 2
x4
2 x 2
x 2 x 2 x 2 x 2
x2 x
x 2 x 2
x x 2
x 2 x 2
x
x 2
x
Vậy B với x 0, x 4.
x 2
3
3) Tìm số nguyên dương x lớn nhất thỏa mãn A B .
2
3
Ta có: A B
2
3 x x 3
x 2 x 2 2
2 x 3
0
x 2 2
4 x 3 x 2 0
2 x 2
x 6
0
2 x 2
Vì x 2 0 (với x 0, x 4 ) nên 2
x 2 0
Vậy diện tích bề mặt quả bóng xấp xỉ bằng 1133,54 cm2 .
Bình luận: Học sinh cần nhớ công thức tính diện tích xung quanh hình cầu và thay số chính xác
là được.
- Học sinh có thể mắc lỗi nhớ nhầm công thức, làm tròn hoặc tính toán sai, quên đơn vị đo. Dùng
sai dấu xấp xỉ và dấu bằng.
Bài III (2,5 điểm)
12
2 x 5
y2
1) Giải hệ phương trình .
3 x 4 2
y2
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho parabol P : y x2 và đường thẳng d : y 2 x m 2 .
a) Chứng minh d luôn cắt P tại hai điểm phân biệt.
b) Tìm tất cả giá trị của m để d cắt P tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa mãn
x1 1 x2 1 3 .
Lời giải
12
2 x y 2 5
1) Giải hệ phương trình .
3 x 4 2
y2
Điều kiện y 2.
1
Đặt a
y2
Hệ phương trình trở thành:
x 1
2 x 12a 5 2 x 12a 5 11x 11 x 1 x 1
1
3x 4a 2 9 x 12a 3 3x 4a 2 3.1 4a 2 4a 1 a 4
1 1 1
Với a y 2 4 y 2 (thỏa mãn điều kiện)
4 y2 4
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x; y 1; 2 .
Bình luận:
- Chú ý cần đạt điều kiện mẫu khác 0.
- Học sinh có thể giải trực tiếp mà không cần đặt ẩn phụ.
- Lỗi học sinh hay mặc phải là quên điều kiện để hệ phương trình xác định, hoặc xác định sai điều kiện.
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol P : y x 2 và đường thằng d : y 2 x m2 .
a) Chứng minh d luôn cắt P tại hai điểm phân biệt.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để d cắt P tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 ; x2 thỏa mãn
x1 1 x2 1 3.
Do m2 0 1 m2 0 ' 0 m
Khi đó phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m .
Suy ra đường thẳng d luôn cắt P tại hai điểm phân biệt.
b) Theo câu a) đường thẳng d luôn cắt P tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 ; x2 .
x1 x2 2
Vì (1) có hai nghiệm với mọi giá trị của m , theo hệ thức Viet ta có: .
x1 x2 m
2
Theo đề bài ta có
x1 1 x2 1 3 x1 x2 x1 x2 1 3 m2 3 3 m2 6 m 6.
Vậy m 6 thì d cắt P tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 ; x2 thỏa mãn x1 1 x2 1 3.
Bình luận:
Với ý a: nếu học sinh tính a.c m 2 rồi kế luận m 2 0 là sai vì m 2 0. Bài này học sinh cần tính
đenta cụ thể.
Với ý b: yêu cầu bài toán, ta chỉ cần nhân phá ngoặc biến đổi về biểu thức đối xứng.
Bài toán vi-et đưa về đối xứng tổng và tích 2 nghiệm khá căn bản.
Lỗi học sinh có thể mắc phải là: m2 6 m 6 , bị thiếu giá trị m 6 . Lỗi này, thí sinh sẽ bị
trừ điểm.
Bài IV (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông cân tại định A . Gọi E là một điểm bất kỳ trên tia CA sao cho điểm
A nằm giữa hai điểm C và E . Gọi M và H lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ điểm A
đến các đường thẳng BC và BE .
1) Chứng minh tứ giác AMBH là tứ giác nội tiếp.
2) Chứng minh BC.BM BH .BE và HM là tia phân giác của góc AHB .
3) Lấy điểm N sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng AN . Gọi K là giao điểm của hai đường
thẳng EN và AB . Chứng minh ba điểm H , K , M là ba điểm thẳng hàng.
Lời giải
B
N
M
K
H
C
E A
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABE vuông tại A có đường cao AH , ta có:
AB 2 BH .BE (2)
45o
Xét tam giác ABC vuông cân tại A có BMA
45o
AM vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác nên MAB
Vì AMBH là tứ giác nội tiếp (cmt) nên ta có:
AHM ABM 45o ( 2 góc nội tiếp cùng chắn
AM ) (3)
MAB
MHB ) (4)
45o ( 2 góc nội tiếp cùng chắn BM
3) Lấy điểm N sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng AN . Gọi K là giao điểm của hai đường thẳng
EN và AB . Chứng minh ba điểm H , K , M là ba điểm thẳng hàng.
Gọi K ' là giao điểm của HM và AB.
HA K A
HM là tia phân giác góc
AHB nên ta có: 5
HB K B
Tứ giác ABNC có M là trung điểm của AN và BC.
Mà AB AC; AB AC (giả thiết).
Do đó: ABNC là hình vuông AB BN .
KBN
Xét AKE và BKN có: EAK 90 ; EKA
NKB
(hai góc đối đỉnh).
KA AE AE
Do đó: AKE ∽BKN (g – g) (vì AB BN ). 6
KB BN AB
Xét HAB và AEB có: B chung; 90.
AHB EAB
HA AE
Do đó HAB ∽AEB (g – g) 7
HB AB
HA KA
Từ 6 và 7 , suy ra 8
HB KB
K A KA K A K B
Từ 5 và 8 ta có: .
K B KB KA KB
K A K B K A K B AB
1
KA KB KA KB AB
Do đó K K . Vậy ba điểm H , K , M thẳng hàng.
- Ý 4a) Chứng minh tứ giác nội tiếp khá cơ bản và rất quen thuộc học sinh chứng minh tổng 2 góc
đối diện bằng 180 độ.
- Câu b có thể sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để chứng minh. Học sinh cần chú ý điều
kiện đặc biệt của đầu bài, tam giác ABC vuông cân tại A.
- Câu 4c dựa vào câu 4b đã gợi ý, học sinh quay sang xét tam giác đồng dạng sẽ bị lạc đường,
không tìm ra hướng làm. Chú ý điểm N đặc biệt nên ABNC là hình vuông, điều này học sinh dễ
nhận ra nhưng thường vướng mắc vào việc chứng minh góc AHK bằng 45 độ, làm thế không ra.
Căn cứ vào ý b, để nhận ra phải chứng minh HK là phân giác góc AHB thông qua tỉ số rút ra từ
tính chất đường phân giác.