Professional Documents
Culture Documents
83
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
84
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
TE và thu TC đều ở trạng thái cân bằng và dòng điện ở các cực của transistor bằng 0.
Phân tích hình 3.5, các điện tử tự do trong vùng N sẽ khuếch tán sang vùng P và
ngược lại các lỗ trống trong vùng P sẽ khuếch tán sang vùng N. Kết quả là tại hai
bên của tiếp xúc TE và TC, bên vùng N là các ion dương, bên vùng P là các ion âm để
tạo thành hai vùng hiếm (vùng điện tích không gian). Hai vùng hiếm này tạo thành
rào điện thế ngăn cản sự khuếch tán của các điện tử và lỗ trống tự do qua hai tiếp xúc,
nên không có dòng điện ở các cực của transistor.
Hình 3.5: Phân cực transistor (NPN & PNP) ở chế độ tích cực
Để transistor hoạt động ta phải cung cấp cho các cực của nó một điện áp một
chiều thích hợp tuỳ thuộc vào kiểu chế độ hoạt động, được gọi là phân cực tĩnh.
Có ba chế độ làm việc chính của transistor: chế độ tích cực (hay chế độ khuếch
đại), chế độ ngắt và chế độ dẫn bão hòa.
Chế độ tích cực:
Ở chế độ này, ta phải cung cấp nguồn điện một chiều lên các cực của
transistor sao cho tiếp xúc phát TE phân cực thuận và tiếp xúc thu TC phân cực
ngược.
Chế độ này thường được dùng để khuếch đại tín hiệu dòng điện, điện áp
hay công suất.
Chế độ ngắt:
Để transistor ngưng dẫn, ta cung cấp điện thế một chiều tại các cực của
transistor sao cho hai tiếp xúc P-N đều phân cực ngược.
Chế độ này thường được dùng để điều khiển ngắt thiết bị, relay…
Chế độ bão hoà:
Đặt điện thế tại các cực của transistor để hai tiếp xúc P-N đều được phân
cực thuận. Đây là chế độ thường được sử dụng trong mạch xung, điều khiển
85
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
86
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
𝑉𝐸𝐵 𝑉𝐶𝐵
𝑣à 𝐼𝐶 =∝𝐹 𝐼𝑆𝐸 (𝑒 𝑉𝑇
− 1) − 𝐼𝑆𝐶 (𝑒 𝑉𝑇
− 1) (3.6)
Hai phương trình (3.5) và (3.6) được gọi là các phương trình Ebers-Moll
(EM). Bốn tham số của mô hình EM có mối liên hệ:
∝𝐹 𝐼𝑆𝐸 =∝𝑅 𝐼𝑆𝐶 (3.7)
Phương trình (3.7) được gọi là điều kiện đảo lẫn nhau của transistor.
Chuyển đổi giữa hai phương trình (3.6) và (3.5), ta được:
𝑉𝐸𝐵
𝐼𝐸 =∝𝑅 𝐼𝐶 + (1 −∝𝑅 ∝𝐹 )𝐼𝑆𝐸 (𝑒 𝑉𝑇
− 1) (3.8)
Đặt 𝐼𝐸0 = (1 −∝𝑅 ∝𝐹 )𝐼𝑆𝐸 , gọi là dòng phát bão hoà ngược.
𝑉𝐸𝐵
𝐼𝐸 =∝𝑅 𝐼𝐶 + 𝐼𝐸0 (𝑒 𝑉𝑇
− 1) (3.9)
Tương tự, ta có:
𝑉𝐶𝐵
𝐼𝐶 =∝𝐹 𝐼𝐸 − 𝐼𝐶0 (𝑒 𝑉𝑇 − 1) (3.10)
trong đó 𝐼𝐶0 = (1 −∝𝑅 ∝𝐹 )𝐼𝑆𝐶 (3.11)
Hình 3.7: phân cực transistor (NPN & PNP) ở chế độ tích cực
87
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
Hình 3.8: phân cực thực tế transistor NPN ở chế độ tích cực
Khi phân cực cho transistor như hình 3.8, vì TE được phân cực thuận nên vùng
hiếm thu hẹp lại và TC được phân cực ngược nên vùng hiếm được mở rộng ra. Nhiều
điện tử từ cực âm của nguồn VEE đi vào vùng phát và khuếch tán sang vùng gốc. Mặt
khác, vùng gốc được pha tạp chất ít và rất hẹp nên số có số hạt lỗ trống không nhiều,
do đó lượng lỗ trống khuếch tán sang vùng phát không đáng kể. Vì vậy, chỉ có một
lượng nhỏ điện tử khuếch tán từ vùng phát qua tái hợp với lỗ trống của vùng gốc, hầu
hết các điện tử này khuếch tán thẳng qua vùng thu và bị hút về cực dương của nguồn
VCC.
Các điện tử tự do của vùng phát như vậy tạo nên dòng điện cực phát IE chạy từ
cực phát E. Các điện tử từ vùng thu chạy về cực dương của nguồn VCC tạo ra dòng
điện thu IC chạy vào vùng thu.
Mặt khác, một số ít điện tử là hạt điện thiểu số của vùng gốc chạy về cực dương
của nguồn VEE tạo nên dòng điện IB rất nhỏ (so với IC) chạy vào cực B.
Như vậy, dòng điện ở cực phát là tổng của dòng điện ở cực nền và cực thu. Tức
là:
IE = IB + IC. (3.12)
Quan hệ giữa các dòng IB, IC và IE:
IC = .IE. (3.13)
IC = .IB. (3.14)
𝐼𝐶 𝛽
∝= = (3.15)
𝐼𝐸 𝛽+1
88
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
𝐼𝐶 ∝
𝛽= = (3.16)
𝐼𝐵 1− ∝
với được gọi là hệ số khuếch đại dòng điện cực phát (hay hệ số truyền đạt dòng
điện cực phát). Nó có giá trị :
= 0,9 ÷ 0,999 (3.17)
và được gọi là hệ số khuếch đại dòng điện của transistor (hệ số khuếch đại dòng
điện cực nền), nó có giá trị từ vài chục đến vài trăm.
Ngoài ra, qua tiếp xúc TC còn có thành phần dòng điện ngược ICB0 (dòng điện
rỉ) do TC phân cực ngược. Đây là dòng của hạt thiểu số của vùng gốc chuyển động
dưới tác động của điện trường. Dòng ICB0 có giá trị rất nhỏ và phụ thuộc vào nhiệt độ
của tiếp xúc TC. Như vậy, phương trình (3.12) được biểu diễn đầy đủ như sau:
IE = IB + IC + ICB0. (3.18)
Trong tính toán gần đúng, vì dòng IB << IC nên ta có thể chọn:
IC IE. (3.19)
3.4.2 Chế độ ngắt (chế độ ngưng dẫn)
a) b)
Hình 3.9: phân cực transistor NPN ở chế độ ngắt và mô hình tương đương
Đối với transistor NPN, muốn phân cực ngược TE và TC thì điện áp đặt lên các
cực của nó sao cho VB < VE < VC như hình 3.9a. Hệ quả, điện trở của transistor rất
lớn và qua nó chỉ có dòng điện ngược rất nhỏ của tiếp xúc thu là ICB0. Do dòng điện
ngược của tiếp xúc phát IEB0 nhỏ hơn nhiều so với ICB0 nên mạch cực E coi như hở.
Ở chế độ này, transistor có mô hình tương đương như hình 3.9b.
89
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
Transistor hoạt động bão hoà có mô hình tương đương như hình 3.9b.
VCC
RC ICS
ICS
B . . C
. E
a) b)
Hình 3.10: phân cực transistor NPN ở chế độ bão hoà và mô hình tương đương
Ngoài 3 chế độ hoạt động độc lập nêu trên, khi transistor hoạt động vừa ở chế
độ ngắt và chế độ bão hoà, được gọi là chế độ chuyển mạch. Lúc này, transistor có
vai trò như một chuyển mạch điện tử, khi đóng chuyển mạch thì transistor dẫn bão
hoà, ngược lại khi ngắt chuyển mạch thì transistor ngưng dẫn. Hình 3.11 mô tả đặc
tuyến truyền đạt của transistor tương ứng với 3 chế độ hoạt động.
90
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
91
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
Đường tải tĩnh là đoạn thẳng chứa các điểm đặc tả quá trình hoạt động của
transistor. Ta sẽ tìm điểm Q trên đường tải tĩnh mà tại đó transistor hoạt động tuyến
tính, tín hiệu xoay chiều được transistor khuếch đại sẽ đạt được biên độ cực đại mà
vẫn đồng dạng so với tín hiệu đưa vào.
Ví dụ có đặc tuyến như trong hình 3.12, có 4 điểm hoạt động A, B, C, D. Ta sẽ
chọn điểm nào để transistor hoạt động khuếch đại tốt nhất. Tại điểm A, do có dòng
IC = 0mA nên transistor ở chế độ ngắt. Tại điểm C, transistor có khuếch đại nhưng
tín hiệu được khuếch đại có biên độ đỉnh-đỉnh bị giới hạn (do ở gần giá trị VCE = 0V
và IC = 0mA) hoặc sẽ bị méo dạng. Tại D, transistor hoạt động gần như có điện áp và
công suất lớn nhất, biên độ áp đỉnh dương của tín hiệu được khuếch đại sẽ bị giới
hạn. Tại B, ta thấy nó nằm ở khoảng giữa vùng tích cực. Vì vậy, tại điểm hoạt động
B, tín hiệu khuếch đại có thể sẽ đạt giá trị đỉnh-đỉnh lớn nhất mà không bị méo dạng.
Như vậy, khi thiết kế phân cực cho transistor, ta sẽ chọn điểm làm việc tĩnh
giống điểm B trong hình 3.12.
Hình 3.12: các điểm hoạt động khác nhau trong đặc tuyến của transistor
3.5.1 Phân cực bằng dòng cố định
92
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
93
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
Như vậy, nối toạ độ hai điểm (3.26) với (3.27) chính là đường tải tĩnh và điểm
làm việc tĩnh Q có toạ độ :
IC = ICQ.
VCE = VCEQ = VCC – RC.ICQ. (3.28)
Ví dụ 3.1: mạch hình 4.24 có RB = 240 kΩ, RC = 2,2 kΩ, VCC = 12 V và transistor có
hệ số khuếch đại dòng = 50.
a) Xác định điểm làm việc tĩnh.
b) Tính dòng cực phát và điện thế ở cực thu và VBC.
c) Tính công suất tiêu tán của transistor.
d) Vẽ đường tải tĩnh.
Giải:
𝑉𝐶𝐶 − 𝑉𝐵𝐸 12− 0,7
a) Ta có : 𝐼𝐵 = 𝐼𝐵𝑄 = = = 47,08 𝜇𝐴
𝑅𝐵 240.103
𝐼𝐶 = 𝐼𝐶𝑄 = 𝛽. 𝐼𝐵𝑄 = (50). (47,08𝜇𝐴) = 2,35 𝑚𝐴
VCEQ = VCC – RC.ICQ = 12 – (2,35.10-3).(2,2.103) = 6,83 V
Điểm làm việc tĩnh Q = (6,83V ; 2,35mA)
b) Tính IE và VC :
Dòng cực phát : IE = IC + IB = 2,35 + 0,04708 = 2,39708 mA
Điện thế ở cực thu : VC = VCEQ = 6,83V
VBC = VB – VC = VBE – VCE = 0,7 – 6,83 = -6,13 V
c) PC = VCEQ.ICQ = (6,83).(2,35.10-3) = 16,05 mW
d) Phương trình đường tải tĩnh :
𝑉𝐶𝐶 − 𝑉𝐶𝐸
𝐼𝐶 =
𝑅𝐶
12
𝐾ℎ𝑖 𝑉𝐶𝐸 = 0𝑉 ⇒ 𝐼𝐶𝑚𝑎𝑥 = = 5,45 𝑚𝐴
{ 2,2.103
𝐾ℎ𝑖 𝑉𝐶𝐸 = 12𝑉 ⇒ 𝐼𝐶𝑚𝑖𝑛 = 0 𝑚𝐴
94
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
IC (mA)
5,45
2,35
.Q
0
6,83 12 (V)
IC (mA)
.Q IBQ = 40µA
VCE IBQ
0
20 (V)
95
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
Bảng 3.2 và 3.3 cho thấy sự biến đổi nhiệt độ ảnh hưởng đến các thông số của
transistor Si và Ge điển hình.
Bảng 3.2: sự thay đổi các thông số transistor Si theo nhiệt độ
25 0,1 50 0,65
100 20 80 0,48
25 1 55 0,2
175 32 90 0,1
Trong chế độ tích cực, mối quan hệ cơ bản giữa 𝐼𝐶 và 𝐼𝐵 được cho bởi công
thức:
𝐼𝐶 = 𝛽𝐼𝐵 + (𝛽 + 1)𝐼𝐶𝐵𝑜
Nếu lấy đạo hàm công thức trên theo IC và xem xét β là hằng số theo 𝐼𝐶 , thì
ta có:
96
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
𝛽+1 𝑑𝐼𝐵
1= +𝛽
𝑆 𝑑𝐼𝐶
1+𝛽
𝑆= 𝑑𝐼
1−𝛽( 𝐵 )
𝑑𝐼𝐶
Đối với mạch phân cực bằng dòng cố định, IB không phụ thuộc vào IC, nên
hệ số ổn định được tính:
S = β+1 (3.30)
Giá trị S càng lớn có nghĩa là mạch càng không ổn định về nhiệt. Muốn duy
trì sự ổn định điểm làm việc tĩnh Q ta phải giữ cho dòng điện ICQ và điện áp VCEQ
không đổi. Kỹ thuật thường được sử dụng để ổn định điểm làm việc tĩnh có thể
phân chia thành 2 loại:
+ Kỹ thuật ổn định: Sử dụng các mạch phân cực điện trở mà ở đó cho phép IB thay
đổi sao cho vẫn giữ được IC không đổi một cách tương đối với sự thay đổi của
ICB0, β và VBE.
+ Kỹ thuật bù: Sử dụng các linh kiện nhạy nhiệt như diode, transistor, nhiệt trở,
... Các linh kiện này cung cấp một điện áp bù và dòng điện bù để giữ cho điểm
làm việc ổn định.
Vì vậy, để nâng độ ổn định cho mạch hình 3.13, ta mắc thêm điện trở RE như
hình 3.16.
Hình 3.16: phân cực dòng cố định kết hợp điện trở cực phát
97
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
𝑉𝐶𝐶 − 𝑉𝐵𝐸
⟹ 𝐼𝐵 = (3.32)
𝑅𝐵 + (𝛽+1).𝑅𝐸
(3.34) là phương trình đường tải tĩnh của mạch hình 3.16.
98
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
Gía trị này nhỏ hơn ở trường hợp phân cực bằng dòng cố định, như vậy sẽ tăng
độ ổn định hơn. Tuy nhiên, điện trở RB trong hình 3.17 là đường dẫn hồi tiếp không
những cho thành phần điện áp một chiều mà cả thành phần tín hiệu xoay chiều được
đưa về lại ngõ vào cực nền (hồi tiếp âm điện áp) nên làm giảm hệ số khuếch đại của
mạch.
Ví dụ 3.4: mạch hình 3.17 có RB = 680 kΩ, RC = 4,7 kΩ, VCC = 20 V và BJT có hệ
số = 120.
a) Xác định ICQ và VCEQ.
b) Tìm các giá trị VB, VC.
99
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
Giải:
a) Dòng tĩnh ở cực nền:
𝑉𝐶𝐶 − 𝑉𝐵𝐸 20𝑉− 0,7𝑉
𝐼𝐵𝑄 = = = 15,51 𝜇𝐴
𝑅𝐵 + (𝛽+1).𝑅𝐶 680𝑘Ω+ (120).(4,7𝑘Ω)
Từ nguồn cung cấp VCC với RB1 và RB2 được biến đổi tương đương Thevenin
thành nguồn VBB và điện trở RB có công thức tính như sau:
𝐵2 𝑅
𝑉𝐵𝐵 = 𝑉𝐶𝐶 .
𝑅𝐵1 +𝑅𝐵2
{ 𝑅𝐵1 .𝑅𝐵2 (3.40)
𝑅𝐵 = 𝑅𝐵1 //𝑅𝐵2 =
𝑅𝐵1 +𝑅𝐵2
100
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
với IC = .IB.
𝑉𝐵𝐵 − 𝑉𝐵𝐸
⟹ 𝐼𝐶 = 𝑅𝐵 (3.44)
+ 𝑅𝐸
𝛽
(3.45) là phương trình đường tải tĩnh, đường tải này có độ dốc là [-1/(RC+RE)].
Hệ số ổn định của mạch:
1+𝛽
𝑆= 𝑅𝐸 (3.46)
1+𝛽
𝑅𝐸 +𝑅𝐵
Từ công thức (3.46), giá trị RB càng nhỏ thì độ ổn định càng cao.
Các vấn đề cần lưu ý khi thiết kế phân cực bằng cầu phân áp :
- Do dòng IC phụ thuộc vào giá trị , mà là thông số phụ thuộc vào nhiệt độ.
Nên để mạch hoạt động ổn định, điện trở RE phải thoả điều kiện:
10.𝑅𝐵
𝑅𝐸 ≥ (3.47)
𝛽
- Nếu biết được các giá trị RB, VBB và VCC trong hình 3.18b, ta có thể tìm ngược
lại được RB1 và RB2 trong hình 3.18a như sau:
𝑉𝐶𝐶
𝑅𝐵1 = 𝑅𝐵 .
𝑉𝐵𝐵
{ 𝑅𝐵 (3.48)
𝑅𝐵2 = 𝑉
1− 𝐵𝐵
𝑉𝐶𝐶
Ví dụ 3.5: cho mạch khuếch đại như hình 3.18. Biết RB1 = 39 kΩ, RB2 = 3,9 kΩ, RC
= 10 kΩ, RE = 1,5 kΩ, VCC = 22 V và BJT có = 140. Xác định dòng ICQ và VCEQ.
Kiểm tra điều kiện trở RE.
Giải:
Điện trở tương đương và nguồn áp tương đương Thevenin:
101
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
𝑅𝐵2 (22).(3,9)
𝑉𝐵𝐵 = 𝑉𝐶𝐶 . = =2𝑉
𝑅𝐵1 +𝑅𝐵2 39+3,9
Như vậy, giá trị RE đã cho trong mạch thoả điều kiện ổn định.
Ví dụ 3.6: cho mạch khuếch đại như hình 3.18. Biết RB2 = 18 kΩ, RE = 1,2 kΩ, VCC
= 18 V và mạch hoạt động có ICQ = 2 mA, VCEQ = 10 V. Xác định RB1 và RC.
Giải:
Dòng cực thu:
𝑉𝐵𝐵 − 𝑉𝐵𝐸
𝐼𝐶𝑄 = 𝑅𝐵 (1*)
+ 𝑅𝐸
𝛽
102
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
V2 V2 − VBE
IB =
R1
103
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
2.7 V 20 µA
4.7 V 40 µA
6.7 V 60 µA
8.7 V 80 µA
10.7 V 100 µA
- Nhấn Run và sẽ cho kết quả đặc tuyến ngõ ra như hình 3.21.
104
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
Chọn kiểu phân tích là Bias Point nhấn OK. Sau đó, chọn biểu tượng cho
phép hiển thị dòng và áp phân cực và nhấn Run để thực hiện mô phỏng. Kết quả đo
được các thông số như hình 3.23.
105
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
a. Hệ số .
b. Dòng IC khi IB = 0,01 mA.
2) Cho mạch hình 3.24.
a. Tính IC khi VCB = 10 V.
b. Tìm VCB khi IC = 2 mA.
Hình 3.27: mạch bài tập 5 Hình 3.28: mạch bài tập 6
106
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
6) Trong mạch hình 3.28, BJT (Si) có = 80 và hoạt động ở chế độ tích cực. Tìm
các dòng điện tại các cực của BJT.
7) Cho mạch hoạt động ở chế độ tích cực như hình 3.29, hãy xác định:
a. Dòng IBQ.
b. Dòng ICQ.
c. VCEQ.
d. Vẽ đường tải tĩnh.
.
.
Hình 3.29: mạch bài tập 7 Hình 3.30: mạch bài tập 8
+
- .
Hình 3.31: mạch bài tập 9 Hình 3.32: mạch bài tập 10
107
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
Hình 3.33: mạch bài tập 11 Hình 3.34: mạch bài tập 12
12) Cho mạch hình 3.34, xác định:
a. Dòng IB và IC.
b. Công suất tiêu tán của BJT.
c. BJT đang hoạt động ở chế độ nào.
d. Hệ số ổn định S.
13) Trong hình 3.35 cho điện thế VB = 4 V. Hãy tính:
a. VE.
b. VC.
c. IC.
Hình 3.35: mạch bài tập 13 Hình 3.36: mạch bài tập 14
108
Chương 3: transistor lưỡng cực (BJT)
15) Hãy tính các đại lượng sau của mạch phân cực bằng
cầu phân áp hình 3.37:
a. IB và IC.
b. VCE.
c. Công suất tiêu tán của BJT.
d. Vẽ đường tải tĩnh.
e. Kiểm tra điều kiện ổn định của RE.
Hình 3.37: mạch BT 15
109