Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG TRUNG 3
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG TRUNG 3
BÀI 21
I/ TỪ VỰNG:
*Lưu ý:
1.我去朋友那儿聊天儿:Tôi đến chỗ bạn tán chuyện.
—Sau các động từ hoặc giới từ :“来”, “去”,“在”,“从”,“到” phải là các tân ngữ chỉ địa điểm, nếu là các danh
từ hoặc các đại từ chỉ người thì phải thêm “这儿” hoặc“ 那儿” vào sau các danh từ hoặc đại từ đó để chỉ địa
điểm.
VD: 他明天来我这儿。我去王老师那儿。
2. Đại từ / danh từ chỉ người + 们 :để biểu thị số nhiều
VD: 你们:các bạn, 我们: chúng tôi, 他们: bọn họ , 咱们:chúng ta ,老师们:các thầy giáo , 同学
们:các bạn học
– Trước danh từ có từ chỉ số lượng hoặc từ chỉ số nhiều thì phía sau không thể thêm “们”.
III/ NGỮ PHÁP:
点 /diǎn/ giờ
分(钟)/ fēn(zhōng)/ phút
秒 /miǎo/ giây
刻 /kè/ khắc : 1 khắc =15phút
半 / bàn/ rưỡi.
差 /chà/ kém
A:现在几点?
Cách hỏi giờ giấc:
B:现在。。。。
30 phút: Giờ + 点 + 半
15 phút: Giờ + 点 + 一刻
Giờ + 点 + 三十(分)
Giờ + 点 + 十五分
Giờ + 点 + 两刻
BÀI 22
I/ TỪ VỰNG:
* Lưu ý:
1. “以前 ”和 “以后”
—以前 ”和 “以后”: có thể dùng đơn độc.
Vd: 以前我是老师,现在我也是老师。
现在我是学生,以后想当老师。
— Phía trước 以前 ”和 “以后” có thể thêm các từ ngữ khác, dùng làm trạng ngữ chỉ thời gian.
Vd:
来中国以前我是医生。
我一个星期以后回来。
2. 离 /lí/ : cách
3. 远 /yuǎn/ : xa
4. 近 /jìn/ : gần
5. 地方 /dìfang/ : địa phương, chỗ , nơi
6. 足球场 /zúqiúchǎng/ : sân bóng đá
足球 /zúqiú/ : bóng đá
7. 劳驾 /láo jià/ : làm phiền, làm ơn
8. 打听 /dǎting/ : hỏi, dò hỏi
9. 博物馆 /bówùguǎn/ : nhà bảo tàng
10. 和平 /hépíng/ : hoà bình
11. 广场 /guǎngchǎng/ : quảng trường
中间 /zhōngjiān/ : trung gian, giữa
13. 从 /cóng/ : từ
14. 到 /dào/ : đến
15. 米 /mǐ/ : mét
16. 一直 /yìzhí/ : thẳng, một mạch
17. 红绿灯 /hónglǜdēng/ : đèn đỏ, đèn báo giao thông
绿 /lǜ/ : xanh lục
灯 /dēng/ : đèn
18. 往 /wǎng/ : qua, tới
19. 左 /zuǒ/ : trái
右 /yòu/ : phải
20. 拐 /guǎi/ : rẽ
21. 马路 /mǎlù/ : đường lớn
路 /lù/ : đường
22. 座 /zuò/ : toà(nhà)
23. 白色 /báisè/ : màu trắng
II/ HỘI THOẠI:
Bài khóa 1: “学校里边有邮局吗?”: Trong trường học có bưu điện không?
山本:学校里边有邮局吗?
Shānběn: Xuéxiào lǐbian yǒu yóujú ma?
张东:有。
Zhāng dōng: Yǒu.
山本:邮局在哪儿?
Shānběn: Yóujú zài nǎ’er?
张东:在图书馆西边。
Zhāng dōng: Zài túshū guǎn xībian.
山本:离这儿远吗?
Shānběn: Lí zhè’er yuǎn ma?
张东:不远。很近。
Zhāng dōng: Bù yuǎn. Hěn jìn.
山本:图书馆东边是什么地方?
Shānběn: Túshū guǎn dōngbian shì shénme dìfāng?
张东:图书馆东边是一个足球场。
Zhāng dōng: Túshū guǎn dōngbian shì yīgè zúqiú chǎng.
Bài khóa 2: “从这儿到博物馆有多远” : Từ đây đến viện bảo tàng bao xa?
玛丽:劳驾,我打听一下儿,博物馆在哪儿?
Mǎlì: Láojià, wǒ dǎtīng yīxià er, bówùguǎn zài nǎ’er?
路人:博物馆在东边,在和平公园和人民广场中间。
Lùrén: Bówùguǎn zài dōngbian, zài hépíng gōngyuán hé rénmín guǎngchǎng zhōngjiān.
玛丽:离这儿有多远?
Mǎlì: Lí zhè’er yǒu duō yuǎn?
路人:从这儿到那儿大概有七八百米。
Lùrén: Cóng zhèr dào nàr dàgài yǒu qībābǎi mǐ.
玛丽:怎么走呢?
Mǎlì: Zěnme zǒu ne?
路人:你从这儿一直往东走,到红绿灯哪儿往左拐,马路东边有一座白色的大楼,那就是博物馆。
Lùrén: Nǐ cóng zhè’er yīzhí wǎng dōng zǒu, dào hónglǜdēng nǎ’er wǎng zuǒ guǎi, mǎlù dōngbian yǒu yīzuò
báisè de dàlóu, nà jiùshì bó wù guǎn.
玛丽:谢谢您!
Mǎlì: Xièxiè nín!
路人:不客气。
Lùrén: Bú kèqì
* Lưu ý:
1. 离这儿有多远? Cách nơi đây bao xa?
—有: trong câu biểu thị sự ước lượng.
2. Ước lượng
—Trong tiếng Hán, người ta dùng hai con số liền kề nhau ( số nhỏ trước số lớn) để biểu thị số sấp xỉ.
Vd: 四五百米:bốn năm trăm mét.
三四公里:Ba bốn kilomet.
Có thể lược bớt số giống nhau
Vd: 十七十八个人= …. 十七八个人:mười bảy mười tám người.
3. 多…….? Bao nhiêu…..?
— “多+ 远/高/大/重/长?” : để hỏi cự li, độ cao, tuổi tác, diện tích ,……
Vd:
+)从你家到你的学校(有)多远?:Từ nhà bạn tới trường bao xa?
+)你多大? : Bạn bao nhiêu tuổi?
III/ NGỮ PHÁP:
1. Phương vị từ
— Phương vị từ là những danh từ chỉ phương hướng. Phương vị từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,
định ngữ, hoặc trung tâm ngữ.
— Gồm các phương vị từ: 东边/西边/南边/北边/外边/里边/右边/左边/上边/下边/后边/前边
Vd:
+里边有个人:bên trong có người
+邮局在西边:bưu cục ở phía tây
+右边的箱子是我的:Vali bên phải là của tôi.
—Khi phương vị từ làm định ngữ thì phải thêm “的”
CT: Phương vị từ + 的 + danh từ
Vd: 前边的楼 /Qiánmiàn de lóu/:Tòa nhà phía trước
— Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ thì phía trước không dùng “ 的”
CT: danh từ + phương vị từ
Vd: 楼前边/ lóu qiánbian/ phía trước toà nhà
书包里面 / Shūbāo lǐmiàn / bên trong cặp sách.
— Chú ý:
+ khi các phương vị từ : “里边”, “上边” đứng sau danh từ thì có thể tồn tại ở dạng đơn âm tiết
Vd:屋子里有很多人:Trong nhà có rất nhiều người
卓子上有很多书:Trên bàn có rất nhiều sách.
+ Phía sau tên nước và tên địa phương không dùng“ 里”.
Biểu thị điểm xuất phát: 从+ phương vị từ/từ chỉ thời gian
Vd: 他从美国来中国 /Tā cóng měiguó lái zhōngguó/ Anh ta từ Mĩ tới Trung Quốc
我们从八点开始上学 /Wǒmen cóng bā diǎn kāishǐ shàngxué/ Chúng tôi bắt đầu học từ 8h
Biểu thị phương hướng: 住+ phương vị từ/ từ chỉ địa điểm
Vd:往前一直走就是超市/Wǎng qián yīzhí zǒu jiùshì chāoshì/ đi thẳng tới phái trước là siêu thị
BÀI 24
I/ TỪ VỰNG:
1. 会 /huì/ : sẽ
2. 打 /dǎ/ : đánh
3. 太极拳 /tàijíquán/ : Thái cực quyền
4. 听说 /tīngshuō/ : nghe nói
5. 下 /xià/ : dưới, tiếp theo
6. 报名 /bào míng/ : báo danh
7. 开始 /kāishǐ/ : bắt đầu
8. 能 /néng/ có thể
9. 再 /zài/ lại, lại một lần nữa
10. 遍 /biàn/ lần, lượt
11. 懂 /dǒng/ hiểu
12. 舒服 /shūfu/ dễ chịu
13. 意思 /yìsi/ ý nghĩa
14. 次 /cì/ lần, lượt
15. 小时 /xiǎoshí/ giờ, tiếng đồng hồ
16. 请假 /qǐng jià/ xin nghỉ
17. 头疼 /tóu téng/ đau đầu
头 /tóu/ đầu
疼 /téng/ đau
18. 发烧 /fā shāo/ phát sốt, sốt
19. 可能 /kěnéng/ có thể
20. 咳嗽 /késou/ ho
21. 感冒 /gǎnmào/ cảm, cảm cúm
22. 了 /le/ trợ từ( đã, rồi)
23. 看病 /kàn bìng/ khám bệnh
病 /bìng/ ốm, bệnh
II/ HỘI THOẠI:
Bài đọc số 1: 我想学太极拳 – Tôi muốn học thái cực quyền
玛丽:你会打太极拳吗?Mǎlì: Nǐ huì dǎ tàijí quán ma?
罗兰:不会。你呢?Luólán: Bù huì. Nǐ ne?
玛丽:我也不会。你想不想学?Mǎlì: Wǒ yě bù huì. Nǐ xiǎng bùxiǎng xué?
罗兰:想学。Luólán: Xiǎng xué.
玛丽:我也想学。听说体育老师下星期教太极拳,我们去报名吧。Mǎlì: Wǒ yě xiǎng xué. Tīng shuō tǐyù
lǎoshī xià xīngqī jiào tàijí quán, wǒmen qù bàomíng ba.
罗兰:好。Luólán: Hǎo.
Bài đọc số 2: 您能不能再说一遍 – Thầy có thể nói lại một lần nữa không?
玛丽:老师,我们想学太极拳,现在可以报名吗?
老师:可以。
玛丽:什么时候开始上课?
老师:下星期一 。
玛丽:每天下午都有课吗?
老师:不,只一三五下午。
玛丽:对不起,您能不能再说一遍?我不懂 “一三五” 是什么意思。
老师:就是星期一,星期三,星期五。
玛丽:从几点到几点上课?
老师:四点半到五点半。一次一个小时。
(星期一下午。。。。。。。)
老师:玛丽!。。。。。。玛丽怎么没来?
罗兰:老师,玛丽让我给他请个假。他今天有点儿不舒服,头疼,发烧,咳嗽,可能感冒了。
他要去医院看病,不能来上课。
* Lưu ý:
1. “遍” và “次”
—“遍” và “次” đều có nghĩa là: lần, lượt. Tuy nhiên chúng có sự khác nhau:
+遍:chỉ số lần nhưng nhấn mạnh quá trình làm từ đầu đến cuối
+次:chỉ số lần nhưng có thể làm từ đầu đến cuối hoặc không cần cả quá trình.
Vd1. 我看这本书三次了。
Vd2. 我看这本书三遍了 。
Cả hai ví dụ đều được dịch thành:” tôi đã xem cuốn sách này 3 lần. Tuy nhiên ở vd1 được hiểu là “tôi” đã
xem cuốn sách này 3 lần nhưng có thể chưa xem hết hay chỉ đọc qua, còn ở vd2 được hiểu rằng ” tôi” đã
xem hết quyển sách này từ đầu tới cuối và xem 3 lần giống nhau, đều xem từ đầu tới cuối sách.
2. “ 在 + động từ
Biểu thị sự lặp lại hoặc tiếp diễn của động tác( trạng thái). Sự lặp lại này vẫn chưa được lặp lại.
Vd: 明天我再来:/Míngtiān wǒ zàilái/ ngày mai tôi lại đến
3. “ 从。。。。。。到。。。。。。”
Làm trạng ngữ trong câu, biểu thị sự bắt đầu và kết thúc của thời gian
Vd: 我们上午从八点到十二点上课
/Wǒmen shàngwǔ cóng bā diǎn dào shí’èr diǎn shàngkè/ :Buổi sáng chúng tôi học từ 8h đến 12h.
*Lưu ý:
1. 哪里: Đâu có
– Câu nói xã giao khi được người khác khen ngợi
–VD:
A:你唱得很好 / Bạn hát rất hay
B: 哪里,哪里 / Đâu có, đâu có
2. 还 + Hình dung từ :Cũng được, cũng tạm,..
– Biểu thị mức độ có thể chấp nhận được, không quá dở cũng không quá tốt. Thường dùng trướng hình dung
từ có ý nói về phương diện tốt
–VD:
你打得还可以 / Bạn đánh cũng được đấy
这个房子还不错/ Căn nhà này cũng không tồi
III/ NGỮ PHÁP:
Bổ ngữ chỉ trạng thái 得
– Bổ ngữ chỉ trạng thái là bổ ngữ được dùng “得” nối liền vào sau động từ. Do hình dung từ hoặc cụm hình
dung từ đảm nhiệm, phía trước thường có “得”.
– Chức năng: miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái,… Của hành động mang tính
thường xuyên, đã xảy ra, hoặc đang xảy ra.
Hình thức phủ định, ta có cấu trúc câu như sau: Động từ + 得 + 不 + Hình dung từ
VD: 我汉语说得不好 / Tôi nói tiếng Trung không tốt
Hình thức câu hỏi chính phản: Động từ + 得 + Hình dung từ + 不 + Hình dung từ.
VD : 你汉语说得好不好?/ Bạn nói tiếng Trung lưu loát không?
*Lưu ý:
Khi trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác thì cuối câu phải có trợ từ ngữ khí “了”
VD: 我买了书了 / Tôi đã mua sách rồi
我喝了药了 / Tôi uống thuốc rồi
Nếu trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, cuối câu cũng không có “ 了” thì phải thêm
một động từ hoặc
Phân câu biểu thị động tác thứ 2 xảy ra ngay sau khi kết thúc động tác thứ nhất.
–VD : 晚上我们吃了饭就去跳舞。/ Chúng tôi buổi tối ăn cơm xong liền đi khiêu vũ.
★ Chú ý : Trong câu liên động thì phía sau động từ thứ nhất không có “ 了”
–VD: 他去上海参观了 / Anh ấy tới Thượng Hải thăm quan rồi.
他坐飞机去香港了 / anh ấy ngồi bay tới Hồng Kông rồi.
– Hình thức câu hỏi:
……了没有? Đã… chưa?
–VD:
A:你吃药了没有? / cậu uống thuốc chưa?
B:没有吃 / Chưa uống
+ Ở hình thức phủ định : trước động từ thêm “ 没有” và sau động từ không dùng “ 了”.
VD: 我没有吃药 / Tôi không uống thuốc
Xem thêm bài viết: Cách sử dụng chữ 了.
2. Cấu trúc 因为…所以… Bởi Vì … cho nên…
– Dùng để nối câu. Biểu thị nguyên nhân kết quả.
VD: 因为他学习很努力,所以学得很好 / Vì anh ấy học tập rất nỗ lực nên học rất giỏi
– 因为 và 所以 đều có thể dùng riêng lẻ. 因为 biểu thị nguyên nhân , 所以 biểu thị kết quả.
BÀI 28
I/ TỪ VỰNG
1. 租 / zū / tô / thuê套 / tào / sáo/ bộ , tập
2. 房子 / fángzi / phòng tử/ nhà , nhà cửa
3. 满意 / mǎnyì / mãn ý/ hài lòng
4. 有的 / yǒu de / hữu đích/ có cái / có người
5. 周围 / zhōu wéi / chu vi / xung quanh
6. 环境 / huánjìng / hoàn cảnh/ môi trường
7. 乱 / luàn / loạn/ lộn xộn, bừa bãi
8. 厨房 / chúfáng / trù phòng/ phòng ăn
9. 卧室 / wòshì / ngọa thất/ phòng ngủ
10. 客厅 / kètīng / khách thính/ phòng khách
11. 面积 / miànjī / diện tích
12. 层 / céng / tằng/ tầng
13. 平( 方) 米 / píng (fāng) mǐ / bình (phương) mễ / mét ( vuông)
14. 上去 / shàngqu / thượng khứ / lên, dfi lên
15. 阳光 / yángguāng / dương quang / ánh sáng mặt trời
16. 还是 / háishi / hoàn thị / hay là
17. 妻子 / qīzi / thê tử/ vợ
18. 请况 / qíngkuàng / thỉnh huống/ tình hình
19. 才 / cái / tài/ mới
20. 堵车 / dǔ chē / đổ xa/ tắc đường, tắc xe
21. 赶 / gǎn / cản/ đuổi, lao tới , kịp , xong tới
22. 要是 / yàoshi / yếu thị/ nếu, nếu như
23. 房租 / fángzū / phòng tô / tiền thuê phòng
24. 虽然 / suīrán / tuy nhiên/ tuy rằng, mặc dù
25. 真 / zhēn / chân/ thật , quả thật
26. 条 / tiáo / điều / cái , chiếc, còn ( sông đường )
27. 河 / hé / hà / sông
28. 交通 / jiāotōng / giao thông
29. 站 / zhàn / trạm/ bến, ga , trạm
30. 公共汽车 / gōnggòng qìchē / công cộng khí xa/ xe bus
31. 车站 / chēzhàn / xa trạm / bến xe
32. 旁边 / pángbiān / bàng biên/ bên cạnh
33. 地铁 / dìtiě / địa thiết/ tàu điện ngầm
34. 附近 / fùjìn / phụ cận/ lân cận, ở gần
35. 体育馆 / tǐyùguǎn / thể dục quán/ cung thể thao
36. 方便 / fàngbiàn / phương tiện / thuận tiện, tiện lợi.
II/ HỘI THOẠI:
1. 我吃了早饭就来了- Tôi ăn sáng xong tới ngay
(小张住的地方离公司太远,他想租一套近点儿的房子,今天他休息,又去看房子了。。。)
(xiǎo zhāng zhù dì dìfāng lí gōngsī tài yuǎn, tā xiǎng zū yī tào jìn diǎn er de fángzi, jīntiān tā xiūxi , yòu qù
kàn fángzile……)
小张:我吃了早饭就来了。
Xiǎo zhāng: Wǒ chīle zǎofàn jiù láile.
业务员:我也是,接了你的电话,八点半就到这儿了。上次您看了几套房子?
Yèwù yuán: Wǒ yěshì, jiéle nǐ de diànhuà, bā diǎn bàn jiù dào zhè’er le. Shàng cì nín kànle jǐ tào fángzi?
小张:看了三套,都不是太满意。有的太小,有的周围环境太乱。
Xiǎo zhāng: Kànle sān tào, dōu bùshì tài mǎnyì. Yǒu de tài xiǎo, yǒu de zhōuwéi huánjìng tài luàn.
业务员:我再带你去看几套吧。
Yèwù yuán: Wǒ zài dài nǐ qù kàn jǐ tào ba.
(看了房子以后)
(Kànle fáng zǐ yǐhòu)
小张:这几套房子,厨房,卧室还可以,但是客厅面积小了一点。有没有大一点的?
Xiǎo zhāng: Zhè jǐ tào fángzi, chúfáng, wòshì hái kěyǐ, dànshì kètīng miànjī xiǎole yīdiǎn. Yǒu méiyǒu dà
yīdiǎn de?
业务员:有,楼上 18 层有一套,客厅 30 多平方米。咱们上去看看吧。
Yèwù yuán: Yǒu, lóu shàng 18 céng yǒuyī tào, kètīng 30 duō píngfāng mǐ. Zánmen shàngqù kàn kàn ba
小张:这套房子下午就没有阳光了吧?
Xiǎo zhāng: Zhè tào fángzi xiàwǔ jiù méiyǒu yángguāngle ba?
业务员:是的。
Yèwù yuán: Shì de.
小张:我还是想要下午都阳光的。
Xiǎo zhāng: Wǒ háishì xiǎng yào xiàwǔ dōu yángguāng de.
*Lưu ý:
1. Giới từ “对”
– Giới từ “对” khi kết hợp cùng với các danh từ biểu thị người ,sự kiện hoặc nơi chốn nhằm nói rõ đối tượng
của động tác
Vd:
他对我很好 / anh ta đối với tôi rất tốt
我对这儿的生活已经习惯了/ tôi đối với cuộc sống ở đây đã quen rồiPhó từ “好”
– Phó từ “好” khi dùng trước các từ “一”,“几”,“多”,“久” … nhằm nhấn mạnh số lượng nhiều ,thời gian lâu
Vd:
他学了好几年了 / cậu ấy học mấy năm rồi
我等了你好一会儿了 / tôi đã đợi cậu một lúc lâu rồi
三天打鱼, 两天晒网 / 3 ngày đánh cả, 2 ngày phơi lưới
Câu này ý nói làm việc không kiên trì lúc làm lúc nghỉ.
2. 不过 / nhưng, nhưng mà
– Cách dùng của 不过 và ý nghĩa giống với 但是 nhưng mức độ sẽ nhẹ nhàng hơn.
我想买衣服不过没有钱 / Tôi muốn mua quần áo nhưng không có tiền
3. 差不多 ( phó từ ) / gần như, hầu như , khoảng
– 差不多+ Verb ( sau Verb thường đi kèm các từ chỉ số lượng, mức độ)
Vd: 差不多等了三个小时了 / Đợi khoảng 3 tiếng rồi.
– 差不多+ Adj ( sau Adj có thêm số lượng từ)
Vd: 我们俩差不多高 / 2 người chúng tôi cao gần như nhau
– 差不多 + danh từ chỉ số lượng
Vd:
我们走了差不多十公里了/ Chúng ta đi được khoảng 10km rồi
3. Động từ li hợp
–Động từ ly hợp là những động từ song âm tết có kết cấu động tân , chúng mang đặc điểm của từ , song
cũng có thể tách ra trong quá trình sử dụng.
– Một số lưu ý khi sử dụng
Phần lớn động từ ly hợp không thể mang tân ngữ
bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng chỉ có thể đặt giữa kết cấu động tân
Vd:
我睡了八个小时觉/ Tôi ngủ 8 tiếng đồng hồ
Hình thức lập lại của một số động từ ly hợp là AAB
Vd: 见见面 (gặp mặt),洗洗澡 (tắm rửa),游游泳 (bơi lội),跳跳舞(nhảy).