You are on page 1of 16

ĐẠI TỪ

TEACHER: VU MAI PHUONG


NỘI DUNG CHÍNH

I. Đại từ nhân xưng, Đại từ


sở hữu, Tính từ sở hữu

II. Đại từ phản thân

III. Đại từ chỉ định, Tính


từ chỉ định

IV. Đại từ/Tính từ bất định

V. Sự thống nhất giữa Danh


từ và Đại từ/Tính từ sở hữu

VI. Luyện tập


I. Đại từ nhân xưng, Đại từ
sở hữu, Tính từ sở hữu

1. Đại từ nhân xưng (I, you, he. she, they, etc.) được
dùng để chỉ một người hoặc vật cụ thể đã được đề cập
tới.

• Helen quit her job because she didn't get along with
her co-workers.
• Đại từ nhân xưng she được dùng để chỉ danh từ riêng
Helen.

2. Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho một cụm


danh từ chỉ ra mối quan hệ sở hữu.

• My book has lost. Can I borrow yours?


• Đại từ sở hữu yours dùng để thay thế your book.
I. Đại từ nhân xưng, Đại từ
sở hữu, Tính từ sở hữu

Đại Tính
Đại từ nhân xưng
từ từ
Ngôi Số lượng Đại từ Đại từ
sở sở
chủ ngữ tân ngữ
hữu hữu
Số ít I me mine my
Thứ nhất
Số nhiều we us ours our
Số
Thứ hai you you yours your
ít/nhiều
he him his his
she her hers her
Số ít
Thứ ba it it - its
Số nhiều they them theirs their
I. Đại từ nhân xưng, Đại từ
sở hữu, Tính từ sở hữu

3. Đại từ chủ ngữ là đại từ ở vị trí chủ ngữ.


• They were given free tickets to the show.
• He will go with us to the park as long as we take our bikes.
4. Đại từ tân ngữ là đại từ ở vị trí tân ngữ của động từ,
hoặc tân ngữ của giới từ.
• The advisor helped them to understand the legal situation.
• Mr. Wilson works with me.
Lưu ý: Không phải mỗi đại từ tân ngữ có thể đứng sau tính
từ.
• I am satisfied with me (-> my) job.
-> Trong câu này, tính từ sở hữu my phải đi trước danh từ
job.
I. Đại từ nhân xưng, Đại từ
sở hữu, Tính từ sở hữu

5. Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cấu trúc tính từ


sở hữu + danh từ. Cấu trúc này có thể đứng ở vị trí của
chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.
My book is about plants, but hers is about herbs.
6. Tính từ sở hữu luôn luôn đi trước danh từ để biểu thị
sự sở hữu.
Many people make decisions based on their emotions.

Lưu ý: Mạo từ a/an/the không thể được đặt trước tính từ sở


hữu, như a my client.
=> Sử dụng đại từ sở hữu để thay thế, như a client of mine.
I. Đại từ nhân xưng, Đại từ
sở hữu, Tính từ sở hữu

Quick quiz 1:

When the trade negotiators arrived at the airport,


_________ were picked up and brought to their
hotel.
(A)them (B) theirs
(C) their (D) they
II. Đại từ phản thân

Số ít myself yourself himself herself itself

Số
ourselves yourselves themselves
nhiều
II. Đại từ phản thân

2. Đại từ phản thân được dùng để nhấn mạnh chủ


ngữ hoặc tân ngữ của câu.
-> không bắt buộc phải dùng đại từ phản thân, có thể
bỏ đi

The manager himself guided the group to the factory.


I didn't have time to read the report myself.
She liked the house itself, but not the location.

Lưu ý: Đại từ phản thân được dùng trong câu cầu khiến
là yourself vì ta ngầm hiểu chủ ngữ là You
Don't try to do repairs oneself (-> yourself).
II. Đại từ phản thân

3. Một số cách diễn đạt thường gặp với đại từ phản


thân:

• by oneself
• (= alone = on one‘s own)
• for oneself
• of itself
• in itself

She prefers to travel by herself rather than with a tour


group.
You should judge for yourself.
II. Đại từ phản thân

Quick quiz 2:

I have not been able to examine the statement


_________ although it has been on my desk for the
past two days.

(A)me (B) myself


(C) mine (D) my
III. Đại từ chỉ định, Tính
từ chỉ định

1. Đại từ chỉ định that/ those được dùng để thay thế


danh từ đã được đề cập đến.

• Mr. Schmidt's performance is far superior to that [of


his associates].
• I think London's restaurants are better than those [of
New York].
• The only warranties applying to the vehicle are those
[offered by the manufacturer].

-> Sau đại từ chỉ định that/those là bổ ngữ (cụm tính từ,
mệnh đề quan hệ, hoặc một cụm phân từ).
III. Đại từ chỉ định, Tính
từ chỉ định

Lưu ý:
1. That không thể thay thế người – là chủ ngữ hoặc tân
ngữ của mệnh đề quan hệ.

• The blonde girl I saw was older than that (-> the one)
you were dancing with.
• The blonde girls I saw were older than those you were
dancing with.

2. This/these không thể thay thế that/ those.

• Mr. Schmidt‘s performance is far superior to this (->


that) of his associates.
• One company's products can be distinguished from
these (-> those) of another company.
III. Đại từ chỉ định, Tính
từ chỉ định
2. Đại từ chỉ định those dùng để ám chỉ “những người
mà…”

• Those [who are responsible for this crime] will be severely


punished.
• Those [interested in joining the discussion] need to register
in advance.

-> Trong các câu này, Those nghĩa là the people who
(những người mà...) Chúng không thay thế bất kỳ danh từ
nào trước đó. Một bổ ngữ sẽ theo sau ngay Those.

Lưu ý: They/ them không thể thay thế those trong trường
hợp này.
They (-> Those) interested in joining the discussion need to
register in advance
III. Đại từ chỉ định, Tính
từ chỉ định

3. This/ that/ these/ those là tính từ chỉ định theo sau


một danh từ.

• This meeting will be difficult.


• Those buildings were built several decades ago.

Note: Tính từ chỉ định those trong các câu này tương
đương với the.

• Those trainers (= The trainers) who wish to attend the


conference should register this month
• Those memories (= The memories) which we acquire
in early childhood rarely lose their vividness.
III. Đại từ chỉ định, Tính
từ chỉ định

Quick quiz 3:
This factory’s shoes can be distinguished from
__________ of another factory because of the spiral
imprint on the bottom.

(A)this (B) them


(C) that (D) those

You might also like