You are on page 1of 16

CÁC QUY ĐỊNH VỀ NHÀ THUỐC, ĐẠI LÝ, QUÀY THUỐC,CƠ SỞ BÁN

LẺ THUỐC CHO DOANH NGHIỆP


( Gọi tắt là cơ sở kinh doanh dược)
• Điều 11. Vị trí công việc phải có Chứng chỉ hành nghề dược
• 1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh
dược.
• 2. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc,
nguyên liệu làm thuốc.
• 3. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
• Điều 13. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược
• 1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi
chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam
phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
• a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);
• b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
• c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành
dược cổ truyền;
• d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
• d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
• e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
• g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
• h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
• i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược
2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu
dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về
dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh
vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định
• 3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có
thẩm quyền cấp.
• 4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
• a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết
định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc
liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
• b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
• 5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình
thức thi, phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều này
• Điều 42. Quyền và trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dược
• 1. Cơ sở kinh doanh dược có các quyền sau đây:
• a) Thực hiện một, một số hoặc tất cả hoạt động kinh doanh dược nếu đáp
ứng đủ điều kiện tương ứng với từng loại hình cơ sở kinh doanh theo quy
định của Luật này;
• b) Hưởng chính sách ưu đãi khi thực hiện hoạt động kinh doanh dược
theo quy định của pháp luật;
• c) Được thông tin, quảng cáo thuốc theo quy định của pháp luật;
• d) Thực hiện chương trình hỗ trợ thuốc miễn phí cho cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để điều trị cho bệnh nhân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y
tế;
• đ) Tổ chức cơ sở bán lẻ thuốc lưu động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu
số, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
theo quy định của Chính phủ.
• 2. Cơ sở kinh doanh dược có các trách nhiệm sau đây:
• a) Phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược và chỉ được
kinh doanh đúng loại hình cơ sở kinh doanh, phạm vi và địa điểm kinh
doanh ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược;
• b) Bảo đảm duy trì các điều kiện kinh doanh dược trong quá trình hoạt
động kinh doanh theo quy định của Luật này;
• c) Thu hồi thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo quy định tại Điều 62 của
Luật này;
• d) Bồi thường thiệt hại cho tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do lỗi của cơ sở
theo quy định của pháp luật;
• đ) Chấp hành quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong
trường hợp bảo đảm cung ứng thuốc, nguyên liệu làm thuốc khi xảy ra
dịch bệnh nguy hiểm, thiên tai, thảm họa;
• e) Báo cáo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật trong trường hợp tạm dừng hoạt động từ 06 tháng trở lên
hoặc chấm dứt hoạt động;
• g) Thông báo, cập nhật danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược
đang hành nghề tại cơ sở đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế;
• h) Niêm yết công khai Chứng chỉ hành nghề dược và Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược tại cơ sở kinh doanh;
• i) Báo cáo hằng năm và báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý về
dược có thẩm quyền;
• k) Tuân thủ quy định của Bộ Y tế trong việc mua, bán thuốc thuộc Danh
mục thuốc hạn chế bán lẻ;
• l) Niêm yết giá bán buôn, bán lẻ bằng đồng Việt Nam tại nơi giao dịch
hoặc nơi bán thuốc của cơ sở kinh doanh dược để thuận tiện cho việc
quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan quản lý có thẩm quyền và
tuân thủ các quy định khác về quản lý giá thuốc;
• m) Lưu giữ chứng từ, tài liệu có liên quan đến từng lô thuốc, nguyên liệu
làm thuốc trong thời gian ít nhất là 01 năm kể từ ngày thuốc, nguyên liệu
làm thuốc hết hạn dùng;
• n) Bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo đúng điều kiện ghi trên
nhãn;
• o) Ghi rõ tên thuốc, hàm lượng, hạn dùng cho người sử dụng trong trường
hợp bán lẻ thuốc không đựng trong bao bì ngoài của thuốc; trường hợp
không có đơn thuốc đi kèm, phải ghi thêm liều dùng, số lần dùng và cách
dùng;
• p) Chỉ được bán thuốc kê đơn tại cơ sở bán lẻ thuốc khi có đơn thuốc.
• 3. Ngoài các trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều này, cơ sở kinh
doanh dược khi kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt có các trách
nhiệm sau đây:
• a) Báo cáo định kỳ; báo cáo xuất khẩu, nhập khẩu; báo cáo theo yêu cầu
của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
• b) Lập hồ sơ, lưu giữ chứng từ, tài liệu có liên quan cho từng loại thuốc,
nguyên liệu làm thuốc theo quy định của Bộ Y tế.
• Điều 18. Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn về
dược của cơ sở bán lẻ thuốc
• 1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc phải có
văn bằng chuyên môn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật này
và có 02 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp. Người chịu
trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc có thể đồng thời là người
làm công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc.
• 2. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của quầy thuốc phải có
một trong các văn bằng chuyên môn quy định tại điểm a, e hoặc g khoản
1 Điều 13 của Luật này và có 18 tháng thực hành chuyên môn tại cơ sở
dược phù hợp.
• 3. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của tủ thuốc trạm y tế xã
phải có một trong các văn bằng chuyên môn quy định tại điểm a, e, g
hoặc k khoản 1 Điều 13 của Luật này và có 01 năm thực hành chuyên
môn tại cơ sở dược phù hợp hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; trường
hợp trạm y tế xã ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà chưa có người
đáp ứng một trong các văn bằng chuyên môn quy định tại điểm a, e, g
hoặc k khoản 1 Điều 13 của Luật này thì phải có văn bằng chuyên môn
quy định tại điểm b hoặc điểm h khoản 1 Điều 13 của Luật này và có 01
năm thực hành chuyên môn tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
• 4. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở chuyên bán lẻ
dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền phải có một trong các văn
bằng chuyên môn quy định tại điểm a, c, e, g, i hoặc l khoản 1 Điều 13
của Luật này và có 01 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược hoặc cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, trừ trường hợp quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 13 của Luật này
• Điều 47. Quyền và trách nhiệm của cơ sở bán lẻ là nhà thuốc
• 1. Cơ sở bán lẻ là nhà thuốc có các quyền sau đây:
• a) Quyền quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 42 của Luật
này;
• b) Mua nguyên liệu làm thuốc để pha chế thuốc theo đơn và bán thuốc
này tại cơ sở. Người quản lý chuyên môn về dược của nhà thuốc chịu
trách nhiệm quản lý trực tiếp việc pha chế thuốc tại cơ sở;
• c) Mua thuốc để bán lẻ, trừ vắc xin; trường hợp mua, bán thuốc phải kiểm
soát đặc biệt và thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ thực hiện
theo quy định tại Điều 34 của Luật này;
• d) Tham gia cấp phát thuốc của bảo hiểm, chương trình, dự án y tế khi
đáp ứng yêu cầu và điều kiện của bảo hiểm, chương trình, dự án đó;
• đ) Người có Bằng dược sỹ được thay thế thuốc đã kê trong đơn thuốc
bằng một thuốc khác có cùng hoạt chất, đường dùng, liều lượng khi có sự
đồng ý của người mua và phải chịu trách nhiệm về việc thay đổi thuốc.
• 2. Cơ sở bán lẻ là nhà thuốc có các trách nhiệm sau đây:
• a) Trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 42 và khoản 2 Điều 81 của
Luật này;
• b) Bảo đảm điều kiện pha chế thuốc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y
tế;
• c) Không được bán nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu.
• Điều 48. Quyền và trách nhiệm của cơ sở bán lẻ là quầy thuốc
• 1. Cơ sở bán lẻ là quầy thuốc có các quyền sau đây:
• a) Quyền quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 42 của Luật
này;
• b) Mua và bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu và Danh mục
thuốc không kê đơn, trừ vắc xin; trường hợp mua, bán thuốc thuộc Danh
mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt và Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ
thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Luật này
• c) Tham gia cấp phát thuốc của bảo hiểm, chương trình, dự án y tế khi
đáp ứng yêu cầu và điều kiện của bảo hiểm, chương trình, dự án đó.
• 2. Cơ sở bán lẻ là quầy thuốc có các trách nhiệm sau đây:
• a) Trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật này;
• b) Không được bán nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu
• 2. Điều kiện với người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của
quầy thuốc
• Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của quầy thuốc phải đáp
ứng các điều kiện sau:
• - Có một trong các văn bằng chuyên môn sau:
• + Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược.
• + Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược.
• + Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược.
• - Có 18 tháng thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp:
• Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của quầy thuốc phải thực
hành một trong các nội dung thực hành chuyên môn sau:
• + Bán buôn, bán lẻ thuốc;
• + Xuất nhập khẩu thuốc;
• + Dược lâm sàng, cung ứng thuốc trong cơ sở khám chữa bệnh;
• + Sản xuất thuốc;
• Kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
• + Nghiên cứu dược;
• + Bảo quản thuốc;
• + Phân phối thuốc;
• + Quản lý dược tại cơ quan quản lý về dược.
• 3. Địa bàn mở quầy thuốc
• Địa bàn mở quầy thuốc được quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định
54/2017/NĐ-CP bao gồm:
• - Xã, thị trấn;
• - Các địa bàn mới được chuyển đổi từ xã, thị trấn thành phường, nếu chưa
có đủ một cơ sở bán lẻ thuốc phục vụ 2.000 dân thì được tiếp tục mở mới
quầy thuốc và được phép hoạt động không quá 03 năm kể từ ngày địa bàn
được chuyển đổi
• - Các quầy thuốc không thuộc địa bàn xã, thị trấn đã có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc được cấp trước ngày Nghị định
54/2017/NĐ-CP có hiệu lực (trước ngày 01/7/2017), cơ sở được phép
hoạt động đến hết thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thuốc.
• Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc không ghi
thời hạn hiệu lực thì được phép hoạt động không quá 03 năm kể từ
ngày Nghị định 54/2017/NĐ-CP có hiệu lực (ngày 01/7/2017
• 4. Phạm vi kinh doanh của quầy thuốc
• Quầy thuốc được kinh doanh:
• - Mua và bán lẻ thuốc thuộc Danh Mục thuốc thiết yếu và Danh mục
thuốc không kê đơn, trừ vắc xin;
• - Trường hợp mua, bán thuốc thuộc Danh Mục thuốc phải kiểm soát đặc
biệt và Danh Mục thuốc hạn chế bán lẻ thực hiện theo quy định tại Điều
34 Luật Dược 2016.
• - Đối với quầy thuốc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo,
vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được bán thêm
một số loại thuốc khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
• (Khoản 1 Điều 37 Nghị định 54/2017/NĐ-CP
• 5. Quyền của quầy thuốc
• Quầy thuốc có các quyền sau đây:
• - Thực hiện một, một số hoặc tất cả hoạt động kinh doanh dược nếu đáp
ứng đủ Điều kiện tương ứng với từng loại hình cơ sở kinh doanh theo quy
định của Luật Dược 2016;
• - Hưởng chính sách ưu đãi khi thực hiện hoạt động kinh doanh dược theo
quy định của pháp luật;
• - Được thông tin, quảng cáo thuốc theo quy định của pháp luật;
• - Tổ chức cơ sở bán lẻ thuốc lưu động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
miền núi, hải đảo, vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
theo quy định của Chính phủ.
• - Tham gia cấp phát thuốc của bảo hiểm, chương trình, dự án y tế khi đáp
ứng yêu cầu và Điều kiện của bảo hiểm, chương trình, dự án đó.
• - Hoạt động trong phạm vi kinh doanh tại mục (4).
• (Khoản 1 Điều 48 Luật Dược 2016)
• 6. Nghĩa vụ của quầy thuốc
• Quầy thuốc có các trách nhiệm sau đây:
• - Phải có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược và chỉ được
kinh doanh đúng loại hình cơ sở kinh doanh, phạm vi và địa Điểm kinh
doanh ghi trong Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược;
• - Bảo đảm duy trì các Điều kiện kinh doanh dược trong quá trình hoạt
động kinh doanh theo quy định của Luật Dược 2016;
• - Thu hồi thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo quy định tại Điều 62 Luật
Dược 2016
• - Bồi thường thiệt hại cho tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do lỗi của cơ sở
theo quy định của pháp luật;
• - Chấp hành quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong
trường hợp bảo đảm cung ứng thuốc, nguyên liệu làm thuốc khi xảy ra
dịch bệnh nguy hiểm, thiên tai, thảm họa;
• - Báo cáo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật trong trường hợp tạm dừng hoạt động từ 06 tháng trở lên
hoặc chấm dứt hoạt động
• Thông báo, cập nhật danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược
đang hành nghề tại cơ sở đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Y tế;
• - Niêm yết công khai Chứng chỉ hành nghề dược và Giấy chứng nhận đủ
Điều kiện kinh doanh dược tại cơ sở kinh doanh;
• - Báo cáo hằng năm và báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý về dược
có thẩm quyền;
• - Tuân thủ quy định của Bộ Y tế trong việc mua, bán thuốc thuộc Danh
Mục thuốc hạn chế bán lẻ;
• - Niêm yết giá bán buôn, bán lẻ bằng đồng Việt Nam tại nơi giao dịch
hoặc nơi bán thuốc của cơ sở kinh doanh dược để thuận tiện cho việc
quan sát, nhận biết của khách hàng, cơ quan quản lý có thẩm quyền và
tuân thủ các quy định khác về quản lý giá thuốc;
• Lưu giữ chứng từ, tài liệu có liên quan đến từng lô thuốc, nguyên liệu làm
thuốc trong thời gian ít nhất là 02 năm kể từ ngày thuốc, nguyên liệu làm
thuốc hết hạn dùng;
• - Bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo đúng Điều kiện ghi trên
nhãn;
• - Ghi rõ tên thuốc, hàm lượng, hạn dùng cho người sử dụng trong trường
hợp bán lẻ thuốc không đựng trong bao bì ngoài của thuốc; trường hợp
không có đơn thuốc đi kèm, phải ghi thêm liều dùng, số lần dùng và cách
dùng;
• - Chỉ được bán thuốc kê đơn tại cơ sở bán lẻ thuốc khi có đơn thuốc.
• - Không được bán nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu
• Điều 49. Quyền và trách nhiệm của cơ sở bán lẻ là tủ thuốc trạm y tế

• 1. Cơ sở bán lẻ là tủ thuốc trạm y tế xã có các quyền sau đây:
• a) Quyền quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 42 của Luật
này;
• b) Mua và bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc thiết yếu phù hợp với phân
tuyến chuyên môn kỹ thuật; trường hợp mua, bán thuốc thuộc Danh mục
thuốc phải kiểm soát đặc biệt và Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ thực
hiện theo quy định tại Điều 34 của Luật này;
• c) Tham gia cấp phát thuốc của bảo hiểm, chương trình, dự án y tế khi
đáp ứng yêu cầu và điều kiện của bảo hiểm, chương trình, dự án đó.
• 2. Cơ sở bán lẻ là tủ thuốc trạm y tế xã có các trách nhiệm sau đây:
• a) Trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 42 của Luật này;
• b) Không được bán nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu
• Điều 50. Quyền và trách nhiệm của cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu,
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền
• 1. Cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền có các
quyền sau đây:
• a) Quyền quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 42 của Luật
này;
• b) Bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền;
• c) Mua dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền để bán lẻ;
• d) Tham gia cấp phát thuốc của bảo hiểm, chương trình, dự án y tế khi
đáp ứng yêu cầu và điều kiện của bảo hiểm, chương trình, dự án đó.

• CÔNG TÁC DƯỢC BỆNH VIỆN
II. Trình bày được Cơ cấu tổ chức của khoa Dược.
II. Trình bày được Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của:
1. Trưởng khoa Dược.
2. Dược sĩ làm công tác nghiệp vụ dược.
3. Dược sĩ phụ trách kho cấp phát thuốc.
4. Cán bộ thống kê dược.
5. Dược sĩ làm công tác dược lâm sàng.
6. Dược sĩ phụ trách pha chế thuốc (nếu có thực hiện pha chế thuốc.
• ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH VIỆN
• 1.1. Định nghĩa ➢
• Là cơ sở y tế trong một khu vực dân cư.
• ➢Có số lượng giường bệnh, đội ngũ cán bộ, trang thiết bị y tế, cơ sở hạ
tầng.
• ➢ Được bố trí thành các khoa phòng.

• ➢Thực hiện việc chăm sóc, nuôi dưỡng và cung cấp các dịch vụ y tế cho
người bện
• 1.2. Chức Năng, Nhiệm Vụ
• 1. Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc, điều dưỡng và phục hồi
chức năng cho bệnh nhân.
• 2. Phòng bệnh.
• 3. Đào tạo, huấn luyện cán bộ y tế và giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân.
• 4. Nghiên cứu khoa học về sức khỏe.
• 5. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật.
• 6. Hợp tác quốc tế, mở rộng mối quan hệ với các tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài.
7. Quản lý và hạch toán kinh tế y tế và sử dụng với hiệu quả cao các nguồn lực:
kinh phí Nhà nước, quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu viện phí, viện trợ... 6 1 2 3 4
• 1.3. Phân loại
• Bệnh viện hạng đặc biệt. - 100 điểm. - Là bệnh viện đa khoa lớn, có trình
độ kỹ thuật cao, trực thuộc B
• Hạng I 90 – 100 điểm • Là bệnh viện đa khoa, chuyên khoa trực thuộc
BYT, một số bệnh viện tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
• Hạng 80 – 89 Điểm • Là bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tỉnh, thành phố
trực thuộc TW, một số bệnh viện ngành. • Có đội ngũ cán bộ chuyên
khoa cơ bản, có trang thiết bị kỹ thuật thích hợp, có đủ khả năng hỗ trợ
cho bệnh viện hạng III
• Hạng III 70 – 79 điểm • Là một bộ phận cấu thành của Trung tâm y tế
huyện, một số bệnh viện ngành.
• Hạng IV: Dưới hạng III
2.1.Chức Năng Khoa Dược Bệnh Viện.
• 2.1.1. Chức Năng Khoa Dược Bệnh Viện.
• 1. Khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc BV.
• 2. Chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc về toàn bộ công tác
dược trong BV.
• 3. Đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư vấn,
giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý
• CÔNG TÁC DƯỢC BỆNH VIỆN
• 2.1. Khoa Dược Bệnh Viện
1. Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho
nhu cầu điều trị và thử nghiệm lâm sàng, đáp ứng yêu cầu chẩn đoán,
điều trị và các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai,
thảm họa.
• 2. Nhiệm vụ, Quyền hạn Khoa Dược Bệnh viện 2.Quản lý, theo dõi việc
nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhu cầu đột xuất
khác khi có yêu cầu.
• 3. Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của HĐT&ĐT
• CÔNG TÁC DƯỢC BỆNH VIỆN.
• 4. Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực Hành Tốt Bảo Quản
Thuốc”. GS
5. Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản
xuất thuốc từ dược liệu sử dụng trong bệnh viện.
• 6.Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc,
tham gia công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan
đến tác dụng không mong muốn của thuốc.
• 7.Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại
các Khoa trong bệnh viện.
• 8.Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường.
• 9.Phối hợp với các Khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra,
đánh giá, giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng
kháng sinh và theo dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.
• 10. Tham gia chỉ đạo tuyến.
• 11. Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
• 12. Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
• 13. Quản lý hoạt động của Nhà Thuốc bệnh viện.
• 14. Cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo về VTYT
tiêu hao đối với các cơ sở y tế chưa có phòng vật tư - Trang thiết bị y tế
và được người đứng đầu các cơ sở đó giao nhiệm vụ
• Điều 6. Cơ cấu tổ chức của khoa Dược
• Tùy thuộc hạng bệnh viện: bệnh viện đa khoa, chuyên khoa; số lượng cán
bộ; trang thiết bị; cơ sở vật chất mà bố trí nhân lực khoa Dược cho phù
hợp. Khoa Dược bao gồm các bộ phận chính sau:
• 1. Nghiệp vụ dược;
• 2. Kho và cấp phát;
• 3. Thống kê dược;
• 4. Dược lâm sàng, thông tin thuốc;
• 5. Pha chế thuốc, kiểm nghiệm, kiểm soát chất lượng thuốc;
• 6. Quản lý hoạt động chuyên môn của Nhà thuốc bệnh viện
• Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của Trưởng khoa Dược
• 1. Yêu cầu về trình độ: tối thiểu phải là dược sĩ đại học. Đối với bệnh
viện hạng 3 và không phân hạng chưa có dược sĩ đại học thì Giám đốc
bệnh viện ủy quyền bằng văn bản cho dược sĩ trung học phụ trách khoa.
• 2. Chức trách, nhiệm vụ:
• a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn chung của Trưởng khoa trong bệnh
viện.
• b) Tổ chức hoạt động của khoa theo quy định của Thông tư này.
• c) Chịu trách nhiệm trước Giám đốc bệnh viện về mọi hoạt động của
khoa và công tác chuyên môn về dược tại các khoa lâm sàng, nhà thuốc
trong bệnh viện.
• d) Là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng thuốc và điều trị, tham mưu cho
Giám đốc bệnh viện, Chủ tịch Hội đồng thuốc và điều trị về lựa chọn
thuốc sử dụng trong bệnh viện; làm đầu mối trong công tác đấu thầu
thuốc; kiểm tra, giám sát việc kê đơn, sử dụng thuốc nhằm tăng cường
hiệu quả sử dụng thuốc và nâng cao chất lượng điều trị.
• đ) Căn cứ vào kế hoạch chung của bệnh viện, lập kế hoạch và tổ chức
thực hiện việc cung ứng, bảo quản và sử dụng thuốc, hóa chất (pha chế,
sát khuẩn).
• e) Tổ chức thực hiện việc nhập, xuất, thống kê, kiểm kê, báo cáo; phối
hợp với phòng Tài chính - kế toán thanh quyết toán; theo dõi, quản lý
kinh phí sử dụng thuốc đảm bảo chính xác, theo đúng các quy định hiện
hành.
• g) Theo dõi, kiểm tra việc bảo quản thuốc; nhập, xuất thuốc, hóa chất
(pha chế, sát khuẩn) đảm bảo chất lượng theo đúng quy định hiện hành.
• h) Thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế.
• i) Chịu trách nhiệm tham gia hội chẩn hoặc phân công dược sỹ trong
khoa tham gia hội chẩn khi có yêu cầu của Lãnh đạo bệnh viện.
• k) Quản lý hoạt động chuyên môn của Nhà thuốc bệnh viện.
• l) Tham gia nghiên cứu khoa học, giảng dạy, đào tạo chuyên môn dược
cho đồng nghiệp và cán bộ tuyến dưới.
• m) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Giám đốc bệnh viện giao
• Yêu câu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ làm công tác nghiệp vụ
dược
• 1. Yêu cầu về trình độ: tối thiểu là dược sĩ đại học đối với bệnh viện hạng
đặc biệt, hạng 1 và 2. Bệnh viện hạng 3 và không phân hạng, yêu cầu tối
thiểu là dược sĩ trung học.
• 2. Chức trách, nhiệm vụ:
• a) Thực hiện công tác kiểm tra quy định chuyên môn dược tại khoa Dược,
các khoa lâm sàng và Nhà thuốc trong bệnh viện.
• b) Cập nhật thường xuyên các văn bản quy định về quản lý chuyên môn,
tham mưu cho Trưởng khoa trình Giám đốc bệnh viện kế hoạch phổ biến,
triển khai thực hiện các quy định này tại các khoa trong bệnh viện.
• c) Đảm nhiệm việc cung ứng thuốc.
• d) Định kỳ kiểm tra việc bảo quản, quản lý, cấp phát thuốc tại khoa
Dược.
• đ) Kiểm tra việc sử dụng và bảo quản thuốc trong tủ trực tại các khoa lâm
sàng.
• e) Đảm nhiệm việc kiểm nghiệm, kiểm soát chất lượng thuốc (nếu bệnh
viện không tổ chức bộ phận kiểm nghiệm thì sau khi pha chế phải gửi
mẫu cho các cơ quan có chức năng kiểm nghiệm thực hiện).
• g) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.
• h) Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân
công
• Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ phụ trách kho cấp phát
thuốc
• 1. Yêu cầu về trình độ: Thủ kho giữ thuốc gây nghiện là dược sĩ đại học
hoặc dược sĩ trung học có giấy ủy quyền theo quy định; Thủ kho giữ các
thuốc khác có trình độ tối thiểu là dược sĩ trung học.
• 2. Chức trách, nhiệm vụ:
• a) Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nguyên tắc về “Thực hành tốt bảo
quản thuốc”, đảm bảo an toàn của kho.
b) Hướng dẫn, phân công các thành viên làm việc tại kho thực hiện tốt nội quy
của kho thuốc, khoa Dược
• c) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc xuất, nhập thuốc theo quy định của
công tác khoa Dược và báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất cho Trưởng
khoa về công tác kho và cấp phát.
• d) Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân
công.
• đ) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.
• e) Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân
công.
• Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của cán bộ thống kê dược
• 1. Yêu cầu về trình độ có nghiệp vụ thống kê và dược.
• 2. Chức trách, nhiệm vụ:
• a) Theo dõi, thống kê chính xác số liệu thuốc nhập về kho Dược, số liệu
thuốc cấp phát cho nội trú, ngoại trú và cho các nhu cầu đột xuất khác.
• b) Báo cáo số liệu thống kê khi nhận được yêu cầu của Giám đốc bệnh
viện hoặc Trưởng khoa Dược. Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược
về nhiệm vụ được phân công.
• c) Thực hiện báo cáo công tác khoa Dược, tình hình sử dụng thuốc, hóa
chất (pha chế, sát khuẩn), vật tư y tế tiêu hao (nếu có) trong bệnh viện
định kỳ hàng năm trước ngày 15/10 hàng năm (số liệu 1 năm được tính từ
01/10 đến hết ngày 30/9 của năm kế tiếp) và báo cáo đột xuất khi được
yêu cầu.
• d) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao
• Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ làm công tác dược lâm
sàng
• 1. Yêu cầu về trình độ tối thiểu là dược sĩ đại học.
• 2. Chức trách, nhiệm vụ:
• a) Chịu trách nhiệm về thông tin thuốc trong bệnh viện, triển khai mạng
lưới theo dõi, giám sát, báo cáo tác dụng không mong muốc của thuốc và
công tác cảnh giác dược.
• b) Tư vấn về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý cho Hội đồng thuốc và điều
trị, cán bộ y tế và người bệnh.
• c) Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội trú và
ngoại trú nhằm đẩy mạnh việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
• d) Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng thuốc trong bệnh viện; chịu trách
nhiệm tính toán hiệu chỉnh liều đối với người bệnh cần điều chỉnh liều;
được quyền xem xét thay thế thuốc (nếu phát hiện thấy có tương tác trong
kê đơn, kê đơn cùng hoạt chất, thuốc trong kho của khoa Dược hết) bằng
thuốc tương đương đồng thời thông tin lại cho khoa lâm sàng biết và
thống nhất việc thay thế thuốc.
• đ) Tham gia nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn
cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.
• e) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược yêu cầu.
• g) Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân
công.
• Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ phụ trách pha chế thuốc
(nếu có thực hiện pha chế thuốc)
• 1. Yêu cầu về trình độ: tối thiểu là dược sĩ đại học đối với bệnh viện có
pha chế thuốc cho chuyên khoa nhi, khoa ung bướu và các thuốc gây
nghiện; Pha chế thuốc cho chuyên khoa khác yêu cầu tối thiểu là dược sĩ
trung học; dược sĩ tham gia pha chế thuốc có chứa yếu tố phóng xạ cần có
chứng chỉ về thực hành an toàn bức xạ trong y tế.
• 2. Chức trách, nhiệm vụ:
• a) Thực hiện quy định của công tác dược, công tác chống nhiễm khuẩn.
• b) Thực hiện pha chế theo đúng quy trình kỹ thuật đã được phê duyệt,
danh mục thuốc được pha chế ở bệnh viện.
• c) Pha chế kịp thời và đảm bảo chất lượng các thuốc cấp cứu và đặc biệt
chú ý khi pha chế thuốc cho trẻ em (chia nhỏ liều, pha thuốc tiêm truyền),
thuốc điều trị ung thư.
• d) Kiểm soát, tham gia phối hợp với các cán bộ được phân công ở các
đơn vị, khoa hoặc trung tâm Y học hạt nhân, ung bướu trong việc pha
chế, sử dụng các thuốc phóng xạ, hóa chất ung thư để bảo đảm an toàn
cho người bệnh, nhân viên y tế và môi trường.
• đ) Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn cho các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân
công.
• e) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược giao.
• g) Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân
công.

You might also like