Professional Documents
Culture Documents
Hàm Đa TH C Và Phân TH C .
Hàm Đa TH C Và Phân TH C .
A. a 0 , b 0 , c 0 , d 0 . B. a 0 , c 0 b , d 0 .
C. a 0, b 0, c 0, d 0. D. a 0, b 0, c 0, d 0.
1
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
Giải :
Hàm đa thức f x bậc 3 có f x khi x nên a 0 . Đồ thị có hai điểm cực trị với
hoành độ trái dấu y ' 3ax 2 2bx c 0 có hai nghiệm trái dấu ac 0 c 0 .
Điểm uốn : là tâm đối xứng đồ thị đang nằm bên phần x 0 nên hoành độ dương .
b b
Mà : f " x 0 x : là hoành độ điểm uốn 0b0 .
3a 3a
Từ đồ thị ta thấy f 0 0 nên d f 0 0 . Vậy a 0, b 0, c 0, d 0. Chọn D.
A. 0 B. 1 C. 1 D. 3
Giải:
Phương trình hoành độ C d là : x3 3x 2 mx 1 2 x 5 x3 3x 2 m 2 x 4 0 .
Vì phương trình có 3 nghiệm phân biệt xA , xB , xC nên theo định lý Vi-ET :
b
x A xB xC 3 . Chọn D.
a
c) lý thuyết về tam thức bậc 2
Những kiến thức này đã ở lớp dưới và nó giúp ích trong việc hỗ trợ làm các bài cực trị , đơn điệu với
hàm đa thức bậc ba .
Nhắc lại : cho tam thức bậc hai f ( x) ax2 bx c (a 0) giả sử f ( x) 0 có hai nghiệm
phân biệt là x1 , x2 với x1 x2 . Khi đó với mỗi số thực xo bất kì , ta có :
af x0 0 x0 x1 ; x2 : Dấu " " chỉ xẩy ra nếu x0 x1 hoặc x0 x2 .
af x0 0 x0 ; x1 x2 ; : Dấu " " chỉ xẩy ra nếu x0 x1 hoặc x0 x2 .
3
5
TH2. ' 0 m . Khi đó f ' x 0 có 2 nghiệm phân biệt x1 x2 . Hàm chỉ đồng biến nếu :
3
x1 x2 2
2 m 1 2
5
xẩy ra x1 x2 1 2 (Loại vì m ).
1. f ' 1 0
m m 1 0
3
m 2
x1 x2 6 2 m 1 6
Hoặc xẩy ra 3 x1 x2 2 2m 7 53
1. f ' 3 0 m m 4 6 m 1 9 0
2m 7 53
7 53 m 9;9
m m 8 . Vậy có 8 giá trị nguyên của m thỏa mãn. Chọn B.
2
d) Viết phương trình đường thẳng đi qua cực đại , cực tiểu :
Phương pháp: Xét hàm bậc ba f x ax3 bx 2 cx d (a 0) . Giả sử f ( x) có hai điểm
cực trị là x x1 và x x2 . Khi đó để tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị
A x1; f ( x1 ) và B x2 ; f ( x2 ) ta thực hiện các bước :
Bước 1: Thực hiện phép chia f ( x) cho f '( x) , sau đó giữ lại phần dư
Bước 2: Chẳng hạn phép chia được thương là px q và dư là mx n thì phương trình đường
thẳng đi qua hai điểm cực trị chính là y mx n
Chứng minh:
Vì x1 ; x2 là hai điểm cực trị của f ( x) nên f ' x 3a x x1 x x2 f ' x1 f ' x2
Gọi thương trong phép chia f ( x) cho f '( x) là px q và phần dư là mx n ta có:
f ( x) px q f '( x) mx n . Thay x x1 ; x x2 vào với chú ý f ' x1 f ' x2 0
f ( x1 ) mx1 n
. Điều này có nghĩa phương trình đi qua hai điểm cực trị A , B là y mx n
f ( x2 ) mx2 n
*Tuy nhiên đối với hàm bậc ba f x ax3 bx 2 cx d ta có thể nhớ nhanh công thức phương trình
2c 2b 2 bc
đường thẳng đi qua hai điểm cực trị là: y xd
3 9a 9a
Ví dụ 1: Tìm giá trị thực của tham số m để đường thẳng d : y 2m 1 x 3 m vuông góc với
đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y x3 3x 2 1 .
3 3 1 1
A. m B. m C. m D. m
2 4 2 4
Giải:
3
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị y x3 3x 2 1 là : y 2 x 1
3
Để d 2. 2m 1 1 m . Chọn B.
4
Ví dụ 2: Tìm giá trị thực của tham số m để đường thẳng y 2m 1 x m 3 song song với đường
thẳng đi qua các điểm cực trị của đồ thị hàm số y x3 3x 2 1
3 1 3 1
A. m . B. m . C. m . D. m .
4 2 4 2
Giải:
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị y x3 3x 2 1 là : y 2 x 1
2 2m 1 1
Để / / d m Chọn D.
m 3 1 2
B. Hàm đa thức bậc bốn
I. Định nghĩa , tính chất .
*Định nghĩa : Hàm số có dạng f x ax 4 bx3 cx 2 dx e (a 0) là hàm đa thức bậc bốn.
*Tính chất : Hàm số bậc 4 nói riêng và hàm đa thức bậc chẵn (chỉ tính bậc 2 ) nói chung đều có 2
tính chất cơ bản nhưng rất quan trọng sau đây :
f ( x) luôn có ít nhất 1 điểm cực trị (vì f '( x) là hàm đa thức bậc lẻ )
Số điểm cực trị của của hàm đa thức bậc chẵn luôn là một số lẻ (có thể là 1;3;5 …)
Ví dụ : Cho hàm số f x x 2 2mx 1 x 4 2mx 2 1 1 . Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của tham
số m 9;9 để hàm số có đúng 2 điểm cực trị ?
A. 0 B. 2 C. 5 D. 7
Giải :
Nếu cố khai triển ra rồi đạo hàm , dễ dẫn đến bế tắc . Chỉ cần để ý f x là đa thức bậc chẵn ( bậc 6)
nên số điểm cực trị phải lẻ không thể xẩy ra có 2 điểm cực trị . Chọn đáp án A.
4
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
x 1
Trong đó : g x 4 x 2 8x 9 . Cụ thể hơn : f x f ' x 4 x 8x 9 .
2
4
Phương trình Parabol đi qua 3 điểm cực trị của C là : y g x 4 x 2 8x 9 .
a) Định lý VI-ET: Cho hàm đa thức bậc bốn f ( x) ax 4 bx3 cx 2 dx e (a 0) .
Giả sử phương trình f ( x) 0 có bốn nghiệm thực x1 ; x2 ; x3 ; x4 (không nhất thiết phân biệt ) khi đó :
b
x1 x2 x3 x4 a (1)
x1 x2 x3 x4 b
x x x x x x x x x x x x c (2) x x x x x x x x x x x x c
1 2 1 3 1 4 2 3 2 4 3 4
a
. Khi a 1 thì : 1 2 1 3 1 4 2 3 2 4 3 4
x x x x x x x x x x x x d (3) x1 x2 x3 x2 x3 x4 x3 x4 x1 x1 x1 x2 d
1 2 3 2 3 4 3 4 1 1 1 2
a x1 x2 x3 x4 e
e
x1 x2 x3 x4 (4)
a
Ghi chú : Định lý VI-ET có thể tổng quát cho đa thức bận n tuy nhiên không cần thiết trong phạm vi
ôn thi đại học. Ngoài ra hãy chú ý các phương trình (2) , (3) khá phức tạp nên chúng ta ít khi sử dụng .
Chủ yếu sử dụng các phương trình (1) và (4).
b) Hàm bậc bốn trùng phương
Định nghĩa: Hàm số có dạng f ( x) ax4 bx2 c (a 0) được gọi là hàm bậc bốn trùng phương.
Tính chất: Ngoài các tính chất cơ bản của một hàm bậc bốn thì nó còn một số điểm đặc biệt :
Hàm này luôn có một cực trị tại x 0 .
Hàm số có có đúng một điểm cực trị khi ab 0 (a 0) .
Có 3 điểm cực trị khi ab 0 , ngoài ra 3 điểm cực trị của hàm luôn tạo thành một tam giác cân
b b2 b b2
Có đỉnh A 0; c , các cạnh bên AB ; AC với A ; c và B ; c
2a 4a 2a 4a
b2 b2 b
Đường cao AH và diện tích S ABC .
4a 4a 2a
5
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
Cũng vì là tam giác cân nên tâm các đường tròn nội tiếp , ngoại tiếp ABC đều nằm trên trục Oy
Dựa và các tính chất trên ta có thể làm nhiều bài toán dạng này mà không cần phải " học vẹt " các công
thức liên quan , điều đó không cần thiết .
Ví dụ : Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y x 4 2mx 2 m 1 có ba điểm
cực trị tạo thành một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp chúng bằng 1 ?
A. 3 . B. 4 . C. 1 . D. 2 .
Giải :
Ta có : y ' 4 x x 2 m . Để có 3 điểm cực trị y ' 0 có 3 nghiệm phân biệt m 0 .
Gọi các điểm là A 0; m 1 , B
m ; m2 m 1 , C m ; m 2 m 1 .
Gọi I 0; a là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC . Vì A 0; m 1 là điểm cực đại nên yI y A .
Lại có : IA 1 a m 2 I 0; m 2 . Khi đó : IB 2 1 m m2 1 1
2
6
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
Hàm f ( x) liên tục trên a ; b được gọi là lồi ( lõm) trên đó nếu khi ta vẽ đường thẳng (d) bất kì đi qua
2 điểm có hoành độ thuộc a ; b của f ( x) thì phần đồ thị nằm giữa 2 điểm đó đều nằm dưới (trên)
dường thằng (d). ( xem hình minh họa). Nó “ngược” với mắt thường hay nhìn nhé :v .
a) Dấu hiệu : cho hàm số f ( x) liên tục trên a ; b và có đạo hàm cấp hai trên (a; b) khi đó
Nếu f "( x) 0 x (a; b) thì f ( x) lồi trên a ; b
Nếu f "( x) 0 x (a; b) thì f ( x) lõm trên a ; b
b) Tính chất vô cùng quan trọng cần nhớ :
Khi f ( x) lồi trên a ; b thì max f ( x) max f (a); f (b)
[a ;b ]
2mx 2 4 x 8
Ví dụ : Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số f ( x) có giá trị
x2
1 1
*ĐK cần : 0 a 1 h t không đổi dấu trên 1 ; . Mà h 0 0 h t 0, t 1; (1).
3 3
1 1 1
*ĐK đủ : Vì h " t 0 nên h t lõm trên 1 ; min h t min h 1 ; h .
2 1 t 3 3
3 1
1; 3
1 4 3 2m
Nếu m 0 h 1 4 2m 1 nên ta phải có 0 a h 1 m 2;3 .
3 3
1 4 3 2m
Nếu m 0 h 1 nên ta phải có 0 a h 1 4 2m 1 : Không m Z .
3 3
Vậy chỉ có m2;3 . Chọn đáp án D.
7
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
8
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
*Lưu ý : khi xét tính đồng biến hoặc nghịch biến của hàm bậc nhất/ bậc nhất chúng ta chỉ có y ' 0
hoặc y ' 0 chứ không phải y ' 0 hoặc y ' 0 như bình thường hay làm vì nếu có " " thì hàm lập
tức suy biến thành hàm hằng trên tập xác định .
2. Tính chất nâng cao .
ax b
Định lý : Cho ba điểm A, B , C phân biệt cùng thuộc đồ thị T : y c 0 ; ad bc 0 .
cx d
Khi đó trực tâm của ABC cũng thuộc T .
Chứng minh :
k
Trước hết ta chứng minh trong trường hợp T : y f x k 0 (*). Khi đó :
x
k k k
Gọi A xA ; , B xB ; , C xC ; thuộc T thì xA , xB , xC đôi một phân biệt và khác 0 .
xA xB xC
k 2 xA xB xC k2 k x x x
Xét H ; , dễ thấy H T . Ta có : HA xA ; A B C .
xA xB xC k xA xB xC xA k
k k k k
Lại có : BC xC xB ; xC xB 1; / / uBC 1;
xC xB xB xC xB xC
k2 k x x x k
HA.uBC xA ; A B C .1; 0 HA. BC 0 . Do đó : HA BC .
xA xB xC xA k xB xC
Chứng minh tương tự : HB CA và HC AB nên H là trực tâm ABC . Vậy (*) đúng .
Quay lại bài gốc . Như đã biết , phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa các điểm bất kì nếu chúng
cùng thuộc đồ thị . Xét phép tịnh tiến theo cả hai phương Ox và Oy :
ax b d a bc ad bc ad
T : y f x T1 : y f x . Nếu đặt k ta được :
cx d c c 2
c x c2
k
A, B , C T sau phép tịnh tiến trở thành A1 ; B1 ; C1 T1 .
C1 : y k 0 , từ
x
Mà theo (*) thì A1B1C1 có trực tâm H1 T1 nên trực tâm H của ABC thuộc T (đpcm).
*Nhận xét : nếu các bạn thắc mắc vì sao lại chỉ ra chính xác tọa độ điểm H như vậy .
k
Rất đơn giản , đề yêu cầu chứng minh trực tâm H C nên cứ gọi H xH ; . Sau đó ta thay
xH
k 2 x x x
HA. BC hoặc HB .CA 0 tìm được ngay H ; A B C . Từ đó đi đến chứng minh trên !
xA xB xC k
2x 1
Ví dụ 1: Cho hàm số có đồ thị C . Xét các điểm A, B , C phân biệt thuộc C sao cho trực
x 1
tâm H của ABC thuộc đường tròn tâm I 1;2 , bánh kính R . Khi A, B , C thay đổi , giá trị nhỏ
nhất của R 2 bằng
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
9
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
Giải :
2a 1 9
Như đã biết , trực tâm H C nên gọi H a ; . Ta có : R IH a 1
2 2 2
a 1 a 1
2
9
R2 2 a 1 6 . Dấu " " a 1 3 , chọn đáp án D.
2
a 1
2
x 1
Ví dụ 2: Cho hàm số y có đồ thị C . Các điểm A, B , C phân biệt và di chuyển trên C sao
x 1
cho trực tâm H của ABC luôn là giao điểm của đường thẳng dm : y x m ( m là tham số thực )
và đường tròn tâm I 2;0 bán kính R . Khi m thay đổi , giá trị nhỏ nhất của R 2 bằng
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Giải :
Trực tâm H của ABC cũng thuộc C nên H C d m . Phương trình hoành độ C d m :
x 1
x m x m x 1 x 1 0 x 2 2 m x m 1 0 : luôn có nghiệm m R .
x 1
Mặt khác theo bài ra : H T : x 2 y 2 R2 x 2 x m R2
2 2 2
2 x 2 2 2 m x m2 4 R 2 R 2 m2 2m 6 R2 m 1 5 5 .
2
10
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
*Bổ sung : Theo lý thuyết đã học trong SGK , cho hàm số y f x liên tục trên tập xác định.
Nếu f ' x0 0 và f " x0 0 f " x0 0 thì x x0 là điểm cực tiểu ( cực đại ) của y f x .
Trường hợp f ' x0 0 ; f " x0 0 ta chưa có kết luận gì về x x0 , phải tùy hoàn cảnh cụ thể .
ax 2 bx c
Đối với hàm y f x a. d 0 là hoàn cảnh cụ thể đó .
dx e
f ' x1 0
Điều kiện cần và đủ để x x1 là điểm cực tiểu của y f x là .
f " x 1 0
f ' x2 0
Điều kiện cần và đủ để x x2 là điểm cực đại của y f x là .
f " x2 0
Không được lấy dấu " " ở f " x vì khi đó hàm sẽ suy biến thành hàm đa thức bậc nhất ! .
x 2 mx 1
Ví dụ 1. Để hàm số y đạt cực đại tại x 2 thì m thuộc khoảng nảo ?
xm
A. 0;2 . B. 4; 2 . C. 2;0 . D. 2;4 .
Giải :
1 2 y ' 2 0
Ta có : y ' 1 ; y '' . Hàm số đạt cực đại tại điểm x0 2
x m x m y '' 2 0
2 3
1
1 0 m 1
2
2 m
m 3 m 3 . Chọn đáp án B.
2 0 m 2
2 m 3
mx 2 x m
Ví dụ 2. Cho hàm số y . Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để hàm số có cực đại ,
mx 1
cực tiểu thỏa mãn điều kiện yCT 2 yCD ?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Giải :
11
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
m m2
Ta có : y x y ' 1 . Để hàm số có hai điểm cực trị m 0 .
mx 1 mx 1
2
1 1 2 m3
Khi đó y ' 0 x 1 hoặc x 1 . Lại có : y " .
3
m m mx 1
1 1 1
y " m 1 2 0 yCT y m 1 m 2
1
. Để yCT 2 yCD m : một giá trị . Chọn B.
y " 1 1 2 0 y y 1 1 1 2 6
m CD
m m
2. Tính chất nâng cao
ax 2 bx c e
Định lý. Cho hàm số y d 0 . Đặt u x ax 2 bx c và x0 .
dx e d
Nếu a.u x0 0 : hàm số có đúng 2 điểm cực trị (1 điểm cực đại , 1 điểm cực tiểu ).
Nếu a.u x0 0 : hàm số không có điểm cực trị .
Chứng minh :
ax bx c u x
2
u x u x u x0 u x0
Ta có : y
dx e dx e d x x0 d x x0 d x x0
a x x0 b u x0
Mặt khác : u x u x0 a x 2 x02 b x x0 y
d d x x0
Nếu a 0 hàm suy biến thành bậc nhất / bậc nhất hoặc hàm hằng nên không có cực trị .
a u x0 a u x0
2
Khi a 0 , ta có : y ' x x0
2
. Từ đây suy ra :
d d x x0 2
d x x0 a
u x0
Nếu a.u x0 0 thì y ' 0 có 2 nghiệm phân biệt x x0 là hai điểm cực đại , cực tiểu
a
của hàm số đã cho .
Nếu a.u x0 0 y ' 0 vô nghiệm nên hàm số đã cho không có cực trị (đpcm).
3x 2 2mx 1
Ví dụ : Cho hàm số y ( m là tham số ) . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để
mx 1
hàm số đã cho có cực đại :
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Giải :
TH1: m 0 khi đó y 3x 1 có cực đại tại x 0 : thỏa mãn .
2
TH2: m 0 , đặt u x 3x 2 2mx 1 . Chú ý hàm số lúc này ở dạng bậc 2/ bậc 1 nên chỉ xẩy ra
hoặc không có điểm cực trị hoặc có hai diểm cực trị ( 1 điểm cực đại , 1 điểm cực tiểu ) .
1 2 3 2m m 2
Hàm số có cực đại hàm số có hai điểm cực trị 2.u 0
m m2
1 m 3
m 1;2 ( vì m nguyên ). Tổng hai trường ta có m0;1;2 , chọn D.
m 0
12
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
Giải :
13
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
14
Biên soạn : Trịnh Đình Triển – Khóa học VD –VDC LIMC
15