Professional Documents
Culture Documents
Liên Kết Kinh Tế Quốc Tế Và Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế: Chương 5
Liên Kết Kinh Tế Quốc Tế Và Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế: Chương 5
5.1. Khái niệm và đặc điểm của liên kết kinh tế quốc tế
2
5.1. Khái niệm liên kết kinh tế quốc tế
• Là quá trình hợp nhất nền kinh tế của các quốc gia trong một hệ thống
thống nhất trên cơ sở ký kết thỏa thuận để điều chỉnh các quan hệ kinh
tế và mang lại lợi ích kinh tế cho các bên tham gia
• Là quá trình ………………. gắn kết nền kinh tế và thị trường của từng
nước với nền kinh tế khu vực và thế giới thông qua các nỗ lực tự do hoá
và mở cửa thị trường hàng hóa, dịch vụ, đầu tư… trên các cấp độ đơn
phương, song phương và đa phương.
3
4
5.1.2. Đặc điểm của liên kết kinh tế quốc tế
5.2.2. LKKTQT………………………….
8
5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô
Là liên kết giữa các ……………… thông qua việc ký kết các Hiệp
định quốc tế
11
12
5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô
13
• Áp dụng Biểu thuế quan và các quy định PTQ ……………….. với
các nước ngoài khối
14
5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô
15
16
5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô
• Hài hòa hoá các CS phát triển kinh tế và áp dụng các CS kinh tế
……………………..
17
18
5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô
Tự do lưu thông tiền tệ trong nội khối biểu hiện bằng các biện
pháp:
• Hình thành nên một ………………….. thống nhất và duy nhất cho
nội khối
• Sáp nhập các ngân hàng TW của các thành viên để thành lập ngân
hàng TW cho toàn khối.
• Sáp nhập các quỹ dự trữ ngoại hối của các nước thành Quỹ Dự trữ
ngoại hối toàn khối.
• Thống nhất hoá các chính sách điều tiết tài chính, tiền tệ, tín dụng nội
khối và nội khối với ngoại khối.
19
Là loại hình liên kết giữa các …………………. của những QG khác
nhau
21
22
5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô
• Cartel
• Syndicate
• Trust
• Consortium
• Conglomerate 24
5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô
Cartel
• Khái niệm: là tổ chức các thành viên tự nguyện liên kết theo phương
thức cam kết đồng thuận.
• Mục tiêu: tập hợp các tổ chức và đối tượng cùng ngành nghề để có thể
khống chế thị trường bằng quyền lực kinh tế do các thành viên các-ten
mang lại.
• Nguyên tắc: đồng thuận và phân chia hợp lý lợi ích kinh tế.
• Can thiệp vào các yếu tố: giá, sản lượng, thị phần, đấu thầu…
25
Syndicate
• Là sự liên kết của một số công ty sản xuất cùng loại sản phẩm, việc tiêu
thụ do một đại diện tiến hành
26
5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô
Trust
• Là liên kết được hình thành thông qua việc chuyển giao công nghệ,
góp vốn, bằng sáng chế… của các thành viên cho hiệp hội (liên kết
độc quyền). Các thành viên sẽ cùng tham gia quản lý và phân chia lợi
nhuận.
• Liên kết dọc
• Liên kết ngang
27
Consortium
• Là sự liên minh, liên kết giữa
các xí nghiệp của nhiều
ngành khác nhau và có liên
quan với nhau về kinh tế và
kỹ thuật, do một tập đoàn tài
chính khống chế, điều hành
28
5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô
Conglomerate
• Khái niệm: Là một tổ hợp công nghiệp khổng lồ đặt dưới sự kiểm soát
của các tổ chức tài chính chung hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau
nhưng không kết nối về công nghệ
• Conglomerate thông thường cùng thuộc một tập đoàn và không có sản
phẩm cạnh tranh với nhau hoặc tham gia vào nhiều giai đoạn sản xuất
hoặc kiểm soát phân khúc thị trường khác nhau
29
Tiêu cực
• Dẫn đến hiện tượng “chuyển giá” trong nội bộ hệ thống TNCs nhằm
trốn thuế
• Lệ thuộc vào công nghệ của các công ty xuyên quốc gia
• Tiếp nhận công nghệ lạc hậu, lỗi thời, độc hại, gây ô nhiễm môi trường
• Có vai trò lớn hơn quyền lực Nhà nước
31
32
5.3.1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
33
34
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
35
36
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
37
38
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Chức năng của ASEAN
• Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong
khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác để
củng cố nền tảng cho một cộng đồng thịnh vượng và hòa bình của các quốc
gia Đông Nam Á;
• Để thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực thông qua việc tuân thủ, tôn trọng
công lý và nguyên tắc của pháp luật trong quan hệ giữa các nước trong khu
vực và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên Hợp Quốc;
• Để thúc đẩy hợp tác tích cực và hỗ trợ lẫn nhau về những vấn đề quan tâm
chung trong kinh tế, xã hội, văn hóa, kỹ thuật, lĩnh vực khoa học và hành
chính; 39
41
44
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
46
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
48
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
49
50
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
51
54
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
55
57
60
5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
61
64
5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
(3) Quan điểm về HNKTQT của Việt Nam
• Đại hội IX năm 2001 của Đảng nhấn mạnh việc “chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực, nâng
cao hiệu quả hợp tác quốc tế, bảo đảm độc lập tự chủ và định hướng xã
hội chủ nghĩa”. Đại hội Đảng đã khẳng định tính tất yếu, đánh giá bản
chất của toàn cầu hoá và cơ hội cũng như thách thức đối với Việt Nam
khi tham gia quá trình này.
• Đảng chỉ rõ nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong
khu vực và trên thế giới là một trong bốn nguy cơ và chúng ta có thể tận
dụng những cơ hội mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại để tránh khỏi
nguy cơ này. Ngày 27/11/2001, Bộ Chính trị khóa IX đã ban hành Nghị
quyết số 07-NQ/TW “Về hội nhập kinh tế quốc tế”. 65
Nghị quyết 07- NQ/TW ngày 27/11/2001 của Bộ Chính trị về Hội
nhập kinh tế quốc tế
• Chủ động HNKTQT và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội
lực, đồng thời tranh thủ nguồn lực bên ngoài để phát triển nhanh, có
hiệu quả và bền vững, đảm bảo tính độc lập tự chủ và định hướng xã
hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc, giữ gìn an ninh quốc gia, phát
huy bản sắc VH dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.
66
5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
67
Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế
• Hội nhập kinh tế là trọng tâm, hội nhập trong các lĩnh vực khác phải tạo thuận lợi
cho hội nhập kinh tế và góp phần tích cực vào phát triển kinh tế, củng cố quốc
phòng, bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc,
thúc đẩy phát triển văn hóa, xã hội; hội nhập trong các lĩnh vực phải được thực
hiện đồng bộ trong một chiến lược hội nhập quốc tế tổng thể với lộ trình, bước đi
phù hợp với điều kiện thực tế và năng lực của đất nước.
• Hội nhập quốc tế là quá trình vừa hợp tác vừa đấu tranh; kiên định lợi ích quốc gia,
dân tộc; chủ động dự báo, xử lý linh hoạt mọi tình huống, không để rơi vào thế bị
động, đối đầu; không tham gia vào các tập hợp lực lượng, các liên minh của bên
này chống bên kia. 71
77
1947 Geneva Giảm thuế quan cho 45.000 mặt hàng nhập khẩu 23
(Thụy Sỹ)
1949 Annecy (Pháp) Xác định mức thuế bình quân 35% 12
1950 Torquay (Anh) Nhượng bộ về thuế quan cho 8.700 mặt hàng trao đổi 38
1956 Geneva Cắt giảm thuế quan trị giá 2,5 tỷ USD 26
(Thụy Sỹ)
1958 - 1962 Vòng Dillon Nhượng bộ về thuế quan cho 4.400 mặt hàng, trị giá 4,9 tỷ 26
USD
1964 - 1967 Vòng Kennedy Thuế quan và các biện pháp chống phá giá 62
1973 - 1979 Vòng Tokyo Thuế quan, các biện pháp phi thuế quan và các hiệp định 102
khung
1986 - 1994 Vòng Urugoay Thuế, các biện pháp phi thuế quan, các nguyên tắc, các dịch 123
(Punta del Este) vụ, các quyền sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp, dệt và
may mặc, nông nghiệp, thành lập WTO… 78
Tổ chức Thương mại Thế giới
• Mục tiêu ………………..: thiết lập một thể chế pháp lý toàn cầu cho
phép duy trì môi trường thương mại ổn định.
• Mục tiêu ……………….: nâng cao mức sống của dân cư các quốc
gia, tạo công ăn việc làm, bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động
tối thiểu được tôn trọng.
79
81
• Các cơ quan thừa hành và giám sát việc thực hiện các hiệp định
thương mại đa phương
- Hội đồng GATT
- Hội đồng GATS
- Hội đồng TRIPS
• Cơ quan thực hiện chức năng hành chính - thư ký là Tổng Giám đốc
và Ban thư ký WTO
82
Tổ chức Thương mại Thế giới
84
Tổ chức Thương mại Thế giới
85
Cam kết dành cho nhau sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà
mỗi bên đã, đang và sẽ dành cho bất kỳ 1 bên thứ ba nào.
86
Tổ chức Thương mại Thế giới
Nguyên tắc tối huệ quốc - GATT
• “Với mọi khoản thuế quan nhằm vào hay có liên hệ tới nhập khẩu và xuất
khẩu hoặc đánh vào các khoản chuyển khoản để thanh toán hàng xuất
nhập khẩu, hay phương thức đánh thuế hoặc áp dụng phụ thu nêu trên,
hay với mọi luật lệ hay thủ tục trong xuất nhập khẩu và liên quan tới mọi
nội dung đã được nêu tại khoản 2 và khoản 4 của Điều III,* mọi lợi thế,
biệt đãi, đặc quyền hay quyền miễn trừ được bất kỳ bên ký kết nào dành
cho bất cứ một sản phẩm có xuất xứ từ hay được giao tới bất kỳ một nước
nào khác sẽ được áp dụng cho sản phẩm tương tự có xuất xứ từ hay giao
tới mọi bên ký kết khác ngay lập tức và một cách không điều kiện.”
87
• Đối với bất kỳ biện pháp nào thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định
này, mỗi Thành viên phải ngay lập tức và không điều kiện dành cho dịch
vụ và các nhà cung cấp dịch vụ của bất kỳ Thành viên nào khác, sự đối
xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Thành viên đó dành cho dịch
vụ và các nhà cung cấp dịch vụ tương tự của bất kỳ nước nào khác.
88
Tổ chức Thương mại Thế giới
90
Tổ chức Thương mại Thế giới
Ngoại lệ
91
• Cam kết dành cho HH, DV, công dân hoặc công ty của nước kia sự đối
xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho HH, DV, công dân hoặc
công ty của nước mình.
92
Tổ chức Thương mại Thế giới
Các nước phải mở cửa thị trường HH, DV và đầu tư nước ngoài cho các
quốc gia khác
96
Tổ chức Thương mại Thế giới
Hạn chế tác động tiêu cực của các biện pháp cạnh tranh không công
bằng như bán phá giá, trợ cấp hay dành đặc quyền cho 1 số DN nhất
định.
97
07/11/2006 11/12/2006
29/11/2006 11/01/2007
101
102
5.5. Tổ chức Thương mại Thế giới
103
* Thách thức
• Phụ thuộc vào nước ngoài.
• Thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.
• Mở cửa thị trường hàng hóa, dịch vụ cho các thành viên khác.
• Phải cải cách, điều chỉnh kịp thời cơ chế, chính sách, luật lệ của VN cho phù hợp
“luật chơi” quốc tế. Hệ thống pháp luật phải công bố công khai (minh bạch), đồng
bộ, công bằng, tính chất hợp lý.
• DN VN tự cạnh tranh bình đẳng.
• Người lao động sẽ gặp khó khăn khi tìm kiếm và giữ chỗ làm việc.
• Liên tục cải thiện môi trường đầu tư để tăng tính hấp dẫn đối với FDI.
• Những bất ổn về chính trị và tệ nạn xã hội có cơ hội phát triển nhiều hơn.
104