You are on page 1of 52

CHƯƠNG 5

LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ VÀ


HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Nội dung Chương 5

5.1. Khái niệm và đặc điểm của liên kết kinh tế quốc tế

5.2. Các hình thức của liên kết kinh tế quốc tế

5.3. Một số liên kết kinh tế quốc tế điển hình

5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

2
5.1. Khái niệm liên kết kinh tế quốc tế

• Là quá trình hợp nhất nền kinh tế của các quốc gia trong một hệ thống
thống nhất trên cơ sở ký kết thỏa thuận để điều chỉnh các quan hệ kinh
tế và mang lại lợi ích kinh tế cho các bên tham gia

• Là quá trình ………………. gắn kết nền kinh tế và thị trường của từng
nước với nền kinh tế khu vực và thế giới thông qua các nỗ lực tự do hoá
và mở cửa thị trường hàng hóa, dịch vụ, đầu tư… trên các cấp độ đơn
phương, song phương và đa phương.
3

5.1.2. Đặc điểm của liên kết kinh tế quốc tế

• Hình thành và phát triển là do sự ……………. lẫn nhau giữa các QG


ngày càng gia tăng

4
5.1.2. Đặc điểm của liên kết kinh tế quốc tế

• Là một hình thức phát triển cao của PCLĐQT


Về chiều rộng: phạm vi
không gian của quá trình
Cách mạng khoa PCLĐQT ngày càng lớn,
học
PCLĐQT ngày càng có nhiều nước
- công nghệ
tham gia vào PCLĐQT
phát triển
cả về
Quốc tế hóa đời chiều rộng và Về chiều sâu: PCLĐQT đến
sống kinh tế thế chiều sâu từng chi tiết sản phẩm với
giới trình độ chuyên môn hóa
cao.

5.1.2. Đặc điểm của liên kết kinh tế quốc tế


• Là một hoạt động ………………….. của các Chính phủ trên cơ sở nhận thức
được những lợi ích do quá trình này mang lại:
 Mở rộng thị trường ngoài nước
 Gia tăng khả năng cạnh tranh
 Thu hút được các nguồn lực bên ngoài phục vụ cho sự phát triển
 Khai thác được các tác động của quá trình cạnh tranh và bổ sung cơ cấu kinh tế
cho nhau
 Giảm được các chi phí giao dịch
 Hạn chế việc sử dụng lãng phí các nguồn lực xã hội, gia tăng phúc lợi của toàn
thể cộng đồng
 Góp phần loại bỏ tính biệt lập của nền kinh tế và chủ nghĩa cục bộ của từng QG
trong nền kinh tế thế giới 6
5.1.2. Đặc điểm của liên kết kinh tế quốc tế

• Là một giải pháp …………………. mối quan hệ có tính chất đối


nghịch giữa xu hướng ………………… mậu dịch và xu hướng
……………….. mậu dịch trong CSTMQT.

5.2. Các hình thức của liên kết kinh tế quốc tế

5.2.1. LKKTQT ……………………….

5.2.2. LKKTQT………………………….

8
5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô

(1) Khái niệm

Là liên kết giữa các ……………… thông qua việc ký kết các Hiệp
định quốc tế

5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô

(2) Vai trò


• Thúc đẩy hiệu quả kinh tế theo quy mô
• Phát triển các quan hệ thương mại quốc tế
• Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi
• Cơ cấu kinh tế của các nước thay đổi theo hướng thuận lợi
• Tăng cường năng lực cạnh tranh của hàng hoá của các nước thành
viên
10
5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô

(3) Phân loại

11

5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô

Khu vực mậu dịch tự do


• Cắt giảm, tiến tới xóa bỏ ………….. và hàng rào ……………..
trong quan hệ TM

• Duy trì ………………… riêng

12
5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô

Khu vực mậu dịch tự do

13

5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô

Liên minh thuế quan


• Cắt giảm, tiến tới xóa bỏ TQ và hàng rào PTQ trong quan hệ TM
…………….

• Áp dụng Biểu thuế quan và các quy định PTQ ……………….. với
các nước ngoài khối

14
5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô

Liên minh thuế quan

15

5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô

Thị trường chung

• Mang các ………………… của liên minh thuế quan

• Cho phép di chuyển tự do các ……………………..

16
5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô

Liên minh kinh tế

• Mang các đặc điểm của ………………….

• Hài hòa hoá các CS phát triển kinh tế và áp dụng các CS kinh tế
……………………..

17

5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô

Liên minh tiền tệ

18
5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô

Tự do lưu thông tiền tệ trong nội khối biểu hiện bằng các biện
pháp:
• Hình thành nên một ………………….. thống nhất và duy nhất cho
nội khối
• Sáp nhập các ngân hàng TW của các thành viên để thành lập ngân
hàng TW cho toàn khối.
• Sáp nhập các quỹ dự trữ ngoại hối của các nước thành Quỹ Dự trữ
ngoại hối toàn khối.
• Thống nhất hoá các chính sách điều tiết tài chính, tiền tệ, tín dụng nội
khối và nội khối với ngoại khối.
19

5.2.1. Liên kết kinh tế quốc tế vĩ mô

(4) Tác động


• Phát triển quan hệ thương mại quốc tế
• Tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn
• Tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi
• Khai thác có hiệu quả lợi thế so sánh của các nước thành viên
• Giúp mỗi quốc gia tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế
• Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng
• Cạnh tranh trong nội bộ liên kết
• Mâu thuẫn giữa các khối liên kết
20
5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô

(1) Khái niệm

Là loại hình liên kết giữa các …………………. của những QG khác
nhau

21

5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô

(2) Phân loại

a. Căn cứ vào nguồn đóng góp vốn

22
5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô

Công ty …………….. là những tổ Công ty ……………… là những


chức kinh doanh có quyền sở hữu tổ chức kinh doanh có quyền sở
vốn thuộc công ty mẹ của một hữu thuộc công ty mẹ của nhiều
quốc gia (home country) và hoạt quốc gia (home countries) và
động kinh doanh diễn ra trên địa hoạt động kinh doanh diễn ra
bàn nhiều quốc gia (host trên địa bàn nhiều quốc gia (host
countries) countries)
23

5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô

(2) Phân loại

b. Căn cứ vào tính chất và mục đích hoạt động

• Cartel

• Syndicate

• Trust

• Consortium

• Conglomerate 24
5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô

Cartel
• Khái niệm: là tổ chức các thành viên tự nguyện liên kết theo phương
thức cam kết đồng thuận.
• Mục tiêu: tập hợp các tổ chức và đối tượng cùng ngành nghề để có thể
khống chế thị trường bằng quyền lực kinh tế do các thành viên các-ten
mang lại.
• Nguyên tắc: đồng thuận và phân chia hợp lý lợi ích kinh tế.
• Can thiệp vào các yếu tố: giá, sản lượng, thị phần, đấu thầu…
25

5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô

Syndicate
• Là sự liên kết của một số công ty sản xuất cùng loại sản phẩm, việc tiêu
thụ do một đại diện tiến hành

26
5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô

Trust

• Là liên kết được hình thành thông qua việc chuyển giao công nghệ,
góp vốn, bằng sáng chế… của các thành viên cho hiệp hội (liên kết
độc quyền). Các thành viên sẽ cùng tham gia quản lý và phân chia lợi
nhuận.
• Liên kết dọc
• Liên kết ngang
27

5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô

Consortium
• Là sự liên minh, liên kết giữa
các xí nghiệp của nhiều
ngành khác nhau và có liên
quan với nhau về kinh tế và
kỹ thuật, do một tập đoàn tài
chính khống chế, điều hành

28
5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô

Conglomerate
• Khái niệm: Là một tổ hợp công nghiệp khổng lồ đặt dưới sự kiểm soát
của các tổ chức tài chính chung hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau
nhưng không kết nối về công nghệ
• Conglomerate thông thường cùng thuộc một tập đoàn và không có sản
phẩm cạnh tranh với nhau hoặc tham gia vào nhiều giai đoạn sản xuất
hoặc kiểm soát phân khúc thị trường khác nhau

29

5.2.2. Liên kết kinh tế quốc tế vi mô


(3) Tác động
Tích cực
• Thúc đẩy thương mại quốc tế phát triển
• Thúc đẩy đầu tư nước ngoài, đặc biệt là vào các nước đang phát triển
• Góp phần phát triển nguồn lực và tạo việc làm (cả trực tiếp và gián
tiếp)
• Giúp trình độ kỹ thuật, công nghệ của các nước xích lại gần nhau
• Nâng quá trình phân công lao động quốc tế lên một nấc thang mới
30
5.2. Các hình thức của liên kết kinh tế quốc tế
(3) Tác động

Tiêu cực
• Dẫn đến hiện tượng “chuyển giá” trong nội bộ hệ thống TNCs nhằm
trốn thuế
• Lệ thuộc vào công nghệ của các công ty xuyên quốc gia
• Tiếp nhận công nghệ lạc hậu, lỗi thời, độc hại, gây ô nhiễm môi trường
• Có vai trò lớn hơn quyền lực Nhà nước

31

5.3. Một số liên kết kinh tế quốc tế điển hình

32
5.3.1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

33

5.3.1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

34
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

35

5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

36
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

37

5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

38
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Chức năng của ASEAN
• Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong
khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác để
củng cố nền tảng cho một cộng đồng thịnh vượng và hòa bình của các quốc
gia Đông Nam Á;
• Để thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực thông qua việc tuân thủ, tôn trọng
công lý và nguyên tắc của pháp luật trong quan hệ giữa các nước trong khu
vực và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên Hợp Quốc;
• Để thúc đẩy hợp tác tích cực và hỗ trợ lẫn nhau về những vấn đề quan tâm
chung trong kinh tế, xã hội, văn hóa, kỹ thuật, lĩnh vực khoa học và hành
chính; 39

5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)


Chức năng của ASEAN
• Cung cấp hỗ trợ cho nhau dưới các hình thức đào tạo và nghiên cứu trong các
lĩnh vực giáo dục, chuyên nghiệp, kỹ thuật và hành chính;
• Phối hợp hiệu quả hơn cho việc tận dụng các ngành nông nghiệp và công
nghiệp, mở rộng thương mại của các nước, bao gồm việc nghiên cứu các vấn đề
thương mại hàng hóa quốc tế, cải thiện giao thông vận tải, các phương tiện
truyền thông và nâng cao mức sống của người dân các nước;
• Để thúc đẩy nghiên cứu về Đông Nam Á;
• Để duy trì sự hợp tác chặt chẽ và có lợi với các tổ chức quốc tế và khu vực với
mục tiêu và mục đích tương tự, và khám phá tất cả các con đường hợp tác gần
gũi hơn với nhau. 40
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• Đóng góp cho nền hoà bình bền vững trong khu vực và thế giới:
ASEAN là nhân tố quan trọng bảo đảm hoà bình và ổn định ở khu vực.
Trước hết, sự hiểu biết và tin cậy lẫn nhau giữa các nước thành viên
ASEAN ngày càng gia tăng thông qua nhiều hoạt động đa dạng, trong
đó có việc duy trì tiếp xúc thường xuyên ở các cấp, nhất là giữa các vị
lãnh đạo cấp cao.

41

5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)


Vai trò của ASEAN
• ASEAN chủ động đề xướng và tích cực phát huy tác dụng của nhiều
cơ chế bảo đảm hoà bình và an ninh khu vực như: Tuyên bố Đông
Nam Á là Khu vực Hoà Bình, Tự do và Trung Lập (ZOPFAN) năm
1971; Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á (TAC) ký năm
1976 và đến nay đã trở thành Bộ quy tắc ứng xử chỉ đạo mối quan hệ
không chỉ giữa các nước Đông Nam Á mà cả giữa các nước ASEAN
và các đối tác bên ngoài; Hiệp ước khu vực Đông Nam Á không có vũ
khí hạt nhân (SEANWSZ) năm 1995; Tuyên bố của các bên liên quan
về cách ứng xử ở Biển Đông (DOC) năm 2002, là bước quan trọng
tiến tới Bộ quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC) nhằm duy trì hòa bình
và ổn định trên Biển đông… 42
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• ASEAN khởi xướng lập Diễn đàn Khu vực ASEAN (ARF) để tạo
khuôn khổ thích hợp cho ASEAN và các đối tác bên ngoài tiến hành
đối thoại và hợp tác về các vấn đề chính trị an ninh ở Châu Á- Thái
Bình Dương. ASEAN cũng tích cực đẩy mạnh hợp tác với nhau và với
các đối tác bên ngoài thông qua nhiều khuôn khổ, hình thức và biện
pháp khác nhau, nhằm đối phó với những thách thức an ninh truyền
thống và phi truyền thống như khủng bố quốc tế, tội phạm xuyên quốc
gia, thiên tai…
43

5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• ASEAN có vai trò to lớn trong giải quyết tranh chấp Biển đông, ổn
định tình hình chính trị khu vực Châu Á- Thái Bình Dương, giảm căng
thẳng và đối đầu giữa các lớn như Trung Quốc và Mỹ. Sự kiện gần đây
khi xảy ra tranh chấp trên biển Hoa Đông và Biển Đông, ASEAN đã
thể hiện rõ lập trường và cách thức giải quyết xung đột theo những
thoả thuận mà ASEAN và Trung Quốc đã cam kết.

44
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• Thúc đẩy tăng trưởng và bền vững kinh tế khu vực và thế giới: Hợp
tác vì mục tiêu phát triển kinh tế bền vững là một trong những định
hướng ưu tiên của ASEAN. Đến nay, ASEAN đã cơ bản hoàn tất các
cam kết về hình thành Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (gọi tắt là
AFTA), với hầu hết các dòng thuế đã được giảm xuống mức 0-5%.
Tiếp đó, ASEAN đã xác định 12 lĩnh vực ưu tiên hội nhập sớm để đẩy
mạnh hơn nữa thương mại nội khối. Kim ngạch thương mại nội khối
hiện đạt khoảng 300 tỷ USD và chiếm khoảng 25% tổng kim ngạch
thương mại của ASEAN. 45

5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• Việc thực hiện các thoả thuận về Khu vực đầu tư ASEAN (AIA) đạt
những tiến triển quan trọng. Hợp tác ASEAN cũng được đẩy mạnh và
mở rộng trong nhiều lĩnh vực kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp,
tài chính, giao thông vận tải, hải quan, thông tin viễn thông, tiêu chuẩn
đo lường chất lượng…

46
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• Đồng thời, ASEAN cũng tích cực tăng cường hợp tác kinh tế- thương
mại với các đối tác bên ngoài, nhất là việc thiết lập các khu vực mậu
dịch tự do (FTA) với hầu hết các nước đối thoại của ASEAN, như
Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Ốt-xtrâylia và Niu Di
Lân…ASEAN cũng coi trọng đẩy mạnh thực hiện mục tiêu thu hẹp
khoảng cách phát triển trong ASEAN, nhất là thông qua việc triển khai
Sáng kiến liên kết ASEAN (IAI) về hỗ trợ các nước thành viên mới
(Campuchia, Lào, Mianma và Việt Nam) hội nhập khu vực.
47

5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• Sự phát triển nhanh chóng và năng động của ASEAN trong 2 thập niên
gần đây có những đóng góp thiết thực vào ổn định và tăng trưởng kinh
tế thế giới. Hiện nay, ASEAN là đối tác kinh tế quan trọng của hầu hết
các quốc gia và khối kinh tế trên thế giới.

48
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• Hợp tác về sự gắn kết cộng đồng và lợi ích cho người dân: Hợp tác
trong lĩnh vực văn hoá- xã hội ngày càng được mở rộng với rất nhiều
chương trình/dự án khác nhau trên các lĩnh vực văn hoá, giáo dục- đào
tạo, khoa học- công nghệ, môi trường, y tế, phòng chống ma tuý, buôn
bán phụ nữ và trẻ em, HIV/AIDS, bệnh dịch…

49

5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• Các hoạt động hợp tác này đã hỗ trợ cho các nước thành viên nâng cao
khả năng giải quyết các vấn đề liên quan, đồng thời giúp tạp dựng thói
quen hợp tác khu vực, nâng cao nhận thức và ý thức cộng đồng
ASEAN. ASEAN đang phấn đấu xây dựng một cộng đồng các dân tộc
hài hoà đoàn kết, sống đùm bọc và chia sẻ. Đảm bảo sự “thống nhất
trong đa dạng” trở thành một đặc thù riêng có của ASEAN, một bản
sắc khu vực mà các nước ASEAN luôn trân trọng giữ gìn.

50
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• Mở rộng quan hệ đối ngoại: Quan hệ đối ngoại của ASEAN phát triển
mạnh, thông qua đó ASEAN đã tranh thủ được sự hợp tác và hỗ trợ
thiết thực từ các đối tác bên ngoài, phục vụ mục tiêu an ninh và phát
triển của Hiệp hội, đồng thời góp phần quan trọng thúc đẩy và kết nối
các mối liên kết khu vực với nhiều tầng nấc khác nhau ở Châu Á- Thái
Bình Dương.

51

5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• ASEAN đã tạo dựng được quan hệ hợp tác nhiều mặt với nhiều đối tác
quan trọng trên thế giới thông qua khuôn khổ ASEAN+1 với 12 đối
tác quan trọng bên ngoài, đồng thời khởi xướng thành công và giữ vai
trò chủ đạo trong một số khuôn khổ hợp tác khu vực ở Châu Á- Thái
Bình Dương như ASEAN+3, Cấp cao Đông Á (EAS) và Diễn đàn Khu
vực ASEAN (ARF). Ngoài ra, ASEAN còn là nhân tố quan trọng của
các khuôn khổ hợp tác khu vực và liên khu vực khác như Diễn đàn
hợp tác Kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương (APEC), Hội nghị Á-Âu
(ASEM) và Diễn đàn Hợp tác Đông Á- Mỹ La Tinh (FEALAC). 52
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đã đạt được đến nay, ASEAN
vẫn là một hiệp hội chưa chặt chẽ, tính liên kết khu vực còn thấp; sự
đa dạng vẫn còn lớn, nhất là về chế độ chính trị- xã hội và trình độ
phát triển giữa các nước thành viên. ASEAN đề ra nhiều chương trình
và kế hoạch hợp tác nhưng kết quả thực hiện còn hạn chế; tổ chức bộ
máy và phương thức hoạt động cồng kềnh, kém hiệu quả, nhất là việc
tổ chức và giám sát thực hiện cam kết. 53

5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Vai trò của ASEAN


• Việc duy trì đoàn kết và thống nhất ASEAN cũng như vai trò chủ đạo
của Hiệp hội ở khu vực thường gặp không ít khó khăn và thách thức,
do tác động của nhiều nhân tố khác nhau. Tình hình nội bộ của một số
nước cũng như quan hệ giữa các nước thành viên với nhau thường này
sinh những vấn đề phức tạp, ảnh hưởng đến đoàn kết, hợp tác và uy tín
của ASEAN.

54
5.3.2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

55

5.3.3. Liên minh châu Âu (EU)


• Là khu vực gồm 27 nước châu Âu, cho phép công dân của các nước
thành viên được tự do sinh sống, đi lại, làm việc và học tập tại bất kỳ
quốc gia nào trong các nước thành viên. Công dân ngoài khối có
quyền cư trú hợp pháp tại các nước thành viên hoặc các nước được
miễn visa đến các nước EU cũng có thể tự do đi lại đến một số quốc
gia trong khối.
• Mục đích: thúc đẩy hòa bình, thiết lập một hệ thống kinh tế và tiền tệ
thống nhất, thúc đẩy hòa nhập và chống phân biệt đối xử, phá bỏ các
rào cản về thương mại và biên giới, khuyến khích phát triển công
nghệ, khoa học, bảo vệ môi trường và thúc đẩy các mục tiêu như xây
dựng thị trường toàn cầu cạnh tranh và tiến bộ xã hội. 56
5.3.3. Liên minh châu Âu (EU)

57

5.3.3. Liên minh châu Âu (EU)


EU thực hiện sứ mệnh toàn diện cho các quốc gia thành viên, thúc đẩy hòa
bình, thương mại, xây dựng khối liên kết vững chắc.
• Thúc đẩy hòa bình và phúc lợi cho hơn 500 triệu công dân
• Duy trì phát triển bền vững dựa trên tăng trưởng kinh tế ổn định
• Loại trừ phân biệt đối xử
• Cung cấp tự do đi lại, an ninh và công lý
• Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ
• Tăng cường sự gắn kết kinh tế, xã hội và lãnh thổ, sự đoàn kết giữa các
nước EU
• Tôn trọng sự đa dạng văn hóa và ngôn ngữ
• Thành lập một liên minh kinh tế và tiền tệ có tiền tệ chung là đồng Euro.
58
5.3.3. Liên minh châu Âu (EU)
Các mục tiêu hiện tại đang được nhắm tới:
• Thúc đẩy hòa bình và phúc lợi xã hội cho 512,6 triệu công dân.
• Đem lại sự tự do, an ninh và công bằng xuyên biên giới
• Duy trì phát triển bền vững dựa trên tăng trưởng về kinh tế và ổn định giá
cả, nền kinh tế có sự cạnh tranh cao mang lại nhiều việc làm, tiến bộ xã hội
và bảo vệ môi trường.
• Kết hợp loại bỏ đói nghèo và phân biệt đối xử.
• Thúc đẩy tiến bộ khoa học và kỹ thuật.
• Tăng cường sự gắn kết kinh tế, xã hội, liên kết lãnh thổ và sự đoàn kết giữa
các quốc gia trong EU.
• Tôn trọng sự đa dạng văn hóa và ngôn ngữ.
• Thành lập một liên minh kinh tế và tiền tệ được sử dụng hiện tại là Euro.
59

5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

(1) Khái niệm Hội nhập kinh tế quốc tế


Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình ……………….. gắn kết nền
kinh tế và thị trường của từng nước với kinh tế khu vực và thế giới
thông qua các nỗ lực tự do hóa và mở cửa trên các cấp độ đơn
phương, song phương và đa phương.

60
5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

(2) Bản chất Hội nhập kinh tế quốc tế

61

5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

(3) Quan điểm về HNKTQT của Việt Nam


• Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986 mở đầu cho thời kỳ đổi mới đất
nước. Đảng ta đề ra đường lối Đổi mới toàn diện và sâu sắc mọi lĩnh
vực của nền kinh tế. Sự nghiệp Đổi mới của Việt Nam được tiến hành
trong bối cảnh quốc tế có nhiều thay đổi sâu sắc và một cục diện, trật tự
thế giới mới đang hình thành, trong đó các nước có chế độ chính trị
khác nhau vừa đấu tranh vừa hợp tác. Đảng đã đưa ra chủ trương tranh
thủ những điều kiện thuận lợi về hợp tác kinh tế và khoa học kỹ thuật,
tham gia ngày càng rộng rãi vào việc phân công và hợp tác quốc tế
trong “Hội đồng tương trợ kinh tế và mở rộng với các nước khác". 62
5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
(3) Quan điểm về HNKTQT của Việt Nam
• Tới Đại hội VII năm 1991, Đảng ta định hướng: “Độc lập tự chủ, đa
phương hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại” với phương châm “Việt
Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu
vì hoà bình, độc lập và phát triển”. Đây là một cột mốc quan trọng đánh
dấu bước khởi đầu của Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế quốc tế
trong thời kỳ mới. Nhờ chủ trương này, Việt Nam đã đẩy lùi được chính
sách bao vây cô lập của các thế lực thù địch, không ngừng mở rộng
quan hệ hợp tác kinh tế đối ngoại song phương và đa phương sau khi hệ
thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã. 63

5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

(3) Quan điểm về HNKTQT của Việt Nam


• Tại Đại hội Đảng lần thứ VIII năm 1996, thuật ngữ “hội nhập” bắt
đầu được đề cập trong văn kiện của Đảng: “Xây dựng một nền kinh
tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới”. Đây là lần đầu tiên Nghị
quyết của Đảng đề cập đến việc đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế nhằm mục tiêu phục vụ sự nghiệp phát triển của đất
nước. Điều này đánh dấu một bước chuyển biến cơ bản trong nhận
thức về nhu cầu cần tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

64
5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
(3) Quan điểm về HNKTQT của Việt Nam
• Đại hội IX năm 2001 của Đảng nhấn mạnh việc “chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực, nâng
cao hiệu quả hợp tác quốc tế, bảo đảm độc lập tự chủ và định hướng xã
hội chủ nghĩa”. Đại hội Đảng đã khẳng định tính tất yếu, đánh giá bản
chất của toàn cầu hoá và cơ hội cũng như thách thức đối với Việt Nam
khi tham gia quá trình này.
• Đảng chỉ rõ nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong
khu vực và trên thế giới là một trong bốn nguy cơ và chúng ta có thể tận
dụng những cơ hội mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại để tránh khỏi
nguy cơ này. Ngày 27/11/2001, Bộ Chính trị khóa IX đã ban hành Nghị
quyết số 07-NQ/TW “Về hội nhập kinh tế quốc tế”. 65

5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

Nghị quyết 07- NQ/TW ngày 27/11/2001 của Bộ Chính trị về Hội
nhập kinh tế quốc tế
• Chủ động HNKTQT và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội
lực, đồng thời tranh thủ nguồn lực bên ngoài để phát triển nhanh, có
hiệu quả và bền vững, đảm bảo tính độc lập tự chủ và định hướng xã
hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc, giữ gìn an ninh quốc gia, phát
huy bản sắc VH dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.

66
5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

(3) Quan điểm về HNKTQT của Việt Nam


• Tại Đại hội X năm 2006, Đảng ta đã nhấn mạnh chủ trương “chủ
động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời mở rộng hợp
tác trên các lĩnh vực khác”. Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO) vào tháng 1/2007, Ban Chấp hành
Trung ương Đảng đã ban hành Nghị quyết 08-NQ/TW ngày
5/2/2007 về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát
triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của WTO.

67

5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam


(3) Quan điểm về HNKTQT của Việt Nam
• Đại hội lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra đường lối đối ngoại của
Việt Nam trong thời kỳ phát triển mới, trong đó có chủ trương rất quan trọng là
“chủ động và tích cực hội nhập quốc tế”. Từ “hội nhập kinh tế quốc tế” của các kỳ
đại hội trước, chuyển sang “hội nhập quốc tế” một cách toàn diện là một phát triển
quan trọng về tư duy đối ngoại của Đảng ta tại Đại hội XI.
• Để cụ thể hóa chủ trương này, ngày 10/4/2013, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị
quyết số 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế. Với Nghị quyết 22-NQ/TW, tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế quốc tế của đất nước đã chuyển sang một giai đoạn mới,
giai đoạn hội nhập toàn diện trên cả lĩnh vực cơ bản: Kinh tế; Chính trị, Quốc
phòng và An ninh; Văn hóa, xã hội, Khoa học công nghệ và Giáo dục, đào tạo.
68
5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội


nhập quốc tế
• Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở giữ vững đường lối
đối ngoại độc lập tự chủ, vì lợi ích quốc gia, dân tộc, vì hòa bình, hợp
tác và phát triển, chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng
hóa quan hệ quốc tế; quán triệt và vận dụng sáng tạo các bài học kinh
nghiệm và giải quyết tốt các mối quan hệ lớn được tổng kết trong
Cương lĩnh; đồng thời chú trọng một số quan điểm sau:
• Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế là định hướng chiến lược lớn của
Đảng nhằm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
69

5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam


Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế
• Hội nhập quốc tế là sự nghiệp của toàn dân và của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh
đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước. Mọi cơ chế, chính sách phải phát huy tính
chủ động, tích cực và khả năng sáng tạo của tất cả các tổ chức, cá nhân, khai thác
hiệu quả các tiềm năng của toàn xã hội, của các tầng lớp nhân dân, bao gồm cả cộng
đồng người Việt Nam đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài vào công cuộc xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
• Hội nhập quốc tế trên cơ sở phát huy tối đa nội lực; gắn kết chặt chẽ và thúc đẩy quá
trình hoàn thiện thể chế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hiện đại hóa kết cấu hạ
tầng, nâng cao sức mạng tổng hợp và năng lực cạnh tranh quốc gia; gắn kết chặt chẽ
với việc tăng cường mức độ liên kết giữa các vùng, miền, khu vực trong nước.
70
5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế
• Hội nhập kinh tế là trọng tâm, hội nhập trong các lĩnh vực khác phải tạo thuận lợi
cho hội nhập kinh tế và góp phần tích cực vào phát triển kinh tế, củng cố quốc
phòng, bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc,
thúc đẩy phát triển văn hóa, xã hội; hội nhập trong các lĩnh vực phải được thực
hiện đồng bộ trong một chiến lược hội nhập quốc tế tổng thể với lộ trình, bước đi
phù hợp với điều kiện thực tế và năng lực của đất nước.
• Hội nhập quốc tế là quá trình vừa hợp tác vừa đấu tranh; kiên định lợi ích quốc gia,
dân tộc; chủ động dự báo, xử lý linh hoạt mọi tình huống, không để rơi vào thế bị
động, đối đầu; không tham gia vào các tập hợp lực lượng, các liên minh của bên
này chống bên kia. 71

5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội


nhập quốc tế
• Nghiêm chỉnh tuân thủ các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia đi
đôi với chủ động, tích cực tham gia xây dựng và tận dụng hiệu quả các
quy tắc, luật lệ quốc tế và tham gia các hoạt động của cộng đồng khu
vực và quốc tế; chủ động đề xuất sáng kiến, cơ chế hợp tác trên nguyên
tắc cùng có lợi; củng cố và nâng cao vai trò trong cộng đồng khu vực và
quốc tế, góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân
tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.
72
5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

(3) Quan điểm về HNKTQT của Việt Nam


• Phát triển định hướng hội nhập quốc tế từ Đại hội XI, Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XII của Đảng tiếp tục yêu cầu phải triển khai mạnh mẽ định
hướng chiến lược chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, trong đó hội nhập kinh tế
là trọng tâm. Cụ thể: “Nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện đầy
đủ các cam kết quốc tế, xây dựng và triển khai chiến lược tham gia các khu vực
mậu dịch tự do với các đối tác kinh tế, thương mại quan trọng…; Chủ động, tích
cực hội nhập kinh tế quốc tế; Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ kinh tế quốc tế,
tránh lệ thuộc vào một thị trường, một đối tác cụ thể…; Rà soát, hoàn thiện hệ
thống pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm thực thi có hiệu quả các hiệp định
thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết…. 73

5.4. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

(3) Quan điểm về HNKTQT của Việt Nam


• Ngày 5/11/2016, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII ban hành Nghị
quyết số 06-NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế,
giữ vững ổn định chính trị – xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới. Nghị quyết 06 - NQ/TW khóa XII nêu rõ mục
tiêu thực hiện tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã
hội, nhằm tăng cường khả năng tự chủ của nền kinh tế, mở rộng thị trường,
tranh thủ thêm vốn, công nghệ, tri thức, kinh nghiệm quản lý, bảo đảm phát
triển nhanh và bền vững, nâng cao đời sống nhân dân, bảo tồn và phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc; giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ; nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. 74
Tổ chức Thương mại Thế giới

Tổ chức Thương mại Thế giới

WORLD TRADE ORGANIZATION


WTO
(1) Lịch sử hình thành và phát triển
(2) Mục tiêu hoạt động
(3) Chức năng
(4) Cơ cấu tổ chức
(5) Nguyên tắc hoạt động
(6) Các Hiệp định cơ bản
(7) Việt Nam và WTO
76
Tổ chức Thương mại Thế giới

(1) Lịch sử hình thành và phát triển

• Tiền thân của WTO: GATT-1947 (The General Agreement on Tariff


and Trade)
• Ngày 30/10/1947, 23 nước đã ký GATT
• Có hiệu lực từ 1/1/1948 đến hết năm 1994.
• Trải qua 8 vòng đàm phán thương mại.

77

CÁC VÒNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG MẠI CỦA GATT


Năm Địa điểm Nội dung đàm phán Số nước

1947 Geneva Giảm thuế quan cho 45.000 mặt hàng nhập khẩu 23
(Thụy Sỹ)
1949 Annecy (Pháp) Xác định mức thuế bình quân 35% 12
1950 Torquay (Anh) Nhượng bộ về thuế quan cho 8.700 mặt hàng trao đổi 38

1956 Geneva Cắt giảm thuế quan trị giá 2,5 tỷ USD 26
(Thụy Sỹ)
1958 - 1962 Vòng Dillon Nhượng bộ về thuế quan cho 4.400 mặt hàng, trị giá 4,9 tỷ 26
USD
1964 - 1967 Vòng Kennedy Thuế quan và các biện pháp chống phá giá 62

1973 - 1979 Vòng Tokyo Thuế quan, các biện pháp phi thuế quan và các hiệp định 102
khung
1986 - 1994 Vòng Urugoay Thuế, các biện pháp phi thuế quan, các nguyên tắc, các dịch 123
(Punta del Este) vụ, các quyền sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp, dệt và
may mặc, nông nghiệp, thành lập WTO… 78
Tổ chức Thương mại Thế giới

(2) Mục tiêu hoạt động

• Mục tiêu …………….: thúc đẩy tự do hoá thương mại quốc tế

• Mục tiêu ………………..: thiết lập một thể chế pháp lý toàn cầu cho
phép duy trì môi trường thương mại ổn định.

• Mục tiêu ……………….: nâng cao mức sống của dân cư các quốc
gia, tạo công ăn việc làm, bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động
tối thiểu được tôn trọng.

79

Tổ chức Thương mại Thế giới

(3) Chức năng


• Quản lý, giám sát và tạo điều kiện thực thi các hiệp định, thoả thuận
thương mại đa phương.
• Tổ chức các vòng đàm phán thương mại đa phương.
• Giải quyết mâu thuẫn và tranh chấp giữa các nước thành viên liên
quan đến việc thực hiện và giải thích Hiệp định của WTO.
• Kiểm điểm chính sách thương mại của các nước thành viên
• Thực hiện việc hợp tác với các tổ chức kinh tế quốc tế khác như WB,
IMF
80
Tổ chức Thương mại Thế giới

(4) Cơ cấu tổ chức


• Các cơ quan lãnh đạo chính trị và có quyền ra quyết định (decision-
making power):
- Hội nghị Bộ trưởng (Ministerial Conference)
- Đại hội đồng WTO (General Council)
- Cơ quan giải quyết tranh chấp (Dispute Settlement Body - DSB)
- Cơ quan kiểm điểm chính sách thương mại (Trade Policy Review
Body - TPRB)

81

Tổ chức Thương mại Thế giới

• Các cơ quan thừa hành và giám sát việc thực hiện các hiệp định
thương mại đa phương
- Hội đồng GATT
- Hội đồng GATS
- Hội đồng TRIPS
• Cơ quan thực hiện chức năng hành chính - thư ký là Tổng Giám đốc
và Ban thư ký WTO

82
Tổ chức Thương mại Thế giới

(5) Nguyên tắc hoạt động

84
Tổ chức Thương mại Thế giới

• Nguyên tắc ……………………..

85

Tổ chức Thương mại Thế giới

Nguyên tắc ………………………….

Cam kết dành cho nhau sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà
mỗi bên đã, đang và sẽ dành cho bất kỳ 1 bên thứ ba nào.

86
Tổ chức Thương mại Thế giới
Nguyên tắc tối huệ quốc - GATT
• “Với mọi khoản thuế quan nhằm vào hay có liên hệ tới nhập khẩu và xuất
khẩu hoặc đánh vào các khoản chuyển khoản để thanh toán hàng xuất
nhập khẩu, hay phương thức đánh thuế hoặc áp dụng phụ thu nêu trên,
hay với mọi luật lệ hay thủ tục trong xuất nhập khẩu và liên quan tới mọi
nội dung đã được nêu tại khoản 2 và khoản 4 của Điều III,* mọi lợi thế,
biệt đãi, đặc quyền hay quyền miễn trừ được bất kỳ bên ký kết nào dành
cho bất cứ một sản phẩm có xuất xứ từ hay được giao tới bất kỳ một nước
nào khác sẽ được áp dụng cho sản phẩm tương tự có xuất xứ từ hay giao
tới mọi bên ký kết khác ngay lập tức và một cách không điều kiện.”
87

Tổ chức Thương mại Thế giới

Nguyên tắc tối huệ quốc - GATS

• Đối với bất kỳ biện pháp nào thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định
này, mỗi Thành viên phải ngay lập tức và không điều kiện dành cho dịch
vụ và các nhà cung cấp dịch vụ của bất kỳ Thành viên nào khác, sự đối
xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Thành viên đó dành cho dịch
vụ và các nhà cung cấp dịch vụ tương tự của bất kỳ nước nào khác.

88
Tổ chức Thương mại Thế giới

Nguyên tắc tối huệ quốc - TRIPs


Đối với việc bảo hộ sở hữu trí tuệ, bất kỳ một sự ưu tiên, chiếu cố, đặc quyền hoặc sự
miễn trừ nào được một Thành viên dành cho công dân của bất kỳ nước nào khác cũng
phải được lập tức và vô điều kiện dành cho công dân của tất cả các Thành viên khác.
Được miễn nghĩa vụ này bất kỳ sự ưu tiên, chiếu cố, đặc quyền hoặc sự miễn trừ nào
mà một Thành viên dành cho nước khác:
a) trên cơ sở các thoả ước quốc tế về việc giúp đỡ trong tố tụng hoặc thực thi luật theo nghĩa tổng quát chứ
không giới hạn riêng biệt về bảo hộ sở hữu trí tuệ;
b) phù hợp với các quy định của Công ước Berne (1971) hoặc Công ước Rome, theo đó sự đãi ngộ không phải là
đãi ngộ quốc gia mà là sự đãi ngộ áp dụng tại một nước khác;
c) đối với các quyền của những người biểu diễn, người sản xuất bản ghi âm và các tổ chức phát thanh truyền
hình không phải do Hiệp định này quy định;
d) trên cơ sở các thoả ước quốc tế liên quan đến việc bảo hộ sở hữu trí tuệ đã có hiệu lực trước khi Hiệp định
WTO có hiệu lực, với điều kiện là các thoả ước đó được thông báo cho Hội đồng TRIPS và không tạo nên sự
phân biệt đối xử tuỳ tiện hoặc bất hợp lý đối với công dân
89 của các Thành viên khác.

Tổ chức Thương mại Thế giới


Cơ sở pháp lý

90
Tổ chức Thương mại Thế giới

Ngoại lệ

91

Tổ chức Thương mại Thế giới

Nguyên tắc …………………………

• Cam kết dành cho HH, DV, công dân hoặc công ty của nước kia sự đối
xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho HH, DV, công dân hoặc
công ty của nước mình.

92
Tổ chức Thương mại Thế giới

Nguyên tắc đối xử quốc gia - GATT


Hàng nhập khẩu từ lãnh thổ của bất cứ một bên ký kết nào sẽ không phải
chịu, dù trực tiếp hay gián tiếp, các khoản thuế hay các khoản thu nội địa
thuộc bất cứ loại nào vượt quá mức chúng được áp dụng, dù trực tiếp hay
gián tiếp, với sản phẩm nội tương tự. Hơn nữa, không một bên ký kết nào
sẽ áp dụng các loại thuế hay khoản thu khác trong nội địa trái với các
nguyên tắc đã nêu tại khoản 1.*
93

Tổ chức Thương mại Thế giới

Nguyên tắc đối xử quốc gia - GATS


Trong những lĩnh vực được nêu trong Danh mục cam kết, và tùy thuộc vào
các điều kiện và tiêu chuẩn được quy định trong Danh mục đó, liên quan
tới tất cả các biện pháp có tác động đến việc cung cấp dịch vụ, mỗi Thành
viên phải dành cho dịch vụ và người cung cấp dịch vụ của bất kỳ Thành
viên nào khác sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Thành viên
đó dành cho dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của mình.
94
Tổ chức Thương mại Thế giới
Nguyên tắc đối xử quốc gia - TRIPs
Mỗi Thành viên phải chấp nhận cho các công dân của các Thành viên khác sự
đối xử không kém thiện chí hơn so với sự đối xử của Thành viên đó đối với công
dân của mình trong việc bảo hộ sở hữu trí tuệ, trong đó có lưu ý tới các ngoại lệ
đã được quy định tương ứng trong Công ước Paris (1967), Công ước Berne
(1971), Công ước Rome và Hiệp ước về sở hữu trí tuệ đối với mạch tích hợp.
Đối với những người biểu diễn, người sản xuất bản ghi âm và các tổ chức phát
thanh truyền hình, nghĩa vụ này chỉ áp dụng với các quyền được quy định theo
Hiệp định này. Bất kỳ Thành viên nào sử dụng các quy định tại Điều 6 Công ước
Berne và khoản 1(b) Điều 16 Công ước Rome cũng phải thông báo như đã nêu
trong các điều khoản nói trên cho Hội đồng TRIPS.
95

Tổ chức Thương mại Thế giới

• Nguyên tắc mở cửa/tiếp cận thị trường

Các nước phải mở cửa thị trường HH, DV và đầu tư nước ngoài cho các
quốc gia khác

96
Tổ chức Thương mại Thế giới

• Nguyên tắc cạnh tranh công bằng

Hạn chế tác động tiêu cực của các biện pháp cạnh tranh không công
bằng như bán phá giá, trợ cấp hay dành đặc quyền cho 1 số DN nhất
định.

97

Tổ chức Thương mại Thế giới


• Nguyên tắc xây dựng môi trường kinh doanh dễ dự đoán
Các nước thành viên có nghĩa vụ đảm bảo tính ổn định và có thể dự báo
trước được về các cơ chế, chính sách, quy định thương mại của mình nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, kinh doanh nước ngoài có thể
hiểu, nắm bắt được lộ trình thay đổi chính sách, nội dung các cam kết về
thuế, phi thuế của nước chủ nhà để từ đó doanh nghiệp có thể dễ dàng
hoạch định kế hoạch kinh doanh, đầu tư của mình mà không bị đột ngột
thay đổi chính sách làm tổn hại tới kế hoạch kinh doanh của họ. Nói cách
khác, các doanh nghiệp nước ngoài tin chắc rằng hàng rào thuế quan, phi
thuế quan của một nước sẽ không bị tăng hay thay đổi một cách tuỳ tiện
98
Tổ chức Thương mại Thế giới
(6) Các Hiệp định của WTO
• Hiệp định Marrakesh thành lập
• Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT-1994)
• Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Agreement on Technical Barriers to
Trade-TBT)
• Hiệp định về các biện pháp kiểm dịch (Agreement on the Application of Sanitary and
Phytosanitary Measures-SPS)
• Hiệp định về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu (Agreement on Import Licensing
Procedures-ILP)
• Hiệp định về quy tắc xuất xứ (Agreement on Rules of Origin-RoO)
• Hiệp định về giám định hàng hoá trước khi gửi hàng (Agreement on Preshipment
Inspection-PSI)
• Hiệp định về việc định giá trị tính thuế hải quan (Agreement on Custom Value-ACV)
• Hiệp định về các biện pháp tự vệ (Agreement on Safeguards-ASG) 99

Tổ chức Thương mại Thế giới


(6) Các Hiệp định của WTO
• Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng (Agreement on
Subsidies and Countervailing Measures-SCM)
• Hiệp định về chống bán phá giá (Agreement on Anti-dumping-ADP)
• Hiệp định về nông nghiệp (Agreement on Agriculture-AoA)
• Hiệp định về hàng dệt may (Agreement on Textile and Clothing-ATC)
• Hiệp định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMs)
• Hiệp định về thương mại dịch vụ (GATS)
• Hiệp định về các khía cạnh của quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thương
mại (TRIPs)
100
Tổ chức Thương mại Thế giới

(7) Tiến trình VN gia nhập WTO

07/11/2006 11/12/2006

29/11/2006 11/01/2007

101

Tổ chức Thương mại Thế giới

Cơ hội và thách thức


* Cơ hội
• Được hưởng MFN và NT.
• Thúc đẩy công cuộc đổi mới kinh tế – xã hội và cải cách thể chế
• Môi trường đầu tư của VN được cải thiện theo hướng hấp dẫn hơn
• Cải thiện hệ thống giải quyết tranh chấp thương mại.
• Được hưởng những nguyên tắc ưu đãi riêng của WTO đối với nước
đang phát triển.

102
5.5. Tổ chức Thương mại Thế giới

• Tạo đà cho các doanh nghiệp Việt Nam vươn lên.


• Nâng cao chất lượng cuộc sống
• Gia tăng cơ hội cho ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.
• Các bằng cấp, chứng chỉ do ngành giáo dục VN được thừa nhận.
• Buộc Chính phủ hoạt động có hiệu quả và thận trọng hơn.
• Tạo cho Việt Nam có một vị trí và tiếng nói trong đàm phán đa
phương.

103

5.5. Tổ chức Thương mại Thế giới

* Thách thức
• Phụ thuộc vào nước ngoài.
• Thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.
• Mở cửa thị trường hàng hóa, dịch vụ cho các thành viên khác.
• Phải cải cách, điều chỉnh kịp thời cơ chế, chính sách, luật lệ của VN cho phù hợp
“luật chơi” quốc tế. Hệ thống pháp luật phải công bố công khai (minh bạch), đồng
bộ, công bằng, tính chất hợp lý.
• DN VN tự cạnh tranh bình đẳng.
• Người lao động sẽ gặp khó khăn khi tìm kiếm và giữ chỗ làm việc.
• Liên tục cải thiện môi trường đầu tư để tăng tính hấp dẫn đối với FDI.
• Những bất ổn về chính trị và tệ nạn xã hội có cơ hội phát triển nhiều hơn.
104

You might also like