You are on page 1of 6

ĐỀ THI LẠI - NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ- LỚP 7


(Thời gian làm bài 90 phút)
I. Khung ma trận
Mức độ nhận thức Tổng
Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến Vận dụng %
TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Điểm
Chủ đề thức cao
(TNKQ) (TL) (TL)
(TL)
Phân môn Lịch sử
1 Việt Nam từ - Khởi nghĩa Lam Sơn 2 TN* 5%
đầu thế kỉ X (1418-1427) 0,5 đ
đến đầu thế kỉ - Đại Việt thời Lê Sơ 4 TN* 1TL* 1TL
XVI (1428- 1527)
(5 tiết)+ (5%) - Vùng đất phía Nam từ 2TN* 1TL 45%
5đ đầu TK X-> TK XVI (4,5đ)

Số câu 8 TNKQ 1TL 1TL 1TL 5đ

Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50%

Phân môn Địa lí


1 Châu Mĩ - Thiên nhiên Trung và 2TN*
(3 tiết)+ (5%) Nam Mỹ.
2,25đ - Đặc điểm dân cư Trung 1TN*
và Nam Mỹ, vấn đề đô thị
hóa, văn hóa Mỹ La tinh. 1TL 22,5%
- Vấn đề khai thác, sử (2,25đ)
dụng và bảo vệ rừng A- 1TN
1TL*
ma-dôn

2 Châu Đại - Thiên nhiên Châu Đại 1TN*


Dương Dương.
(4 tiết) - Đặc điểm dân cư, xã hội 2TN*
2,75đ Ô-xtray-li-a 1TL*
- Phương thức con người 27,5%
khai thác, sử dụng và bảo 1TN* 1TL* (2,75đ)
vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-
li-a
Số câu/ loại câu 8 TNKQ 2 TL 1 TL 1 TL 5đ
Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
Tổng số câu 16 TNKQ 3 TL 2 TL 2 TL
Tỉ lệ % 40% 30 % 20% 10% 100%
II.Bản đặc tả
PHÂN MÔN: LỊCH SỬ
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội
Nhận Thông
Chương/ dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Vận dụng
biết hiểu Vận dụng
Chủ đề kiến thức cao

Việt Nam từ - Khởi nghĩa Nhận biết


đầu thế kỉ X Lam Sơn – Trình bày được một số sự kiện tiêu 2TN*
đến đầu thế (1418-1427) biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
kỉ XVI
(5 tiết) - Đại Việt Nhận biết
5đ thời Lê Sơ – Trình bày được tình hình kinh tế – 4TN*
(1428- xã hội thời Lê sơ:
1527)
Thông hiểu
– Mô tả được sự thành lập nhà Lê sơ 1TL*
– Giới thiệu được sự phát triển văn
hoá, giáo dục và một số danh nhân
văn hoá tiêu biểu thời Lê sơ.
Vận dụng
"Hiền tài là nguyên khí của quốc 1TL
gia". Theo em, câu nói này có ý
nghĩa gì? Hãy viết một đoạn văn
ngắn trình bày suy nghĩ của mình.
Nhận biết
– Nêu được những diễn biến cơ bản 1TN*
- Vùng đất về chính trị, kinh tế, văn hoá ở vùng
phía Nam từ đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu
đầu TK X-> thế kỉ XVI.
TK XVI Vận dụng cao
- Sưu tầm các tư liệu, tìm hiểu về
một công trình kiến trúc của Chăm- 1TL
pa mà hiện nay vẫn là nơi tổ chức lễ
hội hay thờ cúng của cư dân địa
phương các tỉnh miền trung Việt
Nam.

Tổng số 8 câu 1 TL 1 TL 1 TL
Số câu/loại câu TNKQ
Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
*PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ
Châu Mĩ - Thiên Nhận biết
(3 tiết) nhiên Trung
– Trình bày được sự phân hoá tự 2TN*
3đ và Nam Mỹ
nhiên ở Trung và Nam Mỹ: theo
chiều Đông – Tây, theo chiều Bắc –
Nam và theo chiều cao (trên dãy núi
Andes). 1TL*
- Đặc điểm Nhận biết
dân cư
Trung và – Trình bày được đặc điểm nguồn gốc 1TN*
Nam Mỹ, dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô
vấn đề đô thị thị hoá, văn hoá Mỹ Latinh.
hóa, văn hóa Thông hiểu
Mỹ La tinh.
– Phân tích được đặc điểm nguồn gốc
dân cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô
thị hoá, văn hoá Mỹ Latinh.
- Vấn đề Nhận biết
khai thác, sử 1TN*
dụng và bảo – Trình bày được đặc điểm của rừng
vệ rừng A- nhiệt đới Amazon.
ma-dôn Vận dụng cao
– Phân tích được vấn đề khai thác, sử 1TL
dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Trung
và Nam Mỹ thông qua trường hợp
rừng Amazon.
Nhận biết
– Xác định được các bộ phận của 1TN*
- Thiên
Châu Đại nhiên Châu châu Đại Dương; vị trí địa lí, hình
Dương Đại Dương. dạng và kích thước lục địa Australia.
(4 tiết)
– Xác định được trên bản đồ các khu

vực địa hình và khoáng sản.
– Trình bày được đặc điểm dân cư, 2TN*
một số vấn đề về lịch sử và văn hoá
độc đáo của Australia.
- Đặc điểm
dân cư, xã Thông hiểu
hội Ô-xtray- – Phân tích được đặc điểm khí hậu 1TL*
li-a Australia, những nét đặc sắc của tài
nguyên sinh vật ở Australia. 1TN*
- Phương
thức con Vận dụng
người khai – Phân tích được phương thức con
thác, sử người khai thác, sử dụng và bảo vệ 1TL*
dụng và bảo thiên nhiên ở Australia.
vệ thiên
nhiên ở Ô-
xtrây-li-a

Số câu/ loại câu 8 câu


2 TL 1 TL 1 TL
TNKQ
Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5%
Tổng số câu 16
3 TL 2 TL 2TL
TNKQ
Tổng hợp chung 40% 30 % 20% 10%

ĐỀ THI LẠI – NĂM HỌC 2022-2023


MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7
(Thời gian làm bài 90 phút)

ĐỀ CHÍNH THỨC
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn phương án đúng nhất ( Mỗi câu 0.25đ)
Câu 1: Chiến thắng nào đã đè bẹp ý chí xâm lược của quân Minh, buộc Vương Thông phải giảng hòa,
kết thúc chiến tranh?
A. Tân Bình, Thuận Hóa. B. Tốt Động, Chúc Động.
C. Chi Lăng- Xương Giang. D. Ngọc Hồi- Đống Đa.
Câu 2: Ai là người đã đưa ra ý tưởng chuyển địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa
vào Nghệ An?
A. Lê Lợi. B. Nguyễn Trãi. C. Nguyễn Chích. D. Trần Nguyên Hãn.
Câu 3: Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu
A. Đại Cồ Việt. B. Vạn Xuân. C. Đại Việt. D. Đại Ngu.
Câu 4: Giống với các triều đại Lý, Trần, để xây dựng lực lượng quân đội mạnh, nhà Lê sơ tiếp tục thi
hành chính sách
A. “ngụ binh ư nông”. B. “khoan thư sức dân”.
C. chỉ phát triển thủy quân. D. chỉ phát triển bộ binh.
Câu 5: Thời Lê sơ, kinh đô Thăng Long có bao nhiêu phố phường?
A. 36 phố phường. B. 63 phố phường. C. 16 phố phường. D. 61 phố phường.
Câu 6: Người phụ trách việc biên soạn bộ Đại Việt sử kí toàn thư là
A. Ngô Sĩ Liên. B. Nguyễn Trãi. C. Lê Văn Hưu. D. Lương Thế Vinh.
Câu 7: Sính lễ của vua Chế Mân để kết hôn với công chúa Huyền Trân của Đại Việt là hai châu nào?
A. Địa Lý, Ma Linh. B. châu Ô, châu Rí.
B. Chiêm Động, Cổ Lũy. D. Bố Chính, châu Ô.
Câu 8: Đời sống của người Việt khi di cư vào vùng đất phía Nam cùng sinh sống với người Chăm diễn ra
như thế nào?
A. Xảy ra nhiều xung đột, mâu thuẫn. B. Yên bình, hòa thuận, hòa nhập về văn hóa.
C. Đời sống nhiều khó khăn do chiến tranh. D. Gặp khó khăn do khác biệt phong tục tập quán.
Câu 9: Tự nhiên Trung và Nam Mỹ phân hóa theo chiều
A. bắc-nam và tây-đông. B. đông – tây, bắc- nam và theo chiều cao.
C. đông bắc- tây nam và theo chiều cao. D. đông- bắc và theo chiều cao.
Câu 10: Cảnh quan phổ biến ở vùng Nam An-đét là
A. rừng xích đạo. B. rừng nhiệt đới ẩm và xavan.
C. hoang mạc và bán hoang mạc. D. rừng cận nhiệt và ôn đới.
Câu 11. Dân cư Trung và Nam Mỹ bao gồm những thành phần nào?
A. Người bản địa và người nhập cư. B. Người nhập cư và người lai.
C. Người bản địa và người lai. D. Người bản địa, người nhập cư và người lai.
Câu 12: Phân bố dân cư của Ô-xtray-li-a có đặc điểm gì?
A. Phân bố dân cư đồng đều. B. Tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
C. Tập trung thưa thớt ở khu vực Đông Nam. D. Phân bố không đồng đều.
Câu 13: Diện tích rừng A-ma-dôn đang bị khai thác quá mức đã để lại hậu quả gì?
A. Tác động đến khí hậu của khu vực-toàn cầu. B. Suy giảm lượng gỗ khai thác.
C. Hạn chế tài nguyên khoáng sản. D. Tài nguyên rừng bi suy giảm.
Câu 14: Nguyên nhân nào là chủ yếu để khí hậu châu Đại Dương ôn hòa?
A. Nằm ở đới ôn hòa. B. Được biển bao bọc. C. Nhiều thực vật D. Mưa nhiều.
Câu 15: Cơ cấu dân số Ô-xtray-li-a có đặc điểm gì?
A. Cơ cấu dân số trẻ. B. Tuổi thọ trung bình thấp. C. Cơ cấu dân số già. D. Tỉ lệ trẻ em sinh ra cao.
Câu 16: Biện pháp nào không được Ô-xtrây-li-a sử dụng nhằm bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên. B. Xây dựng công viên biển
C. Thành lập các vườn quốc gia. D. Cho phép người dân khai thác số lượng lớn
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Các vua nhà Lê Sơ đã có những biện pháp gì để khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải của
Đại Việt? (1,5 điểm)
Câu 2: Năm 1484 Thân Nhân Trung theo lệnh của vua Lê Thánh Tông đã soạn lời văn cho bia Tiến sĩ đầu tiên
khoa Nhâm Tuất (năm 1442) ở Văn Miếu, trong đó có câu: "Hiền tài là nguyên khí của quốc gia". Theo em,
câu nói này có ý nghĩa gì? (1 điểm)
Câu 3: Em hãy tìm hiểu một công trình kiến trúc của Chăm-pa mà hiện nay vẫn là nơi tổ chức lễ hội hay thờ
cúng của cư dân địa phương các tỉnh miền trung Việt Nam. (0,5 điểm)
Câu 4: Em hãy trình bày vấn đề đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ. (0,75 Điểm)
Câu 5: Em hãy chứng minh rừng nhiệt đới A-ma-dôn có vai trò sinh thái rất quan trọng. (0.5 điểm)
Câu 6: Dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a có những điểm gì nổi bật? (0,75 điểm)
Câu 7: Em hãy phân tích những biện pháp khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh
vật của Ô-xtrây-li-a. (1 điểm)

- HẾT-

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI LẠI- NĂM HỌC 2022-2023


MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7
I. Trắc nghiệm (4đ) ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C C C A A A B B
Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án B D D D A B C D
II. Tự Luận: (6đ)
Câu Nội dung Điểm
1 * Những biện pháp khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải của Đại Việt
thời Lê sơ:
- Phân chia hành chính quốc gia thành 13 Đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô (Thăng 0,5đ
Long)
- Cho biên vẽ bộ Hồng Đức bản đồ để vẽ lại lãnh thổ và lãnh hải của đất nước. 0,5đ
- Ban hành bộ luật Hồng Đức có các điều luật bảo vệ chủ quyền quốc gia. 0.25đ
- Chú trọng xây dựng quân đội mạnh. 0,25đ
2 * Ý nghĩa của câu nói:
- Hiền tài là trụ cột của đất nước, là phần cốt lõi để làm nên sự sống còn và phát triển của 0,5đ
đất nước.
- Quốc gia có nhiều hiền tài và biết trọng dụng hiền tài thì sẽ phát triển vững mạnh 0,5đ
3 * Một công trình kiến trúc của Chăm-pa mà hiện nay vẫn là nơi tổ chức lễ hội hay
thờ cúng của cư dân địa phương các tỉnh miền trung Việt Nam
- Tháp Ponagar là một thành tựu tiêu biểu nhất về nghệ thuật xây dựng kiến trúc đền 0,25đ
tháp, nghệ thuật điêu khắc của người Chăm ở Nha Trang.
- Tháp Bà Ponagar với lễ hội Tháp Bà được tổ chức hàng năm, chính là điểm hội tụ các 0,25
giá trị truyền thống của quá trình giao lưu văn hóa Việt - Chăm ở miền Trung Việt Nam. đ
4 * Vấn đề đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ
- Tốc độ đô thị hóa cao, tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 80% dân số. 0,25đ
- Đô thị hóa mang tính tự phát, dân nghèo từ nông thôn ra thành thị tìm việc làm, đời 0,25đ
sống khó khăn.
- Chất lượng cuộc sống không đảm bảo, gây nhiều sức ép về kinh tế - xã hội và môi 0,25đ
trường.
5 * Chứng minh rừng nhiệt đới A-ma-dôn có vai trò sinh thái rất quan trọng
- Rừng nhiệt đới A-ma-dôn có vai trò sinh thái rất quan trọng: Mức độ đa dạng sinh học 0,25đ
cao, là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, nhiều tầng tán.
- Động, thực vật phong phú, đa dạng, là “lá phổi xanh” của Trái Đất, là khu dự trữ sinh 0,25đ
học quý giá của toàn cầu.
6 * Dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a có những điểm gì nổi bật
- Có quy mô dân số không lớn, dân số tăng chủ yếu do người nhập cư. 0,25đ
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp 0,5% (năm 2020). Ô-xtrây-li-a có cơ cấu dân số già. 0,25đ
- Mật độ dân số thấp: 3 người/km2. Phân bố dân cư rất không đều, tập trung chủ yếu ở 0,25đ
vùng duyên hải phía đông, đông nam và tây nam. Mức độ đô thị hóa cao.
7 * Những biện pháp khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản và
sinh vật của Ô-xtrây-li-a.
* Tài nguyên khoáng sản:
- Áp dụng các biện pháp khai thác tiên tiến. 0.25đ
- Kết hợp hài hòa giữa khai thác và bảo vệ môi trường 0,25đ
* Tài nguyên sinh vật:
- Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, công viên biển, vườn quốc gia. 0.25đ
- Đề ra chiến lược bảo tồn các quần thể sinh vật và cảnh quan bản địa 0,25đ

You might also like