Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ ĐGGK I- MÔN LS- KHỐI 12
ĐỀ ĐGGK I- MÔN LS- KHỐI 12
MÔN: LỊCH SỬ
A. MA TRẬN ĐỀ 1
Mức độ nhận thức Tổng
Nội %
Chương/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TT dung/đơn vị điểm
chủ đề
kiến thức TNK TN TN TN
TL TL TL TL
Q KQ KQ KQ
Sự hình Bài 1. Sự
thành trật hình thành
tự thế giới trật tự thế
1 mới sau giới mới sau
Chiến Chiến tranh
tranh thế thế giới thứ 10%
2TN 2TN
giới thứ hai hai (1945 -
(1945 - 1949)
1949)
Liên Xô và Liên Xô và
2 các nước các nước
Đông Âu Đông Âu
(1945 - (1945 - 2TN
1991). Liên 1991). Liên 5%
bang Nga bang Nga
(1991 - (1991 -
2000) 2000)
Bài 3. Các
nước Đông
Bắc Á.
Bài 4. Các
Các nước
nước Đông
Á, Phi và 40%
Nam Á và 1TL
3 Mĩ Latinh 5TN 3TN
Ấn Độ. (2,0)
(1945 -
Bài 5. Các
2000)
nước châu
Phi và Mĩ
Latinh.
Bài 6.Nước
Mĩ,TâyÂu, Mĩ
1TL
Nhật Bản Bài 7. Tây 30%
4TN 4TN (1,0)
4 (1945 - Âu
2000) Bài 8. Nhật
Bản.
Quan hệ Bài 9. Quan 2TN 2TN
1
Mức độ nhận thức Tổng
Nội
Chương/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
TT dung/đơn vị
chủ đề TNK TN TN TN điểm
kiến thức TL TL TL TL
Q KQ KQ KQ
5 quôc tế hệ quốc tế
(1945-2000) trong và sau 10%
thời kì Chiến
tranh lạnh.
Cách mạng Bài 10. Cách
6 khoa học mạng khoa
– công học 5%
nghệ và xu – công nghệ
1TN 1TN
thế toàn và xu thế
cầu hóa toàn cầu hóa
nửa sau thế nửa sau thế
kỉ XX kỉ XX
Tổng 16T 0 12 0 1TL 0 1TL 100
N TN %
A. MA TRẬN ĐỀ 2
Mức độ nhận thức Tổng
Nội %
Chương/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TT dung/đơn vị điểm
chủ đề
kiến thức TNK TN TN TN
TL TL TL TL
Q KQ KQ KQ
Sự hình Bài 1. Sự
thành trật hình thành
tự thế giới trật tự thế
1 mới sau giới mới sau
Chiến Chiến tranh
tranh thế thế giới thứ 10%
2TN 2TN
giới thứ hai hai (1945 -
(1945 - 1949)
1949)
2
Mức độ nhận thức Tổng
Nội
Chương/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
TT dung/đơn vị
chủ đề TNK TN TN TN điểm
kiến thức TL TL TL TL
Q KQ KQ KQ
Liên Xô và Liên Xô và
2 các nước các nước
Đông Âu Đông Âu
(1945 - (1945 - 2TN 5%
1991). Liên 1991). Liên
bang Nga bang Nga
(1991 - (1991 -
2000) 2000)
Bài 3. Các
nước Đông
Bắc Á.
Bài 4. Các
Các nước
nước Đông
Á, Phi và 30%
Nam Á và 1TL
3 Mĩ Latinh 5TN 3TN
Ấn Độ. (1,0)
(1945 -
Bài 5. Các
2000)
nước châu
Phi và Mĩ
Latinh.
Bài 6.Nước
Mĩ,TâyÂu, Mĩ
Nhật Bản Bài 7. Tây 20%
4TN 4TN
4 (1945 - Âu
2000) Bài 8. Nhật
Bản.
Quan hệ Bài 9. Quan
5 quôc tế hệ quốc tế 30%
1TL
(1945-2000) trong và sau 2TN 2TN
(2,0)
thời kì Chiến
tranh lạnh.
Cách mạng Bài 10. Cách
6 khoa học mạng khoa
– công học
nghệ và xu – công nghệ 5%
1TN 1TN
thế toàn và xu thế
cầu hóa toàn cầu hóa
nửa sau thế nửa sau thế
kỉ XX kỉ XX
Tổng 16T 0 12T 0 1TL 0 1TL 100
N N %
3
B. BẢNG ĐẶC TẢ
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội
Chương/Chủ Nhận Thông Vận Vận
dung/Đơn vị Mức độ đánh giá
đề biết hiểu dụng dụng
kiến thức
cao
Chương I: Nhận biết:
Sự hình Bài 1. Sự - Nêu được hoàn cảnh, 2
thành trật tự hình thành thành phần tham dự, những
thế giới mới trật tự thế quyết định quan trọng của
sau Chiến giới mới sau Hội nghị Ianta (2/1945) và
tranh thế giới Chiến tranh thỏa thuận của ba cường
thứ hai (1945 thế giới thứ quốc.
- 1949) hai (1945 - - Nêu được sự thành lập,
1949) mục đích và nguyên tắc hoạt
động cơ bản của Liên hợp
quốc.
Thông hiểu: 2
- Hiểu được ý nghĩa những
quyết định quan trọng của
Hội nghị Ianta. (C17)
- Hiểu được vai trò, thành
phần và nguyên tắc hoạt
động của Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc.
4
Chương II: Bài 2. Liên Nhận biết:
Liên Xô và Xô và các - Nêu được những thành tựu 2
các nước nước Đông chính trong công cuộc khôi
Đông Âu Âu (1945 - phục kinh tế (1945 - 1950)
(1945 - 1991). 1991). Liên và xây dựng CNXH ở Liên
Liên bang bang Nga Xô (từ năm 1945 đến nửa
Nga (1991 - (1991 - đầu những năm 70 (thế kỉ
2000) 2000). XX).
- Nêu được những nét chính
về các mặt: kinh tế, chính
trị, chính sách đối ngoại, vị
trí của Liên bang Nga (1991
- 2000) trên trường quốc tế.
6
khoa học kĩ thuật và chính
sách đối ngoại Tây Âu qua
các giai đoạn 1945 - 1950,
1950 - 1973, 1973 - 1991,
1991 nay.
- Biết được quá trình hình
thành và phát triển của Liên
minh châu Âu (EU).
Thông hiểu: 1
- Hiểu được nguyên nhân
thúc đẩy sự phát triển nhanh
chóng của kinh tế Tây Âu.
Bài 8. Nhật Nhận biết: 1
Bản. - Nêu được các vấn đề chủ
yếu: Sự phát triển kinh tế,
khoa học – kĩ thuật; Chính
sách đối ngoại của Nhật Bản
qua các thời kì 1945 – 1952,
1952 – 1973, 1973 – 1991,
1991 – 2000.
Thông hiểu: 1
- Hiểu được nguyên nhân
dẫn đến sự phát triển “thần
kì” của Nhật Bản.
1**
Thông hiểu: 1
- Hiểu được đặc điểm của
nổi bật của cuộc cách mạng
khoa học – công nghệ.
Tổng/Tỉ lệ 40 30 20 10
C. ĐỀ KIỂM TRA
8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
TRƯỜNG THPT PHONG CHÂU MÔN :LỊCH SỬ – LỚP 12
NĂM HỌC 2023 - 2024
Thời gian làm bài : 45 phút
9
Câu 11. Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945 –
1950?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách trở lại thuộc địa cũ.
B. Thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.
C. Thiết lập quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Trở thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề.
Câu 12. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh?
A. Liên hợp quốc. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Liên minh châu Âu. D. Đại hội dân tộc Phi.
Câu 13. Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là
A. tham gia kế hoạch Mácsan.
B. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
C. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
D. liên minh chặt chẽ với Mỹ.
Câu 14. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ trong nửa sau
thế kỉ XX?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman (12-3-1947).
B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6-1947).
C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954).
D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6-1950).
Câu 15. Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Kế hoạch Mácsan.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (nửa sau thế
kỉ XX)?
A. Do sự phát triển của kinh tế thế giới.
B. Đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
C. Sự hình thành mạng thông tin máy tình toàn cầu.
D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 17. Quyết định nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy Chiến tranh thế giới
thứ hai nhanh chóng kết thúc?
A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
D. Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc.
Câu 18. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu
trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng. B. Tòa án quốc tế.
C. Hội đồng Bảo an. D. Ban Thư kí.
Câu 19. Hiệp ước “thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á” (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức
ASEAN vì lí do nào sau đây?
A. Đồng ý kết nạp tất cả các quốc gia Đông Nam Á là thành viên.
B. Đánh dấu quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được thiết lập.
C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
D. Chính thức ngăn chặn được sự ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực.
Câu 20. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì lí do nào sau đây?
A. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. B. Nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ bị lật đổ.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. D. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì lí do nào
sau đây?
10
A. Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ. B. Chính phủ Cuba tuyên bố đi lên CNXH.
C. Chế độ độc tài thân Mĩ Batixta ở Cuba bị lật đổ. D. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6-1947)?
A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh B. Đối phó với Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản. D. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ.
Câu 23. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), Mĩ dựa vào lợi thế nào sau đây để thực hiện tham vọng thiết lập
trật tự thế giới “đơn cực”?
A. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử. B. Đứng đầu thế giới về sở hữu vàng và ngoại tệ.
C. Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật. D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh.
Câu 24. Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau CTTGII?
A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.
B. Áp dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghệ vào sản xuất.
C. Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”.
D. Bán vũ khí cho các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam.
Câu 25. Trong những năm 1952 – 1973, Nhật Bản mua bằng phát minh sáng chế vì lí do nào sau đây?
A. Nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển. B. Nhật Bản không thể tổ chức nghiên cứu khoa
học.
C. Nhật Bản thiếu nguyên liệu phục vụ nghiên cứu. D. Nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 26. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đối đầu do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh.
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.
C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công.
D. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.
Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố.
B. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.
C. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia.
D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới.
Câu 28. Điểm cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ giữa những năm 70 đến nay là gì?
A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng phần mềm. D. Cách mạng kĩ thuật.
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Phân tích những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2. (1 điểm)
Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Việt Nam có
thể học tập được gì từ những nguyên nhân đó?
11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
TRƯỜNG THPT PHONG CHÂU MÔN :LỊCH SỬ – LỚP 12
NĂM HỌC 2023 - 2024
Thời gian làm bài : 45 phút
14
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
TRƯỜNG THPT PHONG CHÂU MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 12
NĂM HỌC 2023 - 2024
Thời gian làm bài : 45 phút
17
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
TRƯỜNG THPT PHONG CHÂU MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 12
NĂM HỌC 2023 - 2024
Thời gian làm bài : 45 phút
20
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, MÔN: LỊCH SỬ- NĂM HỌC 2023 - 2024
I.Phần trắc nghiệm (7,0 điểm): Mỗi câu đúng :0,25 điểm
Mã đề 390
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án C A D C B A D A C B A C D A
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án A B A C C D D A C C A B B A
Mã đề 398
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án B A C C A B B A C D A A B A
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án C A D C B C C D D A A D A C
Mã đề 393
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án D C A D B A C C A B C D D A
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án B D C B A D A B D D B C D A
Mã đề 395
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án D D B C D A D C B C D D A B
Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án D C B A D A B A D D A C C A
21
II. TỰ LUẬN
Mã đề 390, Mã 398
Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển của Mĩ,
Câu 2 Tây Âu, Nhật Bản. Việt Nam có thể học tập được gì từ những nguyên 1 điểm
nhân đó?
Điểm tương đồng:
- Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật… 0,5
- Vai trò quản lí của nhà nước…
- Tận dụng các yếu tố bên ngoài…
Rút ra bài học cho Việt Nam: HS có thể lựa chọn một nguyên nhân và
giải thích được lí do đảm bảo tính khoa học và logic. 0,5
22
Mã đề 393, Mã 395
Hãy chỉ ra biến đổi to lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến
Câu 2 tranh thế giới hai? Giải thích tại sao đó là biến đổi to lớn nhất? 1 điểm
- Biến đổi to lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới 0,5
hai là: Các nước đều giành được độc lập
- Biến đổi to lớn nhất của các nước ĐNA là các nước đều giành được độc
lập, vì: độc lập là điều kiện quyết định hàng đầu để đi đến những thay đổi
khác của đất nước, đi lên xây dựng đất nước và tham gia các tổ chức hợp 0,5
tác khu vực…
23