You are on page 1of 23

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I – LỚP 12

MÔN: LỊCH SỬ

A. MA TRẬN ĐỀ 1
Mức độ nhận thức Tổng
Nội %
Chương/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TT dung/đơn vị điểm
chủ đề
kiến thức TNK TN TN TN
TL TL TL TL
Q KQ KQ KQ
Sự hình Bài 1. Sự
thành trật hình thành
tự thế giới trật tự thế
1 mới sau giới mới sau
Chiến Chiến tranh
tranh thế thế giới thứ 10%
2TN 2TN
giới thứ hai hai (1945 -
(1945 - 1949)
1949)

Liên Xô và Liên Xô và
2 các nước các nước
Đông Âu Đông Âu
(1945 - (1945 - 2TN
1991). Liên 1991). Liên 5%
bang Nga bang Nga
(1991 - (1991 -
2000) 2000)
Bài 3. Các
nước Đông
Bắc Á.
Bài 4. Các
Các nước
nước Đông
Á, Phi và 40%
Nam Á và 1TL
3 Mĩ Latinh 5TN 3TN
Ấn Độ. (2,0)
(1945 -
Bài 5. Các
2000)
nước châu
Phi và Mĩ
Latinh.

Bài 6.Nước
Mĩ,TâyÂu, Mĩ
1TL
Nhật Bản Bài 7. Tây 30%
4TN 4TN (1,0)
4 (1945 - Âu
2000) Bài 8. Nhật
Bản.
Quan hệ Bài 9. Quan 2TN 2TN

1
Mức độ nhận thức Tổng
Nội
Chương/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
TT dung/đơn vị
chủ đề TNK TN TN TN điểm
kiến thức TL TL TL TL
Q KQ KQ KQ
5 quôc tế hệ quốc tế
(1945-2000) trong và sau 10%
thời kì Chiến
tranh lạnh.
Cách mạng Bài 10. Cách
6 khoa học mạng khoa
– công học 5%
nghệ và xu – công nghệ
1TN 1TN
thế toàn và xu thế
cầu hóa toàn cầu hóa
nửa sau thế nửa sau thế
kỉ XX kỉ XX
Tổng 16T 0 12 0 1TL 0 1TL 100
N TN %

Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%

A. MA TRẬN ĐỀ 2
Mức độ nhận thức Tổng
Nội %
Chương/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TT dung/đơn vị điểm
chủ đề
kiến thức TNK TN TN TN
TL TL TL TL
Q KQ KQ KQ
Sự hình Bài 1. Sự
thành trật hình thành
tự thế giới trật tự thế
1 mới sau giới mới sau
Chiến Chiến tranh
tranh thế thế giới thứ 10%
2TN 2TN
giới thứ hai hai (1945 -
(1945 - 1949)
1949)

2
Mức độ nhận thức Tổng
Nội
Chương/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
TT dung/đơn vị
chủ đề TNK TN TN TN điểm
kiến thức TL TL TL TL
Q KQ KQ KQ
Liên Xô và Liên Xô và
2 các nước các nước
Đông Âu Đông Âu
(1945 - (1945 - 2TN 5%
1991). Liên 1991). Liên
bang Nga bang Nga
(1991 - (1991 -
2000) 2000)
Bài 3. Các
nước Đông
Bắc Á.
Bài 4. Các
Các nước
nước Đông
Á, Phi và 30%
Nam Á và 1TL
3 Mĩ Latinh 5TN 3TN
Ấn Độ. (1,0)
(1945 -
Bài 5. Các
2000)
nước châu
Phi và Mĩ
Latinh.

Bài 6.Nước
Mĩ,TâyÂu, Mĩ
Nhật Bản Bài 7. Tây 20%
4TN 4TN
4 (1945 - Âu
2000) Bài 8. Nhật
Bản.
Quan hệ Bài 9. Quan
5 quôc tế hệ quốc tế 30%
1TL
(1945-2000) trong và sau 2TN 2TN
(2,0)
thời kì Chiến
tranh lạnh.
Cách mạng Bài 10. Cách
6 khoa học mạng khoa
– công học
nghệ và xu – công nghệ 5%
1TN 1TN
thế toàn và xu thế
cầu hóa toàn cầu hóa
nửa sau thế nửa sau thế
kỉ XX kỉ XX
Tổng 16T 0 12T 0 1TL 0 1TL 100
N N %

Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%

3
B. BẢNG ĐẶC TẢ
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội
Chương/Chủ Nhận Thông Vận Vận
dung/Đơn vị Mức độ đánh giá
đề biết hiểu dụng dụng
kiến thức
cao
Chương I: Nhận biết:
Sự hình Bài 1. Sự - Nêu được hoàn cảnh, 2
thành trật tự hình thành thành phần tham dự, những
thế giới mới trật tự thế quyết định quan trọng của
sau Chiến giới mới sau Hội nghị Ianta (2/1945) và
tranh thế giới Chiến tranh thỏa thuận của ba cường
thứ hai (1945 thế giới thứ quốc.
- 1949) hai (1945 - - Nêu được sự thành lập,
1949) mục đích và nguyên tắc hoạt
động cơ bản của Liên hợp
quốc.
Thông hiểu: 2
- Hiểu được ý nghĩa những
quyết định quan trọng của
Hội nghị Ianta. (C17)
- Hiểu được vai trò, thành
phần và nguyên tắc hoạt
động của Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc.

4
Chương II: Bài 2. Liên Nhận biết:
Liên Xô và Xô và các - Nêu được những thành tựu 2
các nước nước Đông chính trong công cuộc khôi
Đông Âu Âu (1945 - phục kinh tế (1945 - 1950)
(1945 - 1991). 1991). Liên và xây dựng CNXH ở Liên
Liên bang bang Nga Xô (từ năm 1945 đến nửa
Nga (1991 - (1991 - đầu những năm 70 (thế kỉ
2000) 2000). XX).
- Nêu được những nét chính
về các mặt: kinh tế, chính
trị, chính sách đối ngoại, vị
trí của Liên bang Nga (1991
- 2000) trên trường quốc tế.

Chương III: Bài 3. Các Nhận biết:


Các nước Á, nước Đông - Biết được những nét chung
Phi và Mĩ Bắc Á. về các nước khu vực Đông 2
Latinh (1945 - Bắc Á sau Chiến tranh thế
2000) giới thứ hai.
- Trình bày được sự thành
lập nước Cộng hoà Nhân
dân Trung Hoa; nội dung
đường lối cải cách và thành
tựu chính từ sau năm 1978.
Vận dụng: 1*
- Phân tích được những biến
đổi về chính trị, kinh tế - xã
hội của khu vực Đông Bắc
Á sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
Bài 4. Các - Nêu được những thành tựu
nước Đông và khó khăn khi thực hiện
Nam Á và Ấn chiến lược phát triển kinh tế
Độ. hướng nội, hướng ngoại của 2
nhóm các nước sáng lập
ASEAN.
- Trình bày được sự thành
lập, mục tiêu và quá trình
phát triển, số lượng các
nước thành viên của tổ chức
ASEAN.
- Nêu được những sự kiện
chính về quá trình đấu tranh
giành độc lập và thành tựu
trong công cuộc xây dựng đất
5
nước ở Ấn Độ từ sau năm
1945.
Thông hiểu: 1
- Lập (được) bảng thống kê
sự kiện các nước giành độc
lập.
- Hiểu được ý nghĩa những
mốc chính trong quá trình
phát triển của tổ chức
ASEAN.
Vận dụng: 1**
- Rút ra được biến đổi to lớn
nhất ở Đông Nam Á sau
CTTGII. Giải thích được vì
sao đó là biến đổi to lớn
nhất.
Bài 5. Các Nhận biết: 1
nước châu - Trình bày được sự kiện
Phi và Mĩ chính trong cuộc đấu tranh
Latinh. giành độc lập của các nước
châu Phi và Mĩ La-tinh từ
sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.
Thông hiểu: 2
- Hiểu được ý nghĩa những
thắng lợi lớn trong phong
trào giải phóng dân tộc ở
các nước châu Phi và Mĩ
Latinh từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
Chương IV Bài 6. Nước Nhận biết: 1
Mĩ - Nêu được các vấn đề chủ
Mĩ, Tây Âu, yếu về sự phát triển kinh tế,
Nhật Bản khoa học  kĩ thuật và chính
(1945 - 2000) sách đối ngoại Tây Âu qua
các giai đoạn 1945 - 1950,
1950 - 1973, 1973 - 1991,
1991  nay
- Biết được quá trình hình
thành và phát triển của Liên
minh châu Âu (EU).
Thông hiểu: 2
- Hiểu được chính sách của
Mĩ và những nguyên nhân
dẫn đến sự phát triển mạnh
mẽ của kinh tế Mĩ.
Bài 7. Tây Âu Nhận biết: 2
- Nêu được các vấn đề chủ
yếu về sự phát triển kinh tế,

6
khoa học  kĩ thuật và chính
sách đối ngoại Tây Âu qua
các giai đoạn 1945 - 1950,
1950 - 1973, 1973 - 1991,
1991  nay.
- Biết được quá trình hình
thành và phát triển của Liên
minh châu Âu (EU).
Thông hiểu: 1
- Hiểu được nguyên nhân
thúc đẩy sự phát triển nhanh
chóng của kinh tế Tây Âu.
Bài 8. Nhật Nhận biết: 1
Bản. - Nêu được các vấn đề chủ
yếu: Sự phát triển kinh tế,
khoa học – kĩ thuật; Chính
sách đối ngoại của Nhật Bản
qua các thời kì 1945 – 1952,
1952 – 1973, 1973 – 1991,
1991 – 2000.
Thông hiểu: 1
- Hiểu được nguyên nhân
dẫn đến sự phát triển “thần
kì” của Nhật Bản.
1**

Vận dụng cao:


- Nhận xét được điểm tương
đồng về vai trò, vị trí kinh tế
của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
- Rút ra được điểm tương
đồng và đánh giá sự thay
đổi trong chính sách đối
ngoại của Nhật Bản và Tây
Âu qua các thời kì.

Chương V Bài 9. Quan Nhận biết:


hệ quốc tế - Trình bày được mâu thuẫn
Quan hệ quốc trong và sau Đông  Tây và sự khởi đầu 2
tế (1945 - thời kì Chiến của “Chiến tranh lạnh”: nội
2000) tranh lạnh. dung cơ bản của Học thuyết
Tru-man; sự hình thành khối
quân sự NATO và tổ chức
Hiệp ước Vác-sa-va.
- Trình bày được những sự
kiện biểu hiện xu thế hoà
hoãn tiến tới chấm dứt
7
“Chiến tranh lạnh”;
- Trình bày được sự kiện Mĩ
và Liên Xô cùng tuyên bố
chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Thông hiểu: 2
- Giải thích được hậu quả
của việc thành lập Tổ chức
Hiệp ước Bắc Đại Tây
Dương (NATO) và Tổ chức
Hiệp ước Vácsava.
- Hiểu được nguyên nhân
Mĩ và Liên Xô chuyển sang
thế đối đầu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai và nguyên
nhân hai cường quốc tuyên
bố chấm dứt Chiến tranh
lạnh.
Vận dụng:
- Phân tích đặc điểm trong
quan hệ quốc tế từ năm 1*
1991 đến nay là: hoà hoãn,
đa cực, lấy phát triển kinh tế
làm trọng điểm, xung đột
khu vực.
Chương VI: Bài 10. Cách 1
Cách mạng mạng khoa Nhận biết:
khoa học – học – công - Nêu nguồn gốc, đặc điểm
công nghệ và nghệ và xu của cách mạng khoa học –
xu thế toàn thế toàn cầu công nghệ.
cầu hóa nửa hóa nửa sau - Nêu được bản chất và
sau thế kỉ XX. thế kỉ XX những biểu hiện của xu thế
toàn cầu hóa.

Thông hiểu: 1
- Hiểu được đặc điểm của
nổi bật của cuộc cách mạng
khoa học – công nghệ.
Tổng/Tỉ lệ 40 30 20 10

C. ĐỀ KIỂM TRA

8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
TRƯỜNG THPT PHONG CHÂU MÔN :LỊCH SỬ – LỚP 12
NĂM HỌC 2023 - 2024
Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề thi có 03 trang)

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 390


PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ những quốc gia nào sau đây?
A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Liên Xô, Anh, Pháp.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Anh, Pháp, Đức.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Quy định việc giải giáp quân đội quân Nhật ở Đông Dương.
D. Các nước cùng nhau xây dựng trật tự thế giới mới.
Câu 3. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô là nước đi đầu trong những lĩnh
vực công nghiệp nào sau đây?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến. B. Lọc hóa dầu và công nghiệp nhẹ.
C. Sản xuất dầu và khai thác mỏ. D. Vũ trụ và điện hạt nhân.
Câu 4. Cơ quan nào của Liên Hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các thành viên mỗi năm họp một
lần
A. Ban thư ký. B. Hội đồng bảo an.
C. Đại hội đồng. D. Hội đồng quản thác.
Câu 5. Nửa sau thế kỉ XX, những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế châu
Á?
A. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan. B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công. D. Triều Tiên, Đài Loan, Hàn Quốc.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối cải cách-mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978
đến nay?
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại. B. Tiến hành cải cách và mở cửa.
C. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản. D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Câu 7. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. các đế quốc Âu-Mĩ.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính đảng nào sau đây lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập
của nhân dân Ấn Độ?
A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Cộng sản. C. Đảng Dân tộc. D. Đảng Xã hội.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành thắng lợi sớm
nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Phi. B. Nam Phi. C. Bắc Phi. D. Đông Phi.
Câu 10. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông
nghiệp?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc.

9
Câu 11. Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945 –
1950?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách trở lại thuộc địa cũ.
B. Thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.
C. Thiết lập quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Trở thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề.
Câu 12. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh?
A. Liên hợp quốc. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Liên minh châu Âu. D. Đại hội dân tộc Phi.
Câu 13. Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là
A. tham gia kế hoạch Mácsan.
B. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
C. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
D. liên minh chặt chẽ với Mỹ.
Câu 14. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ trong nửa sau
thế kỉ XX?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman (12-3-1947).
B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6-1947).
C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954).
D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6-1950).
Câu 15. Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Kế hoạch Mácsan.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (nửa sau thế
kỉ XX)?
A. Do sự phát triển của kinh tế thế giới.
B. Đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
C. Sự hình thành mạng thông tin máy tình toàn cầu.
D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 17. Quyết định nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy Chiến tranh thế giới
thứ hai nhanh chóng kết thúc?
A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
D. Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc.
Câu 18. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu
trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng. B. Tòa án quốc tế.
C. Hội đồng Bảo an. D. Ban Thư kí.
Câu 19. Hiệp ước “thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á” (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức
ASEAN vì lí do nào sau đây?
A. Đồng ý kết nạp tất cả các quốc gia Đông Nam Á là thành viên.
B. Đánh dấu quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được thiết lập.
C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
D. Chính thức ngăn chặn được sự ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực.
Câu 20. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì lí do nào sau đây?
A. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. B. Nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ bị lật đổ.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. D. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì lí do nào
sau đây?
10
A. Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ. B. Chính phủ Cuba tuyên bố đi lên CNXH.
C. Chế độ độc tài thân Mĩ Batixta ở Cuba bị lật đổ. D. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6-1947)?
A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh B. Đối phó với Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản. D. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ.
Câu 23. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), Mĩ dựa vào lợi thế nào sau đây để thực hiện tham vọng thiết lập
trật tự thế giới “đơn cực”?
A. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử. B. Đứng đầu thế giới về sở hữu vàng và ngoại tệ.
C. Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật. D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh.
Câu 24. Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau CTTGII?
A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.
B. Áp dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghệ vào sản xuất.
C. Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”.
D. Bán vũ khí cho các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam.
Câu 25. Trong những năm 1952 – 1973, Nhật Bản mua bằng phát minh sáng chế vì lí do nào sau đây?
A. Nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển. B. Nhật Bản không thể tổ chức nghiên cứu khoa
học.
C. Nhật Bản thiếu nguyên liệu phục vụ nghiên cứu. D. Nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 26. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đối đầu do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh.
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.
C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công.
D. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.
Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố.
B. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.
C. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia.
D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới.
Câu 28. Điểm cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ giữa những năm 70 đến nay là gì?
A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng phần mềm. D. Cách mạng kĩ thuật.
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Phân tích những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2. (1 điểm)
Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Việt Nam có
thể học tập được gì từ những nguyên nhân đó?

11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
TRƯỜNG THPT PHONG CHÂU MÔN :LỊCH SỬ – LỚP 12
NĂM HỌC 2023 - 2024
Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề thi có 03 trang)

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 398


PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945 –
1950?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, tìm cách trở lại thuộc địa cũ.
B. Thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.
C. Thiết lập quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Trở thành đối trọng của Mĩ trong nhiều vấn đề.
Câu 3. Sau khi Liên Xô sụp đổ (1991), Mĩ dựa vào lợi thế nào sau đây để thực hiện tham vọng thiết lập
trật tự thế giới “đơn cực”?
A. Là quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử. B. Đứng đầu thế giới về sở hữu vàng và ngoại tệ.
C. Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật. D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh.
Câu 4. Nhân tố khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau CTTGII?
A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.
B. Áp dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghệ vào sản xuất.
C. Viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “Kế hoạch Mácsan”.
D. Bán vũ khí cho các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam.
Câu 5. Trong những năm 1952 – 1973, Nhật Bản mua bằng phát minh sáng chế vì lí do nào sau đây?
A. Nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển. B. Nhật Bản không thể tổ chức nghiên cứu khoa
học.
C. Nhật Bản thiếu nguyên liệu phục vụ nghiên cứu. D. Nhằm hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 6. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ Liên Xô – Mĩ chuyển sang thế đối đầu do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh.
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.
C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đứng trước nguy cơ bị tấn công.
D. Sự tương đồng về mục tiêu và chiến lược phát triển giữa hai cường quốc.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố.
B. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.
C. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia.
D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới.
Câu 8. Điểm cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ giữa những năm 70 đến nay là gì?
A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng phần mềm. D. Cách mạng kĩ thuật.
Câu 9. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh?
A. Liên hợp quốc. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Liên minh châu Âu. D. Đại hội dân tộc Phi.
12
Câu 10. Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là
A. tham gia kế hoạch Mácsan.
B. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
C. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
D. liên minh chặt chẽ với Mỹ.
Câu 11. Sự kiện nào sau đây đánh dấu khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ trong nửa sau
thế kỉ XX?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman (12-3-1947).
B. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6-1947).
C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954).
D. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ (6-1950).
Câu 12. Tổ chức nào sau đây là liên minh quân sự của Mĩ và các nước Tây Âu được thành lập năm 1949?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Kế hoạch Mácsan.
Câu 13. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (nửa sau thế
kỉ XX)?
A. Do sự phát triển của kinh tế thế giới.
B. Đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
C. Sự hình thành mạng thông tin máy tình toàn cầu.
D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 14. Quyết định nào sau đây của Hội nghị Ianta (2-1945) đã góp phần thúc đẩy Chiến tranh thế giới
thứ hai nhanh chóng kết thúc?
A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Thỏa thuận về việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
D. Khôi phục lại nền kinh tế thế giới sau khi chiến tranh kết thúc.
Câu 15. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ những quốc gia nào sau đây?
A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Liên Xô, Anh, Pháp.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Anh, Pháp, Đức.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Quy định việc giải giáp quân đội quân Nhật ở Đông Dương.
D. Các nước cùng nhau xây dựng trật tự thế giới mới.
Câu 17. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô là nước đi đầu trong những lĩnh
vực công nghiệp nào sau đây?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến. B. Lọc hóa dầu và công nghiệp nhẹ.
C. Sản xuất dầu và khai thác mỏ. D. Vũ trụ và điện hạt nhân.
Câu 18. Cơ quan nào của Liên Hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các thành viên mỗi năm họp một
lần
A. Ban thư ký. B. Hội đồng bảo an.
C. Đại hội đồng. D. Hội đồng quản thác.
Câu 19. Nửa sau thế kỉ XX, những quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành “con rồng” kinh tế
châu Á?
A. Trung Quốc, Hồng Công, Đài Loan. B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công. D. Triều Tiên, Đài Loan, Hàn Quốc.
Câu 20. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu
trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Đại hội đồng. B. Tòa án quốc tế.
C. Hội đồng Bảo an. D. Ban Thư kí.
13
Câu 21. Hiệp ước “thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á” (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức
ASEAN vì lí do nào sau đây?
A. Đồng ý kết nạp tất cả các quốc gia Đông Nam Á là thành viên.
B. Đánh dấu quan hệ giữa ASEAN với Đông Dương được thiết lập.
C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
D. Chính thức ngăn chặn được sự ảnh hưởng của Mĩ đối với khu vực.
Câu 22. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì lí do nào sau đây?
A. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh. B. Nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ bị lật đổ.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. D. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì lí do nào
sau đây?
A. Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra mạnh mẽ. B. Chính phủ Cuba tuyên bố đi lên CNXH.
C. Chế độ độc tài thân Mĩ Batixta ở Cuba bị lật đổ. D. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh.
Câu 24. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6-1947)?
A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh B. Đối phó với Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Đối phó với sự vươn lên của Nhật Bản. D. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa của Mĩ.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không nằm trong đường lối cải cách-mở cửa của Trung Quốc từ năm
1978 đến nay?
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại. B. Tiến hành cải cách và mở cửa.
C. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản. D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Câu 26. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. các đế quốc Âu-Mĩ.
Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính đảng nào sau đây lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập
của nhân dân Ấn Độ?
A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Cộng sản. C. Đảng Dân tộc. D. Đảng Xã hội.
Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành thắng lợi sớm
nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Phi. B. Nam Phi. C. Bắc Phi. D. Đông Phi.
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Phân tích những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2. (1 điểm)
Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. Việt Nam có
thể học tập được gì từ những nguyên nhân đó?

14
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
TRƯỜNG THPT PHONG CHÂU MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 12
NĂM HỌC 2023 - 2024
Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề thi có 03 trang)

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 393


PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 2.Một trong những nội dung của Hội nghị Ianta là
A. đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
B. các nước thắng trận thỏa thuận việc chia Đức thành 2 nước Đông Đức và Tây Đức.
C. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe đồng minh vô điều kiện.
Câu 3. Thành tựu nổi bật mà Liên Xô đạt được năm 1949 là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công tàu vũ trụ
C. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 4.Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta vùng Đông Âu thuộc ảnh hưởng của nước
A. Mĩ B. Anh C. Pháp D. Liên Xô
Câu 5.Nước nào có tốc độ kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới từ đầu TK XXI
A.Nhật Bản B.Trung Quốc C .Hồng Công D.Đài Loan
Câu 6. Mục tiêu của cuộc cải cách KT- XH năm 1978 ở Trung Quốc là?
A.giàu mạnh, dân chủ, văn minh B.tự do, bình đẳng, bác ái
C.nâng cao dân trí D.độc lập tự chủ
Câu 7. Một trong những mục tiêu cơ bản hoạt động của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác toàn diện cùng phát triển B. hợp tác kinh tế để phát triển khu vực
C. duy trì hòa bình và ổn định khu vực D. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới
Câu 8. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Tự do Ấn Độ B. Đảng vô sản Ấn Độ
C. Đảng Quốc Đại Ấn Độ D. Đảng Dân tộc chủ nghĩa Ấn Độ
Câu 9. Khu vực đầu tiên bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi là
A. Bắc Phi. B. Nam Phia C. Tây Phi. D. Đông Phi.
Câu 10. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?
A. Anh. B. Mĩ C. Pháp. . D. Nhật.
Câu 11. Về quân sự biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ
A. trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. B. chống Liên Xô.
C. tham gia khối quân sự NATO. D. thành lập nhà nước CHLB Đức.
Câu 12. Sau chiến tranh lạnh, Liên minh châu Âu đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào ?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Trở thành đối trọng của Mĩ.
15
C. Liên minh chặt chẽ với Nga. D. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 13. Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản là
A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
C. Mĩ xây dựng căn cứ trên đất Nhật Bản. D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết.
Câu 14. Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là vì
A. chạy đua vũ trang gây tốn kém. B. Mỹ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh.
C. sự thành công của cách mạng Trung Quốc . D. sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 15. Khối quân sự NATO còn có tên gọi khác là?
A. Tổ chức phòng thủ chung châu Âu. B. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
C. Liên minh quân sự châu Âu. D. Hiệp ước phòng thủ chung châu Âu.
Câu 16. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ lần hai là
A. khoa học gắn liền với kĩ thuật.
B. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất.
C. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 17. Hội nghị Ian ta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quốc tế sau chiến tranh
A. làm nảy sinh những mâu thuẫn mới với các nước đế quốc.
B. đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945-1947.
D. đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
Câu 18. Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là
A. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.
B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.
C. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.
D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.
Câu 19. Hội nghị nào đánh dấu sự «khởi sắc » của tổ chức ASEAN ?
A. Hội nghị cấp cao lần I họp tại Bali B. Hội nghị cấp cao lần IV họp tại Brunây
C. Hội nghị cấp cao lần VI họp tại Hà nội D. Hội nghị cấp cao lần III họp tại Malaixia
Câu 20. Trong thập niên 60-70 của thế kỉ XX Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì
A. thành công của cách mạng Cuba. B. giành được độc lập từ tay chủ nghĩa thực dân cũ.
C. sự sụp đổ của chế độ độc tài Batixta. D. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
Câu 21. Điểm khác nhau cơ bản trong mục tiêu phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với châu Phi thế kỉ XX

A. đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
C. giải phóng dân tộc, bảo vệ nền độc lập. D. chống sự phân biệt sắc tộc.
Câu 22. Vì sao Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan?
A. Mĩ muốn giúp các nước châu Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô.
C. Vì các nước tây Âu cùng phát triển theo con đường TBCN.
D. Để thực hiện những thỏa thuận của hội nghị Ianta.
Câu 23. Chiến lược toàn cầu của Mỹ dựa trên sức mạnh vượt trội nào?
A. Sức mạnh kinh tế. B. Sức mạnh khoa học- kỹ thuật.
C. Sức mạnh văn hóa. D. Sức mạnh kinh tế, tài chính và quân sự.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hoá đem lại cho tất cả các
quốc gia trên thế giới?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hoá trên thế giới.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
D. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
Câu 25. Biện pháp Nhật Bản thực hiện trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất là
16
A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học. B. Mua bằng phát minh sáng chế.
C. Hợp tác với các nước khác. D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.
Câu 26. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mỹ trong
chiến tranh thế giới thứ 2 tan vỡ vì lí do nào?
A. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh.
B. Mỹ đưa ra học thuyết Truman.
C. Sự đối lập về mục tiêu giữa Mỹ và Liên Xô.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 27. Sau “ chiến tranh lạnh” , xu thế chính trong quan hệ quốc tế là
A. tiếp tục đối đầu, căng thẳng giữa hai cực, hai phe.
B. tăng cường chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. chạy đua về kinh tế, tài chính.
D. hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
Câu 28. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng nào đã dẫn đến xu thế “toàn cầu hóa”?
A. Cách mạng khoa học – công nghệ. B. Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII-XIX
C. Cách mạng giải phóng dân tộc. D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Phân tích những xu thế chính của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
Câu 2. (1,0 điểm)
Hãy chỉ ra biến đổi to lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới hai? Giải thích
tại sao đó là biến đổi to lớn nhất?

17
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
TRƯỜNG THPT PHONG CHÂU MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 12
NĂM HỌC 2023 - 2024
Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề thi có 03 trang)

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 395


PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Chiến lược toàn cầu của Mỹ dựa trên sức mạnh vượt trội nào?
A. Sức mạnh kinh tế. B. Sức mạnh khoa học- kỹ thuật.
C. Sức mạnh văn hóa. D. Sức mạnh kinh tế, tài chính và quân sự.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hoá đem lại cho tất cả các
quốc gia trên thế giới?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hoá trên thế giới.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
D. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
Câu 3. Biện pháp Nhật Bản thực hiện trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất là
A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học. B. Mua bằng phát minh sáng chế.
C. Hợp tác với các nước khác. D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.
Câu 4. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mỹ trong chiến
tranh thế giới thứ 2 tan vỡ vì lí do nào?
A. Liên Xô có nhiều hành động chống phá Mĩ và đồng minh.
B. Mỹ đưa ra học thuyết Truman.
C. Sự đối lập về mục tiêu giữa Mỹ và Liên Xô.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 5. Sau “ chiến tranh lạnh” , xu thế chính trong quan hệ quốc tế là
A. tiếp tục đối đầu, căng thẳng giữa hai cực, hai phe.
B. tăng cường chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. chạy đua về kinh tế, tài chính.
D. hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
Câu 6. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng nào đã dẫn đến xu thế “toàn cầu hóa”?
A. Cách mạng khoa học – công nghệ. B. Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII-XIX
C. Cách mạng giải phóng dân tộc. D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 7. Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 8.Một trong những nội dung của Hội nghị Ianta là
A. đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
B. các nước thắng trận thỏa thuận việc chia Đức thành 2 nước Đông Đức và Tây Đức.
C. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe đồng minh vô điều kiện.
Câu 9. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?
A. Anh. B. Mĩ C. Pháp. . D. Nhật.
18
Câu 10. Về quân sự biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ
A. trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. B. chống Liên Xô.
C. tham gia khối quân sự NATO. D. thành lập nhà nước CHLB Đức.
Câu 11. Sau chiến tranh lạnh, Liên minh châu Âu đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào ?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Trở thành đối trọng của Mĩ.
C. Liên minh chặt chẽ với Nga. D. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 12. Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản là
A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
C. Mĩ xây dựng căn cứ trên đất Nhật Bản. D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết.
Câu 13. Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là vì
A. chạy đua vũ trang gây tốn kém. B. Mỹ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh.
C. sự thành công của cách mạng Trung Quốc . D. sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 14. Khối quân sự NATO còn có tên gọi khác là?
A. Tổ chức phòng thủ chung châu Âu. B. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
C. Liên minh quân sự châu Âu. D. Hiệp ước phòng thủ chung châu Âu.
Câu 15. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ lần hai là
A. khoa học gắn liền với kĩ thuật.
B. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất.
C. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 16. Hội nghị Ian ta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quốc tế sau chiến tranh
A. làm nảy sinh những mâu thuẫn mới với các nước đế quốc.
B. đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945-1947.
D. đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
Câu 17. Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là
A. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.
B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.
C. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.
D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.
Câu 18. Hội nghị nào đánh dấu sự «khởi sắc » của tổ chức ASEAN ?
A. Hội nghị cấp cao lần I họp tại Bali B. Hội nghị cấp cao lần IV họp tại Brunây
C. Hội nghị cấp cao lần VI họp tại Hà nội D. Hội nghị cấp cao lần III họp tại Malaixia
Câu 19. Trong thập niên 60-70 của thế kỉ XX Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì
A. thành công của cách mạng Cuba. B. giành được độc lập từ tay chủ nghĩa thực dân cũ.
C. sự sụp đổ của chế độ độc tài Batixta. D. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ.
Câu 20. Điểm khác nhau cơ bản trong mục tiêu phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với châu Phi thế kỉ XX

A. đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
C. giải phóng dân tộc, bảo vệ nền độc lập. D. chống sự phân biệt sắc tộc.
Câu 21. Vì sao Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan?
A. Mĩ muốn giúp các nước châu Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô.
C. Vì các nước tây Âu cùng phát triển theo con đường TBCN.
D. Để thực hiện những thỏa thuận của hội nghị Ianta.
Câu 22. Thành tựu nổi bật mà Liên Xô đạt được năm 1949 là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công tàu vũ trụ
C. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 23.Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta vùng Đông Âu thuộc ảnh hưởng của nước
A. Mĩ B. Anh C. Pháp D. Liên Xô
19
Câu 24.Nước nào có tốc độ kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới từ đầu TK XXI
A.Nhật Bản B.Trung Quốc C .Hồng Công D.Đài Loan
Câu 25. Mục tiêu của cuộc cải cách KT- XH năm 1978 ở Trung Quốc là?
A.giàu mạnh, dân chủ, văn minh B.tự do, bình đẳng, bác ái
C.nâng cao dân trí D.độc lập tự chủ
Câu 26. Một trong những mục tiêu cơ bản hoạt động của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác toàn diện cùng phát triển B. hợp tác kinh tế để phát triển khu vực
C. duy trì hòa bình và ổn định khu vực D. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới
Câu 27. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Tự do Ấn Độ B. Đảng vô sản Ấn Độ
C. Đảng Quốc Đại Ấn Độ D. Đảng Dân tộc chủ nghĩa Ấn Độ
Câu 28. Khu vực đầu tiên bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi là
A. Bắc Phi. B. Nam Phia C. Tây Phi. D. Đông Phi.
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Phân tích những xu thế chính của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
Câu 2. (1,0 điểm)
Hãy chỉ ra biến đổi to lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới hai? Giải thích
tại sao đó là biến đổi to lớn nhất?

20
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, MÔN: LỊCH SỬ- NĂM HỌC 2023 - 2024

I.Phần trắc nghiệm (7,0 điểm): Mỗi câu đúng :0,25 điểm

Mã đề 390

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án C A D C B A D A C B A C D A

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án A B A C C D D A C C A B B A

Mã đề 398

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án B A C C A B B A C D A A B A

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án C A D C B C C D D A A D A C

Mã đề 393

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án D C A D B A C C A B C D D A

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án B D C B A D A B D D B C D A

Mã đề 395

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án D D B C D A D C B C D D A B

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đáp án D C B A D A B A D D A C C A

21
II. TỰ LUẬN
Mã đề 390, Mã 398

Câu Nội dung kiến thức cơ bản Điểm


hỏi
Phân tích những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau từ Chiến tranh thế 2 điểm
giới thứ hai.
Biến đổi về chính trị:
- Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa nhân dân Trung
0,5
Hoa ra đời. Chính quyền Tưởng Giới Thạch rút chạy ra đảo Đài Loan.
- Hồng Công, Ma Cao vẫn là thuộc địa của Anh và Bồ Đào Nha, đến cuối
0,25
thập niên 90 (XX) mới trở về chủ quyền Trung Quốc.
- Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền: phía Nam - Nhà nước
0,5
Câu 1 Đại Hàn Dân quốc, phía Bắc - Nhà nước Cộng hòa dân chủ nhân dân
(2 Triều Tiên ra đời.
điểm)
Biến đổi về kinh tế - xã hội:
- Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.
- Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
- Trung Quốc có tốc độ phát triển nhanh và cao nhất thế giới. 0,75

Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển của Mĩ,
Câu 2 Tây Âu, Nhật Bản. Việt Nam có thể học tập được gì từ những nguyên 1 điểm
nhân đó?
Điểm tương đồng:
- Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật… 0,5
- Vai trò quản lí của nhà nước…
- Tận dụng các yếu tố bên ngoài…
Rút ra bài học cho Việt Nam: HS có thể lựa chọn một nguyên nhân và
giải thích được lí do đảm bảo tính khoa học và logic. 0,5

22
Mã đề 393, Mã 395

Câu Nội dung kiến thức cơ bản Điểm


hỏi
Phân tích những xu thế chính của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh 2 điểm
chấm dứt?
1. Sau Chiến tranh lạnh, một trật tự thế giới mới dần hình thành theo 0,25
hướng đa cực…
2. Mĩ âm mưu vươn lên thế 1 cực…làm bá chủ TG=>Khó thực hiện 0,25
3. Sau CTL các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển của mình lấy
phát triển kinh tế là trọng tâm. 0, 5
Câu 1 4. Mối quan hệ giữa các nước lớn chuyển theo hướng đối thoại, hợp tác, 0,25
(2 tránh xung đột trực tiếp.
điểm) 5. Hòa bình, ổn định là xu thế chủ đạo nhưng nhiều nơi nội chiến, xung 0,25
đột, khủng bố vẫn diễn ra gây nhiều tác hại, báo hiệu nguy cơ mới của thế
giới.
6. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ 0,25
=>Xu thế chủ đạo của thế giới là xu thế đối thoại, hợp tác, xu thế toàn cầu 0,25
hóa. Các quốc gia, dân tộc đứng trước những thời cơ và thách thức to lớn.

Hãy chỉ ra biến đổi to lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến
Câu 2 tranh thế giới hai? Giải thích tại sao đó là biến đổi to lớn nhất? 1 điểm

- Biến đổi to lớn nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới 0,5
hai là: Các nước đều giành được độc lập
- Biến đổi to lớn nhất của các nước ĐNA là các nước đều giành được độc
lập, vì: độc lập là điều kiện quyết định hàng đầu để đi đến những thay đổi
khác của đất nước, đi lên xây dựng đất nước và tham gia các tổ chức hợp 0,5
tác khu vực…

23

You might also like