You are on page 1of 23

Chương 3-2020: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Câu 94: Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế:


A. Gián thu.
B. Trực thu.
C. Có đối tượng chịu thuế là hàng hóa nhập khẩu.
D. Có đối tượng chịu thuế là hàng hóa sản xuất trong nước.
Câu 95: Mục đích của thuế tiêu thụ đặc biệt là:
A. Góp phần hướng dẫn phát triển sản xuất kinh doanh, hạn chế tiêu dùng những mặt hàng nhập
khẩu.
B. Góp phần hướng dẫn phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà
nước.
C. Góp phần hướng dẫn phát triển sản xuất kinh doanh, khuyến kích tiêu dùng những mặt hàng
sản xuất trong nước.
D. Góp phần hướng dẫn phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà
nước, hạn chế tiêu dùng những mặt hàng nhập khẩu, khuyến kích tiêu dùng những mặt hàng sản
xuất trong nước.
Câu 96: Đối tượng nào sau đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, ô tô dưới 9 chỗ.
B. Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, ô tô dưới 12 chỗ.
C. Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, ô tô dưới 24 chỗ.
D. Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, ô tô dưới 7 chỗ.
Câu 97: Đối tượng nào sau đây chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Xăng các loại, điều hòa nhiệt độ công suất 70.000 BTU trở lên, bài lá, vàng mã, hàng mã.
B. Xăng các loại, điều hòa nhiệt độ công suất 70.000 BTU trở xuống, bài lá, vàng mã, hàng mã.
C. Xăng các loại, điều hòa nhiệt độ công suất 90.000 BTU trở lên, bài lá, vàng mã, hàng mã.
D. Xăng các loại, điều hòa nhiệt độ công suất 90.000 BTU trở xuống, bài lá, vàng mã, hàng mã.
Câu 98: Đối với mặt hàng điều hòa nhiệt độ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
A. Trường hợp cơ sở sản xuất bán hoặc cơ sở nhập khẩu tách riêng từng bộ phận là cục nóng
hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) không thuộc đối tượng
chịu thuế TTĐB như đối với sản phẩm hoàn chỉnh
B. Trường hợp cơ sở sản xuất bán hoặc cơ sở nhập khẩu tách riêng từng bộ phận là cục nóng
hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB như đối với sản phẩm hoàn chỉnh
C. Trường hợp cơ sở sản xuất bán hoặc cơ sở nhập khẩu tách riêng từng bộ phận là cục nóng
hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB nhưng thuế suất thuế TTĐB thấp hơn 50% thuế suất đối với sản phẩm hoàn chỉnh
(máy điều hòa nhiệt độ hoàn chỉnh)
D. Câu trả lời khác
Câu 99: Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì:
A. Cơ sở sản xuất là người nộp thuế TTĐB.
B. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB.
C. Cơ sở sản xuất kê khai thuế TTĐB, cơ sở kinh doanh xuất khẩu nộp thuế TTĐB.
D. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu kê khai thuế TTĐB, cơ sở sản xuất nộp thuế TTĐB.
Câu 100: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng
hóa bán ra, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế
xuất không thuộc diện chịu thuế TTĐB
B. Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng
hóa bán ra, gia công cho doanh nghiệp chế xuất (trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp
chế xuất) không thuộc diện chịu thuế TTĐB
C. Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng
hóa bán ra, gia công cho doanh nghiệp chế xuất không thuộc diện chịu thuế TTĐB
D. Câu trả lời khác
Câu 101: Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để
xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế thì:
A. Không thuộc diện chịu thuế TTĐB.
B. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu không phải nộp thuế TTĐB, còn cơ sở sản xuất phải nộp thuế
TTĐB.
C. Cơ sở sản xuất kê khai thuế TTĐB, cơ sở kinh doanh xuất khẩu nộp thuế TTĐB.
D. Thuộc diện chịu thuế TTĐB.
Câu 102: Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB của cơ sở
sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì:
A. Phải nộp thuế TTĐB.
B. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu không phải nộp thuế TTĐB, còn cơ sở sản xuất phải nộp thuế
TTĐB.
C. Cơ sở sản xuất kê khai thuế TTĐB, cơ sở kinh doanh xuất khẩu nộp thuế TTĐB.
D. Không phải nộp thuế TTĐB.
Câu 103: Trường hợp nào sau đây không thuộc diện chịu thuế TTĐB:
A. Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài.
B. Hàng viện trợ nhân đạo
C. Hàng quá cảnh.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 104: Xe ô tô chở người 5 chỗ ngồi nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan thì:
A. Phải nộp thuế TTĐB.
B. Không phải nộp thuế TTĐB.
C. Phải nộp thuế TTĐB nếu bán ra thị trường trong nước.
D. Không phải nộp thuế TTĐB nếu sử dụng cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.
Câu 105: Chọn câu trả lời đúng:
A. Xe thiết kế vừa có chỗ ngồi vừa có chỗ đứng chở được 24 người trở lên không thuộc diện
chịu thuế TTĐB.
B. Xe thiết kế vừa có chỗ ngồi vừa có chỗ đứng chở được 12 người trở lên không thuộc diện chịu
thuế TTĐB.
C. Xe thiết kế vừa có chỗ ngồi vừa có chỗ đứng chở được 45 người trở xuống không thuộc diện
chịu thuế TTĐB.
D. Xe thiết kế vừa có chỗ ngồi vừa có chỗ đứng chở được 9 người trở lên không thuộc diện chịu
thuế TTĐB.
Câu 106: Trường hợp nào sau đây không chịu thuế TTĐB:
A. Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để
lắp đặt trên toa xe lửa.
B. Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để
lắp đặt tại các chung cư.
C. Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 80.000 BTU trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để
lắp đặt tại các chung cư.
D. Điều hòa nhiệt độ có công suất từ 80.000 BTU trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để
lắp đặt trong các cao ốc.
Câu 107: Thuế TTĐB được tính theo công thức sau:
A. Thuế TTĐB bằng số lượng nhân giá tính thuế nhân thuế suất.
B. Thuế TTĐB bằng giá tính thuế nhân thuế suất.
C. Thuế TTĐB bằng số lượng nhân giá tính thuế (đã bao gồm thuế môi trường) nhân thuế suất.
D. Thuế TTĐB bằng số lượng nhân giá tính thuế (chưa có VAT) nhân thuế suất.
Câu 108: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) được xác
định:
A. Giá tính thuế TTĐB = (giá bán chưa có VAT - thuế bảo vệ môi trường (nếu có)) / (1+ thuế
suất thuế TTĐB).
B. Giá tính thuế TTĐB = (giá bán - thuế bảo vệ môi trường (nếu có)) / (1+ thuế suất thuế
TTĐB).
C. Giá tính thuế TTĐB = (giá bán chưa có VAT - thuế bảo vệ môi trường) / (1+ thuế suất thuế
TTĐB).
D. Giá tính thuế TTĐB = (giá bán chưa có VAT + thuế bảo vệ môi trường (nếu có)) / (1+ thuế
suất thuế TTĐB).
Câu 109: Cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch
toán phụ thuộc thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là:
A. Giá do cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán ra.
B. Giá do cơ sở sản xuất bán ra.
C. Giá bình quân 3 tháng gần nhất do cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán ra.
D. Giá bình quân 3 tháng gần nhất do cở sở sản xuất bán ra.
Câu 110: Cơ sở sản xuất bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định và chỉ
hường hoa hồng thì giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là:
A. Giá bán do cơ sở sản xuất quy định chưa trừ hoa hồng.
B. Giá bán do cơ sở sản xuất quy định đã trừ hoa hồng.
C. Giá bán bình quân 3 tháng gần nhất do cơ sở sản xuất quy định đã trừ hoa hồng.
D. Giá bán bình quân 3 tháng gần nhất do cơ sở sản xuất quy định chưa trừ hoa hồng.
Câu 111: Cơ sở nhập khẩu bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định và
chỉ hường hoa hồng thì giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là:
A. Giá bán do cơ sở nhập khẩu quy định đã trừ hoa hồng.
B. Giá bán do cơ sở nhập khẩu quy định chưa trừ hoa hồng.
C. Giá bán bình quân 3 tháng gần nhất do cơ sở nhập khẩu quy định đã trừ hoa hồng.
D. Giá bán bình quân 3 tháng gần nhất do cơ sở nhập khẩu quy định chưa trừ hoa hồng.
Câu 112: Đối với cơ sở nhập khẩu ô tô dưới 24 chỗ, thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là:
A. Giá bán của cơ sở nhập khẩu nhưng không được thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu.
B. Giá bán của cơ sở nhập khẩu.
C. Giá bán của cơ sở nhập khẩu nhưng không được thấp hơn 110% giá vốn xe nhập khẩu.
D. Giá bán của cơ sở nhập khẩu nhưng không được thấp hơn 115% giá vốn xe nhập khẩu.
Câu 113: Đối với ô tô nhập khẩu dưới 24 chỗ cơ quan thuế sẽ ấn định giá làm căn cứ tính
thuế TTĐB theo quy định của pháp luật về quản lý thuế nếu:
A. Giá bán của cơ sở nhập khẩu thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu.
B. Giá bán của cơ sở nhập khẩu thấp hơn 108% giá vốn xe nhập khẩu.
C. Giá bán của cơ sở nhập khẩu thấp hơn 110% giá vốn xe nhập khẩu.
D. Giá bán của cơ sở nhập khẩu thấp hơn 115% giá vốn xe nhập khẩu.
Câu 114: Đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô dưới 24 chỗ, giá làm căn cứ tính thuế TTĐB
là:
A. Giá bán của cùng loại sản phẩm do cơ sở kinh doanh thương mại nhưng không được thấp hơn
7% so với giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
B. Giá bán trong tháng của cùng loại sản phẩm do cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn
7% so với giá bán bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
C. Giá bán của cùng loại sản phẩm do cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 7% so với giá
bán bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
D. Giá bán trong tháng của cùng loại sản phẩm do cơ sở kinh doanh thương mại nhưng không
được thấp hơn 7% so với giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
Câu 115: Cơ quan thuế ấn định giá tính thuế TTĐB đối với ô tô dưới 24 chỗ do cơ sở sản
xuất, lắp ráp trong trường hợp:
A. Giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 7% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại
sản phẩm do các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
B. Giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 5% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại
sản phẩm do các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
C. Giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 10% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại
sản phẩm do các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
D. Giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 15% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại
sản phẩm do các cơ sở kinh doanh thương mại bán ra.
Câu 116: Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp giá tính thuế TTĐB là:
A. Giá bán chưa có VAT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa
bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp.
B. Giá bán chưa có VAT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa
bán theo phương thức trả tiền một lần cộng khoản lãi trả góp.
C. Giá bán chưa có VAT và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một
lần, không bao gồm khoản lãi trả góp.
D. Giá bán chưa có VAT và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một
lần cộng khoản lãi trả góp.
Câu 117: Đối với những hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB dùng để trao đổi, tiêu
dùng nội bộ, biếu tặng, cho, khuyến mại thì:
A. Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động trên.
B. Không phải nộp thuế TTĐB.
C. Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế do cơ quan thuế ấn định.
D. Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế bình quân của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương
tại các thời điểm phát sinh các hoạt động trên.
Câu 118: Đối với cơ sở xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB là:
A. Giá bán chưa có VAT và chưa có thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
B. Giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có VAT.
C. Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế do cơ quan thuế ấn định.
D. Giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) nhưng có VAT.
Câu 119: Đối với cơ sở xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB được xác định:
A. = (Giá bán trong nước của cơ sở xuất khẩu chưa có VAT – Thuế bảo vệ môi trường (nếu
có)) chia cho (1+ thuế suất thuế TTĐB).
B. = (Giá bán trong nước của cơ sở xuất khẩu – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)) chia cho
(1+ thuế suất thuế TTĐB).
C. = (Giá bán trong nước của cơ sở xuất khẩu chưa có VAT) chia cho (1+ thuế suất thuế
TTĐB).
D. = (Giá bán trong nước của cơ sở sản xuất chưa có VAT – Thuế bảo vệ môi trường (nếu
có)) chia cho (1+ thuế suất thuế TTĐB).
Câu 120: Cơ sở A bán một thùng bia 333 với giá thanh toán là 326.700 đ, biết thuế suất
thuế GTGT đối với bia là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 65%, hãy tính giá tính thuế TTĐB:
A. 117.000 đ.
B. 180.000 đ.
C. 198.000 đ.
D. 297.000 đ.
Câu 121: Trong kỳ kê khai thuế, doanh nghiệp A phát sinh nghiệp vụ sau: nhập khẩu mặt
hàng A đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu là 300 triệu đồng, sau đó xuất bán toàn bộ mặt
hàng A với số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán là 280 triệu đồng. Hãy cho biết số thuế
TTĐB doanh nghiệp A nộp trong trường hợp này là bao nhiêu:
A. 280 triệu đồng.
B. 300 triệu đồng
C. 20 triệu đồng.
D. Được hoàn thuế 20 triệu đồng.
Câu 122: Trong kỳ kê khai thuế, doanh nghiệp A phát sinh nghiệp vụ sau: nhập khẩu mặt
hàng A đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu là 300 triệu đồng, sau đó xuất bán toàn bộ mặt
hàng A với số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán là 280 triệu đồng. Hãy cho biết số thuế
TTĐB doanh nghiệp A được khấu trừ trong trường hợp này là bao nhiêu: TB
A. 280 triệu đồng
B. 300 triệu đồng.
C. 20 triệu đồng.
D. Được hoàn thuế 20 triệu đồng.
Câu 123: Trong kỳ kê khai thuế, doanh nghiệp A phát sinh nghiệp vụ sau: nhập khẩu mặt
hàng A đã nộp thuế TTĐB khi nhập khầu là 300 triệu đồng, sau đó xuất bán toàn bộ mặt
hàng A với số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán là 280 triệu đồng. Hãy cho biết số thuế
TTĐB doanh nghiệp A không được khấu trừ trong trường hợp này là bao nhiêu:
A. 280 triệu đồng.
B. 300 triệu đồng.
C. 20 triệu đồng.
D. Được hoàn thuế 20 triệu đồng.
Câu 124: Trong kỳ kê khai thuế, doanh nghiệp A phát sinh nghiệp vụ sau: nhập khẩu mặt
hàng A đã nộp thuế TTĐB khi nhập khầu là 300 triệu đồng, sau đó xuất bán toàn bộ mặt
hàng A với số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán là 280 triệu đồng. Hãy cho biết số thuế
TTĐB doanh nghiệp A không được khấu trừ trong trường hợp này được xử lý như thế
nào:
A. Khấu trừ tiếp trong kỳ kê khai thuế tiếp theo.
B. Khấu trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
D. Được hoàn thuế trong kỳ.
Câu 125: Một máy điều hòa nhiệt độ có công suất dưới 90.000 BTU được nhập khẩu từ
nước ngoài, sau đó được bán ra thị trường trong nước, hãy cho biết các loại thuế phải nộp
theo trình tự (không kể thuế bảo vệ môi trường (nếu có)):
A. Thuế nhập khẩu, thuế VAT, thuế TTĐB.
B. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế VAT.
C. Thuế VAT, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu.
D. Thuế TTĐB, thuế nhập khẩu, thuế VAT.
Câu 126: Một máy điều hòa nhiệt độ có công suất dưới 90.000 BTU được tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu thì:
A. Không phải nộp thuế TTĐB nếu được tái xuất khẩu trong thời hạn không phải nộp thuế
nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
B. Không phải nộp thuế TTĐB nếu được tái xuất khẩu trong thời hạn không phải nộp thuế
xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
C. Không phải nộp thuế TTĐB.
D. Phải nộp thuế TTĐB.
Câu 127: Chọn câu trả lời đúng nhất cho trường hợp đối với xe ô tô theo thiết kế của nhà
sản xuất được sử dụng:
A. Xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe truyền hình lưu động thì không phải chịu thuế
TTĐB.
B. Xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe truyền hình lưu động, xe vừa có chỗ ngồi vừa có
chỗ đứng chở được 24 người trở lên thì không phải chịu thuế TTĐB.
C. Xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ, xe truyền hình lưu động, xe vừa có chỗ
ngồi vừa có chỗ đứng chở được 24 người trở lên thì không phải chịu thuế TTĐB.
D. Xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ, xe bọc thép phóng thanh, xe truyền hình
lưu động, xe vừa có chỗ ngồi vừa có chỗ đứng chở được 12 người trở lên thì không phải chịu
thuế TTĐB.
Câu 128: Đối với kinh doanh đặt cược, giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là:
A. Doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền thưởng cho khách hàng, không bao gồm doanh số
bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược.
B. Doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền thưởng cho khách hàng, bao gồm doanh số bán vé
vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược.
C. Doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền thưởng cho khách hàng (giá chưa có VAT), không
bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược.
D. Doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền thưởng cho khách hàng (giá chưa có VAT), bao
gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược.
Câu 129: Đối với kinh doanh vũ trường, giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là:
A. Doanh thu chưa có VAT của các hoạt động trong vũ trường, không bao gồm cả doanh thu
của dịch vụ ăn uống và dịch vụ khác đi kèm.
B. Doanh thu chưa có VAT của các hoạt động trong vũ trường, bao gồm cả doanh thu của
dịch vụ ăn uống và dịch vụ khác đi kèm.
C. Doanh thu của các hoạt động trong vũ trường, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống
và dịch vụ khác đi kèm.
D. Doanh thu của các hoạt động trong vũ trường, không bao gồm cả doanh thu của dịch vụ
ăn uống và dịch vụ khác đi kèm.
Câu 130: Đối với kinh doanh mát-xa, giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là:
A. Doanh thu của các hoạt động trong cơ sở mát-xa, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn
uống và dịch vụ khác đi kèm.
B. Doanh thu của các hoạt động trong cơ sở mát-xa, không bao gồm cả doanh thu của dịch
vụ ăn uống và dịch vụ khác đi kèm.
C. Doanh thu chưa có VAT của các hoạt động trong cơ sở mát-xa, bao gồm cả doanh thu của
dịch vụ ăn uống và dịch vụ khác đi kèm.
D. Doanh thu chưa có VAT của các hoạt động trong cơ sở mát-xa, không bao gồm cả doanh
thu của dịch vụ ăn uống và dịch vụ khác đi kèm.
Câu 131: Đối với kinh doanh karaoke, giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là:
A. Doanh thu của các hoạt động trong cơ sở karaoke, không bao gồm cả doanh thu của dịch
vụ ăn uống và dịch vụ khác đi kèm.
B. Doanh thu của các hoạt động trong cơ sở karaoke, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn
uống và dịch vụ khác đi kèm.
C. Doanh thu chưa có VAT của các hoạt động trong cơ sở karaoke, không bao gồm cả doanh
thu của dịch vụ ăn uống và dịch vụ khác đi kèm.
D. Doanh thu chưa có VAT của các hoạt động trong cơ sở karaoke, bao gồm cả doanh thu
của dịch vụ ăn uống và dịch vụ khác đi kèm.
Câu 132: Người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu thì:
A. Được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu.
B. Được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải
nộp bán ra trong nước.
C. Không được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TTĐB
phải nộp bán ra trong nước.
D. Không được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu.
Câu 133: Nhập khẩu 500 sản phẩm Y (chịu thuế TTĐB) theo giá FOB là 50.000 đồng/sp.
Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế TTĐB là 35%, thuế suất thuế GTGT là
10%. Tổng phí I và F là 10% giá FOB. Tính thuế TTĐB doanh nghiệp nộp ở khâu nhập
khẩu:
A. 10.587.500 đồng (dễ)
B. 10.857.500 đồng
C. 10.875.500 đồng
D. 10.578.500 đồng
Câu 134: Nhập khẩu 1.000 sản phẩm Y (chịu thuế TTĐB) theo giá FOB là 50.000 đồng/sp.
Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế TTĐB là 35%, thuế suất thuế GTGT là
10%. Tổng phí I và F là 10% giá FOB. Giá tính thuế TTĐB doanh nghiệp nộp ở khâu nhập
khẩu:
A. 60.500.000 đồng
B. 65.750.000 đồng
C. 67.620.000 đồng
D. 69.325.000 đồng
Câu 135: Doanh nghiệp X mua của nhà máy rượu Bình Tây 1.000 chai dưới 20° theo đơn
giá mua vào 500.000 đ/chai sau đó đã xuất khẩu toàn bộ số lượng hàng mua vào theo đơn
giá FOB là 550.000 đ/chai. Biết mặt hàng rượu chịu thuế suất TTĐB với thuế suất 35%.
Thuế TTĐB của doanh nghiệp X phải nộp:
A. 192.500.000 đồng
B. 175.000.000 đồng
C. Không chịu thuế TTĐB
D. Không có đáp án đúng.
Câu 136: Giá bán một máy lạnh từ nhà sản xuất cho siêu thị Nguyễn Kim là 11.000.000
đồng/máy đã có thuế GTGT 10%, mặt hàng này chịu thuế TTĐB với thuế suất 10%. Biết
rằng siêu thị Nguyễn Kim bán ra thị trường là 12.947.000 đ/máy đã bao gồm thuế GTGT
10%. Thuế TTĐB máy lạnh của nhà sản xuất phải nộp:
A. 909.091 đồng (tính trên 11tr)
B. 1.070.000 đồng.
C. 9.090.909 đồng.
D. 11.770.000 đồng
Câu 137: Doanh nghiệp Y bán cho công ty kinh doanh Z 1.000 sản phẩm B (chịu thuế
TTĐB 35%) với giá chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT (chịu thuế GTGT là 10%) là
52.000đ/sp. Doanh nghiệp Y tính thuế TTĐB cho sản phẩm B:
A. 0 đồng.
B. 18.200.000 đồng (dễ)
C. 52.000.000 đồng.
D. 17.200.000 đồng
Câu 138: Doanh nghiệp Y bán cho công ty kinh doanh Z 1.000 sản phẩm B để xuất khẩu
(sản phẩm B chịu thuế TTĐB 35%) với giá chưa thuế TTĐB, chưa thuế GTGT (chịu thuế
GTGT là 10%) là 52.000đ/sp. Doanh nghiệp Y tính thuế TTĐB cho sản phẩm B:
A. 0 đồng.
B. 18.200.000 đồng.
C. 52.000.000 đồng.
D. 17.200.000. đồng
Câu 139: Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF: 20.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của
mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 40%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 22.500 VND/USD. Giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn
của nhà nhập khẩu là 1.164.712.500 đồng. Như vậy, số thuế TTĐB phải nộp khi nhập khẩu:
A. 0 đồng.
B. 26.775.000 đồng.
C. 306.000.000 đồng (dễ)
D. 332.775.000 đồng.
Câu 140: Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF: 20.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của
mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 40%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 22.500 VND/USD. Giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn
của nhà nhập khẩu là 1.164.712.500 đồng. Như vậy, số thuế TTĐB xác định ở khâu bán ra
(làm ngược lại) của cơ sở nhập khẩu: TB
A. 0 đồng.
B. 26.775.000 đồng.
C. 306.000.000 đồng.
D. 332.775.000 đồng. (1.164.712.500-1.164.712.500:1.4)
Câu 141: Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF: 20.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của
mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 40%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại
thời điểm nhập khẩu là 22.500 VND/USD. Giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn
của nhà nhập khẩu là 1.164.712.500 đồng. Như vậy, số thuế TTĐB phải nộp thêm của cơ sở
nhập khẩu khi bán ô tô:
A. 0 đồng.
B. 26.775.000 đồng (lấy 2 cái trừ)
C. 306.000.000 đồng.
D. 332.775.000 đồng.
Câu 142: DNSX bán một thùng bia Sài Gòn có giá thanh toán là 385.000 đồng/thùng, thuế
suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 65%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tiền thuế TTĐB của
thùng bia là:
A. 131.143 đồng
B. 137.879 đồng
C. 174.857 đồng
D. 262.500 đồng
Câu 143: DNSX bán một thùng bia Sài Gòn có giá thanh toán là 385.000 đồng/thùng, thuế
suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 65%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Xác định giá tính thuế
TTĐB của thùng bia là: (làm ngược lại: chia 1.1 xog chia 1.65)
A. Đáp án khác
B. 212.121 đồng
C. 174.857 đồng
D. 262.500 đồng
Câu 144: DNSX bán một thùng bia Sài Gòn có giá chưa VAT là 385.000 đồng/thùng, thuế
suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 65%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Tiền thuế TTĐB của
thùng bia là: tính về giá tính thuế xog * thuế suất TTDB)
A. 150.000 đồng
B. Đáp án khác
C. 151.667 đồng
D. 262.500 đồng
Câu 145: (BT1) Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập khẩu 2.500 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất là 500.000đ/chai, chi phí vận tải, bảo
hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là 100.000đ/chai.
- Trong quá trình vận chuyển (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai. - Thuế
suất thuế nhập khẩu rượu 150%, thuế suất thuế TTĐB của rượu 30%, thuế suất thuế gia trị gia
tăng của rượu 10%.
Xác định số lượng rượu tính thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp:
A. 2.700 chai
B. 2.300 chai
C. 2.500 chai
D. Không có đáp án đúng.
Câu 146: (BT1) Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập khẩu 2.500 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất là 500.000đ/chai, chi phí vận tải, bảo
hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là 100.000đ/chai.
- Trong quá trình vận chuyển (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai.
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 150%, thuế suất thuế TTĐB của rượu 35%, thuế suất thuế gia
trị gia tăng của rượu 10%.
Xác định giá tính thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp:
A. 2.700 chai x 1.500.000 x 30%
B. 2.300 chai x 1.500.000
C. 2.500 chai x 1.500.000 x 30%
D. 2.500 chai x 1.500.000
Câu 147: (BT1) Một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập khẩu 2.500 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất là 500.000đ/chai, chi phí vận tải, bảo
hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là 100.000đ/chai.
- Trong quá trình vận chuyển (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai.
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 150%, thuế suất thuế TTĐB của rượu 35%, thuế suất thuế gia
trị gia tăng của rượu 10%.
Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp là: (2300*1500.000*35%)
A. Đáp án khác
B. 1.125.000.000 đồng
C. 1.207.500.000 đồng
D. 1.030.500.000 đồng.
Câu 148: (BT2) Trong kỳ kê khai thuế, doanh nghiệp B phát sinh các nghiệp vụ sau:
+ Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ A công suất 12.000 BTU, đã nộp thuế TTĐB khi nhập
khẩu 100.000.000 đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
+ Xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ, số thuế TTĐB phát sinh khi bán ra trong nước là
120.000.000 đồng.
Số thuế TTĐB doanh nghiệp B phải nộp trong kỳ là:
A. 20.000.000 đồng
B. 100.000.000 đồng
C. 120.000.000 đồng
D. 220.000.000 đồng
Câu 149: (BT2) Trong kỳ kê khai thuế, doanh nghiệp B phát sinh các nghiệp vụ sau:
+ Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ X công suất 12.000 BTU, đã nộp thuế TTĐB khi nhập
khẩu 100.000.000 đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
+ Xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ, số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán 100 máy điều hòa
nhiệt độ là 90.000.000 đồng.
Doanh nghiệp B được khấu trừ số thuế TTĐB là:
A. 10.000.000 đồng
B. 90.000.000 đồng
C. 100.000.000 đồng
D. Không được khấu trừ thuế TTĐB mà hạch toán vào chi phí.
Câu 150: Đối với bia hộp, giá bán của 1 thùng bia từ nhà sản xuất chưa có thuế GTGT là
306.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 65% thì giá tính thuế TTĐB được xác
định như sau:
A. 306.000 đồng
B. 185.455 đồng(dễ)
C. 503.419 đồng
D. 120.545 đồng.
Câu 151: Doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ trường (bao gồm cả doanh thu
dịch vụ ăn uống) của doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế là 100.000.000 đồng, thuế suất thuế
TTĐB của kinh doanh vũ trường là 40%, thuế GTGT là 10%. Giá tính thuế TTĐB của
doanh nghiệp A nộp trong kỳ là:
A. 40.000.000 đồng.
B. 71.428.571 đồng
C. 28.571.429 đồng
D. 140.000.000 đồng.
Câu 152: Doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ trường (bao gồm cả doanh thu
dịch vụ ăn uống) của doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế là 100.000.000 đồng, thuế suất thuế
TTĐB của kinh doanh vũ trường là 40%, thuế GTGT là 10%. Thuế TTĐB của doanh
nghiệp A nộp trong kỳ là:
A. 16.000.000 đồng.
B. 28.571.429 đồng.
C. 40.000.000 đồng.
D. 56.000.000 đồng.
Câu 153: (BT3) Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B (kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
phát sinh các nghiệp vụ sau:
Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ A công suất 12.000 BTU, giá nhập khẩu 12.000.000
đ/máy đã nộp thuế nhập khẩu với thuế suất 30%, thuế TTĐB khi nhập khẩu 10% (căn cứ biên lai
nộp thuế khâu nhập khẩu).
Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 156.000.000 đồng
B. 396.000.000 đồng
C. 516.000.000 đồng
D. 1.236.000.000 đồng
Câu 154: (BT3) Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B (kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
phát sinh các nghiệp vụ sau:
Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ A công suất 12.000 BTU, giá nhập khẩu 12.000.000 đ/
máy đã nộp thuế nhập khẩu với thuế suất 30%, thuế TTĐB khi nhập khẩu 10% (căn cứ biên lai
nộp thuế khâu nhập khẩu).
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 156.000.000 đồng
B. 396.000.000 đồng
C. 516.000.000 đồng
D. 1.236.000.000 đồng
Câu 155: (BT4) Doanh nghiệp sản xuất X dùng 10 sản phẩm Y để khuyến mại (đã thực hiện quy
định của pháp luật về thương mại), sản phẩm Y là hàng hóa chịu thuế TTĐB với thuế suất 20%.
Biết rằng giá bán sản phẩm Y thực tế trên thị trường chưa thuế GTGT là 51.600.000 đ/sp, sản
phẩm Y chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.
Giá tính thuế TTĐB của toàn bộ sản phẩm Y khuyến mãi sẽ là:
A. 0 đồng
B. 43.000.000 đồng
C. 103.200.000 đồng
D. 430.000.000 đồng
Câu 156: (BT4) Doanh nghiệp sản xuất X dùng 10 sản phẩm Y để khuyến mại (đã thực hiện quy
định của pháp luật về thương mại), sản phẩm Y là hàng hóa chịu thuế TTĐB với thuế suất 20%.
Biết rằng giá bán sản phẩm Y thực tế trên thị trường chưa thuế GTGT là 51.600.000 đ/sp, sản
phẩm Y chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.
Thuế TTĐB của toàn bộ sản phẩm Y khuyến mãi sẽ là:
A. 0 đồng
B. 43.000.000 đồng
C. 86.000.000 đồng
D. 94.600.000 đồng
Câu 157: (BT4) Doanh nghiệp sản xuất X dùng 5 sản phẩm Y để khuyến mại (đã thực hiện quy
định của pháp luật về thương mại), sản phẩm Y là hàng hóa chịu thuế TTĐB với thuế suất 20%.
Biết rằng giá bán sản phẩm Y thực tế trên thị trường đã thuế GTGT là 55.000.000đ/sp, sản phẩm
Y chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.
Thuế TTĐB của toàn bộ sản phẩm Y khuyến mãi sẽ là:
A. 0 đồng
B. 25.208.333 đồng
C. 41.666.667 đồng
D. 45.833.333 đồng
Câu 158: Trường hợp nào dưới đây mà người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu
thuế TTĐB được xét giảm thuế TTĐB:
A. Gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ
B. Kinh doanh bị thua lỗ
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
Câu 159: (BT5) Công ty xuất nhập khẩu Khang Minh nhập khẩu một lô máy điều hòa nhiệt độ
có công suất 90.000 BTU theo điều kiện FOB với tổng giá trị 50.000 USD, phí vận chuyển (F)
và bảo hiểm quốc tế (I) là 5% giá FOB.
Biết rằng tỷ giá tỷ giá tính thuế là 22.950 đồng/USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất
thuế TTĐB 10%.
Thuế TTĐB Công ty Khang Minh phải nộp là:
A. 149.175.000 đồng
B. 154.912.500 đồng
C. 156.633.750 đồng
D. Đáp án khác
Câu 160: (BT5) Công ty xuất nhập khẩu Khang Minh nhập khẩu một lô máy điều hòa nhiệt độ
có công suất 90.000 BTU theo điều kiện FOB với tổng giá trị 50.000 USD, phí vận chuyển (F)
và bảo hiểm quốc tế (I) là 5% giá FOB.
Biết rằng tỷ giá tỷ giá tính thuế là 22.950 đồng/USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất
thuế TTĐB 10%.
Tổng số thuế công ty Khang Minh phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 493.425.000 đồng
B. 499.162.500 đồng
C. 518.096.250 đồng
D. Đáp án khác
Câu 161: Trong kỳ kê khai thuế, cở sở A phát sinh các nghiệp vụ sau:
Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu là 250.000.000đ (căn cứ biên
lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu). Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.
Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9.000 chai rượu xuất bán là 350.000.000đ.
Thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ là: (tính số thuế phân bổ cho 9.000 chai bán ra)
8/10*250*9/12=150
A. 150.000.000 đồng
B. 200.000.000 đồng
C. 250.000.000 đồng
D. Đáp án khác
Câu 162: (BT6) Nhập 10 máy điều hòa nhiệt độ (thuộc diện chiụ thuế tiêu thụ đặc biệt, đơn giá
FOB nhập khẩu 10.000.000 đ/máy, chi phí vận chuyển và chi phí bảo hiểm là 2.000.000 đ/ máy).
Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 10%.
Thuế TTĐB khâu nhập khẩu phải nộp là: - TB
A. 13.600.000 đồng
B. 15.600.000 đồng
C. 15.000.000 đồng
D. Đáp án khác
Câu 163: (BT6) Nhập 10 máy điều hòa nhiệt độ (thuộc diện chiụ thuế tiêu thụ đặc biệt, đơn giá
FOB nhập khẩu 10.000.000 đ/máy, chi phí vận chuyển và chi phí bảo hiểm là 2.000.000đ/ máy).
Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 10%. Tổng số thuế
công ty phải nộp khâu nhập khẩu là:
A. 45.000.000 đồng
B. 49.600.000 đồng
C. 51.600.000 đồng
D. Đáp án khác
Câu 164: Doanh nghiệp B xuất khẩu 1.000 chai rượu 39 độ sang Malaysia với giá chưa có
thuế TTĐB là 390.000 đồng/chai, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Giá tính thuế TTĐB của 01
chai rượu đó là bao nhiêu? – Dễ
A. 300.000 đồng
B. 390.000 đồng
C. 507.000 đồng
D. Trường hợp không chịu thuế TTĐB
Câu 165: Doanh nghiệp B xuất khẩu 1000 chai rượu 39 độ sang Malaysia với giá chưa có
thuế TTĐB là 390.000 đồng/chai, thuế suất thuế TTĐB là 65%. Thuế TTĐB của 01 chai
rượu đó là bao nhiêu? – Dễ
A. 252.000 đồng
B. 390.000 đồng
C. 253.500 đồng
D. Trường hợp không chịu thuế TTĐB
Câu 166: Giám đốc công ty B mua 1 chiếc du thuyền trị giá 40.000 USD, tỷ giá 23.000
đồng/USD để vận chuyển hành khách và phục vụ khách du lịch. Biết du thuyền là mặt hàng chịu
thuế TTĐB với thuế suất 30%.
Thuế TTĐB của chiếc du thuyền đó là:
A. 276.000.000 đồng
B. 920.000.000 đồng
C. Đáp án khác
D. Trường hợp không chịu thuế TTĐB
Câu 167: Công ty B (là doanh nghiệp chế xuất thuộc khu chế xuất Linh Trung) mua 1 xe ô tô 7
chỗ ngồi (mặt hàng này chịu thuế suất thuế TTĐB là 50%) giá 30.000 USD, tỷ giá 23.000
đồng/USD sử dụng chuyên chở Ban Giám Đốc đi công tác.
Thuế TTĐB của ô tô đó là:
A. 345.000.000 đồng
B. 690.000.000 đồng
C. Đáp án khác
D. Trường hợp không chịu thuế TTĐB
Câu 168: Khu du lịch Đầm Sen mua xe ô tô 12 chỗ ngồi (mặt hàng này chịu thuế suất thuế
TTĐB là 15%) dùng để chạy trong khu vui chơi, giải trí, giá 21.000 USD/chiếc, tỷ giá 23.000
đồng/USD.
Thuế TTĐB của ô tô đó là:
A. 58.650.000 đồng
B. 391.000.000 đồng
C. Đáp án khác
D. Trường hợp không chịu thuế TTĐB
Câu 169: Bệnh viện Đại học Y dược mua 7 xe ô tô 9 chỗ ngồi (mặt hàng này chịu thuế suất thuế
TTĐB là 15%) dùng để chạy trong khu vui chơi, giải trí, giá 17.000 USD/chiếc, tỷ giá 23.000
đồng/USD.
Thuế TTĐB của 7 ô tô đó là:
A. 58.650.000 đồng
B. 391.000.000 đồng
C. Đáp án khác
D. Trường hợp không chịu thuế TTĐB
Câu 170: Công an Tp. Hồ Chí Minh vừa mua 3 xe ô tô 9 chỗ ngồi (mặt hàng này chịu thuế suất
thuế TTĐB là 15%) dùng để chở phạm nhân với giá 20.000 USD/chiếc, tỷ giá 23.000 đồng/USD.
Thuế TTĐB của 3 ô tô đó là:
A. 58.650.000 đồng
B. 391.000.000 đồng
C. Đáp án khác
D. Trường hợp không chịu thuế TTĐB
Câu 171: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 chai rượu, giá nhập tại cửa khẩu xuất là 15
USD/chai, chi phí vận chuyển vả bảo hiểm quốc tế đến cửa khẩu nhập đầu tiên (Cảng Sài Gòn)
là 2.000 USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm từ cảng Sài Gòn đến Hải Phòng là 20.000.000
đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu rượu 90%, thuế TTĐB là 35%, thuế GTGT là 10%, tỷ giá
23.000 đồng/USD.
Giá trị nhập kho của lô hàng rượu trên là:
A. 1.002.915.000 đồng
B. 1.022.915.000 đồng (do là Nhập Kho nên +20 tr vchuyen trong nc)
C. 1.123.206.500 đồng
D. Đáp án khác
Câu 172: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 chai rượu, giá nhập tại cửa khẩu xuất là 15
USD/chai, chi phí vận chuyển vả bảo hiểm quốc tế đến cửa khẩu nhập đầu tiên (Cảng Sài Gòn)
là 2.000 USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm từ cảng Sài Gòn đến Hải Phòng là 20.000.000
đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 90%, thuế TTĐB là 35%, thuế GTGT là 10%, tỷ giá
23.000 đồng/USD.
Thuế TTĐB của lô hàng rượu trên là:
A. 229.425.000 đồng
B. 260.015.000 đồngDễ
C. 514.165.000 đồng
D. Đáp án khác
Câu 173: Doanh nghiệp Toàn Thắng nhập khẩu rượu đã nộp thuế nhập khẩu 120.000.000 đồng,
thuế TTĐB là 242.500.000 đồng. Doanh nghiệp đã sử dụng số rượu này để sản xuất được 60.000
chai rượu 30 độ, thuế suất thuế TTĐB 65%, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai với giá bán chưa
có thuế GTGT là 125.000 đ/chai. Xuất khẩu 40.000 chai, giá FOB là 8 USD/chai. Tỷ giá 23.000
đồng/USD.
Thuế TTĐB được hoàn là:
A. Đáp án khác
B. 161.666.667 đồng
C. 210.166.666 đồng
D. 242.500.000 đồng
Câu 174: Doanh nghiệp Toàn Thắng nhập khẩu rượu đã nộp thuế nhập khẩu 120.000.000 đồng,
thuế TTĐB là 242.500.000 đồng. Doanh nghiệp đã sử dụng số rượu này để sản xuất được 60.000
chai rượu 30 độ, thuế suất thuế TTĐB 65%, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai với giá bán chưa
có thuế GTGT là 132.000 đồng/chai. Xuất khẩu 40.000 chai, giá FOB là 8 USD/chai. Tỷ giá
23.000 đồng/USD.
Số thuế TTĐB khâu bán ra là:
A. 624.000.000 đồng
B. 4.784.000.000 đồng
C. 5.408.000.000 đồng
D. Đáp án khác
Câu 175: Công ty bia Sài Gòn trong tháng 04/20XX sản xuất hoàn thành 5.000 két bia chai, đã
tiêu thụ được 4.500 két, sử dụng 100 két để khuyến mãi cho khách hàng và 50 két để phục vụ hội
nghị khách hàng. Giá bán chưa có thuế GTGT là 264.000 đồng/két, thuế suất TTĐB là 65%.
Thuế TTĐB phải nộp:
A. 468.000.000 đồng
B. 473.200.000 đồng
C. Đáp án khác
D. 483.600.000 đồng
Câu 176: Công ty bia Sài Gòn trong tháng 04/20XX sản xuất hoàn thành 5.000 két bia chai, đã
tiêu thụ được 4.500 két, sử dụng 100 két để khuyến mãi cho khách hàng và 50 két để phục vụ hội
nghị khách hàng. Giá bán chưa có thuế GTGT là 264.000 đồng/két, thuế suất TTĐB là 65%.
Số lượng kê khai thuế TTĐB phải nộp:
A. 4.500 két
B. 4.600 két
C. 4.650 két
D. 5.000 két
Câu 177: Công ty bia Sài Gòn trong tháng 04/20XX sản xuất hoàn thành 5.000 két bia chai, đã
tiêu thụ được 4.500 két, sử dụng 100 két để khuyến mãi cho khách hàng và 50 két để phụ vụ hội
nghị khách hàng. Giá bán chưa có thuế GTGT là 264.000 đồng/két, thuế suất TTĐB là 65%.
Giá tính thuế TTĐB là:
A. 720.000.000 đồng
B. 728.000.000 đồng
C. Đáp án khác
D. 744.000.000 đồng
Câu 178: Công ty bia A bán 5.000 két bia Sài Gòn (1 két bia có 20 chai), giá bán chưa VAT là
160.000đ/két (không bao gồm giá vỏ chai). Số tiền đặt cược vỏ chai bia là 1.000đ/vỏ. Số vỏ chai
quyết toán không thu hồi được trong kỳ là 800 vỏ. Thuế suất thuế TTĐB bia chai là 65%.
Xác định giá tính thuế TTĐB của bia chai tiêu thụ trong kỳ? – Khó
A. 485.333.333 đồng
B. 484.848.484 đồng
C. 534.133.333 đồng
D. Đáp án khác
Câu 179: Công ty bia A bán 5.000 két bia Sài Gòn (1 két bia có 20 chai), giá bán chưa VAT là
160.000đ/két (không bao gồm giá vỏ chai). Số tiền đặt cược vỏ chai bia là 1.000đ/vỏ. Số vỏ chai
quyết toán không thu hồi được trong kỳ là 800 vỏ. Thuế suất thuế TTĐB bia chai là 65%.
Xác định thuế TTĐB của bia chai tiêu thụ trong kỳ?
A. 325.666.666 đồng
B. 432.989.435 đồng
C. Đáp án khác
D. 315.466.666 đồng

You might also like