Professional Documents
Culture Documents
Nếu đang xét Kẽm Hydroxide đóng vai trò là một base
Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O
Nếu đang xét Kẽm Hydroxide đóng vai trò là một acid
H2ZnO2 + NaOH → Na2ZnO2 + H2O
Ví dụ 2:
Al(OH)3 → Chất này gồm: Al3+ và 3 OH-
HAlO2 → Chất này gồm: H+ và AlO2- (gốc acid hóa trị 1)
(HAlO2.H2O)
Nếu đang xét Nhôm Hydroxide đóng vai trò là một base
Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
Nếu đang xét Nhôm Hydroxide đóng vai trò là một acid
HAlO2.H2O + NaOH → NaAlO2 + H2O
« Các dạng bài tập liên quan đến hydroxide lưỡng tính:
Cho hỗn hợp (HCl, NaOH) + Al(OH)3.
Câu hỏi lý thuyết: Có bao nhiêu phản ứn xảy ra? → 2 phản ứng: Al(OH)3 tác dụng được với cả
HCl và NaOH
Câu hỏi tính toán: Tính khối lượng muối thu được? → Phải tính tổng khối lượng của cả hai
muối là AlCl3 và NaAlO2.
Ø Muối: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion
gốc acid.
Ä Phân loại:
Muối trung hòa: Anion gốc acid không còn nguyên tử hydrogen có khả năng phân li ra
ion H+ (hydrogen có tính acid).
Ví dụ: NaCl, (NH4)2SO4, Na2CO3, trường hợp đặc biệt: NaH2PO3, Na2HPO3
Muối acid: Anion gốc acid vẫn còn nguyên tử hydrogen có khả năng phân li ra ion H+.
Ví dụ: NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4
*Note: Hóa trị của gốc acid = Số nguyên tử H đã mất đi so với acid ban đầu.