Professional Documents
Culture Documents
Những câu nhận định sau đúng hay sai, giải thích: (7 điểm)
1. Hợp đồng thương mại điện tử được giao kết giữa các thương nhân hoặc giữa thương nhân với một bên
không phải là thương nhân thông qua phương tiện điện tử.
2. Chủ sở hữu website thương mại điện tử có nghĩa vụ đăng ký website đến cơ quan quản lý nhà nước.
3. Chủ sở hữu website sàn giao dịch thương mại điện tử phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa được
bán trên website của mình trong mọi trường hợp.
4. Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, thẻ khách hàng trên website khuyến mại trực tuyến là do chủ sở
hữu website thực hiện.
5. Chủ sở hữu website đấu giá trực tuyến phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa được bán đấu giá trên
website của mình.
6. Việc thu thập thông tin cá nhân của người tiêu dùng chỉ có thể được thực hiện khi được sự đồng ý của
người tiêu dùng.
7. Chủ sở hữu website thương mại điện tử phải trực tiếp tiếp nhận, xử lý khiếu nại của khách hàng và giải
quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng được giao kết trên website của mình.
Kiểm tra
Giờ lý thuyết: 24
Giờ thực hành: 06
Bài kiểm tra: 01
Đề cương
Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BCT: Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử và Nghị
định 85/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung; Nghị định 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BCT: Thông tư quy định về quản lý website thương mại điện
tử: Thông tư 47/2014/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 04/2016, Thông tư
21/2018, Thông tư 42/2019, Thông tư 01/2022
Nghị định 99/2011/NĐ-CP qui định chi tiết luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Nghị định 130/2018 qui định chi tiết luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký
số.
Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại
Nghị định 98/2020 qui định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn
bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Mục tiêu
Trình bày được khái niệm và nội dung của pháp luật thương mại điện tử
Phân tích được đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử và so sánh
được giao kết hợp đồng thương mại điện tử với giao kết hợp đồng thông
thường
Phân biệt được các loại website thương mại điện tử và trình bày được
yêu cầu của pháp luật đối với từng website thương mại điện tử.
Trình bày được yêu cầu của pháp luật về bảo đảm an toàn giao dịch
thương mại điện tử.
Xác định được các hình thức xử lý vi phạm pháp luật và các phương
thức giải quyết tranh chấp trong thương mại điện tử
Chủ đề thảo luận
Những yêu cầu đặt ra đối với điều kiện giao dịch chung
trong website thương mại điện tử. Cho tình huống minh
họa
Vi phạm trong lĩnh vực TMĐT và các hình thức xử lý. Cho
tình huống minh họa.
Chủ đề thảo luận
Đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử và những vấn đề
đặt ra khi giao kết hợp đồng thương mại điện tử. Cho tình
huống minh họa
So sánh trách nhiệm của chủ sở hữu website TMĐT bán hàng
với chủ sở hữu sàn website TMĐT đối với khách hàng. Cho tình
huống minh họa
Giải quyết tranh chấp phát sinh giữa trên website thương mại
điện tử. Cho tình huống minh họa.
Những vấn đề chung về pháp luật thương mại điện
tử
Khái niệm
Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
Nguồn luật điều chỉnh
Quản lý nhà nước về thương mại điện tử
Khái niệm pháp luật thương mại điện tử
Tổng hợp qui phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ phát sinh từ hoạt động
thương mại điện tử
Khái niệm hoạt động thương mại điện tử: là việc tiến hành một phần
hoặc toàn bộ qui trình hoạt động thương mại bằng phương tiện điện
tử.
Đặc điểm của hoạt động thương mại điện tử:
Về hình thức thực hiện
Về phạm vi hoạt động
Về chủ thể tham gia
Về thời gian thực hiện giao dịch
Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
• Cấm • Cấm
Hành vi vi Hành vi vi
phạm về phạm về
hoạt động thông tin
kinh doanh trên website
TMĐT TMĐT
Hành vi vi
Các hành vi phạm về
vi phạm giao dịch
khác trên website
TMĐT
• Cấm • Cấm
Hợp đồng thương mại điện tử
Khái niệm
Giao kết và thực hiện hợp đồng TMĐT
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng TMĐT
Chữ ký điện tử
Khái niệm hợp đồng TMĐT
Thương
nhân
Hợp
đồng
thương
Thương
mại
nhân
hoặc
Không TN
Thương nhân
Cơ sở Luật
pháp Thương Điều ?
lý mại
Thương nhân
Cá Tổ
nhân Kinh doanh chức Tổ chức kinh
độc lập, tế được thành
thường xuyên lập hợp pháp
Có Giấy
Có đăng ký chứng nhận
kinh doanh đăng ký
thành lập
Thương nhân là Doanh nghiệp
Công ty TNHH
Công ty Cổ phần
Chủ thể
Nội dung
Hình thức
Ý chí tự nguyện
Giao kết hợp đồng TMĐT
Đối với qui trình giao kết hợp đồng TMĐT nói chung
Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử trong giao dịch
Thời điểm đề nghị giao kết được gửi đi
Thời điểm nhận đề nghị giao kết
So sánh với pháp luật chung
Tình huống
Ngày 20/1/2023, Công ty A gửi đến công ty B đề nghị bán 10 tấn gạo ST25
với giá 23000 đồng/kg qua email. Trong email nêu rõ nếu B đồng ý trong
vòng 10 ngày kể từ ngày 22/1 thì công ty A sẽ giao hàng cho B đến tận trụ
sở của B; yêu cầu B xác nhận nhận được email trong thời hạn 3 ngày kể từ
ngày gửi đề nghị.
Ngày 25/2/2023, Công ty B gửi email cho công ty A trả lời đồng ý mua.
Công ty A đáp lại công ty B rằng giá bán bây giờ tăng lên 30.0000
đồng/kg. Công ty B cho rằng đã xác lập hợp đồng trước đó với công ty A
rồi, nên công ty A phải bán cho công ty B với giá 23000 đồng.
Hỏi giữa công ty A và công ty B đã hình thành hợp đồng chưa? Giải thích.
Tình huống
Ngày 22/1/2023, Công ty A gửi đến công ty B đề nghị bán 10 tấn gạo ST25
với giá 25000 đồng/kg qua email. Nội dung nêu rõ nếu B đồng ý trong
vòng 10 ngày kể từ ngày 22/1 thì công ty A sẽ giao hàng cho B đến tận trụ
sở của B.
Vào ngày 28/1/2023, Công ty B trả lời đồng ý mua 10 tấn gạo nhưng với giá
22000 đồng/kg.
Công ty A báo lại là sẽ bán với giá 22500 đồng/kg và yêu cầu B thuê vận
chuyển và mua bảo hiểm.
1. Hợp đồng đã hình thành giữa công ty A và công ty B chưa?
2. Hợp đồng được hình thành khi nào? Giải thích?
Bài tập tình huống
A nhận được email của B đề nghị vẽ một bức tranh tĩnh vật để treo tại
phòng khách với giá 100000 đồng. Vì B có công việc ở nước ngoài nên B
đề nghị A tiến hành vẽ trong vòng 1 tháng kể từ ngày nhận được email.
Nhận được email của B, A ngay lập tức tiến hành công việc và hoàn thành
bức tranh trong vòng 1 tháng.
A mang tranh đến cho B, nhưng B không nhận và bảo rằng đã thuê người
khác vẽ.
Hỏi A có yêu cầu B nhận bức tranh và trả tiền cho A không?
Bài tập tình huống
Chiều 12/8, A vào trang bán hàng trực tuyến XYZ và đặt mua
2 cái áo với giá 600 nghìn/1 cái vào lúc 5h chiều. Đến 16h
ngày 13/8, A nhận được email xác nhận của phía XYZ về việc
đặt hàng này của A và thông báo sẽ gửi hàng đến A trong
vòng từ 3-5 ngày làm việc. Ngày 16/8 có người gọi điện đến
cho A thông báo sẽ chuyển hàng đến cho A. A bảo rằng không
nhận hàng này.
Hỏi: A có buộc phải nhận hàng không?
Giả sử A chỉ nhận và thanh toán 1 chiếc váy vì lý do đặt nhầm
hàng, A có buộc phải nhận cả 2 cái không? Giải thích
Giao kết hợp đồng có chức năng đặt
hàng trực tuyến
Đối với qui trình giao kết hợp đồng TMĐT có sử dụng
chức năng đặt hàng trực tuyến
Thông báo mời giao kết hợp đồng
Đề nghị giao kết hợp đồng
Cơ chế rà soát, bổ sung, sửa đổi, xác nhận nội dung
giao dịch trước khi gửi đề nghị
Điều kiện áp dụng đối với Cơ chế rà soát xác
nhận nội dung giao dịch
Hiệu lực của hợp đồng TMĐT
Được xác định như hình thức văn bản nếu đáp ứng
điều kiện pháp luật quy định
Điều 15 Luật Thương mại 2005
Điều 11, 12 Luật giao dịch điện tử 2005
Nội dung của hợp đồng TMĐT
A đặt hàng mua 01 cái máy hút bụi trên một gian hàng có tên là X trên
Lazada.
A đã nhận được xác nhận đơn hàng, trong đó nêu rõ A sẽ được nhận hàng
trong 5 ngày nữa.
Sau khi nhận hàng A phát hiện máy không chạy.
A sẽ khiếu nại đến ai? Ai phải chịu trách nhiệm đối với sản phẩm này?
Lazada?
Gian hàng X?
Cả hai?
Trình bày đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử?
Phân biệt hợp đồng thương mại điện tử với hợp đồng thương mại thông thường.
Ngày 01/9/2022, Giám đốc công ty TNHH X (có trụ sở tại Quận Ba Đình, Hà Nội), đã gửi email
cho công ty cổ phần Y (có trụ sở tại Quận 4, TPHCM) đề nghị công ty Y bán cho công ty X 500
máy giặt Toshiba là 12 triệu đồng/chiếc; giao hàng vào ngày 11/9/2022 tại kho của bên X, X sẽ
thanh toán bằng tiền mặt sau khi kiểm kê đủ hàng. Công ty Y có thời gian trả lời đề nghị
trước 16h ngày 09/9/2022. Ngay sau khi gửi đề nghị, hệ thống email của công ty đã báo
email đã được gửi thành công vào hòm thư người nhận.
Ngày 05/9/2022, giám đốc công ty Y mở email và đã gửi thành công email chấp nhận toàn bộ
nội dung đề nghị nêu trên cho công ty X. Trong email trên, công ty Y nêu rõ chấp nhận đề nghị
này chỉ có giá trị khi công ty X thông báo đã nhận được email chấp nhận đề nghị trên. Ngày
15/9/2022, công ty X mới gửi email xác nhận đã nhận được email chấp nhận đề nghị của công
ty Y.
Biết rằng, các bên không có thỏa thuận nào khác ngoài những nội dung trên, anh/chị hãy cho
biết:
1. Địa điểm gửi đề nghị và gửi chấp nhận đề nghị?
2. Thời điểm gửi và nhận đề nghị và chấp nhận đề nghị?
3. Hợp đồng thương mại điện tử đã hình thành chưa? Nếu hợp đồng đã hình thành, hãy cho
Chữ ký điện tử
Khái niệm
Là chữ ký được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh, …
Gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu
Có khả năng xác nhận người ký và xác nhận sự chấp thuận của người ký với nội dung
được ký
Đáp ứng điều kiện đảm bảo an toàn của pháp luật
Khái niệm
Phân loại
Chủ thể tham gia website TMĐT
Nguyên tắc giao kết hợp đồng trên website TMĐT
Hoạt động của các website TMĐT
Khái niệm website TMĐT
Là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ một phần hoặc toàn
bộ qui trình của hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ.
Từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ, đến giao kết hợp đồng, giao hàng
hóa, cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng
Gọi tắt là website
Chủ thể tham gia hoạt động TMĐT trên website
Chủ thể
cung cấp
dịch vụ
TMĐT
Chủ thể có
Chủ thể
hàng hóa,
thiết lập
dịch vụ trên
website
website
TMĐT
TMĐT
Chủ thê
Chủ thể
đánh giá tín
tham gia
nhiệm
giao kết
website
HĐTMĐT
TMĐT
Ôn tập
bán hàng
Là website chủ sở hữu
hóa của
TMĐT website
mình trên đó
Sàn giao dịch TMĐT
diện
hàng hóa
Các hoạt
động TM
được
thực hiện
Điều kiện thiết lập website TMĐT bán hàng
Về chủ thể:
Là thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân
Cá nhân có mã số thuế cá nhân
Về thủ tục
Thông báo trực tuyến trên Cổng thông tin quản lý hoạt
động TMĐT
Nội dung thông báo:
Điều kiện thiết lập website cung cấp dịch vụ
TMĐT
Về chủ thể
Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo qui định của pháp
luật.
Có đề án cung cấp dịch vụ
Có mô hình tổ chức hoạt động
Có phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức
cung cấp dịch vụ TMĐT với các bên sử dụng
Về thủ tục
Đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ
Công khai thông tin đăng ký
Hoạt động nhóm
Màu chữ
Tương phản với màu nền của
website
Ví dụ
Chủ thể
Người
cung
bán Cung cấp thông tin đầy đủ,
cấp dv chính xác cho thương
Đăng ký; công bố thông tin nhân cung cấp dịch vụ,
đã đăng ký cho khách hàng và chịu
trách nhiệm về các thông
tin đó
Cho phép người tham gia tiến hành mua bán hàng hóa
Theo phương thức của sở giao dịch
Có giấy phép của thành lập sở giao dịch
Tuân thủ quy định pháp luật về sở giao dịch
Hoạt động của website khuyến mại trực tuyến
Hợp đồng dịch vụ khuyến mại
Ví dụ
Thông tin về hoạt động khuyến mại trên
website trực tuyến
Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về hàng hóa, dịch
vụ được khuyến mại
Thực hiện cam kết về chất lượng sản phẩm được
khuyến mại
Xác định trách nhiệm của các bên
Thông báo, niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác về hàng
hóa
Công bố giá khởi điểm; mức giá chấp nhận bán, nếu có
Chịu trách nhiệm về chất lượng, quy cách của hàng hóa
được bán đấu giá
Không bán hàng hóa là đối tượng cầm cố, thế chấp hoặc
đang có tranh chấp
Địa điểm và thời gian đấu giá
Dịch vụ
chứng thực
Thảo luận
Nguyên tắc:
Giới han trong việc thu thập, sử dụng thông tin cá nhân của người
tiêu dùng
Phải xây dựng và công bố công khai chính sách bảo vệ thông tin cá
nhân
Ngoại lệ.
Yêu cầu đối với chủ thể sở hữu website TMĐT
Phải có cơ chế tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng
Phải thông báo kịp thời cho CQ chức năng khi có dấu hiệu bị tấn
công
Có cơ chế để người tiêu dùng kiểm soát thông tin cá nhân mà mình
cung cấp
An toàn trong thanh toán TMĐT
Đối với chức năng Đối với chức năng Đối với trung gian
thanh toán trực tuyến thanh toán riêng thanh toán
=> đảm bảo an toàn, => đảm bảo an toàn, => Tuân thủ các quy
bảo mật giao dịch thanh bảo mật cho giao dịch định tiêu chuẩn kỹ thuật;
toán thanh toán
=> Lưu trữ dữ liệu;
=> có biện pháp xử lý
khiếu nại và đền bù thiệt => Liên đới chịu trách
hại nhiệm với thương nhân
mà mình làm trung gian
Công khai
chính sách
bảo đảm an
toàn
Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp TMĐT
TN bán hàng,
cung ứng dịch vụ
-NTD
TN trung gian
TN - CQNN - Các bên
có liên quan trong giao
dịch TMĐT
Phương thức giải quyết
Thương
Chủ sở
nhân
hữu tiếp nhận và làm
trung
website trung gian giải quyết
xử lý khiếu nại liên gian tranh chấp giữa
quan đến HĐ trên
thương nhân bán
website của mình
hàng, cung ứng dịch
vụ với khách hàng