You are on page 1of 111

Pháp luật thương mại điện tử

BỘ MÔN LUẬT KINH TẾ


KHOA LUẬT
Kiểm tra

 Những câu nhận định sau đúng hay sai, giải thích: (7 điểm)
1. Hợp đồng thương mại điện tử được giao kết giữa các thương nhân hoặc giữa thương nhân với một bên
không phải là thương nhân thông qua phương tiện điện tử.
2. Chủ sở hữu website thương mại điện tử có nghĩa vụ đăng ký website đến cơ quan quản lý nhà nước.
3. Chủ sở hữu website sàn giao dịch thương mại điện tử phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa được
bán trên website của mình trong mọi trường hợp.
4. Phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ, thẻ khách hàng trên website khuyến mại trực tuyến là do chủ sở
hữu website thực hiện.
5. Chủ sở hữu website đấu giá trực tuyến phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa được bán đấu giá trên
website của mình.
6. Việc thu thập thông tin cá nhân của người tiêu dùng chỉ có thể được thực hiện khi được sự đồng ý của
người tiêu dùng.
7. Chủ sở hữu website thương mại điện tử phải trực tiếp tiếp nhận, xử lý khiếu nại của khách hàng và giải
quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng được giao kết trên website của mình.
Kiểm tra

 Bài tập: (3 điểm)


 A muốn tạo một website để bán các sản phẩm thủ công mỹ nghệ mà
mình tự tay làm ra. Hãy tư vấn cho A những vấn đề sau:
(a) A có phải làm thủ tục gì đến cơ quan quản lý nhà nước không?
(b) A có phải đăng ký kinh doanh trước khi thực hiện thủ tục này không?
(c) A muốn sau này có thể thực hiện nhiều hoạt động thương mại điện tử
hơn trên website của mình thì liệu có được không? Có phải làm thủ
tục gì không?
Giới thiệu học phần

 Giờ lý thuyết: 24
 Giờ thực hành: 06
 Bài kiểm tra: 01
Đề cương

 Chương 1: Những vấn đề chung về pháp luật thương mại điện tử


 Chương 2: Pháp luật về hợp đồng thương mại điện tử
 Chương 3: Pháp luật về hoạt động của website thương mại điện tử
 Chương 4: Pháp luật về bảo đảm an toàn giao dịch thương mại điện
tử
 Chương 5: Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp trong thương mại
điện tử
Tài liệu tham khảo

 Luật Giao dịch điện tử 2005


 Bộ luật Dân sự 2015
 Luật Thương mại 2005
 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
 Luật Trọng tài thương mại 2010
 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Tài liệu tham khảo

 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BCT: Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử và Nghị
định 85/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung; Nghị định 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương
 Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BCT: Thông tư quy định về quản lý website thương mại điện
tử: Thông tư 47/2014/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 04/2016, Thông tư
21/2018, Thông tư 42/2019, Thông tư 01/2022
 Nghị định 99/2011/NĐ-CP qui định chi tiết luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
 Nghị định 130/2018 qui định chi tiết luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký
số.
 Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại
 Nghị định 98/2020 qui định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn
bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Mục tiêu

 Trình bày được khái niệm và nội dung của pháp luật thương mại điện tử
 Phân tích được đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử và so sánh
được giao kết hợp đồng thương mại điện tử với giao kết hợp đồng thông
thường
 Phân biệt được các loại website thương mại điện tử và trình bày được
yêu cầu của pháp luật đối với từng website thương mại điện tử.
 Trình bày được yêu cầu của pháp luật về bảo đảm an toàn giao dịch
thương mại điện tử.
 Xác định được các hình thức xử lý vi phạm pháp luật và các phương
thức giải quyết tranh chấp trong thương mại điện tử
Chủ đề thảo luận

So sánh website thương mại điện tử bán hàng với website


sàn giao dịch thương mại điện tử. Cho tình huống minh
họa

Những yêu cầu đặt ra đối với điều kiện giao dịch chung
trong website thương mại điện tử. Cho tình huống minh
họa

Vi phạm trong lĩnh vực TMĐT và các hình thức xử lý. Cho
tình huống minh họa.
Chủ đề thảo luận

Đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử và những vấn đề
đặt ra khi giao kết hợp đồng thương mại điện tử. Cho tình
huống minh họa

So sánh trách nhiệm của chủ sở hữu website TMĐT bán hàng
với chủ sở hữu sàn website TMĐT đối với khách hàng. Cho tình
huống minh họa

Giải quyết tranh chấp phát sinh giữa trên website thương mại
điện tử. Cho tình huống minh họa.
Những vấn đề chung về pháp luật thương mại điện
tử

 Khái niệm
 Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
 Nguồn luật điều chỉnh
 Quản lý nhà nước về thương mại điện tử
Khái niệm pháp luật thương mại điện tử

 Tổng hợp qui phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ phát sinh từ hoạt động
thương mại điện tử
 Khái niệm hoạt động thương mại điện tử: là việc tiến hành một phần
hoặc toàn bộ qui trình hoạt động thương mại bằng phương tiện điện
tử.
 Đặc điểm của hoạt động thương mại điện tử:
 Về hình thức thực hiện
 Về phạm vi hoạt động
 Về chủ thể tham gia
 Về thời gian thực hiện giao dịch
Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh

 Đối tượng điều chỉnh:


 Quan hệ thương mại điện tử
 Chủ thể tham gia quan hệ thương mại điện tử:
 Thương nhân tổ chức, cá nhân thiết lập website thương mại điện tử để phục vụ hoạt động
xúc tiến thương mại, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của mình (người sở hữu website)
 Thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
 Người bán, khách hàng
 Thương nhân, tổ chức cung cấp hạ tầng, dịch vụ logistics, dịch vụ hỗ trợ khác
 Thương nhân, tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị điện tử nối mạng để tiến hành hoạt động TM

 Phương pháp điều chỉnh:


 Bình đẳng thỏa thuận
 Mệnh lệnh
Nguồn luật điều chỉnh

 Nguồn luật quốc tế


 Luật mẫu về thương mại điện tử
 Công ước của LHQ về việc sử dụng giao dịch điện tử trong hợp đồng quốc tế 2006
 Luật mẫu về chữ ký điện tử 2001

 Nguồn luật trong nước


 Luật giao dịch điện tử 2005
 Bộ luật dân sự 2015
 ….
Nội dung cơ bản của pháp luật về thương mại
điện tử
Công nhận giá trị
pháp lý của TĐDL

Công nhận giá trị


Quản lý NN về
pháp lý của chữ
TMĐT
ký điện tử

Quy định khung


Công nhận giá trị
khổ pháp lý cho
pháp lý của giao
hoạt động thương
dịch điện tử
mại điện tử
Quản lý nhà nước về thương mại điện tử

 Cơ quan đầu mối:


 Cục Thương mại điện tử và kinh tế số – Bộ Công Thương
 Nội dung quản lý nhà nước về thương mại điện tử:
 Ban hành văn bản qui phạm pháp luật, tiêu chuẩn, qui chuẩn
ứng dụng thương mại điện tử
 Quản lý, giám sát các hoạt động thương mại điện tử
 Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm;

Các hành vi bị cấm

• Cấm • Cấm
Hành vi vi Hành vi vi
phạm về phạm về
hoạt động thông tin
kinh doanh trên website
TMĐT TMĐT

Hành vi vi
Các hành vi phạm về
vi phạm giao dịch
khác trên website
TMĐT

• Cấm • Cấm
Hợp đồng thương mại điện tử

 Khái niệm
 Giao kết và thực hiện hợp đồng TMĐT
 Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng TMĐT
 Chữ ký điện tử
Khái niệm hợp đồng TMĐT

 Là hợp đồng được xác lập trong thương mại điện tử


 Luật mẫu UNCITRAL, Luật giao dịch điện tử Việt Nam:
 Hợp đồng được giao kết thông qua các phương tiện điện tử.
 Đặc điểm của hợp đồng TMĐT
 Về chủ thể
 Về giao kết hợp đồng
 Về hiệu lực của hợp đồng
 Về đối tượng của hợp đồng
 Về hình thức của hợp đồng
 Về nội dung của hợp đồng
Chủ thể của hợp đồng TMĐT

 Điều kiện về chủ thể:


 Ít nhất một bên là thương nhân
 Đáp ứng điều kiện chủ thể nếu kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
có điều kiện
 Phân biệt chủ thể hợp đồng với chủ thể khác tham gia vào quá
trình giao kết hợp đồng
Giao kết hợp đồng TMĐT

 Giao kết hợp đồng nói chung:


 Theo Quy định của BLDS 2015
Giao kết hợp đồng
Hợp đồng thương mại

Thương
nhân

Hợp
đồng
thương
Thương
mại
nhân
hoặc
Không TN
Thương nhân

Cơ sở Luật
pháp Thương Điều ?
lý mại
Thương nhân

Cá Tổ
nhân Kinh doanh chức Tổ chức kinh
độc lập, tế được thành
thường xuyên lập hợp pháp

Có Giấy
Có đăng ký chứng nhận
kinh doanh đăng ký
thành lập
Thương nhân là Doanh nghiệp

Công ty TNHH

Công ty Cổ phần

Công ty hợp danh

Doanh nghiệp tư nhân


Nhận định sau đúng hay sai

Hợp đồng được giao kết giữa sinh viên A và công ty


gia sư là hợp đồng thương mại

Hợp đồng giữa công ty X và công ty Y về mua bán


nguyên liệu là hợp đồng thương mại

Hợp đồng ký kết giữa Trường đại học C với công ty Z


chuyên cung cấp dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng là hợp
đồng thương mại
Điều kiện có hiệu lực của Hợp đồng

Chủ thể

Nội dung

Hình thức

Ý chí tự nguyện
Giao kết hợp đồng TMĐT

 Đối với qui trình giao kết hợp đồng TMĐT nói chung
 Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử trong giao dịch
 Thời điểm đề nghị giao kết được gửi đi
 Thời điểm nhận đề nghị giao kết
 So sánh với pháp luật chung
Tình huống

 Ngày 20/1/2023, Công ty A gửi đến công ty B đề nghị bán 10 tấn gạo ST25
với giá 23000 đồng/kg qua email. Trong email nêu rõ nếu B đồng ý trong
vòng 10 ngày kể từ ngày 22/1 thì công ty A sẽ giao hàng cho B đến tận trụ
sở của B; yêu cầu B xác nhận nhận được email trong thời hạn 3 ngày kể từ
ngày gửi đề nghị.
 Ngày 25/2/2023, Công ty B gửi email cho công ty A trả lời đồng ý mua.
Công ty A đáp lại công ty B rằng giá bán bây giờ tăng lên 30.0000
đồng/kg. Công ty B cho rằng đã xác lập hợp đồng trước đó với công ty A
rồi, nên công ty A phải bán cho công ty B với giá 23000 đồng.
 Hỏi giữa công ty A và công ty B đã hình thành hợp đồng chưa? Giải thích.
Tình huống

 Ngày 22/1/2023, Công ty A gửi đến công ty B đề nghị bán 10 tấn gạo ST25
với giá 25000 đồng/kg qua email. Nội dung nêu rõ nếu B đồng ý trong
vòng 10 ngày kể từ ngày 22/1 thì công ty A sẽ giao hàng cho B đến tận trụ
sở của B.
 Vào ngày 28/1/2023, Công ty B trả lời đồng ý mua 10 tấn gạo nhưng với giá
22000 đồng/kg.
 Công ty A báo lại là sẽ bán với giá 22500 đồng/kg và yêu cầu B thuê vận
chuyển và mua bảo hiểm.
 1. Hợp đồng đã hình thành giữa công ty A và công ty B chưa?
 2. Hợp đồng được hình thành khi nào? Giải thích?
Bài tập tình huống

 A nhận được email của B đề nghị vẽ một bức tranh tĩnh vật để treo tại
phòng khách với giá 100000 đồng. Vì B có công việc ở nước ngoài nên B
đề nghị A tiến hành vẽ trong vòng 1 tháng kể từ ngày nhận được email.
Nhận được email của B, A ngay lập tức tiến hành công việc và hoàn thành
bức tranh trong vòng 1 tháng.
 A mang tranh đến cho B, nhưng B không nhận và bảo rằng đã thuê người
khác vẽ.
 Hỏi A có yêu cầu B nhận bức tranh và trả tiền cho A không?
Bài tập tình huống

 Chiều 12/8, A vào trang bán hàng trực tuyến XYZ và đặt mua
2 cái áo với giá 600 nghìn/1 cái vào lúc 5h chiều. Đến 16h
ngày 13/8, A nhận được email xác nhận của phía XYZ về việc
đặt hàng này của A và thông báo sẽ gửi hàng đến A trong
vòng từ 3-5 ngày làm việc. Ngày 16/8 có người gọi điện đến
cho A thông báo sẽ chuyển hàng đến cho A. A bảo rằng không
nhận hàng này.
 Hỏi: A có buộc phải nhận hàng không?
 Giả sử A chỉ nhận và thanh toán 1 chiếc váy vì lý do đặt nhầm
hàng, A có buộc phải nhận cả 2 cái không? Giải thích
Giao kết hợp đồng có chức năng đặt
hàng trực tuyến

 Thông báo mời đề nghị giao kết


 Trả lời đề nghị giao kết hợp đồng
 Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng
 Thời điểm giao kết hợp đồng
Nguyên tắc giao kết hợp đồng trên website
TMĐT

 Đối với qui trình giao kết hợp đồng TMĐT có sử dụng
chức năng đặt hàng trực tuyến
 Thông báo mời giao kết hợp đồng
 Đề nghị giao kết hợp đồng
 Cơ chế rà soát, bổ sung, sửa đổi, xác nhận nội dung
giao dịch trước khi gửi đề nghị
Điều kiện áp dụng đối với Cơ chế rà soát xác
nhận nội dung giao dịch
Hiệu lực của hợp đồng TMĐT

 Tuân thủ pháp luật chung về thời điểm hình thành và


phát sinh hiệu lực của hợp đồng
 Qui định đặc thù về chấm dứt hợp đồng TMĐT
 Nghĩa vụ cung cấp công cụ thông báo chấm dứt
thông qua công cụ trực tuyến
 Nghĩa vụ công bố đầy đủ qui trình, thủ tục chấm dứt
hợp đồng
 Thời điểm hợp đồng chấm dứt hiệu lực
Hình thức của hợp đồng TMĐT

 Được xác định như hình thức văn bản nếu đáp ứng
điều kiện pháp luật quy định
 Điều 15 Luật Thương mại 2005
 Điều 11, 12 Luật giao dịch điện tử 2005
Nội dung của hợp đồng TMĐT

 Yêu cầu về nội dung đối với:


 Hợp đồng được xác lập trên website TMĐT có sử dụng
chức năng đặt hàng trực tuyến:
(1).Tên hàng hóa hoặc dịch vụ, về số lượng và chủng
loại.
(2). Phương thức và thời hạn giao hàng, cung ứng dịch
vụ
(3). Tổng giá trị của hợp đồng và các chi tiết liên quan
đến phương thức thanh toán được khách hàng lựa chọn.
Lưu ý: nội dung này phải có khả năng lưu trữ, in ấn được trên
hệ thống thông tin của khách hàng và hiện thị được về sau.
Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng TMĐT

 Chủ thể chịu trách nhiệm


 Các bên giao kết
 Bên thứ ba
 Các hình thức trách nhiệm
 Tuân theo pháp luật thương mại
Tình huống

 A đặt hàng mua 01 cái máy hút bụi trên một gian hàng có tên là X trên
Lazada.
 A đã nhận được xác nhận đơn hàng, trong đó nêu rõ A sẽ được nhận hàng
trong 5 ngày nữa.
 Sau khi nhận hàng A phát hiện máy không chạy.
 A sẽ khiếu nại đến ai? Ai phải chịu trách nhiệm đối với sản phẩm này?
 Lazada?
 Gian hàng X?
 Cả hai?
 Trình bày đặc điểm của hợp đồng thương mại điện tử?
 Phân biệt hợp đồng thương mại điện tử với hợp đồng thương mại thông thường.
 Ngày 01/9/2022, Giám đốc công ty TNHH X (có trụ sở tại Quận Ba Đình, Hà Nội), đã gửi email
cho công ty cổ phần Y (có trụ sở tại Quận 4, TPHCM) đề nghị công ty Y bán cho công ty X 500
máy giặt Toshiba là 12 triệu đồng/chiếc; giao hàng vào ngày 11/9/2022 tại kho của bên X, X sẽ
thanh toán bằng tiền mặt sau khi kiểm kê đủ hàng. Công ty Y có thời gian trả lời đề nghị
trước 16h ngày 09/9/2022. Ngay sau khi gửi đề nghị, hệ thống email của công ty đã báo
email đã được gửi thành công vào hòm thư người nhận.
 Ngày 05/9/2022, giám đốc công ty Y mở email và đã gửi thành công email chấp nhận toàn bộ
nội dung đề nghị nêu trên cho công ty X. Trong email trên, công ty Y nêu rõ chấp nhận đề nghị
này chỉ có giá trị khi công ty X thông báo đã nhận được email chấp nhận đề nghị trên. Ngày
15/9/2022, công ty X mới gửi email xác nhận đã nhận được email chấp nhận đề nghị của công
ty Y.
 Biết rằng, các bên không có thỏa thuận nào khác ngoài những nội dung trên, anh/chị hãy cho
biết:
 1. Địa điểm gửi đề nghị và gửi chấp nhận đề nghị?
 2. Thời điểm gửi và nhận đề nghị và chấp nhận đề nghị?
 3. Hợp đồng thương mại điện tử đã hình thành chưa? Nếu hợp đồng đã hình thành, hãy cho
Chữ ký điện tử

 Khái niệm
 Là chữ ký được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh, …
 Gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu
 Có khả năng xác nhận người ký và xác nhận sự chấp thuận của người ký với nội dung
được ký
 Đáp ứng điều kiện đảm bảo an toàn của pháp luật

 Giá trị pháp lý


 Điều kiện

 Chứng thực chữ ký điện tử


 Nghĩa vụ chứng thực
 Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
Website thương mại điện tử

 Khái niệm
 Phân loại
 Chủ thể tham gia website TMĐT
 Nguyên tắc giao kết hợp đồng trên website TMĐT
 Hoạt động của các website TMĐT
Khái niệm website TMĐT

 Là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ một phần hoặc toàn
bộ qui trình của hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ.
 Từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ, đến giao kết hợp đồng, giao hàng
hóa, cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng
 Gọi tắt là website
Chủ thể tham gia hoạt động TMĐT trên website

Chủ thể
cung cấp
dịch vụ
TMĐT

Chủ thể có
Chủ thể
hàng hóa,
thiết lập
dịch vụ trên
website
website
TMĐT
TMĐT

Chủ thê
Chủ thể
đánh giá tín
tham gia
nhiệm
giao kết
website
HĐTMĐT
TMĐT
Ôn tập

 1.Trình bày khái niệm và đặc điểm của Hợp đồng


thương mại điện tử để thấy được vai trò của pháp
luật trong việc điều chỉnh hợp đồng thương mại
điện tử phù hợp với các đặc điểm này.
 2. Phân tích điểm khác biệt trong giao kết hợp đồng
thương mại điện tử so với giao kết hợp đồng
thương mại thông thường khác. Nêu ví dụ cụ thể
minh họa.
Phân loại website TMĐT
Website TMĐT bán hàng

bán hàng
Là website chủ sở hữu
hóa của
TMĐT website
mình trên đó
Sàn giao dịch TMĐT

Cho phép Thương Tiến hành một phần


nhân, tổ chức, cá hoặc toàn bộ qui
Là website TMĐT
nhân không phải là trình mua bán hàng
chủ sở hữu website hóa, dịch vụ trên đó
Website khuyến mại trực tuyến

Để thực hiện khuyến


mại cho hàng hóa,
Do thương nhân, tổ
Là website TMĐT dịch vụ của thương
chức thiết lập
nhân, tố chức, cá
nhân khác
Website đấu giá trực tuyến

Cho phép thương


Tổ chức đấu giá
nhân, tổ chức, cá
Là website TMĐT cho hàng hóa của
nhân không phải
mình trên đó
chủ sở hữu website
Hoạt động nhóm

 Phân biệt các website TMĐT


 Mỗi nhóm có nhiệm vụ đưa ra 1 loại website TMĐT và
trình bày về website đó.
 Xácđịnh các tiêu chí để nhận diện từng loại website
TMĐT
Nhận diện các website TMĐT
Chủ sở
hữu
website

Chủ thể Tiêu chí Chủ thể


thực hiện
hoạt
động TM
nhận cung cấp
dịch vụ,

diện
hàng hóa

Các hoạt
động TM
được
thực hiện
Điều kiện thiết lập website TMĐT bán hàng

 Về chủ thể:
 Là thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân
 Cá nhân có mã số thuế cá nhân
 Về thủ tục
 Thông báo trực tuyến trên Cổng thông tin quản lý hoạt
động TMĐT
 Nội dung thông báo:
Điều kiện thiết lập website cung cấp dịch vụ
TMĐT
 Về chủ thể
 Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo qui định của pháp
luật.
 Có đề án cung cấp dịch vụ
 Có mô hình tổ chức hoạt động
 Có phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức
cung cấp dịch vụ TMĐT với các bên sử dụng
 Về thủ tục
 Đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ
 Công khai thông tin đăng ký
Hoạt động nhóm

 Hãy binh luận về các trường hợp sau:


 Doanh nghiệp A muốn kinh doanh rượu, thú cưng trên
internet. Hãy tư vấn cho A.
 Doanh nghiệp B muốn thiết lập kinh doanh hàng hóa của mình
và cho phép các doanh nghiệp khác tham gia bán hàng trên
đó. B phải làm những thủ tục nào?
 Sau một thời gian hoạt động, giả sử B muốn thay đổi nội dung
của hợp đồng cung cấp dịch vụ (điều khoản về giá cung cấp dịch
vụ, điều khoản về trách nhiệm của các bên), B có cần phải làm
thủ tục nào không?
 3 năm sau khi hoạt động, B muốn chuyển nhượng website này
cho thương nhân A, A và B cần phải làm những thủ tục nào?
Trường hợp chấm dứt website cung cấp dịch
vụ TMĐT
Trường hợp hủy bỏ đăng ký và đăng ký lại

 Các trường hợp bị hủy bỏ.


 Các trường hợp đăng ký lại.
Nghĩa vụ báo cáo

 Áp dụng đối với


 Thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ TMĐT
 Thời gian báo cáo
 15/01 hàng năm
 Nội dung báo cáo
 Số liệu thống kê về tinh hình hoạt động của năm trước đó
Hoạt động của website TMĐT bán hàng

 Trước khi tiến hành hoạt động


 Thông báo với BCT về việc thiết lập website TMĐT bán
hàng
 Trong quá trình tiến hành hoạt động
 Cung cấp thông tin theo quy định và chịu trách nhiệm về
tính chính xác.
 Bảo vệ thông tin khách hàng
 Thực hiện đầy đủ các qui định của pháp luật khi hoạt
động
 Cung cấp thông tin về tinh hình kinh doanh của mình khi
Cung cấp thông tin trên website thương mại
điện tử
Yêu cầu đối với thông tin được công khai
Thông tin về người sở hữu website
Thông tin về hàng hóa, dịch vụ
Thông tin về giá cả
Thông tin về điều kiện giao dịch chung
Nội dung của điều kiện giao dịch chung
Hình thức của điều kiện giao dịch chung

Màu chữ
Tương phản với màu nền của
website

Ví dụ

Website có chức năng


đặt hàng trực tuyến:
phải có cơ chế để KH
Ngôn ngữ đọc và bày tỏ sự đồng ý
Tiếng Việt trước khi gửi đề nghị
giao kêt
Thông tin về vận chuyển và giao nhận
Thông tin về các phương thức thanh toán
Hoạt động nhóm

 Mỗi nhóm tìm ví dụ về điều kiện giao dịch chung


 Phân tích và nhận xét về điều kiện giao dịch chung đó.
Hoạt động của sàn giao dịch TMĐT

 Chủ thể tham gia


 Thương nhân, tổ chức cung cấp sàn giao dịch TMĐT
 Người bán trên sàn giao dịch TMĐT
Hình thức hoạt động của sàn giao dịch TMĐT
Trách nhiệm của các chủ thể

Chủ thể
Người
cung
bán Cung cấp thông tin đầy đủ,
cấp dv chính xác cho thương
Đăng ký; công bố thông tin nhân cung cấp dịch vụ,
đã đăng ký cho khách hàng và chịu
trách nhiệm về các thông
tin đó

Xây dựng và công bố qui


chế hoạt động của sàn; Tuân thủ pháp luật về
yêu cầu người bán cung thanh toán, quảng cáo,
cấp thông tin, kiểm tra, khuyến mại, bảo vệ quyền
giám sát thông tin, bảo SHTT, quyền của NTD;
đảm an toàn thông tin, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
công bố cơ chế giải quyết thuế
tranh chấp
Tình huống

 A mua hàng của shop X trên Lazada.


 Sản phẩm mua về không đúng chất lượng yêu cầu.
 Hỏi:
 A khiếu nại đến ai?
 Ai có trách nhiệm đối với sản phẩm này của A
 Giả sử, A liên hệ đến X và X không giải quyết yêu cầu của A thì A
làm gì?
 Lazada có phải chịu trách nhiệm về vụ việc này không?
Quy chế hoạt động của sàn giao dịch TMĐT

 Yêu cầu về hình thức


 Yêu cầu về nội dung
 Trường hợp thay đổi nội dung
 Hoạt động nhóm:
 Tìm quy chế hoạt động của 1 sàn giao dịch TMĐT
 Nhận xét
Website hoạt động theo phương thức sở giao
dịch hàng hóa

 Cho phép người tham gia tiến hành mua bán hàng hóa
 Theo phương thức của sở giao dịch
 Có giấy phép của thành lập sở giao dịch
 Tuân thủ quy định pháp luật về sở giao dịch
Hoạt động của website khuyến mại trực tuyến
Hợp đồng dịch vụ khuyến mại

 Nội dung phải có trong hợp đồng


 Phân định trách nhiệm giữa các bên trong việc thực hiện
trình tự, thủ tục thực hiện hoạt động khuyến mại
 Nghĩa vụ giải quyết khiếu nại, bồi thường cho khách hàng
trong trường hợp sản phẩm khuyến mại không phù hợp
với nội dung đã thông báo hoặc cam kết.
 Trường hợp không có nội dung, hoặc nội dung không rõ
ràng
 Chủ thể cung cấp dịch vụ khuyến mại phải chịu trách
nhiệm thực hiện nghĩa vụ
Hình thức dịch vụ khuyến mại trực tuyến

Ví dụ
Thông tin về hoạt động khuyến mại trên
website trực tuyến

 Nội dung bắt buộc phải có


 Trường hợp có cơ chế tiếp nhận ý kiến đánh giá hoặc phản
hồi trực tuyến của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ được
khuyến mại
 => ý kiến phải được hiển thị công khai
Các chủ thể tham gia quan hệ khuyến mại trực
tuyến
Trách nhiệm của chủ thể cung cấp dịch vụ
khuyến mại

 Đăng ký thiết lập website


 Tuân thủ pháp luật về khuyến mại
 Bảo vệ thông tin khách hàng
 Công bố đầy đủ thông tin về sản phẩm khuyến mại
 Xây dựng và công bố cơ chế tiếp nhận, giải quyết khiếu nại
của khách hàng
 Chịu trách nhiệm của bên thứ ba về cung cấp thông tin đối
với NTD
 Bồi thường thiệt hại cho khách hàng do lỗi của mình
Trách nhiệm của chủ thể có sản phẩm khuyến
mại

 Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về hàng hóa, dịch
vụ được khuyến mại
 Thực hiện cam kết về chất lượng sản phẩm được
khuyến mại
Xác định trách nhiệm của các bên

Ai chịu trách nhiệm


trong quan hệ với KH?

Hoạt động nhóm


Bài tập thảo luận

 Trên website ABC có thông tin như sau:


 Mua laptop nghỉ ressort :
 Mua 1 laptop của hãng Acer sẽ có cơ hội được nghỉ tại ressort Vinpearl (Đà Nẵng hoặc
Phú Quốc)
 Khách hàng K là khách hàng được hưởng dịch vụ này sau khi mua laptop. Tuy nhiên, khi đến
Vinpearl Đà Nẵng, khách hàng K bị từ chối cung cấp dịch vụ với lý do thời gian sử dụng dịch vụ
đã hết.
 Hỏi: Đây là loại website TMĐT nào?
 Ai chịu trách nhiệm đôí với khách hàng K trong trường hợp trên?
 Giả sử laptop mà khách hàng K mua không đáp ứng thông tin nêu trên website ABC, ai sẽ
phải chịu trách nhiệm?
 Ai là người đứng ra giải quyết khiếu nại của khách hàng K trong những trường hợp trên.
Hoạt động của website đấu giá trực tuyến

 Các chủ thể tham gia


 Thương nhân cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến: phải
đăng ký kinh doanh dịch vụ đấu giá
 Thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá
Trách nhiệm của chủ thể cung cấp dịch vụ đấu
giá trực tuyến
 Đăng ký website
 Ấn định phương thức và trình tự đấu giá trực tuyến
 Xây dựng hệ thống kỹ thuật phục vụ hoạt động đấu giá trực tuyến
 Cung cấp công cụ trực tuyến để người bán có thể thông báo, niêm yết công
khai, đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có liên quan đến hàng hóa
 Cung cấp công cụ trực tuyến để người bán có thể đăng tải hình ảnh, tài liệu về
hàng hóa cho người tham gia đấu giá xem xét.
 Cung cấp diễn biến cuộc đấu giá khi có yêu cầu
 Lập thông báo kết quả đấu giá cho người mua, người bán và các bên liên quan
 Chịu trách nhiệm về lỗi của hệ thống khiến cuộc đấu giá không thực hiện được
Trách nhiệm của người bán trên website đấu
giá trực tuyến

 Thông báo, niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác về hàng
hóa
 Công bố giá khởi điểm; mức giá chấp nhận bán, nếu có
 Chịu trách nhiệm về chất lượng, quy cách của hàng hóa
được bán đấu giá
 Không bán hàng hóa là đối tượng cầm cố, thế chấp hoặc
đang có tranh chấp
Địa điểm và thời gian đấu giá

 Địa điểm đấu giá:


 Là nơi đăng ký thường trú hoặc trụ sở của người bán
hàng
 Thời gian:
 Do người bán quyết định
 Thời điểm trả giá
 Làthời điểm gửi chứng từ điện tử thông báo việc trả một
mức giá nhất định
 Thời điểm ghi nhận một mức giá đã trả
 Là thời điểm hệ thống thông tin
Bảo đảm an toàn giao dịch TMĐT

 Rủi ro trong giao dịch TMĐT


 Các biện pháp bảo đảm an toàn trong giao dịch TMĐT
 Bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng
 An toàn trong thanh toán TMĐT
Các rủi ro trong giao dịch TMĐT

 Rủi ro về bảo mật thông tin, dữ liệu


 Rủi ro về thanh toán
 Rủi ro về xung đột pháp luật
 Các loại rủi ro khác
Rủi ro về bảo mật thông tin dữ liệu

• Khả năng bị truy cập trái phép vào các thiết bị


điện tử có chứa dữ liệu
Đối với người cung • Khả năng bị làm lộ các thông tin, bí mật kinh
cấp dịch vụ doanh, tiết lộ thông tin về hợp đồng giao dịch

• Khả năng bị sử dụng các thông tin do mình


cung cấp vào những mục đích trái phép
Đối với người sử dụng • Khả năng bị ăn cắp dữ liệu cá nhân (xem lén
dịch vụ thư điện tử, quảng cáo không mong đợi, thư
rác điện tử…)
Điều 44. 45. 46- Luật GDĐT

 Thương nhân, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:


 Bảo đảm sự hoạt động thông suốt của hệ thống thông tin
thuộc quyền kiểm soát của mình;
 không được thực hiện bất kỳ hành vi nào gây phương hại
đến sự toàn vẹn của thông điệp dữ liệu của cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác.
 không được sử dụng, cung cấp hoặc tiết lộ thông tin về bí
mật đời tư hoặc thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác.
Rủi ro về thanh toán

 Là khả năng không thực hiện được việc thanh toán


hoặc bị giả mạo việc thanh toán (gian lận thẻ tín dụng,
giả mạo thông tin tài chính…)
Rủi ro về xung đột pháp luật

 Do tính không giới hạn về không gian → Thường xuyên


xảy ra xung đột pháp luật
 VN chưa tham gia vào nhiều điều ước quốc tế về TMĐT
 Chưa có quy định cụ thể
 Rào cản về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật không đồng bộ
→ Khó xác định hệ thống pháp luật được áp dụng
Biện pháp chống rủi ro
Chữ ký điện
tử, chữ ký
số

Website, Quy định


công cụ Chống về bảo vệ
thanh toán
an toàn, ..
rủi ro thông tin
cá nhân

Dịch vụ
chứng thực
Thảo luận

 A mua hàng trên website thương mại điện tử của B.


 Mặt hàng mua là tủ lạnh Toshiba của công ty K chuyên nhập khẩu và bán mặt
hàng này.
 A trúng thưởng một chuyến nghỉ dưỡng ở khách sạn C.
 Để được hưởng kỳ nghỉ dưỡng A phải cung cấp thông tin về cá nhân của mình
và vợ cho khách sạn C.
 A tiến hành thanh toán thông qua cơ chế thanh toán được xây dựng trên B.
 Tranh chấp xảy ra khi: Tủ lạnh không lạnh, kêu to. Chuyến nghỉ dưỡng chỉ có 3
ngày 2 đêm, thay vì 4 ngày 5 đêm. Tiền của A trong tài khoản bị mất biết rằng
đây là lần đầu tiên A thanh toán trực tuyến.
 A khiếu nại đến đâu? Khiếu nại những gì?
 Trách nhiệm thuộc về ai?
 Phương thức giải quyết như thế nào?
Các biện pháp bảo đảm an toàn trong giao dịch
TMĐT

Bảo vệ thông tin cá nhân


của người tiêu dùng

An toàn trong thanh toán


TMĐT
Bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng

 Nguyên tắc:
 Giới han trong việc thu thập, sử dụng thông tin cá nhân của người
tiêu dùng
 Phải xây dựng và công bố công khai chính sách bảo vệ thông tin cá
nhân
 Ngoại lệ.
 Yêu cầu đối với chủ thể sở hữu website TMĐT
 Phải có cơ chế tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng
 Phải thông báo kịp thời cho CQ chức năng khi có dấu hiệu bị tấn
công
 Có cơ chế để người tiêu dùng kiểm soát thông tin cá nhân mà mình
cung cấp
An toàn trong thanh toán TMĐT

Đối với chức năng Đối với chức năng Đối với trung gian
thanh toán trực tuyến thanh toán riêng thanh toán
=> đảm bảo an toàn, => đảm bảo an toàn, => Tuân thủ các quy
bảo mật giao dịch thanh bảo mật cho giao dịch định tiêu chuẩn kỹ thuật;
toán thanh toán
=> Lưu trữ dữ liệu;
=> có biện pháp xử lý
khiếu nại và đền bù thiệt => Liên đới chịu trách
hại nhiệm với thương nhân
mà mình làm trung gian

Công khai
chính sách
bảo đảm an
toàn
Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp TMĐT

 Xử lý vi phạm pháp luật TMĐT


 Giải quyết tranh chấp TMĐT
Xử lý vi phạm pháp luật TMĐT

 Nguồn luật điều chỉnh


 Hình thức xử lý
 Thẩm quyền xử lý
Nguồn luật

 Luật giao dịch điện tử


 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP, Nghị định 85/2021
 Luật xử lý vi phạm hành chính
 Các VB luật có liên quan
Hình thức xử lý

 Chế tài dân sự


 Chế tài hành chính
 Chế tài hình sự
Thẩm quyền xử lý hành chính

 Cục TMĐT và Kinh tế số - Bộ Công Thương


 Thanh tra Bộ Công Thương, Cơ quan quản lý thị
trường, Thanh tra Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các cơ quan nhà nước khác
Giải quyết tranh chấp TMĐT

 Các loại tranh chấp


 Phương thức giải quyết
Các loại tranh chấp

TN bán hàng,
cung ứng dịch vụ
-NTD

TN trung gian
TN - CQNN - Các bên
có liên quan trong giao
dịch TMĐT
Phương thức giải quyết

 Thỏa thuận trong hợp đồng


 Thương lượng
 Hòa giải
 Trọng tài TM
 Tòa án
Chủ thể chịu trách nhiệm

Thương
Chủ sở
nhân
hữu tiếp nhận và làm
trung
website trung gian giải quyết
xử lý khiếu nại liên gian tranh chấp giữa
quan đến HĐ trên
thương nhân bán
website của mình
hàng, cung ứng dịch
vụ với khách hàng

Công bố công khai phương thức khiếu nại và


giải quyết tranh chấp
Không được lợi dụng các ưu thế trên môi
trường điện tử

You might also like