You are on page 1of 4

Đáp án tập huấn SGK Tin học 11 Kết nối tri thức với cuộc

sống
Câu 1. Đánh dấu vào những điểm khác biệt của CTGDPT 2018 so với
CTGDPT 2006?

A. CTGDPT được xây dựng theo định hướng nội dung: kiến thức vừa là
“chất liệu”, “đầu vào” vừa là “kết quả”, “đầu ra” của quá trình giáo dục.
B. CTGDPT được xây dựng theo mô hình phát triển những phẩm chất và
năng lực mà nhà trường và xã hội kì vọng - kiến thức được truyền đạt
không nhằm mục đích tự thân mà hướng tới mục đích giúp HS hoàn
thành các công việc, giải quyết các vấn đề trong học tập và đời sống nhờ
vận dụng hiệu quả và sáng tạo những kiến thức đã học.
C. CTGDPT có nội dung giáo dục gần như đồng nhất cho tất cả HS trong
suốt tất cả các bậc học từ Tiểu học tới phổ thông trung học.
D. Trong CTGDPT không chú trọng tính kết nối giữa chương trình của
các lớp học, cấp học trong từng môn học và giữa chương trình của các
môn học trong từng lớp học, cấp học.

Câu 2. SGK Tin học 11 được viết theo mô hình hoạt động. Theo thầy cô
điều này được thực hiện cụ thể như thế nào?

A. Nội dung bài học có cấu trúc nhất quán gồm các phần mở đầu, giới
thiệu kiến thức mới, các câu hỏi củng cố và luyện tập/vận dụng.
B. Cung cấp kiến thức kèm theo các ví dụ minh hoạ cụ thể.
C. Nội dung bài học được gắn với các hoạt động khởi động, khám phá và
củng cố kiến thức, các câu hỏi/bài tập luyện tập và vận dụng.
D. Có nhiều câu hỏi/bài tập hỗ trợ dạy học đạt chuẩn và dạy học phân hóa.

Câu 3. Theo các thầy cô, đâu là những điểm không được khuyến cáo khi
dạy học theo SGK mới?
A. Nội dung SGK là văn bản mang tính pháp quy cần phải tuân thủ triệt
để.
B. Trong quá trình dạy học, có thể thay thế các hoạt động khởi động,
khám phá/củng cố kiến thức, luyện tập và vận dụng bằng các hoạt động
khác phù hợp và hiệu quả hơn.
C. Việc hướng dẫn HS thực hiện nội dung Vận dụng không là yêu cầu bắt
buộc cần thực hiện cuối mỗi bài học.
D. Tất cả các HS học xong phần Luyện tập đều được coi là đạt chuẩn.

Câu 4. "Bộ SGK Tin học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống có bao nhiêu
cuốn sách (bao gồm cả chuyên đề học tập)?

A. 2 cuốn.
B. 3 cuốn.
C. 4 cuốn.
D. 5 cuốn.

Câu 5. Câu nào sau đây nói đúng về phần kiến thức CSDL trong SGK
Tin học 11?

A. Tất cả phần kiến thức CSDL nằm trong phần kiến thức lõi chung của
môn Tin học 11.
B. Tất cả phần kiến thức CSDL nằm trong phần kiến thức định hướng
ICT của môn Tin học 11.
C. Tất cả phần kiến thức CSDL nằm trong phần kiến thức định hướng CS
của môn Tin học 11.
D. Phần kiến thức CSDL nằm trong phần kiến thức chung cốt lõi và một
phần nằm trong định hướng ICT của môn Tin học 11.

Câu 6. Phần kiến thức định hướng ICT và CS chiếm bao nhiêu tiết trong
chương trình môn Tin học lớp 11?
A. 35 tiết.
B. 32 tiết.
C. 16 tiết.
D. 8 tiết.

Câu 7. Phần mềm chỉnh sửa ảnh trong phần kiến thức Tin học ứng dụng
của SGK Tin học 11 KNTT là phần mềm loại gì?

A. Phần mềm thiết kế đồ hoạ vectơ.


B. Phần mềm thiết kế và chỉnh sửa phim hoạt hình.
C. Phần mềm đồ hoạ bitmap.
D. Phần mềm thiết lập sơ đồ tư duy.

Câu 8. Phần kiến thức lõi chung của SGK Tin học 11 là gì?

A. Là phần kiến thức có trong tất cả 4 cuốn sách Tin học 11 KNTT của
NXB Giáo dục Việt Nam.
B. Là phần kiến thức mà chỉ HS không chọn bất cứ định hướng nào sẽ
được học.
C. Là phần kiến thức chỉ nằm trong 2 cuốn sách chuyên đề học tập Tin
học 11.
D. Là phần kiến thức chung mà mọi HS nếu chọn học môn Tin học 11 sẽ
phải học. Phần kiến thức này nằm trong cả 2 cuốn SGK Tin học 11 định
hướng ICT và CS.

Câu 9. Sách chuyên đề học tập Tin học 11 định hướng ICT bao gồm
những phần kiến thức nào?

A. Chỉnh sửa ảnh, phim hoạt hình và thực hành CSDL.


B. Thực hành vẽ trang trí, thực hành làm phim và thực hành CSDL.
C. Chỉnh sửa ảnh, đồ hoạ vectơ và đồ hoạ số.
D. Thực hành vẽ trang trí, thực hành làm phim hoạt hình và chỉnh sửa
ảnh.

Câu 10. Sách chuyên đề học tập Tin học định hướng CS có những kiến
thức chính nào?

A. Kĩ thuật lập trình và nhập môn thuật toán.


B. Một số kĩ thuật lập trình cơ bản như đệ quy, chia để trị và kĩ thuật
quay lui.
C. Một số kĩ thuật lập trình và kiến thức cơ bản của thuật toán, độ phức
tạp thời gian của thuật toán.
D. Một số kĩ thuật thiết kế thuật toán đơn giản, ví dụ thiết kế theo phương
pháp làm mịn dần, thiết kế theo mô đun.

You might also like