You are on page 1of 8

MODUN 1

Câu 1: Các văn kiện của Đảng và Nhà nước xác định định hướng chung về đổi mới chương
trình GDPT là gì?
A. Đổi mới chương trình GDPT theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người
học 
B. Tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả GDPT, kết hợp dạy chữ, dạy
người và định hướng nghề nghiệp.
C. Góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn
diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiền năng của mỗi
học sinh
D. Truyền thụ tối đa các kiến thức, trí tuệ của nhân loại cho học sinh.
Câu 2: Chương trình GDPT có mục tiêu hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm
chất gì?
A. Yêu nước, sáng tạo, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
C. Yêu nước, nhân nghĩa, cần kiệm, trung thực, kỷ cương.
D. Yêu nước, nhân ái, trung thực, cần cù, cần kiệm.
Câu 3: Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông là: Chương trình giáo dục phổ thông cụ
thể hóa mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp học sinh:
A. Làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kỹ năng đã học vào đời sống
và tự học suốt đời 
B. Tìm được học bổng đi du học, thi đỗ vào đại học để tìm được việc làm có thu nhập cao trong
tương lai
C. Định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan
hệ xã hội 
D. Có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa
và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại 
Câu 4: Chọn một phương án SAI Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh:
A. Hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể
chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; 
B. Phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều
chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội;
C. Biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng;
D. Có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên
trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
Câu 5: Chương trình giáo dục trung học phổ thông giúp học sinh:
A. Tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và
nhân cách công dân; 
B. Có khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với
năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân 
C. Tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với

1
những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới.
D. Hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể
chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực
Câu 6: Trong Chương trình GDPT 2018, phẩm chất của người học được hình thành và
phát triển bằng những con đường:
A. Thông qua hoạt động trải nghiệm;
B. Thông qua nội dung kiến thức của một số môn học;Thông qua phương pháp giáo dục 
C. Thông qua sự phối hợp của nhà trường với gia đình
D. Thông qua thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường
Câu 7: Chọn một phương án đúng nhất để điền các từ vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Dạy học tích hợp là định hướng dạy học huy động, kết hợp, liên hệ các yếu tố có ____ ____
(1) với nhau của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành khoa học để giải quyết có hiệu quả các vấn đề
____ ____(2), trong đó mức độ cao nhất là hình thành các môn học tích hợp.
A. (1) quan hệ; (2) quan trọng
B. (1) gắn bó; (2) lí thuyết
C. (1) tính chất; (2) cơ bản
D. (1) liên quan; (2) thực tiễn
Câu 8: Chọn một phương án đúng nhất Các môn học, hoạt động giáo dục tích hợp của CT
GDPT 2018 ở cấp tiểu học là:
A. Tự nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lí, Khoa học, Hoạt đông trải nghiệm 
B. Tin học, Khoa học, Lịch sử và địa lí, Khoa học tự nhiên
C. Tự nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lí, Hoạt đông trải nghiệm
D. Hoạt đông trải nghiệm, Lịch sử và Địa lí, Khoa học
Câu 9: Chọn một phương án đúng nhất Các môn học, hoạt động giáo dục tích hợp của CT
GDPT 2018 ở cấp THCS là
A. Tự nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lí, Hoạt động trải nghiệm
B. Khoa học tự nhiên, Lịch sử và địa lí, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 
C. Hoạt đông trải nghiệm, Tự nhiên và xã hội, Hoạt động trải nghiệm
D. Lịch sử và Địa lí, Khoa học, Hoạt động trải nghiệm
Câu 10: Thời lượng giáo dục cấp tiểu học trong chương trình GDPT 2018 là
A. Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học.
B. Cơ sở giáo dục chỉ có điều kiện tổ chức dạy học 6 buổi/tuần không bố trí dạy học các môn học
tự chọn.
C. Cơ sở giáo dục chỉ có điều kiện tổ chức dạy học 5 buổi/tuần thực hiện kế hoạch giáo dục theo
hướng dẫn của Bộ GDĐT.
D. Thống nhất toàn quốc dạy 2 buổi/ngày, mỗi ngày không quá 7 tiết học 
Câu 11: Chọn các phương án đúng Các môn học và hoạt động giáo dục trong chương trình
GDPT 2018 ở cấp THCS là:
A. Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Công
nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật; Hoạt động trải nghiệm; Nội dung giáo dục của địa
phương. 

2
B. Các môn học tự chọn (dạy ở những nơi có đủ điều kiện dạy học và phụ huynh học sinh có
nguyện vọng): Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1
C. Mỗi môn học Công nghệ, Tin học, Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần; Hoạt
động trải nghiệm được thiết kế thành các chủ đề; học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù
hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường. 
D. Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc đều tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp; ở
lớp 8 và lớp 9, các môn học Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật, Giáo dục công dân, Hoạt động trải
nghiệm và Nội dung giáo dục của địa phương có chủ đề về nội dung giáo dục hướng nghiệp. 
Câu 12: Chọn một phương án đúng nhất Thời lượng giáo dục cấp THCS trong chương
trình GDPT 2018 là
A. Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học.
B. Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Khuyến khích các trường trung học
cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. 
C. Mỗi ngày học 2 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Toàn quốc thống nhất học 2
buổi/ngày.
D. Thống nhất toàn quốc dạy 2 buổi/ngày, mỗi ngày không quá 7 tiết học
Câu 13: Chọn phương án đúng nhất để điền từ vào chỗ trống ở đoạn văn sau: Các chuyên
đề học tập trong chương trình GDPT 2018 ở cấp THPT được hiểu là: Mỗi môn học Ngữ
văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công
nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số _____ __ học tập (1) tạo thành cụm chuyên đề học tập
của môn học giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức
giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu ____ _____ (2) nghề nghiệp. Thời
lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập từ 10 đến 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm
chuyên đề học tập của một môn là 35 tiết. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên
đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và điều kiện tổ chức của
nhà trường.
A. (1) chuyên đề; (2) định hướng; 
B. (1) Môn học; (2) học tập;
C. (1) chương trình; (2) phát triển;
D. (1) yêu cầu); (2) giáo dục;
Câu 14: Chọn một phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: Định hướng
nội dung giáo dục của chương trình GDPT 2018 là Chương trình giáo dục phổ thông thực
hiện mục tiêu giáo dục hình thành, phát triển ____ ____ (1) và ____ ___ (2) cho học sinh
thông qua các nội dung giáo dục ngôn ngữ và văn học, giáo dục toán học, giáo dục khoa học
xã hội, giáo dục khoa học tự nhiên, giáo dục công nghệ, giáo dục tin học, giáo dục công dân,
giáo dục quốc phòng và an ninh, giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất, giáo dục hướng
nghiệp. Mỗi nội dung giáo dục đều được thực hiện ở tất cả các môn học và hoạt động giáo
dục, trong đó có một số môn học và hoạt động giáo dục đảm nhiệm vai trò cốt lõi.
A. (1) phẩm chất, (2) năng lực 
B. (1) kiến thức, (2) kĩ năng
C. (1) nhân cách, (2) giá trị

3
D. (1) thể chất, (2) tinh thần
Câu 15: Chọn các phương án đúng Nội dung giáo dục gồm 2 giai đoạn và có đặc điểm sau:
A. Giai đoạn giáo dục cơ bản thực hiện phương châm giáo dục toàn diện và tích hợp, bảo đảm
trang bị cho học sinh tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung
học cơ sở; 
B. Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp thực hiện phương châm giáo dục phân hoá, bảo
đảm học sinh được tiếp cận nghề nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất
lượng. 
C. Cả hai giai đoạn giáo dục cơ bản và giáo dục định hướng nghề nghiệp đều có các môn học tự
chọn; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp có thêm các môn học và chuyên đề học tập lựa
chọn, nhằm đáp ứng nguyện vọng, phát triển tiềm năng, sở trường của mỗi học sinh. 
D. Cả hai giai đoạn giáo dục cơ bản và giáo dục định hướng nghề nghiệp đều không có các môn
học bắt buộc mà chỉ có các môn học các môn học và chuyên đề học tập lựa chọn, nhằm đáp ứng
nguyện vọng, phát triển tiềm năng, sở trường của mỗi học sinh.
Câu 16: Chọn phương án đúng nhất để điền từ vào chỗ trống ở đoạn văn sau: Các môn học
và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp ____ ___(1) hoá hoạt
động của người học, trong đó giáo viên đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho học
sinh, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến khích học
sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của
bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy ____ ____(2) và những kiến
thức, kĩ năng đã tích lũy được để phát triển.
A. (1) tích cực; (2) tiềm năng 
B. (1) sư phạm; (2) sở trường
C. (1) giáo dục; (2) thế mạnh
D. (1) sư phạm; (2) sở thích
Câu 17: Chọn các phương án đúng CT GDPT 2018 xác định mục tiêu đánh giá kết quả giáo
dục là:
A. Phát hiện học sinh giỏi để thi đội tuyển của trường, huyện, tỉnh, quốc gia
B. Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của
chương trình và sự tiến bộ của học sinh 
C. Để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triển chương trình 
D. Bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục. 
Câu 18: Chọn các phương án đúng Một số điểm kế thừa của Chương trình GDPT 2018 so
với Chương trình GDPT 2006 được thể hiện như sau:
A. Về mục tiêu giáo dục, Chương trình GDPT 2018 tiếp tục được xây dựng trên quan điểm coi
mục tiêu GDPT là giáo dục con người toàn diện, giúp học sinh phát triển hài hòa về đức, trí, thể,
mĩ. 
B. Về phương châm giáo dục, Chương trình GDPT 2018 kế thừa các nguyên lí giáo dục nền tảng
như “Học đi đôi với hành”, “Lí luận gắn liền với thực tiễn”, “Giáo dục ở nhà trường kết hợp với
giáo dục ở gia đình và xã hội”. 
C. Không kế thừa điểm nào, tất cả đều mới, từ mục tiêu, nội dung, kế hoạch dạy học, phương

4
pháp giáo dục, đánh giá kết quả giáo dục
D. Về nội dung giáo dục, những kiến thức cốt lõi, tương đối ổn định trong các lĩnh vực tri thức
của nhân loại, được kế thừa từ Chương trình GDPT hiện hành, nhưng được tổ chức lại để giúp
học sinh phát triển phẩm chất và năng lực một cách hiệu quả hơn. 
Câu 19: Chọn một phương án SAI Những thách thức từ đội ngũ thực hiện chương trình về:
A. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện
chương trình
B. Động lực đổi mới của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục
C. Động cơ và phương pháp học tập của học sinh
D. Chưa thực hiện giao quyền tự chủ cho trường phổ thông  
Câu 20: Chọn một phương án đúng nhất Những thách thức từ đội ngũ thực hiện chương
trình về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
thực hiện chương trình:
A. Thực hiện yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh; Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa; Dạy
học 2 buổi/ngày cấp tiểu học; Thực hiện một chương trình, nhiều sách giáo khoa 
B. Thực hiện yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh; Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa; Thực
hiện một chương trình, nhiều sách giáo khoa
C. Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa; Dạy học 2 buổi/ngày cấp tiểu học; Thực hiện một chương
trình, nhiều sách giáo khoa
D. Thực hiện yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh; Dạy học tích hợp, dạy học phân hóa; Dạy
học 2 buổi/ngày cấp tiểu học;
Câu 21: Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những
năng lực cốt lõi sau:
A. Yêu nước, nhân ái, trung thực, cần cù, cần kiệm.
B. Ngôn ngữ; tính toán; khoa học; công nghệ; tin học, thẩm mĩ, thể chất; 
C. Năng khiếu;
D. Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo;
Câu 22: Chương trình giáo dục tiểu học giúp học sinh:
A. Hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể
chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; 
B. Định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen,
nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt. 
C. Có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên
trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
D. Có khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với
năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân
Câu 23: Dạy học hướng tới phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh có đặc trưng nổi
bật nhất là : Chú trọng hình thành và phát triển các ____ ___ (1) và ____ ____(2) cốt lõi của
con người hiện đại thông qua tổ chức dạy học nội dung kiến thức cơ bản , thiết thực , hiện
đại , hài hòa đức- trí- thể-mĩ, chú trọng thực hành vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề
học tập và đời sống bằng các phương pháp , hình thức tổ chức giáo dục tích cực, phát huy

5
tự học, sáng tạo ; các phương pháp kiểm tra – đánh giá phù hợp với mục tiêu và phương
pháp giáo dục để đạt mục tiêu đó.
A. (1) năng lực; (2) phẩm chất 
B. (1) khả năng; (2) giá trị
C. (1) năng khiếu; (2) tài năng
D. (1) giá trị; (2) kĩ năng
Câu 24: Các môn học, hoạt động giáo dục tích hợp của CT GDPT 2018 ở cấp THPT là
A. Tự nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lí
B. Lịch sử và địa lí, Hoạt động trải nghiệm
C. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 
D. Lịch sử và Địa lí, Khoa học
Câu 25: Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc trong chương trình GDPT 2018 ở cấp
Tiểu học là
A. Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1; Tự nhiên và xã hội; 
B. Lịch sử và Địa lí; Khoa học ; Tin học và Công nghệ ;
C. Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm
D. Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên
Câu 26: Thời lượng giáo dục cấp THPT trong chương trình GDPT 2018 là
A. Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học. Tất cả các địa phương
thực hiện dạy 2 buổi/ngày ở cấp THPT
B. Thống nhất toàn quốc dạy 1 buổi/ngày, mỗi ngày không quá 7 tiết học; Các trường có đủ điều
kiện được khuyến khích dạy 2 buổi/ngày.
C. Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học. Khuyến khích các trường trung học
phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. 
D. Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 7 tiết học. Nghiêm cấm dạy 2 buổi/ngày ở
trường THPT
Câu 27: CT GDPT 2018 xác định mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là:
A. Phát hiện học sinh giỏi để thi đội tuyển của trường, huyện, tỉnh, quốc gia
B. Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của
chương trình và sự tiến bộ của học sinh
C. Để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triển
chương trình
D. Bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục.
Câu 28: Chọn một phương án SAI Một số điểm khác của chương trình GDPT 2018 so với
chương trình GDPT 2006 là:
A. Chương trình GDPT 2018 được xây dựng theo mô hình phát triển năng lực, thông qua những
kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động của người học,
giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực mà nhà trường và xã hội kì
vọng.
B. Chương trình GDPT 2018 phân biệt rõ hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến
lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).

6
C. Chương trình GDPT 2018 bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt
lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc 
D. Chương trình GDPT 2018 bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi,
bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa
phương và nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế
hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục,
góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà trường với gia đình, chính quyền và xã hội.
Câu 29: Một số yêu cầu mà nếu không bảo đảm được thì chương trình rất khó thực hiện là:
A. Các trường phổ thông phải bảo đảm sĩ số lớp học theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo. 
B. Các trường phải đầy đủ trang thiết bị dạy học theo các môn học mới
C. Các trường tiểu học cần thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, tối thiểu cũng phải tổ chức dạy được
6 buổi/tuần. 
D. Lớp học nên được bố trí phù hợp với yêu cầu làm việc nhóm thường xuyên.

Nội dung Môn TIN HỌC


C1. Tin học hỗ trợ các môn học khác ở các khía cạnh :
Góp phần đổi mới phương pháp giáo dục
Công cụ không thể thiếu cho các môn học khác
Cập nhật và triển khai kiến thức mới
Hỗ trợ đổi mới nội dung giáo dục
C2. Môn Tin học thể hiện tính giáo dục mở ở nhiều phương diện như thế nào?
Mở về nội dung, không gian thời gian thực hiện, phương pháp dạy học
Mở về địa điểm và thời điểm
Mở về phương pháp và phương thức thực hiện
Mở về ý tưởng
C3. Những quan điểm xây dựng chương trình môn Tin học có tính mới, lạ với giáo viên là:
Tính thiết thực, kế thừa chương trình hiện hành
Thực hiện giáo dục STEM và giáo dục hướng nghiệp
Tính hướng nghiệp cho học sinh
Tính dạy học phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh
C4. Năng lực nào dưới đây là thành phần của năng lực Tin học?
Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. Ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.
Ứng xử phù hợp với bạn bè và thầy cô ở trường học.
Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của thầy cô giáo và bạn bè.
Không có phương án nào đúng
C5. Chọn phát biểu đúng về số lượng máy tính tối thiểu cần trang bị cho học sinh ở cấp
Tiểu học là:
Ở cấp tiểu học cần tối thiểu 1 máy tính cho 1 học sinh.
Ở cấp tiểu học cần tối thiểu 1 máy tính cho 2 học sinh.

7
Ở cấp tiểu học cần tối thiểu 1 máy tính cho 3 học sinh.
Ở cấp tiểu học cần tối thiểu 1 máy tính cho 4 học sinh.
C6. Theo quy định, trong giờ học chuyên đề về robot, cần có ít nhất 1 robot giáo dục cho
mỗi nhóm gồm tối đa bao nhiêu học sinh?
5 6 7 8
C7. Nội dung kiến thức của môn Tin học được cấu trúc thành 7 chủ đề lớn xuyên suốt từ
lớp 3 đến lớp 12. Sắp xếp các mạch nội dung phù hợp là:
(1). Hướng nghiệp với tin học.
(2). Ứng dụng tin học.
(3). Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số.
(4). Máy tính và xã hội tri thức.
(5). Mạng máy tính và Internet.
(6). Tổ chức, lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin.
(7). Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính.
5 - 7 - 6 - 4 - 3 - 2 - 1;
4-5-6-3-2-7-1
4 - 7 - 6 - 3 - 2 - 5 - 1;
7-5-6-3-2-4–1
C8. Những năng lực sau, năng lực nào có trong năng lực tin học:
Năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện
Năng lực giao tiếp, hòa nhập, hợp tác phù hợp với thời đại công nghệ 4.0. Năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ kĩ thuật số
Năng lực toán và năng lực công nghệ
Năng lực đánh giá học tập
C9. Yêu cầu nào cần đạt được ở môn Tin học với học sinh trung học cơ sở:
Giải thích được chương trình là bản mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ mà máy tính có thể
“hiểu” và thực hiện.
Viết và thực hiện được một vài chương trình có sử dụng:hằng, biến, các cấu trúc điều khiển,
các toán tử, các kiểu dữ liệu chuẩn và mảng, các câu lệnh vào – ra. Qua đó phát triển được năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, rèn luyện được phẩm chất chăm chỉ, kiên trì và cẩn thận trong
học và tự học.
Giải thích được trong quy trình giải quyết vấn đề có những bước (những vấn đề nhỏ hơn)
có thể chuyển giao cho máy tính thực hiện, nêu được ví dụ minh hoạ.
Phân biệt được thông tin và dữ liệu, nêu được ví dụ minh hoạ.
C10. Đánh giá năng lực tin học trên diện rộng, toàn quốc, khi xây dựng công cụ đánh giá
phải căn cứ:
Sách giáo khoa hay các chủ đề tuỳ chọn cụ thể.
Trên chuẩn cần đạt đối với các chủ đề bắt buộc
Biểu hiện năng lực và phẩm chất.
Nội dung dạy học

You might also like