Professional Documents
Culture Documents
Câu 1:
Hãy lựa chọn 01 câu sai trong các câu sau:
Xử lý tại nguồn được yêu cầu trước khi thải vào trạm xử lý tập trung, khi nước thải công nghiệp
chứa hàm lượng cao
chất dể bay hơi
chất gây ức chế quá trình sinh học
kim loại nặng
Chất vô cơ
Câu 2:
Chọn 01 câu đúng. Bể tuyển nổi kết hợp quá trình keo tụ-tạo bông bằng phèn trong công nghệ xử
lý nước thải dệt nhuộm đặt sau bể điều hoà được tính toán theo:
Lưu lượng giờ lớn nhất của ngày thải nước trung bình
Lưu lượng giờ trung bình của ngày thải nước lớn nhất
Lưu lượng giờ lớn nhất của ngày thải nước lớn nhất
Lưu lượng giờ trung bình của ngày thải nước trung bình
Câu 3:
Vẽ đường cong biểu diễn mối quan hệ giữa tải trọng bề mặt bể tuyển nổi và hiệu quả khử dầu và
mỡ
1
Câu hỏi 4:
Trong hình vẽ cấu tạo bể điều hòa sau, bạn hãy tìm ít nhất bốn điểm thiếu sót.
Vào ra
MẶT BẰNG
MNCN phụ thuộc cao độ đáy
ống vào
MNCN
Vào ra
MNTN
0.1 m
Phểu thu cặn
MẶT CẮT
1.
2.
3.
4.
Câu 5:
Vẽ đường cong định phân khi sử dụng dung dịch H2SO4 5% để hạ pH nước thải sản xuất hóa
chất có pH = 12; chứa chủ yếu NaOH
pH
2
Câu 6
Hãy chọn một câu sai trong 04 câu sau đây:
Bể lắng cát/vớt dầu được tính toán với hạt dầu có đường kính trung bình nhỏ hơn 150µ
Bể vớt dầu được lựa chọn khi O&G lớn hơn hoặc bằng 150 mg/L
Tốc độ nổi của hạt dầu tỉ lệ thuận với bình phương đường kính hạt
Vận tốc dòng nước trong bể vớt dầu ngang được lựa chọn = 0,3 m/s
Câu 7
Hãy chọn một câu đúng trong 04 câu sau đây:
Bể lắng cát ngang có tỉ lệ dài:rộng ít nhất bằng 14
Lắng ly tâm có dòng chảy đứng, phân phối từ ống trung tâm, thu nước bằng máng theo chu vi
Bùn bể lắng đứng thu gom vào rốn bể bằng hệ thống cào bùn
Đường cong lắng của bông bùn trong bể lắng sinh học có quỹ đạo parabol
Câu 8
Câu 9
Hãy vẽ sự biến thiên của lưu lượng và nồng độ BOD theo thời gian trong ngày trước và sau bể
điều hòa:
Lưu lượng (m3/h) BOD5 (mg/L)
Câu 10:
3
Hãy nêu ít nhất 04 sự khác biệt giữa cặn nặng (grit) và cặn lơ lững (suspended solids)
Hạng mục Cặn nặng Cặn lơ lững
Thí dụ: Phương pháp xử lý Bể lắng cát (grit chamber) Bể lắng I hoặc tuyển nổi
1.
2.
3.
4.
Câu :11
Hãy tìm câu sai. Thành phần trong nước thải công nghiệp có thể gây ức chế quá trình sinh học
gồm:
Nồng độ muối cao Nồng độ nitrit cao
Nồng độ ammoniac cao Nồng độ nitơ hữu cơ cao
Câu 12:
Quá trình keo tụ và tạo bông dùng phèn được ứng dụng trong xử lý nước thải dệt nhuộm.
Hãy nêu ít nhất 04 khác biệt giữa thông số thiết kế và điều kiện vận hành của bể keo tụ và bể
tạo bông.
Bài tập:
Nước thải nhà máy sản xuất nhôm có Q trung bình = 200 m3/ngày, hệ số không điều hòa giờ Kh
= 2.0, hàm lượng Al(III) hòa tan = 20 mg/l, pH dao động 2.0-3.5 và độ acid trung bình= 250 mg
CaCO3/L, thể tích cặn nặng (cát, mảnh vụn kim loại) lắng được (settlable solids) là 50mL/L. Một
kỹ sư thiết kế công nghệ như sau để đạt chất lượng nước dòng ra có SS < 50mg/L và pH = 5.5-
8.5. sử dụng NaOH để trung hòa.
Nước thải acid song chắn rác bể trung hòa kết hợp điều hòa bể lắng cát ra sông
Căn sinh ra từ bể lắng cát chuyên chở đến bãi chôn lấp.
a. Hãy tìm ra ít nhất 3 điểm sai trong công nghệ này
b. Vẽ lại sơ đồ công nghệ phù hợp hơn
c. Xác định lượng NaOH cần thiết để trung hòa độ acid trên (kg/tuần)
d. Xác định thể tích căn sinh ra từ bề lắng bông phèn nhôm Al(OH)3 (m3/ngày), biết rằng TS
của cặn = 2.5% và tỉ trọng cặn = 1.003.
e. Tính toán khối lượng cặn nặng thu được (kg/tháng) biết rằng tỉ trọng khối (bulk density)
của cặn nặng = 1.5 g/cm3