Professional Documents
Culture Documents
Gpmt Trườngthcs Đầm Hà 06.05 Desktop Gebqjp7
Gpmt Trườngthcs Đầm Hà 06.05 Desktop Gebqjp7
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở 2023
vật chất, huyện Đầm Hà
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................v
Chương I.........................................................................................................................1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN..............................................................................1
1.1. Tên chủ cơ sở..........................................................................................................1
1.2. Tên dự án đầu tư....................................................................................................1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án.........................................................3
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của cơ sở......................................................................................................7
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở..............................................................12
Chương II.....................................................................................................................23
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..........................................................................................24
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường............................................................................24
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường.......25
Chương III...................................................................................................................26
HIỆN TRẠNG HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU
TƯ.................................................................................................................................26
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật.................................26
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận của dự án..........................................................29
3.3. Hiện trạng các thành phần môi trường nơi thực hiện dự án...........................29
CHƯƠNG IV...............................................................................................................34
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..............34
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư...................................................34
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành......................................................................63
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường....................80
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo......82
Chương V NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.................83
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà i
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở 2023
vật chất, huyện Đầm Hà
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải....................................................83
Chương VI....................................................................................................................86
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...................86
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án............86
6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật........87
Chương VII..................................................................................................................88
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................................................88
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà ii
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở 2023
vật chất, huyện Đầm Hà
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà iii
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở 2023
vật chất, huyện Đầm Hà
Bảng 4. 16. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn...........................67
Bảng 4. 17. Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ hoạt động tắm rửa chưa
qua xử lý (giai đoạn hoạt động của dự án)....................................................................67
Bảng 4. 18. Tiếng ồn phương tiện giao thông vận tải...................................................70
Bảng 4. 19. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số......................................................70
Bảng 4. 20. Kết quả dự báo mức suy giảm rung theo khoảng cách (dB)......................71
Bảng 4. 21. Kích thước các bể tự hoại 3 ngăn..............................................................74
Bảng 4. 22. Thành phần, khối lượng CTNH phát sinh..................................................77
Bảng 4.23. Kế hoạch xây lắp, tổ chức, kinh phí thực hiện các công trình xử lý chất
thải, bảo vệ môi trường.................................................................................................80
Bảng 4.24. Tổng hợp mức độ tin cậy của các đánh giá.................................................82
Bảng 5. 1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm..........................83
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà iv
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở 2023
vật chất, huyện Đầm Hà
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà v
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở 2023
vật chất, huyện Đầm Hà
Chủ đầu tư: Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà v
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chương I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1. Tên chủ dự án
- Tên chủ dự án: Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà
- Địa chỉ văn phòng: Phố Lê Lương, Thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà, Quảng
Ninh.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: Ông Nguyễn Hải Hiệu.
Chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại: 0983.136558
1.2. Tên dự án đầu tư
- Tên Dự án: Dự án đầu tư xây dựng: Bổ sung cơ sở vật chất và trang thiết bị cho
trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật chất, huyện Đầm Hà.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: trong khuôn viên hiện tại của trường THCS
thị trấn Đầm Hà tại khu phố Chu Văn An, Thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà, Quảng
Ninh. Có ranh giới tiếp giáp cụ thể như sau:
+ Phía Đông giáp đường nhựa và khu dân cư .
+ Phía Tây giáp đường nhựa và khu dân cư.
+ Phía Nam giáp đường nhựa và khu dân cư.
+ Phía Bắc giáp trường tiểu học thị trấn Đầm Hà.
Ranh giới thực hiện dự án được xác định bởi các điểm sau:
Bảng 1. 1. Ranh giới tọa độ điểm thực hiện dự án
ST Tên điểm Tọa độ điểm
T X(m) Y(m)
1 A1 2361963,300 484788,600
2 A2 2361912,160 484916,240
3 A3 2361906,970 484918,220
4 A4 2361860,521 484889,730
5 A5 2361859,620 484884,320
6 A6 2361862,670 484834,260
7 A7 2361872,390 484798,680
8 A8 2361868,600 484797,240
9 A9 2361885,820 484753,000
10 A10 2361961,030 484784,150
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 1
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến
môi trường: Sở Xây dựng ( Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 Nghị định số42/2017/NĐ-CP;
khoản 2 Điều 57 Luật xây dựng số 50/2014/QH13).
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu
tư công): Dự án nhóm B.
Tổng mức đầu tư dự kiến: 64.416 triệu đồng ( Sáu mươi tư tỉ bốn trăm mười sáu
triệu dồng), là Dự án nhóm B theo khoản 4 Điều 9 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14
ngày 13/06/2019.
* Quy mô đầu tư:
- Tổng diện tích lập quy hoạch là: 10.683,9 m2, bao gồm các công trình:
- Các công trình xây mới:
+ Nhà học 4 tầng:
++ Kiến trúc: Công trình 4 tầng; mỗi tầng cao 3,6m mái cao 3,9m; Diện tích
xây dựng khoảng 1.310 m2; tổng diện tích sàn công trình khoảng 5240 m2 bao gồm
phòng học, phòng bộ môn, bể bơi,...; giao thông ngang sử dụng hành lang bên; giao
thông đứng thiết kế 02 cầu thang bộ; thiết kế đường dốc dành cho học sinh khuyết tật
tiếp cận công trình.
+ Thư viện: 171,5m2 bố trí kho sách, khu quản lý; khu đọc sách dành cho GV
và HS (tính toán thiết kế 0,3x900hsx0,6m2/hs)
+ Phòng thiết bị: 51,3m2 (tính toán thiết kế không nhỏ hơn 48m2, sửa chữa nhà
3 tầng hiện có)
+ Phòng Đoàn + Đội: 44,5m2 (tính toán thiết kế 0,03m2x900hs và dựa theo
nhịp bước gian)
+ Phòng Truyền thống: 58m2
+ Bể bơi: diện tích 144,5 m2, có phòng thay đồ nam, nữ
+ Nhà cầu 2 tầng : có diện tích 115,36 m2, cao 2 tầng có tác dụng kết nối khu
nhà học 06 lớp 3 tầng và Nhà học 4 tầng.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 2
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
++ Nhà để xe, diện tích 186,4 m2, chiều cao công trình 2,8m.
++ Nhà bảo vệ xây mới có diện tích 21m2 gồm phòng nghỉ, tiếp dân.
++ Đất cây xanh, sân thể dục thể thao bao gồm: Sân thể chất cỏ nhân tạo diện
tích 918,12 m2, Đường chạy, nhảy xa có diện tích 909,21 m 2, Diện tích cây xanh bồn
hoa khoảng 1698,88 m2. Tổng diện tích 3.526,21 m2.
+ Các công trình Hạ tầng kỹ thuật:
++ 01 Trạm điện hạ thế: diện tích 22 m2
++ 01 khu PCCC ngoài trời: diện tích 57 m2
++ 02 Bể xử lý nước thải 5 ngăn tổng diện tích 30,38 m2.
- Cải tạo các công trình:
+Nhà học đa năng: Diện tích tổng xây dựng khoảng 522 m2; diện tích sân tập
khoảng 600m2, sân khấu khoảng 70m2, sảnh chính khoảng 60m2, 01 khu thay đồ nam
nữ khoảng 30m2.
+ Nhà vệ sinh học sinh: diện tích 97,3 m2, có 2 khu vực Nam: 09 bệt mới và
07 bệt hiện có, 16 tiểu, 14 chậu rửa; Nữ: 12 bệt và 09 bệt hiện có; 14 chậu rửa (tính
toán thiết kế mới và hiện trạng đầu tư 2021)
+ Nâng cấp sân bê tông, HTKT, tường rào tổng diện tích 4.089,93 m2
Dự án sau khi hoàn thành đảm bảo mức độ 2 về cơ sở vật chất của trường
THCS theo quy định tại Điều 16 thông tư 13/2020/TT-BGDĐT
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án
1.3.1. Công suất hoạt động của dự án
- Tổng diện tích thực hiện dự án 10.683,90 m2, trong đó:
+ Diện tích các hạng mục xây mới là 5.189,40m 2, bao gồm: Nhà học 4 tầng
diện tích 1.310 m2; Nhà bảo vệ có diện tích 22,95 m 2; Nhà cầu 2 tầng rộng 115,36 m2;
Khu thực nghiệm ngoài trời có diện tích 184,5 m 2; Nhà xe diện tích 186,4 m 2; Đất cây
xanh, sân TDTT có diện tích 3.526,21 m2 (gồm Sân thể chất cỏ nhân tạo 918,12 m2;
Đường chạy, hố nhảy,... 909,21 m2; Cây xanh, cây bóng mát, bồn hoa 1.698,88 m 2); 02
bể XLNT 5 ngăn dung tích 22 m3/bể diện tích 30,38 m2.
+ Các hạng mục cải tạo gồm: Nhà làm việc 2 tầng diện tích 228,1 m 2 và Nhà
học 06 lớp 3 tầng diện tích 342,77 m 2. Nâng cấp, bố trí lại sân bê tông, HTKT, tường
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 3
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
rào tổng diện tích 4.087,93 m2. Bổ sung thiết bị, nâng cấp nhà vệ sinh hiện trạng, diện
tích 97,3 m2.
+ Các hạng mục giữ nguyên: Nhà học đa năng diện tích 552 m2.
- Bảng danh mục công trình:
Bảng 1. 2. Bảng danh mục diện tích các hạng mục công trình
BẢNG DANH MỤC CÔNG TRÌNH
Diện tích Mật độ Tầng Ký
STT Hạng mục
XD(m2) XD(%) cao hiệu
I Hạng mục xây mới 5.189,40
A Đất xây dựng công trình 1.632,81
1 Nhà học 4 tầng 1.310,00 12,26 4 01
2 Nhà bảo vệ 22,95 0,21 1 06
3 Nhà cầu 2 tầng 115,36 1,08 2 10
4 Khu thực nghiệm ngoài trời 184,50 1,73 1 05
5 Cổng ra vào 11
B Đất cây xanh, sân TDTT 3.526,21
1 Sân thể chất cỏ nhân tạo 918,12 09
2 Đường chạy, nhảy xa… 909,21 12
3 Cây xanh, bồn hoa 1.698.88 13
C Đất HTKT 30,38
1 Bể XLNT 5 ngăn (2 bể) 30,38
2 Bể PCCC + bơm
3 Trạm biến áp
II Cải tạo 570,87
1 Nhà làm việc 2 tầng 228,10 2,13 2 02
2 Nhà học 06 lớp 3 tầng 342,77 3,21 3 03
III Hiện có 649,30
1 Nhà vệ sinh học sinh 97,30 0,91 1 04
2 Nhà học đa năng 552,00 5,17 1 08
IV Bổ sung 186,40
1 Nhà xe 186,40 1,74 1 07
V Nâng cấp 4.087,93
1 Sân bê tông, HTKT 4.087,93 14
2 Tường rào
VI Tổng 10.683,90
Mật độ xây dựng công trình 28,45%
Hệ số sử dụng đất 0,75
Tầng cao tối đa 4
(Quyết định số 4734/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của UBND huyện Đầm Hà)
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 4
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Giáo viên, học sinh Giảng dậy và học tập Sinh hoạt, học tập
tại trường tập, làm việc tại
trường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
++) Sân thể dục thể thao ngăn cách với các khối phòng chức năng bằng dải cây
xanh cách ly, có khu vực tập thể dục thể thao có mái che.
++) Bố trí các sân tập thể dục thể thao riêng cho từng môn
++) Nhà đa năng: đáp ứng các hoạt động thể dục thể thao và hoạt động chung của
trường.
+ Khối phục vụ sinh hoạt:
++) Nhà văn hóa (đối với trường có tổ chức nội trú): phục vụ các hoạt động văn
hóa, văn nghệ; trang bị đầy đủ các thiết bị.
+ Mật độ sử dụng đất:
++) Diện tích xây dựng công trình: không quá 45%;
++) Diện tích sân vườn (cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao): không dưới
30%;
++) Diện tích giao thông nội bộ: không dưới 25%.
Như vậy, dự án Bổ sung cơ sở vật chất và trang thiết bị cho trường THCS thị trấn
Đầm Hà hoàn toàn phù hợp với các tiêu chí quy định tại Thông tư 18/2018/TT-
BGDĐT ngày 22/08/2018, Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/05/2020, Thông tư
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ GDĐT, nhằm đảm bảo an toàn trong
quá trình học tập, đáp ứng cho nhu cầu học tập của học sinh và đảm bảo theo các tiêu
chí đạt chuẩn quốc gia cũng kế hoạch phát triển giáo dục của địa phương.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của dự án
1.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng
* Nguyên vật liệu dùng trong giai đoạn xây dựng
Nguyên, vật liệu sử dụng trong quá trình xây dựng Dự án bao gồm: Cát vàng, xi
măng, đá hộc, đá 1x2, 2x4, 4x6, đá dăm, đá mài, gạch đặc, gạch tuynel, gỗ ván, gỗ
nẹp, thép tấm, thép hình, thép tròn, que hàn, đinh các loại, dây thép, vải địa kỹ thuật,
ống nhựa.
Bảng 1. 3. Nguyên vật liệu chính phục vụ cho công tác thi công xây dựng
Khối Hệ số quy Khối lượng
Stt Tên vật liệu Nguồn gốc ĐVT
lượng đổi theo (tấn)
1 Cát xây Cát xây trát sông m3 1.270 1,2 T/m3 1.524
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 7
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Tổng khối lượng nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình thi công xây dựng:
MNVL = 3.841,6 tấn.
Các nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình thi công xây dựng được vận
chuyển về cơ sở bằng xe tải có mái che phủ đảm bảo giúp giảm lượng bụi phát tán ra
ngoài môi trường. Nguyên vật liệu khi vận chuyển về sẽ được tập kết tại khu vực chứa
nguyên vật liệu trong dự án. Tại dự án khi xây dựng sử dụng bê tông thương phẩm vận
chuyển bằng xe bồn đến tận công trình.
Nhu cầu sử dụng điện nước trong giai đoạn thi công xây dựng
Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước: Nguồn cấp nước cho dự án được lấy nguồn cấp nước sinh hoạt
của thị trấn.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 8
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
* Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt: Với tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt theo đối
tượng dùng nước quy định tại bảng 3.1 - TCXDVN 33:2006 công nhân xây dựng sử
dụng 25 l/ng.ngđ (theo đối tượng dùng nước quy định tại bảng 3.1 - TCXDVN 33:2006
(trong khu vực nội đô đô thị loại 3, tuy nhiên công nhân không ăn ở tại dự án nên lấy
25l/ng/ngày).
Số công nhân trong giai đoạn xây dựng khoảng 50 người.
Tổng lượng nước sinh hoạt tiêu thụ 50 x 25 = 1.250 lít = 1,25 m3/ng.đ.
* Nhu cầu sử dụng nước trong quá trình thi công các hạng mục công trình dự án
như:
- Nước phục vụ nhào vữa, xây tường, xây hệ thống thoát nước, bảo dưỡng công
trình… dự kiến khoảng 2 m3/ngày.
- Nước sử dụng cho việc rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường ước tính
khoảng 2 m3/ngày.đêm (theo số liệu của các dự án có tính chất tương tự).
- Nước tưới ẩm khoảng 5m3/ngày.
=> Vậy tổng cộng nhu cầu sử dụng nước sạch trong giai đoạn thi công là
10,25m3/ngày đêm.
Nhu cầu sử dụng điện
Điện cho công tác thi công: Nhu cầu sử dụng điện tại công trình chủ yếu phục
vụ chạy máy. Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp hiện có 250kVA-22/0,4kv cấp điện
cho trường.
Bảng 1. 4. Định mức tiêu hao điện của các phương tiện thi công (dự kiến)
Định mức
Tổng
STT Tên máy móc thiết bị tiêu hao
(Kw)
(kw/h)
1 Máy đầm bàn 1KW 4,5 89,44
2 Máy đầm dùi 1,5KW 6,75 55,96
3 Máy hàn 23KW 48,3 419,03
4 Máy cắt uốn sắt 5KW 9 4,59
5 Máy trộn vữa 80L 5,28 57,29
7 Máy khoan bê tông 1,5KW 2.25 960,06
8 Máy cắt sắt cầm tay 1 KW 2.1 0,38
9 Máy mài 1 KW 4.05 0,73
Tổng 2.460,55
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Lượng nhiên liệu sử dụng (chủ yếu là dầu diezel) được tổng hợp tại bảng sau:
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 9
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 10
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Qsh : Nước sinh hoạt phục vụ xí, tiểu, rửa tay của giáo viên, học sinh
Qth: Nước dùng cho phòng bộ môn hóa học, phòng bộ môn sinh học
Qtc: Nước dùng cho tưới cây, rửa đường
Qcc: Nước cấp cho chữa cháy
Tiêu chuẩn dùng nước:
-Với nước sinh hoạt:
Tổng cán bộ, giáo viên, nhân viên là 48 người
Tổng số học sinh là 900 học sinh.
Tiêu chuẩn cấp nước cho 1 người, là 20 lít/người/ng.đ
Vậy lượng nước cấp cho sinh hoạt là:
Qsh=20x(900+48)=18.960 (lít/ng.đ)= 18,96 (m3/ng.đ)
-Với nước phục vụ cho phòng thực hành:
Lượng nước cấp cho phòng học bộ môn hóa học: 0,005 m3/ngày.đêm
Lượng nước cấp cho phòng học bộ môn sinh học: 0,02 m3/ngày.đêm
Vậy tổng lượng nước cấp cho hoạt động thực hành hóa học, sinh học là 0,025
m3/ngày.đêm
-Với nước tưới cây: lấy tiêu chuẩn 1,5 lít/m2 .
Qtc=2,64 (m3)
-Nnước dùng cho hoạt động thực hành hóa-sinh: khoảng 0,2 m3/ngày .
-Nnước dùng bổ sung cho bể bơi: khoảng 7,5 m3/ngày (10% lượng nước trong bể)
- Nuớc dùng cho chữa cháy công trình:
Tiêu chuẩn cấp nước chứa cháy: 10 l/s cho 1 đám cháy trong thời gian 3h
Qcc=10*3*3600 = 108 (m3)
Tổng lượng nước tiêu thụ trong 1 ngày kể cả chữa cháy là :
18,96 + 2,64 + 0,2+ 7,5 + 108 = 137,3 (m3/ng.đ)
Bảng 1. 6. Bảng nhu cầu sử dụng nước
Khối Tiêu Lưu lượng
TT HẠNG MỤC Đơn vị
lượng chuẩn (m3/ng.đ)
Nước cấp cho sinh
I 18,96
hoạt
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 11
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 12
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
30% các trường đạt chuẩn quốc gia mức độ; Nghị quyết số 04-NQ/HQ ngày 07/1/2021
của huyện thì tầm Hà và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo xây dựng nguồn
nhân lực chất lượng cao ở Đầm Hà năm 2025 định hướng đến năm 2030 kế hoạch số
63-KH/UBND ngày 30/03/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà và phát triển
giáo dục và Đào Tạo Việt Nam giai đoạn 2021 2025.
1.5.2. Các hạng mục công trình của dự án
Trong khu vực quy hoạch đã có các công trình kiến trúc hiện trạng cụ thể:
+ 01 Nhà làm việc 2 tầng có diện tích 288,1 m2;
+ 01 Nhà học 06 lớp 3 tầng có diện tích 342,77 m2;
+ 01 Nhà xe học sinh, giáo viên diện tích 156,62 m2
+ 01 Nhà bảo vệ diện tích 12 m2
Các công trình này sẽ được dỡ bỏ một phần và cải tạo.
1.5.2.1. Các hạng mục công trình chính
a. Các hạng mục công trình xây mới
* Nhà học 4 tầng:
- Kiến trúc: Công trình gồm 4 tầng; mỗi tầng cao 3,6m mái cao 3,9m; Diện tích
xây dựng 1.310 m2; tổng diện tích sàn công trình 5240 m2, được bố trí cụ thể như sau:
+ Tầng 1: gồm 01 phòng Bể bơi 144,5 m2, 02 phòng thay đồ nam nữ, 01 phòng
thư viện 171,5m2, 05 phòng học 70,8 m2/phòng; 02 nhà vệ sinh nam nữ riêng biệt.
+ Tầng 2: gồm 01 phòng bộ môn hóa 99,5 m2, 01 phòng bộ môn sinh học 99,5
m2, 01 phòng đoàn đội kết hợp phòng chờ giáo viên 44,5 m2; 06 phòng học 70,8
m2/phòng; 02 nhà vệ sinh nam nữ riêng biệt.
+ Tầng 3: Bố trí 01 phòng bộ môn âm nhạc 99,5 m 2, 01 phòng mỹ thuật diện tích
99,5 m2phòng, 06 phòng học mỗi phòng 70,8 m 2; 01 phòng chờ giáo viên 15 m 2 kết
hợp phòng tổ bộ môn 44,5 m2; 02 nhà vệ sinh nam nữ riêng biệt.
+ Tầng 4: bố trí 01 phòng khoa học xã hội diện tích 70,8 m 2; 01 phòng tin học
99,5 m2; 02 phòng ngoại ngữ 70,8 m2/phòng, 01 phòng truyền thống 58m2, 01 phòng
công nghệ diện tích 99,5 m2, 01 phòng chờ giáo viên kết hợp phòng tổ bộ môn diện
tích 15m2; 02 nhà vệ sinh nam nữ riêng biệt.
Các hạng mục công trình nhà học 4 tầng có một số thay đổi so với chủ trương
đầu tư tại Phụ lục số 24, Nghị Quyết số 58/NQ-HĐND ngày 12/10/2022 của Hội đồng
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 13
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
nhân dân huyện Đầm Hà. Cụ thể, theo tính toán của Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Đầm Hà phối hợp với phòng Giáo dục và đào tạo huyện Đầm Hà, đến
năm 2030, trường THCS thị trấn Đầm Hà dự tính có 900 học sinh và 48 giáo viên.
Trên cơ sở đó, cần nâng số lượng phòng học lên 20 lớp (tăng 01 phòng so với chủ
trương đầu tư), nâng diện tích thư viện lên 171,5 m 2 (chủ trương đầu tư là 100 m2) để
đảm bảo tiêu chuẩn mức độ 2 theo mục 2, phụ lục II Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/05/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Nhà cầu 2 tầng :
Có diện tích 115,36 m2, kết cấu 2 tầng, tổng chiều cao 10,61 m2 có tác dụng
kết nối khu nhà làm việc 3 tầng và Nhà học 4 tầng.
Bố trí 1 nhà kính thực nghiệm có diện tích 184,5 m2, chiều cao 4,4m, phục vụ
các hoạt động thực nghiệm các môn khoa học của học sinh.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 14
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
76,6 m2.
+ Tầng 3: Bố trí 01 phòng giáo viên 76,6 m2, 01 phòng họp diện tích 76,6 m2.
Phương án cải tạo: Tháo dỡ và thay toàn bộ cửa hỏng bằng cửa nhôm (sơn lại hoa
sắt); đục tẩy toàn bộ lớp vữa trát, xây bổ sung, trát vá, vệ sinh tường cũ sơn lại toàn
nhà; thay thế thiết bị rửa tay; bổ sung lan can; tháo dỡ 1 phần tam cấp và bổ sung tam
cấp nhà cầu mới; cải tạo sảnh chính; đặt ống thoát nước mái âm cột; đục tẩy lớp vữa
và xây ốp gạch chân móng thêm 6 cm.
c. Các hạng mục công trình hiện trạng (giữ nguyên không cải tạo)
* Nhà học đa năng:
Diện tích tổng xây dựng khoảng 522 m 2; diện tích sân tập khoảng 362 m2, sân
khấu khoảng 70m2, sảnh chính khoảng 60 m2, 01 khu thay đồ nam nữ khoảng 30m2.
1.5.2.2. Các công trình phụ trợ và HTKT
a. Các hạng mục xây mới
* Nhà bảo vệ:
- Nhà bảo vệ xây mới có diện tích 21m2 gồm 01 phòng trực, 01 nhà vệ sinh diện
tích 3,8 m2.
+ Kết cấu: Phần móng sử dụng móng đơn kết hợp giằng móng BTCT mác 250 đá
1x2, lót móng bê tông đá 4x6 mác 100, dày 100; phần thân là hệ khung (cột, dầm),
sàn, mái BTCT mác 250 đá 1x2 (tiết diện cột 220x220;220x400, tiết diện dầm
220x300;220x800..., chiều dày sàn và mái 100).
+ Hoàn thiện: Tường trong và ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75, lăn sơn trong
và ngoài nhà; sàn lát gạch KT 500x55, mái BTCT 02 lớp chống thấm bằng SIKA,
cổng dùng cổng inox mô tơ điện, toàn bộ hệ cửa đi, cửa sổ dùng cửa khung nhôm,
pano kính dày 6,38mm, cửa sổ có hoa sắt vuông đặc bảo vệ.
+ Cấp điện: Nguồn điện cấp cho công trình được lấy từ trạm biến áp của dự án,
đèn chiếu sáng và quạt dùng dây pvc(2x1,5); ổ cắm dùng dây pvc(2x2,5), điều hòa
dùng dây pvc2x4.
* Trạm biến áp 250 kVA:
Xây mới 01 trạm biến áp 250 kVA-35(22)/0,4kV kiểu trạm trụ hợp bộ tích hợp
tủ hạ thế 400A (2 lộ ra 250A) tại phía Đông dự án, diện tích khoảng 22 m2.
b. Các hạng mục cải tạo:
* San nền:
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 15
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Hiện toàn bộ khuôn viên diện tích 10.683,9 m 2 của trường THCS thị trấn Đầm
Hà đã được san nền, tạo mặt bằng. Trong quá trình thực hiện dự án, lượng đất đào phát
sinh chủ yếu từ hoạt động đào móng xây dựng nhà học 4 tầng, khu thực nghiệm ngoài
trời. Tuy nhiên lượng đất đá này sẽ được tận dụng để san nền, tạo độ cao nên không
phát sinh đổ thải. Tổng khối lượng đất đào-đắp khoảng: 5.469 m3
* Nhà vệ sinh học sinh:
Nhà vệ sinh học hiện hiện tại có diện tích 97,3 m 2, được bổ sung trang thiết bị
cho 2 khu vực:
- Khu vệ sinh nam: bổ sung 09 bệt mới và 07 bệt hiện có, 16 tiểu, 14 chậu rửa;
- Khu vệ sinh nữ: bổ sung 12 bệt và 09 bệt hiện có; 14 chậu rửa (tính toán thiết
kế mới và hiện trạng đầu tư 2021).
* Sân đường nội bộ:
Cải tạo, nâng cấp hệ thống sân, đường bê tông nội bộ với tổng diện tích 4.087,93
m2, kết cấu từ trên xuống gồm, bê tông nhựa chặt 12,5 dày 7cm, tưới nhựa thấm bám
tiêu chuẩn 1kg/m2, cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 25 dày 15cm, cấp phối đá dăm loại 2
Dmax 37,5 dày 20cm, đất san nền đầm chặt K95 dày 50cm, đất san nền đầm chặt K90
dày 300, nền đường đất san nền đầm chặt K85. Thiết kế cao độ khống chế đảm bảo
đồng bộ với hệ thống sân đường nội bộ và các công trình hiện trạng. Hiện toàn bộ
khuôn viên trường có cao độ nền 0,75m, đấu nối với đường khu dân cư tại cổng trường
phía Nam dự án, cao độ 0,75m, độ dốc 0,4%, hướng dốc từ cổng trường ra phía đường,
phù hợp với cao độ tuyến đường bao quanh.
* Cấp nước:
- Nguồn nước cấp: Nguồn nước được lấy từ đường ống cấp nước chung khu
vực D225 bằng ống D110 đưa về gần khu vực dự án từ đó đấu nối ống 40 về bể nước
ngầm BTCT 300 m3 trong khu vực dự án. Từ bể nước ngầm nước được bơm lên các
téc nước của các khu nhà để cấp nước cho các khu vệ sinh.
- Cải tạo nâng cấp bể nước sạch kết hợp PCCC (bể ngầm) Bể nước ngầm kích
thước 13m x 8m x 2,9m; bể BTCT đá 1x2 mác 300 đổ toàn khối; thành bể dày 250,
đáy bể dày 350, đan lắp bể dày 200, lót bê tông đá 4x6 mác 100, dày 100; thành ngoài
bể quét chống thấm, thành trong bể trát vữa xi măng mác 75, láng đánh màu bằng xi
măng nguyên chất.
- Vật liệu đường ống cấp nước sinh hoạt cho khu vực suy hoạch sử dụng ống
HDPE D32 loại PN10. Sử dụng bơm áp lực tự động bơm lên téc nước mái của công
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 16
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
trình với van phao tự khóa khi nước đầy. Kết nối đường ống từ bể đến từng công trình
có nhu cầu sử dụng nước bằng hệ thống đường ống cấp nước và phụ kiện bằng đường
ống HDPE D32.
- Bể trữ nước sinh hoạt và nước PCCC được dùng chung. Bể xây dựng ngầm tại
phía Tây Bắc dự án.
Bảng 1. 7. Nhu cầu sử dụng nước tại dự án
Khối Tiêu Lưu lượng
TT HẠNG MỤC Đơn vị
lượng chuẩn (m3/ng.đ)
Nước cấp cho sinh
I 18,96
hoạt
Nước cấp cho học
1 948 Người 20 18,96
sinh và giáo viên
Nước cấp cho
II 0,025
phòng bộ môn
Nước cấp cho phòng
1 0,005 Khối 0,005 0,005
bộ môn hóa học
Nước cấp cho phòng
2 0,02 Khối 0,2 0,02
bộ môn sinh học
Nước cấp bổ dụng
III 75 10% 7,5
bể bơi
Nước tưới cây rửa
IV 2,64 2,64
đường,cứu hỏa …
Nước dùng cho
V 108 108
chữa cháy
Tổng nhu cầu sử dụng nước tại dự án (làm tròn) 137,13
(căn cứ theo TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế)
Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt tại dự án là 26,49
3
m /ngày.đêm (không tính nước tưới cây, rửa đường, nước dùng cho chữa cháy).
Nước sử dụng cho phòng bộ môn hóa học và sinh học là 0,025 m3/ngày.đêm
* Cấp điện:
Chỉ tiêu nhu cầu sử dụng điện cho công trình trường học được căn cứ dựa theo
QCVN 01: 2021/BXD và vận dụng tính toán theo chỉ tiêu quốc gia cấp điện cho nhà ở
công trình công cộng áp dụng theo TCVN 9206:2012 cụ thể như sau:
Bảng kê công suất tính toán phụ tải đầu vào công trình công cộng phải lấy trị số sau:
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 17
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 18
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Diện tích
STT Loại cây Vị trí Số lượng
(m2)
1 Cây phượng vỹ h>3m Sân trường 06 13,5
Cây Osaka hoa vàng
2 Khu nhà học + bộ môn 4 tầng 04 9
h=4-6m
Khu nhà làm việc 2 tầng, khu
Cây ngâu cắt tỉa tròn D
nhà để xe, khu nhà học đa năng,
3 tán =0.8-1.2m, h=0.5- 24 24
Khu xử lý nước thải, xung
1m
quanh khuôn viên trường
Xung quanh các công trình, các
4 Trồng cỏ nhung Nhật vị trí trồng cây xanh theo quy 1652,38 1652,38
hoạch
* Nhà để xe:
- Mở rộng nhà để xe, diện tích 186,4 m2, chiều cao công trình 2,8m. Tường,
trần trong và ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75, lăn sơn trong và ngoài nhà; nền bê tông
đá 2x4 mác 150 dày 15cm, mái BTCT xử lý chống thấm.
- Phần kết cấu:
+ Phần móng: Kết cấu móng sử dụng móng đơn BTCT mác 250 đá 1x2 nền
móng gia cố bằng đệm đá mặt đầm chặt k=0.95 dầy 1.5m bên dưới bọc 2 lớp vải địa
kỹ thuật, dầm móng BTCT mác 250 đá 1x2 kích thước 300x500; bê tông lót mác 100
đá 4x6, dày 100.
+ Phần thân: Sử dụng giải pháp khung (cột, dầm), sàn BTCT đổ toàn khối mác
250 đá 1x2; các kết cấu chịu lực của công trình gồm cột, dầm, sàn BTCT; kích thước
các cấu kiện cơ bản như sau: Cột tiết diện 300x300, dầm tiết diện 200x400, 300x450,
sàn dày 120.
* Sân thể dục thể thao
Sân thể dục thể thao có diện tích 918,12 m 2, thảm cỏ nhân tạo Hcỏ = 5cm (chèn
cát chân thảm cỏ H=1,5cm và phủ phía trên bằng lớp hạt cao su đệm màu đen
H=1cm), đá mạt đầm chặt tạo phẳng dày 5cm, lớp cấp phối đá dăm loại 1 đầm chặt
dày 20cm, đất nền đầm chặt.
* Đường chạy, nhảy xa: tổng diện tích khoảng 909,21m2, đổ cát dày 0,5m.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 19
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
- Nước thải sinh hoạt khu nhà học 4 tầng và nhà học đa năng:
+ Nước thải xí tiểu, bồn cầu → Tuyến ống D110, chiều dài 57m → 03 bể tự hoại
dung tích 7,875 m3 → Tuyến ống D110, chiều dài 57,5m → Bể Bastaf 05 ngăn, dung
tích 22 m3 phía Đông Bắc dự án.
+ Nước rửa sàn, vệ sinh chân tay → Tuyến ống đứng D110 chiều dài 25 m→
Tuyến ống D110, chiều dài 57,5m → Bể Bastaf 05 ngăn, dung tích 22 m 3 phía Đông
Bắc dự án.
+ Nước vệ sinh bể bơi → Tuyến ống D110, chiều dài 63,5 m → Bể Bastaf 05
ngăn, dung tích 22 m3 phía Đông Bắc dự án.
- Nước thải sinh hoạt khu nhà làm việc 2 tầng, nhà vệ sinh học sinh và nhà bảo
vệ:
+ Nước thải xí tiểu, bồn cầu → Tuyến ống đứng D110, chiều dài 20 m → 03 bể
tự hoại dung tích 7,875 m3 → Tuyến ống D110, chiều dài 153,6m → Bể Bastaf 05
ngăn, dung tích 22 m3 phía Tây Bắc dự án.
+ Nước rửa sàn, vệ sinh chân tay → Tuyến ống đứng D110 chiều dài 20 m →
Tuyến ống D110, chiều dài 153,6m → Bể Bastaf 05 ngăn, dung tích 22 m 3 phía Tây
Bắc dự án.
c. Các công trình hiện trạng giữ nguyên không cải tạo:
* Công trình xử lý nước thải: 03 Bể tự hoại 03 ngăn cụ thể
+ 01 bể tự hoại tại nhà làm việc 2 tầng dung tích 5,6 m 3, kích thước BxLxH =
1,4mx2mx2m.
+ 01 bể tự hoại tại Khu vệ sinh học sinh dung tích 9,98m 3, kích thước
BxLxH=1,95x3,2x1,6m.
+ 01 bể tự hoại tại khu nhà đa năng dung tích 4,9 m 3, kích thước
BxLxH=1,28x2,56x1,5m
* Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn:
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt
+ Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tại dự án lấy mức độ phát sinh rác thải sinh
hoạt vào khoảng 1-1,3 kg/ngày.đêm, theo đó lượng rác thải sinh hoạt phát sinh vào
khoảng 948-1232,4 kg/ngày.đêm.
+ Biện pháp thu gom chất thải rắn như sau:
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 22
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
(1) Yêu cầu giáo viên thu gom rác thải theo đúng khung giờ quy định. Trang bị
20 thùng rác 100 lít xung quanh các công trình và sân trường (có 2 ngăn, dán nhãn cụ
thể để phân biệt; ngăn chứa chất thải rắn vô cơ và ngăn chứa chất thải hữu cơ).
(2) Rác thải sinh hoạt được tập kết tại Khu tập kết rác thải sinh hoạt có diện tích
khoảng 20 m2; vị trí: Bố trí gần khu vực nhà để xe học sinh phía Nam dự án. Tại khu
tập kết có bố trí 5 xe rác đẩy tay để tập trung rác thải trước khi đơn vị có chức năng
đến thu gom, xử lý. Chất thải phát sinh tại dự án được phân loại và bọc kín trong túi
nilon trước khi mang ra khu vực tập kết, rác thải được vận chuyển đi hàng ngày do đó
không phát sinh nước rỉ rác.
(3) Rác thải sinh hoạt tại dự án được đơn vị có chức năng thu gom và vận
chuyển đi xử lý đúng quy định.
+ Tái sử dụng các chất thải có khả năng tái chế như giấy, bìa các tông, vỏ chai,
lon đồ hộp, nilon, thức ăn thừa... nhằm tiết kiệm tài nguyên và giảm chất thải.
+ Rác thải sinh hoạt được thu gom và đưa đi xử lý trong ngày để tránh phát sinh
mùi, dịch bệnh, gây ùn tắc và mất mỹ quan khu vực Dự án.
+ Tần suất để thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt là 1 lần/ngày.
- Đối với chất thải nguy hại:
+ CTNH của dự án bảo gồm Pin thải, Bóng đèn huỳnh quang, Hộp chứa mực in,
nước thải từ phòng thực hành hóa-sinh. Do đó, hướng dẫn giáo viên và nhân viên trong
trường thu gom và phân loại chất thải nguy hại.
+ Dự án bố trí khu vực tập kết chất thải nguy hại tại phía Nam dự án. Tại khu vực
tập kết bố trí 03 thùng rác có nắp đậy kín dán biển cảnh báo bên ngoài để phân loại
từng loại chất thải.
+ Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý chất thải
nguy hại và định kỳ báo cáo về sở tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
1.5.3. Tiến độ thực hiện dự án:
- Tiến độ: Dự kiến dự án được thực hiện từ tháng 6 năm 2023 đến tháng 1 năm
2024.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 23
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
- Phương án thi công: Dự án tiến hành thi công xây dựng nhà học+bộ môn 4 tầng
trước, chuyển hoạt động giảng dạy hoàn toàn vào nhà học + bộ môn 4 tầng. Sau đó
mới tiến hành cải tạo, xây dựng các hạng mục khác, đảm bảo hoạt động giảng dạy diễn
ra bình thường.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 24
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Dự án đầu tư xây dựng cải tạo xây mới bổ sung cơ sở vật chất và trang thiết bị
cho trường THCS thị trấn Đầm Hà đảm bảo mức độ 2 về cơ sở vật chất. Xây mới nhà
học 04 tầng, sửa chữa nhà học 03 tầng; nhà làm việc 2 tầng; nâng cấp hạng mục phụ
trợ trường THCS thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm hà đảm bảo điều kiện dạy và học, đáp
ứng đủ CSVC để duy trì trường chuẩn quốc gia theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/05/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cơ
sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và
trường phổ thông liên cấp; phù hợp với Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 13/05/2020
Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Đầm Hà lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020-2025 đến năm
2025 có 30% các trường đạt chuẩn quốc gia mức độ ; Nghị quyết số 04-NQ/HQ ngày
07/1/2021 của huyện thì tầm Hà và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo xây dựng
nguồn nhân lực chất lượng cao ở Đầm Hà năm 2025 định hướng đến năm 2030 kế
hoạch số 63-KH/UBND ngày 30/03/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà và phát
triển giáo dục và Đào Tạo Việt Nam giai đoạn 2021 2025
- Dự án cũng phù hợp với Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 14/07/2022 của
HĐND huyện Đầm Hà “Về việc phê duyệt Quyết định chủ trương đầu tư một số dự án
đầu tư công 2023”.
- Theo quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án Bổ sung cơ sở
vật chất và trang thiết bị cho trường THCS thị trấn Đầm Hà, đảm bảo mức độ 2 về cơ
sở vật chất, huyện Đầm Hà là 10.684m2. Diện tích đảm bảo điều kiện đầu tư mới đồng
bộ các hạng mục nhà học, nhà hiệu bộ... đảm bảo điều kiện chuẩn mức độ 2, kiểm định
chất lượng mức độ 3 theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020.
Dự án hoàn toàn phù hợp với: Quyết định 838/QĐ-UBND phê
duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021
của huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh, trong đó quy hoạch diện tích đất để xây dựng
trụ sở, cơ quan.
Dự án cũng phù hợp với Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 2/05/2015 của
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 25
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
UBND tỉnh Quảng Ninh về “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Đầm
Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Dự án phù hợp với chiến lược số: 58/KH-THCST ngày 06 tháng 09 năm 2021
của phòng Giáo dục và đào tạo huyện Đầm Hà về vệc phát triển trường THCS thị trấn
Đầm Hà giai đoạn 2021 - 2025
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
Khu vực tiếp nhận nước thải của dự án là hệ thống thoát nước thải khu vực,
không sử dụng để làm nước sinh hoạt, tưới tiêu, có khả năng tiếp nhận nước thải sau
như: BOD = 235,54 kg/ngày; COD = 315,43 kg/ngày, Amoni = 11,05 kg/ngày; Nitrat
= 195,38 kg/ngày; Nitrit = 0,97 kg/ngày; Phosphat = 4,72 kg/ngày. Chủ dự án xây
dựng 02 bể XLNT 22 m3/bể, tổng dung tích 44 m3 xử lý bằng công nghệ vi sinh kỵ khí
đảm bảo nước thải sau khi được xử lý nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
14:2008/BTNMT, cột B đảm bảo khả năng chịu tải của môi trường.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 26
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chương III
HIỆN TRẠNG HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật
Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực Dự án được
lấy từ Báo cáo Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030; Báo cáo thuyết minh tổng hợp tinh hình kinh tế-xã hội năm 2021
thị trấn Đầm Hà. Khu vực thực hiện Dự án chất lượng các thành phần môi trường còn
tương đối tốt. Để thực hiện đánh giá hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật tại
khu vực thực hiện Dự án cũng như các khu vực xung quanh có khả năng chịu ảnh
hưởng trực tiếp từ hoạt động của Dự án khi đi vào hoạt động, Chủ đầu tư cùng đơn vị
tư vấn đã triển khai thực hiện quan trắc và thu thập các tài liệu, dữ liệu liên quan của
các tổ chức khảo sát quan trắc môi trường tại khu vực thực hiện Dự án và xung quanh
để đánh giá hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực thực hiện dự án, cụ
thể như sau:
3.1.1. Các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án
* Môi trường không khí:
Hiện tại chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực xây dựng dự án
vẫn còn tốt, chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.
Đầm Hà nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi nên nóng ẩm mưa
nhiều.
Nhiệt độ không khí: Trung bình từ 21 0C - 230C, về mùa hè nhiệt độ trung bình
dao động từ 260C - 280C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới 37,6 0C vào tháng 6. Về mùa
đông chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc nên thời tiết lạnh, nhiệt độ trung bình dao
động từ 120C - 160C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối vào tháng 1 đạt tới 10 0C. (Báo cáo
thuyết minh tổng hợp tinh hình kinh tế-xã hội thị trấn Đầm Hà năm 2021).
Độ ẩm không khí: Tương đối trung bình hàng năm ở Đầm Hà là 83%, cao nhất
vào tháng 3, 4 đạt 88%, thấp nhất vào tháng 11 và tháng 12 cũng đạt tới 76%. Do địa
hình bị chia cắt nên các xã phía Đông Nam huyện có độ ẩm không khí tương đối cao
hơn, các xã phía Tây Bắc do ở sâu trong lục địa nên độ ẩm không khí thấp hơn. Độ ẩm
không khí còn phụ thuộc vào độ cao, địa hình và sự phân hóa theo mùa, mùa mưa có
độ ẩm không khí cao hơn mùa ít mưa.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 27
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 28
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
- Mùa mưa nhiều: Từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều tập trung chiếm 85%
tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 7 (490mm).
- Mùa mưa ít: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất nhỏ chỉ chiếm
15% lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 1 (27,4mm).
Lũ: Do đặc điểm của địa hình, độ dốc lớn, lượng mưa trung bình hàng năm cao
(trên 2.00mm), mưa tập trung theo mùa, hệ thống sông suối lưu vực ngắn, thực vật che
phủ rừng thấp, vì thế mùa mưa kéo dài lượng nước mưa vượt quá khả năng trữ nước
của rừng và đất rừng thì xuất hiện lũ đầu nguồn gây thiệt hại từ vùng núi đến vùng hạ
lưu theo một phản ứng dây truyền, ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội
trong khu vực. Mực nước lũ có năm cao 5-6m, lũ mạnh cuốn trôi những gì có trên
dòng sông chảy làm tắc giao thông, gây thiệt hại lớn đến tài sản và hoa màu của nhân
dân.
Nắng: Trung bình số giờ nắng dao động từ 1.600 - 1.700h/năm nắng tập trung
từ tháng 5 đến tháng 12, tháng có giờ nắng ít nhất là tháng 2 và 3.
Gió: Đầm Hà thịnh hành 2 loại gió chính là gió Đông Bắc và gió Đông Nam:
+ Gió Đông Bắc: Thịnh hành từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau là gió Bắc và
Đông Bắc, tốc độ gió từ 2 - 4m/s. Gió mùa Đông Bắc tràn về theo đợt, mỗi đợt kéo dài
từ 3 - 5 ngày, tốc độ gió trong những đợt gió mùa Đông Bắc đạt tới cấp 5 - 6, thời tiết
lạnh, giá rét ảnh hưởng tới mùa màng, gia súc và sức khỏe con người.
+ Gió Đông Nam: Từ tháng 5 đến tháng 9 thịnh hành gió Nam và Đông Nam
tốc độ gió trung bình cấp 2 - 3.
Điều kiện khí hậu của Đầm Hà cho phép phát triển cả các cây trồng nhiệt đới và
cây trồng ôn đới (ở vùng đồi núi) tạo ra sự đa dạng các sản phẩm nông nghiệp… đáp
ứng nhu cầu thị trường nhất là các khu vực công nghiệp, đô thị.
* Môi trường tài nguyên sinh vật
Khu đất xây dựng trường THCS Đầm Hà hiện nay được thực hiện tại thị trấn
Đầm Hà, huyện Đầm Hà. Xung quanh đã hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các
công trình đã được giải phóng mặt bằng, bê tông hóa.Vì vậy, khu vực thực hiện dự án
không có các tài nguyên sinh vật sinh sống trú ngụ.
* Đối tượng nhạy cảm xung quanh dự án
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 29
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Khu vực dự án nằm trong vùng nội thành huyện Đầm Hà. Phía Đông, Tây, Nam
giáp đường nhựa và khu dân cư; Phía Bắc giáp trường tiểu học thị trấn Đầm Hà. Do đó
cần đánh giá các tác động trong quá trình thi công, vận hành dự án.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
K1: Mẫu không khí tại khu dân cư phía Nam dự án.
Toạ độ:E= 107o36’19,6”; N= 21o21’04,7”.
K2: Mẫu không khí tại khu vực phía Bắc dự án
Toạ độ: E= 107o36’21,5”; N= 21o21’07,1”.
Ghi chú: "-": Không quy định trong quy chuẩn
QCVN 4:2020/QN:Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí xung
quanh tỉnh Quảng Ninh.( Trung bình 1 giờ ).
(1):QCVN 26:2010/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
Bảng 3. 1. Bảng kết quả quan trắc môi trường không khí ngày 10/03/2023
Kết quả
TT Thông số Đơn vị Phương pháp QCĐP 04
KK1 KK2
1 Nhiệt độ* 0
C QCVN 46:2012/BTNMT 26,0 27,1 -
2 Độ ẩm* % QCVN 46:2012/BTNMT 69,0 68,5 -
3 Hướng gió* Độ QCVN 46:2012/BTNMT 800 1000 -
4 Tốc độ gió* m/s QTĐ.04 0,6 0,7 -
5 Bụi lơ lửng g/m3 TCVN 5067:1995 119,0 130,4 300
6 SO2 g/m3 TCVN 5971:1995 58,6 57,3 350
7 NO2 g/m3 TCVN 6137:2009 52,4 53,1 200
8 CO g/m3 PTK.04:2020 2672 2680 30.000
9 Tiếng ồn* dBA TCVN 7878-2:2018 59,0 58,2 70(a)
Bảng 3. 2. Bảng kết quả quan trắc môi trường không khí ngày 11/03/2023
Kết quả
TT Thông số Đơn vị Phương pháp QCĐP 04
KK1 KK2
1 Nhiệt độ* 0
C QCVN 46:2012/BTNMT 22,0 21,4 -
2 Độ ẩm* % QCVN 46:2012/BTNMT 82,5 83,2 -
3 Hướng gió* Độ QCVN 46:2012/BTNMT 1000 900 -
4 Tốc độ gió* m/s QTĐ.04 0,4 0,5 -
5 Bụi lơ lửng g/m3 TCVN 5067:1995 105,9 112,7 300
6 SO2 g/m3 TCVN 5971:1995 56,2 58,4 350
7 NO2 g/m3 TCVN 6137:2009 54,8 54,0 200
8 CO g/m3 PTK.04:2020 2688 2672 30.000
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 31
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Bảng 3. 3. Bảng kết quả quan trắc môi trường không khí ngày 12/03/2023
Kết quả
TT Thông số Đơn vị Phương pháp QCĐP 04
KK1 KK2
1 Nhiệt độ* 0
C QCVN 46:2012/BTNMT 26,4 27,0 -
2 Độ ẩm* % QCVN 46:2012/BTNMT 69,0 68,3 -
3 Hướng gió* Độ QCVN 46:2012/BTNMT 540 590 -
4 Tốc độ gió* m/s QTĐ.04 0,8 0,7 -
5 Bụi lơ lửng g/m3 TCVN 5067:1995 134,0 127,5 300
6 SO2 g/m3 TCVN 5971:1995 59,6 60,1 350
7 NO2 g/m3 TCVN 6137:2009 55,7 56,3 200
8 CO g/m3 PTK.04:2020 2672 2679 30.000
*
9 Tiếng ồn dBA TCVN 7878-2:2018 59,0 57,5 70(a)
- Nhận xét: Từ bảng kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí xung
quanh khu vực Dự án cho thấy các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép
của quy chuẩn QCĐP 4:2020/QN (trung bình 1 giờ) và QCVN 26:2010/BTNMT. Như
vậy, có thể đánh giá, chất lượng môi trường không khí xung quanh tại khu vực thực
hiện Dự án tốt, chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.
b. Môi trường nước
- Vị trí lấy mẫu:
NM: Mẫu nước tại sông Đầm Hà
Tọa độ: E = 107o36’11,4”; N = 21o20’56,8”.
Bảng 3. 4. Bảng kết quả quan trắc môi trường nước mặt ngày 10/03/2023
Kết quả QCĐP
TT Thông số Đơn vị Phương pháp
NM 1:2020/QN
1. pH* - TCVN 6492:2011 7,6 5,5 - 9
2. DO* mg/l TCVN 7325:2016 5,22 ≥4
3. TSS mg/l TCVN 6625:2000 19,5 50
4. COD mg/l SMEWW 5220C:2017 20,1 30
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 32
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Bảng 3. 5. Bảng kết quả quan trắc môi trường nước mặt ngày 11/03/2023
Kết quả QCĐP 01
TT Thông số Đơn vị Phương pháp
NM Cột B1
Bảng 3. 6. Bảng kết quả quan trắc môi trường nước mặt ngày 12/03/2023
Kết quả QCĐP 01
TT Thông số Đơn vị Phương pháp
NM Cột B1
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 33
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 34
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
CHƯƠNG IV
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư
4.1.1. Đánh giá, dự báo tác động
4.1.1.1. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng
* Chất thải rắn phát sinh
- Hoạt động phá dỡ công trình:
Khối lượng phá dỡ công trình trong khu vực khoảng: 100m 3 (tương đương 140
tấn). Thành phần chủ yếu là các loại bê tông, gạch vỡ trong quá trình phá dỡ các công
trình.
* Bụi do quá trình phá dỡ
Dự án được thực hiện trong khuôn viên hiện tại của trường THCS thị trấn Đầm
Hà, không tiến hành mở rộng. Tiến hành phá dỡ một số các công trình hiện trạng sau:
- Phá dỡ hoàn toàn nhà cầu 2 tầng hiện trạng diện tích 65,42 m 2, tổng diện tích
sàn 130,85 m2; nhà bảo vệ 01 tầng diện tích 12,25 m 2; 02 đoạn tường rào tổng chiều
dài 187,3m, cổng chính chiều dài 6,4 m.
- Đục tẩy một phần tường để cải tạo khu nhà học 3 tầng hiện trạng, khu nhà làm
việc 2 tầng.
Bảng 4. 1. Bảng tổng hợp khối lượng phá dỡ các công trình
Khối
ST Khối
Hạng mục phát sinh Đơn vị Tỉ trọng lượng
T lượng
(tấn)
2,5
1 Phá dỡ nhà cầu 2 tầng m3 219,85 549,63
tấn/m3
2,5
2 Phá dỡ nhà bảo vệ m3 18,72 46,8
tấn/m3
2,5
3 Cải tạo nhà làm việc 2 tầng m3 24,89 62,23
tấn/m3
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 35
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
2,5
4 Cải tạo nhà 3 tầng m3 11,2 28
tấn/m3
1,1
5 Cổng, Tường rào m3 237,58 261,34
tấn/m3
Tổng khối lượng 948
Tổng khối lượng phá dỡ khoảng 948 tấn. Để ước tính lượng bụi sinh ra trong
quá trình phá dỡ, dựa vào hệ số thải lượng bụi sinh ra trong các công đoạn theo tải
lượng của WHO là: 0,17 kg bụi/tấn vật liệu trong các công đoạn bốc xúc, san gạt.
Tổng lượng phế liệu phá dỡ là 948 tấn. Vậy ước tính lượng bụi sinh ra là:
0,17 x 140 tấn = 161,16 kg bụi.
Dự kiến trong quá trình phá dỡ diễn ra trong 30 ngày, tải lượng bụi mỗi ngày là:
161,16: 30 = 5,37 kg/ngày =223,75 g/h.
Lượng bụi này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cán bộ, công nhân làm việc tại công
trường; học sinh, giáo viên học tập tại trường. Ô nhiễm bụi không chỉ làm phát sinh
các bệnh về hô hấp, mắt mà còn gây cản trở sinh hoạt thường ngày của người dân sinh
sống trong khu vực như ăn uống, phơi phóng quần áo… Tuy nhiên các tác động này sẽ
được kiểm soát bằng nhiều biện pháp giảm thiểu.
4.1.1.2. Đánh giá tác động của hoạt động thi công các hạng mục công trình của dự
án
a. Tác động từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị
Toàn bộ khối lượng nguyên vật liệu vận tải cho công trình đều được mua từ các
đại lý, bãi tập kết trên địa bàn huyện Đầm Hà và các khu vực lân cận. Các nguyên vật
liệu sử dụng trong quá trình thi công xây dựng được vận chuyển về dự án bằng xe tải
che kín đảm bảo giúp giảm lượng bụi phát tán ra ngoài môi trường. Nguyên vật liệu
khi vận chuyển về sẽ được tập kết tại khu vực chứa nguyên vật liệu trong dự án. Tuyến
đường vận chuyển nguyên vật liệu: đường Lê Lương và đường quốc lộ 18A.
Nguyên vật liệu được vận chuyển đến chân công trình bằng đường bộ, không có
hoạt động vận chuyển bằng đường thủy. Do đó, không đánh giá tác động do hoạt động
vận chuyển bằng đường thủy.
Lượng bụi phát sinh do vận tải phụ thuộc đầu tiên vào loại đường đi, độ sạch và
và độ ẩm của mặt đường.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 36
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Các tuyến đường vận chuyển vật liệu đều là đường bê tông nhựa và đường bê
tông xi măng có chất lượng tốt.
Khi dự án triển khai, các hoạt động vận chuyển cơ giới diễn ra trong khu vực dự án
sẽ làm tăng đáng kể lưu lượng các phương tiện tham gia giao thông và đồng thời phát sinh
bụi vào không khí xung quanh khu vực các đoạn đường vận chuyển.
Lượng bụi và mức độ gây ô nhiễm bụi do vận tải đối với môi trường xung
quanh còn phụ thuộc trực tiếp vào số lần đi lại của các phương tiện vận tải, tốc độ
trung bình của xe, số bánh xe của mỗi loại xe, tổng lượng nguyên vật liệu cần vận
chuyển v.v…
Có thể tính toán tải lượng bụi do hoạt động vận tải của dự án trên cơ sở tổng
hợp khối lượng vận chuyển của dự án như sau:
- Tổng khối lượng vật liệu xây dựng tại dự án khoảng: 3.841 tấn (được vận
chuyển tới công trường để thi công.
+ Ước tính lưu lượng xe trên công trường:
- Tải trọng trung bình của các xe là 10 tấn;
- Thời gian làm việc trung bình mỗi ngày là 8 giờ;
- Thời gian thi công là 180 ngày (từ tháng 06/2023 đến tháng 1/2024).
Thì lưu lượng trung bình xe ra vào khu vực tuyến là:
3.841
---------------- x 2 (**)= 0,46 lượt xe /giờ ~ 3,7 lượt xe / ngày
10. 8. 180
Ghi chú: (*) Tổng khối lượng vận chuyển vật liệu của Dự án
(**) Tính cho 2 lượt xe ra và vào khu vực dự án
- Mức độ phát thải từ hoạt động của các phương tiện giao thông vận chuyển
được dự tính như sau:
Tải lượng các chất ô nhiễm được tính toán dựa trên cơ sở Hệ số ô nhiễm do Cơ
quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (USEPA) và Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập với
loại xe tải sử dụng dầu diesel có tải trọng < 16 tấn thì tải lượng các chất ô nhiễm phát
thải từ hoạt động của mỗi phương tiện này như sau:
Bảng 4. 2. Tải lượng các chất ô nhiễm phát thải từ mỗi phương tiện vận chuyển
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 37
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
C
z .u (mg/m3) (*)
Trong đó:
C: Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3)
E: Tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/m.s)
z: Độ cao của điểm tính toán (m)
h: Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m)
u: Tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s); u = 1,95 m/s (theo chương 2)
z: Hệ số khuyếch tán chất ô nhiễm theo phương z (m)
Giá trị của hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương ngang được tính toán
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 38
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
theo Slade với sự ổn định của khí quyển có khoảng cách x(m) từ tim đường đến điểm
tính toán theo chiều gió.
δ z =0 ,53 x 0 ,73 ( m )
;
Trong đó: x: là khoảng cách của điểm tính toán so với nguồn thải theo chiều gió
thổi (m). Khi lấy khoảng cách x từ 10 - 100m thì hệ số khuếch tán sẽ là:
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 39
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
- Cường độ tác động đến môi trường không khí do hoạt động vận chuyển nguyên
vật liệu, xây dựng thải ra ở mức độ tương đối cao; phạm vi tác động khu vực rộng
nhưng lại phân tán trên tuyến đường vận chuyển.
b. Tác động do việc thi công các hạng mục công trình
b1. Tác động của bụi, khí thải từ quá trình thi công
Trong quá trình xây dựng, bụi thường phát thải ở các công đoạn như tập kết, phối
trộn vật liệu xây dựng,... Lượng bụi phát sinh được tính như sau:
W=αxQ
Trong đó:
W: Lượng bụi phát sinh (kg)
α: Hệ số ô nhiễm bụi (kg/tấn) α = 3.10-3kg/tấn.
Q: Khối lượng vật liệu xây dựng (tấn) Q = 3.341 tấn
→Wbụi = 10,023 kg
Với thời gian thi công 6 tháng (180 ngày), 8h/ngày, tải lượng ô nhiễm ô nhiễm
bụi trung bình theo giờ bằng:
=> Ebụi = 1.210,5 / (365 x 8)= 0,00696 kg/h = 6,96 mg/h
- Vị trí phát thải: Khu vực Dự án
- Thời gian phát thải: trong giai đoạn xây dựng
* Khí thải phát sinh từ các thiết bị thi công sử dụng dầu Diezel
Theo kết quả tính tại chương 1, lượng nhiên liệu sử dụng cho các thiết bị tại công
trường (không tính lượng dầu sử dụng cho các phương tiện vận chuyển):
Mdầu = 31,07m3 ~ 25,48 tấn (Ddiesel = 0,82 T/m3)
Áp dụng hệ số phát thải trung bình của Tổ chức Y tế Thế giới WHO đưa ra đối
với các động cơ đốt trong khi đốt 1 tấn dầu Diesel có hàm lượng S 0,001%. Kết quả
được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 4. 6. Tải lượng các khí thải phát sinh do hoạt động của thiết bị thi công
trong giai đoạn xây dựng
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 41
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Từ bảng trên cho thấy lượng khí thải phát sinh từ hoạt động thiết bị thi công
tương đối nhỏ. Mặt khác, do số lượng phương tiện thi công không nhiều, nhưng do thi
công trong khuôn viên trường, song song với hoạt động dạy học nên sẽ tác động trực
tiếp đến học sinh, giáo viên trong trường. Tuy nhiên, theo kết quả kính toán ở trên thì
nồng độ các chất ô nhiễm trên công trường đều thấp hơn so với QCĐP 4:2020/QN và
QCVN 06/2009/BTNMT. Như vậy quá trình thi công gây ảnh hưởng không lớn đối
với học sinh, giáo viên trong trường.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 42
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 43
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Theo Viện Kỹ thuật nhiệt đới và BVMT TP Hồ Chí Minh, lượng khí tạo thành
khi đốt cháy hoàn toàn một que hàn ở 25 0C khoảng 0,8 m3. Kết quả dự báo ô nhiễm
môi trường không khí từ công đoạn hàn trong bảng sau:
Bảng 4. 10. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong công đoạn hàn
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Nồng độ chất QCĐP
ô nhiễm 5:2020/QN
1 NOx Mg/Nm3 150 765
2 CO Mg/Nm3 125,6 900
Ghi chú:
QCĐP 5:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ tỉnh Quảng Ninh, (Kp=0,9; Kv=1).
Như vậy khí thải từ công đoạn hàn trong quá trình thi công xây Dự án nằm
trong quy chuẩn cho phép.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 44
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Trong đó:
+ q : tiêu chuẩn dùng nước, q = 25 l/ng.ngđ (theo đối tượng dùng nước quy định
tại bảng 3.1 - TCXDVN 33:2006 (công nhân không ăn ở tại dự án nên lấy
25l/ng/ngày).
+ N: số công nhân trung bình, N = 50 người
=> Qsh = 1250 (lít/ngày đêm) = 1,25 m3/ngày đêm
Trong thời gian thi công, hoạt động dạy học vẫn diễn ra bình thường, do đó ước
tính lượng nước cấp cho 360 học sinh và 48 giáo viên như sau (Căn cứ theo TCVN
5413:1998 về cấp nước bên trong và TCVN 8794:2011 tiêu chuẩn quốc gia về trường
Trung học): 408x20= 8.160 l/Ngày=8,16 m3/ngày.
Như vậy lượng nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công 9,41 m3/ngày.
- Nước thải sinh hoạt có thành phần chủ yếu là các cặn bã, chất rắn lơ lửng
(TSS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng nitơ, photpho và các vi
sinh vật. Lượng nước thải sinh hoạt của giáo viên, học sinh trong trường sẽ được xử lý
bằng các công trình xử lý hiện trạng. Do đó, chí tiến hành đánh giá tác động do nước
thải sinh hoạt của công nhân trong công trường. Tải lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt giai đoạn thi công xây dựng khi chưa qua xử lý như trong bảng
sau:
Bảng 4. 11 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý
(giai đoạn thi công xây dựng)
Định mức tải Tải lượng tính Lưu QCVN
Loại Hàm
lượng (tính cho 1 toán (tính cho lượng 14:2008/BTNMT
chất lượng
người) 50 người) thải
bẩn (mg/l) A B
(gam/người/ngày) (gam/ngày) (l/ngày)
9.410 1.800-
BOD5 45 - 54 2250 - 2700 30 50
2.160
2.880-
COD 72 - 102 3600 – 5100 - -
4.080
TSS 70 - 145 3500 - 7250 2.800- 50 -
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 45
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
5.800
Tổng 240-
6 - 12 300 - 600 - 10
Nitơ 480
Amoni 2,4 - 4,8 120 - 240 96-192 5 10
Tổng
0,8 - 4 40 - 200 32-160 - -
photpho
(Nguồn: Rapid Environmental Assessment, WHO, 1993)
Đánh giá tác động của nước thải
Trong giai đoạn thi công xây dựng của dự án, lượng nước thải sinh hoạt của
giáo viên, học sinh trong trường đã được xử lý bằng các công trình xử lý hiện trạng.
Do đó, các tác động tới môi trường nước chủ yếu là ô nhiễm do nước thải từ các hoạt
động sinh hoạt của người công nhân thi công trên công trường. Lượng nước thải này
có chứa TSS và nhiều chất hữu cơ gây ô nhiễm các nguồn tiếp nhận trong khu vực.
Nước thải thi công:
Nước thải thi công chủ yếu là nước rửa nguyên vật liệu, nước vệ sinh máy móc,
làm mát thiết bị thi công có chứa nhiều cặn lắng, vật liệu thải, dầu mỡ… gây ô nhiễm
các nguồn tiếp nhận trong khu vực của dự án.
Nước thải thi công trong quá trình xây dựng dự án nếu không được xử lý sẽ làm
ảnh hưởng đến chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải. Nước thải thi công thường có
chứa vôi vữa, xi măng, đây là nguyên nhân làm cho pH của nước cao, có thể gây ô
nhiễm nguồn nước mặt và ảnh hưởng đến hệ thủy sinh và tài nguyên sinh vật dưới
nước tại khu vực. Theo số liệu khảo sát, nghiên cứu của Trung tâm Kỹ thuật Môi
trường Đô thị và Khu Công nghiệp - CEETIA thì hàm lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải thi công như sau:
Bảng 4. 12. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công
QCDDP
Hàm lượng
TT Chỉ tiêu Đơn vị 3:2020/QN
(mg/l)
(Cột B)
1 pH - 6,99 5,5 – 9
2 TSS mg/l 663,0 100
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 46
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
QCDDP
Hàm lượng
TT Chỉ tiêu Đơn vị 3:2020/QN
(mg/l)
(Cột B)
3 COD mg/l 640,9 150
4 BOD5 mg/l 429,26 50
5 NH4+ mg/l 9,6 10
6 Tổng N mg/l 49,27 40
7 Tổng P mg/l 4,25 6
8 Fe mg/l 0,72 5
9 Zn mg/l 0,004 3
10 Pb mg/l 0,055 0,5
11 Dầu mỡ khoáng mg/l 3 10
12 Coliform MPN/100 ml 5,3 x 105 5.000
(Nguồn: Trung tâm kỹ thuật Môi trường Đô thị và Khu công nghiệp – CEETIA)
Ghi chú: QCĐP 3:2020/QN - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công
nghiệp - Cột B.
Lượng nước sử dụng trong quá trình thi công ước tính khoảng 2m 3/ngày.đêm.
Nước thải thi công phát sinh trong giai đoạn này dự kiến khoảng 1m3/ngày (50% nước
sử dụng thi công). Lượng nước thải thi công phát sinh từ Dự án không nhiều, tuy
nhiên để đảm bảo chất lượng môi trường nguồn nước tiếp nhận sẽ phải thu gom và xử
lý lượng nước thải này trước khi cho thoát ra nguồn nước tiếp nhận tại khu vực.
Đánh giá tác động của nước thải thi công
Tác động do nước thải thi công: Phần lớn hàm lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải thi công khi chưa xử lý vượt tiêu chuẩn môi trường cho phép theo QCĐP
3:2020/QN – Quy chuẩn địa phương về nước thải công nghiệp, hàm lượng chất rắn lơ
lửng vượt giới hạn cho phép 6,6 lần; hàm lượng COD vượt giới hạn cho phép 4,3 lần;
hàm lượng BOD5 vượt giới hạn cho phép 8,5 lần và chỉ tiêu Coliform vượt giới hạn
cho phép 108 lần. Do đó, lượng nước thải thi công phát sinh trong giai đoạn này nếu
không có biện pháp thu gom và xử lý trước khi cho thoát ra nguồn nước tiếp nhận sẽ là
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 47
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
nguồn phát sinh các chất cặn bẩn gây nhiễm đục nguồn nước, lâu ngày có thể gây bồi
lắng và ô nhiễm môi trường nguồn nước tiếp nhận.
- Nước thải từ việc rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường ước tính khoảng 2
m3/ngày.đêm. Thành phần chủ yếu là chất rắn lơ lửng (SS), các kim loại nặng. Tuy
nhiên nước từ hoạt động rửa bánh xe được lắng lọc và tận dụng tưới ẩm vật liệu. Do
đó trong quá trình thi công xây dựng không thải nước rửa bánh xe ra ngoài môi trường.
Nước mưa chảy tràn bề mặt
Thành phần của nước rửa trôi khi mưa phụ thuộc vào đặc điểm địa chất và địa hình
khu vực có nước mưa chảy qua. Loại nước này có thể cuốn theo nhiều loại chất bẩn như
bùn cát; thực vật, và chất thải nguy hại (dầu mỡ rơi vãi từ xe, máy thi công), tạo thành
dòng nước bẩn, gây ô nhiễm môi trường nước mặt khu vực.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới WTO thì nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:
Bảng 4. 13. Bảng thống kê tải lượng các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
Tổng tải lượng
Chất ô nhiễm
(mg/l)
COD 10 -20
TSS 10 - 20
T-N 0,5
T-P 0,004 - 0,03
Lượng nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực Dự án được tính toán theo
phương pháp cường độ giới hạn như sau:
Q = F x a x (m3/ng.đêm)
Trong đó:
F: Diện tích khu vực hứng nước
a: Lượng mưa trung bình trong 1 ngày đêm (tính theo lượng mưa lớn nhất
khoảng a = 0,03m)
: Hệ số dòng chảy mặt ( = 0,2, Giáo trình tính toán thủy văn, NXB Đại học
QGHN)
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 48
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
- Lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực (diện tích 10.683,9 m2) là:
Thay vào công thức trên, ta có: Q = 64,1 (m3/ng.đêm)
Trong nước mưa đợt đầu thường chứa lượng lớn các chất bẩn tích lũy trên bề mặt
công trường như dầu, mỡ, bụi, đất,… của quá trình giải phóng mặt bằng từ những ngày
không mưa. Lượng chất bẩn tích tụ (G) trong một thời gian được xác định như sau:
G = Mmax. [(1-exp (-k2T)].F (kg)
Trong đó:
+ Mmax: Lượng bụi tích lũy lớn nhất trong khu vực dự án (MMax= 220 kg/ha);
+ K2: Hệ số động học tích lũy chất bẩn ở khu vực dự án (k2 = 0,3 ng-1);
+ T: thời gian tích lũy chất bẩn (T = 15 ngày)
Vậy G = 1,5 kg/ha
Với diện tích đất của dự án là 1,07 ha, do đó lượng chất bẩn tích tụ trong khoảng 15
ngày ở khu vực dự án được tạm tính trên diện tích thi công sẽ là: 1,07 ha x 1,5 = 1,6 kg
Đánh giá tác động của nước mưa chảy tràn
Vào những khi trời mưa chảy tràn trên khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát,
chất cặn bã, dầu mỡ xuống cống thoát nước chung gây ô nhiễm nguồn nước trong khu
vực lượng chất bẩn tích tụ trong khoảng 15 ngày ở khu vực dự án gây ảnh hưởng đến
nguồn tiếp nhận của dự án.
Lượng chất bẩn này sẽ theo nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án gây tác động
không nhỏ tới đời sống thủy sinh và gây ô nhiễm nước tại kênh mương, sông suối gần
khu vực dự án và các nguồn nước khác trong khu vực. Khi lớp đất bề mặt chưa được
lu đầm vào những ngày mưa, đất đá, các loại dầu mỡ từ thiết bị máy móc thi công rơi
rớt trên công trường theo nước mưa đi vào nguồn nước, làm tăng chỉ tiêu dầu mỡ trong
nguồn nước, làm tăng độ đục, gây bồi lắng nguồn nước tiếp nhận.
Mặt khác, trong giai đoạn này do hệ thống cống thoát nước mưa chưa hoàn
chỉnh, gặp trời mưa to sẽ gây ngập úng. Ngập úng cục bộ sẽ gây trở ngại cho quá trình
thi công Dự án theo đúng tiến độ, ảnh hưởng tới chất lượng công trình và tăng chi phí
của Dự án như bơm hút nước, nhân công lao động,...
Tuy nhiên, mức độ gây ô nhiễm và tính chất nước cuốn trôi bề mặt có thể kiểm
soát được bằng việc tổ chức và quản lý thi công hợp lý đối với từng hạng mục công
trình của dự án, gia cố hệ thống thoát nước và xử lý khi dự án đi vào hoạt động.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 49
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
dưỡng thay dầu không đáng kể. Các loại chất thải nguy hại phát sinh bao gồm: dầu mỡ
thải, giẻ lau dầu mỡ thải, ắc quy thải, que hàn, xỉ hàn thải... tổng khối lượng khoảng
10kg/tháng.
Bảng 4. 14. Bảng thống kê khối lượng chất thải nguy hại
KHỐI LƯỢNG
STT LOẠI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(kg/tháng)
1 Dầu mỡ thải 4
2 Giẻ lau dầu mỡ thải 2
3 Pin, ắc quy chì thải 2
4 Que hàn, xỉ hàn thải 2
Tổng 10
Như vậy, trong suốt quá trình thi công, dự án phát sinh khoảng 60 kg CTNH.
- Đánh giá tác động do chất thải rắn sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất
thải nguy hại
Chất thải rắn xây dựng
+ Làm hao hụt vật liệu xây dựng; làm tích đọng đất cát, thu hẹp dòng chảy của
các cống thoát và qua đó làm hạn chế khả năng tiêu thoát nước. Bên cạnh đó khi bị
nước cuốn trôi chúng sẽ ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi trường nước tiếp nhận (gia
tăng độ đục, bồi lắng,...), mất mỹ quan chung và ô nhiễm môi trường; tăng chi phí
việc thu dọn sau khi hoàn thiện.
+ Chiếm chỗ trên công trường làm cản trở giao thông, cản trở hoạt động thi
công Dự án, là nguồn phát sinh bụi, ảnh hưởng tới môi trường không khí khu vực Dự
án và khu vực lân cận.
Chất thải rắn sinh hoạt:
+ Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng nếu
không được thu gom và quản lý tốt sẽ ảnh hưởng tới mỹ quan khu vực Dự án, là môi
trường phát triển của các loại vi sinh vật có nguy cơ làm phát sinh mầm bệnh và tập
trung các tác nhân trung gian truyền bệnh như ruồi, muỗi... làm ảnh hưởng trực tiếp tới
sức khỏe người lao động làm việc tại công trường, người dân khu vực lân cận dự án và
môi trường, cảnh quan tại khu vực. Ngoài ra, rác thải sinh hoạt nếu không quản lý tốt
sẽ dễ dàng bị nước mưa rửa trôi, làm tắc nghẽn cống rãnh và ảnh hưởng tới môi trường
nguồn tiếp nhận có thể gây ô nhiễm hoặc gây bệnh cho các loài động vật và thực vật
cư trú.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 51
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
+ Đối với chất thải phát sinh từ các nhà vệ sinh di động chủ đầu tư sẽ thuê đơn
vị có chức năng định kỳ hút bùn và nước thải đưa đi xử lý. Do vậy các tác động do
chất thải loại này gây ra là không đáng kể nên ko làm ảnh hưởng đến môi trường khu
vực dự án và khu vực xung quanh.
Chất thải nguy hại
+ Chất thải nguy hại nếu không được thu gom, quản lý và đưa đi xử lý đúng
quy định sẽ ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe người lao động làm việc tại khu vực Dự án,
ảnh hưởng tới các thành phần môi trường đất, nước tại khu vực dự án và khu vực lân
cận. Tuy nhiên chất thải này sẽ được thu gom thường xuyên bởi đơn vị có chức năng
do vậy tác động của nguồn thải này không lớn.
* Nguồn tác động không liên quan tới chất thải
Tiếng ồn
- Nguồn phát sinh
Nguồn phát sinh tiếng ồn chủ yếu trong giai đoạn thi công xây dựng dự án bao
gồm: Tiếng ồn từ các loại máy móc thi công (máy đầm, máy xúc, máy ủi,...); Tiếng ồn
từ hoạt động thi công hàn, cắt,... Tiếng ồn trong thi công nhìn chung không liên tục,
phụ thuộc vào loại hình hoạt động và các máy móc, thiết bị sử dụng.
Hiện nay, ở nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đang sử dụng tiêu
chuẩn tiếng ồn điển hình của các phương tiện, thiết bị thi công của “Ủy ban BVMT
U.S – Tiếng ồn từ các thiết bị xây dựng và máy móc xây dựng NJID, 31/12/1971” làm
căn cứ để kiểm soát mức ồn nguồn.
Quá trình lan truyền âm thanh trong không khí phụ thuộc vào đặc trưng của sóng
âm (tần số và bước sóng). Trong trường hợp nếu âm thanh được tạo ra từ một điểm thì
một hệ thống sóng cầu sẽ lan truyền ra khu vực xung quanh với tốc độ 363 m/s cho âm
thanh đầu tiên sinh ra (U.S Department of Transprtation, 1992). Quá trình lan truyền
sóng âm trong không khí, chiều cao của sóng (cường độ âm thanh) ở bất kỳ điểm nào
cho trước sẽ giảm đi do tổn thất năng lượng. Khả năng lan truyền của tiếng ồn từ các
thiết bị thi công tới khu vực xung quanh được tính gần đúng bằng công thức sau:
L = Lp - ∆Ld - ∆Lb - ∆Ln (dBA) (Nguồn: GS.TS Phạm Ngọc Đăng, Môi trường
không khí, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội – 1997)
Trong đó:
L : Mức ồn truyền tới điểm tính toán ở môi trường xung quang, dBA
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 52
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 53
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
đúc sẵn
- Máy rải 86 88 74,52 60,54
Thi công - Xe tải 66÷74 56,02 42,04
xây dựng
công trình - Máy đầm 74 77 67,52 53,54
10 0 ,1. Li
L= 10lg i
Trong đó:
- L là mức ồn tổng số.
- Li là mức ồn nguồn i.
- n tổng số nguồn ồn.
Để xác định mức suy giảm ồn theo khoảng cách, áp dụng công thức (coi nguồn
ồn trong quá trình thi công là nguồn trung gian giữa nguồn điểm và nguồn đường).
r2
( )1+a (dB)
r1
L= 15 lg
Trong đó:
- L: mức suy giảm ồn ở khoảng cách r2 so với nguồn ồn.
- r1: khoảng cách của mức âm đặc trưng cho nguồn ồn (r1 = 8 m).
- a: hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình (a = 0,1 - mặt đất trồng cỏ).
Kết quả tính toán mức ồn nguồn và mức suy giảm ồn theo khoảng cách theo
từng hạng mục thi công trình bày trong bảng sau.
Bảng 4. 16. Tính toán mức ồn từ các hoạt động thi công suy giảm theo khoảng
cách
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 54
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Kết quả tính toán mức rung từ hoạt động của các thiết bị thi công dự án tới môi
trường xung quanh được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4. 17. Mức rung tổng do các phương tiện thi công gây ra (dBA)
Mức rung cách Mức rung Mức rung
TT Thiết bị thi công
máy 10m cách máy 30m cách máy 60m
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 56
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
cháy như xăng, dầu, giấy, gỗ... do việc lưu trữ nguyên nhiên liệu không đúng quy định,
sự bất cẩn của người lao động, do thiên tai, sự cố kỹ thuật… Sự cố cháy nổ xảy ra làm
thiệt hại về kinh tế và con người.
- Tai nạn lao động: có thể xảy ra ở bất kỳ vị trí nào trên công trường
+ Trong quá trình thi công, các yếu tố môi trường, cường độ lao động, mức độ ô
nhiễm môi trường có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người công nhân
như gây mệt mỏi, choáng váng từ đó dễ dẫn đến những tai nạn lao động trong quá
trình làm việc.
+ Trong công trường thi công có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào, có thể
dẫn đến tai nạn xe cộ hay tai nạn cho người lao động, học sinh, giáo viên trong trường,
người đi đường và dân cư xung quanh khu vực dự án.
- Sự cố tai nạn giao thông: Trong quá trình thi công xây dựng, do nhu cầu vận
chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị thi công làm gia tăng mật độ hoạt
động của các phương tiện ra vào khu vực Dự án và trên tuyến đường vận chuyển, dẫn
tới làm cản trở giao thông và có thể xảy ra va chạm, gây tai nạn cho người điều khiển
phương tiện và người tham gia giao thông trên tuyến đường vận chuyển, đe dọa tính
mạng con người.
- Tác động đến an ninh, trật tự xã hội: Do là nơi tập trung nhiều lao động từ các
vùng miền khác nhau, phong tục tập quán khác nhau dễ phát sinh mâu thuẫn giữa công
nhân xây dựng và công nhân trong vùng, dễ vướng vào những tệ nạn xã hội.
Tác động qua lại trong quá trình thi công các hạng mục đối với khu vực
xung quanh dự án
Quá trình phá dỡ và thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án cũng
sẽ làm phát sinh bụi, khí thải, nước thải, chất thải rắn từ đó gây ra những tác động nhất
định tới môi trường và ảnh hưởng tới sức khỏe của người dân xung quanh khu vực dự
án.
Việc vận chuyển chất thải phá dỡ đi đổ thải và vận chuyển nguyên vật liệu xây
dựng trong giai đoạn này sẽ gây ra bụi và khí thải các tác động tới môi trường không
khí khu vực dự án.
Tuy nhiên, trong quá trình thi công chủ dự án sẽ làm hệ thống rào và lưới che
chắn kín, thực hiện các biện pháp giảm thiểu cho từng loại chất thải, từng vấn đề môi
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 57
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
trường nên mức độ tác động giảm đáng kể. Mặt khác trường cũng có phương án thực
hiện thi công xây dựng một cách hợp lý nhằm giảm thiểu tác động đến hoạt động của
khu vực xung quanh dự án.
4.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
4.1.2.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải
* Đối với nước thải sinh hoạt tại dự án
Đặt 2 nhà vệ sinh di động để phục vụ hoạt động vệ sinh của công nhân trên công
trường trong quá trong quá trình thi công tại dự án.
Nhà vệ sinh di động được thiết kế bằng vật liệu thép cường độ cao kết hợp với nhựa
uPVC và composite, diện tích 6,75m2, kích thước dài x rộng x cao = 1,8m x 1,5m x 2,5m
với bể tự hoại có thể tích khoảng 2,25m3 (kích thước dài x rộng x sâu = 1,5m x 1,5m x
1m). Nước thải và cặn lưu tại bể chứa, không xả thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận. hợp
đồng với đơn vị có chức năng định kỳ hút đem đi xử lý khi đầy bể (khoảng 2 lần/tuấn).
Nhà vệ sinh di động có thể di chuyển tùy thuộc vào điều kiện thi công xây dựng.
- Tại dự án không xây dựng lán trại cho công nhân, nhà thầu sẽ thuê công nhân
tại địa phương và thuê nhà dân cho công nhân làm việc tại dự án ở, do đó không phát
sinh nước thải từ hoạt động nấu ăn và nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công dự án.
* Đối với nước thải thi công
Nước mưa chảy tràn, nước thải thi công
Do dự án đã có hệ thống thu gom nước mưa hoàn thiện, do đó cần có phương án thi
công phù hợp tận dụng hệ thống này, hạn chế thi công trong mùa mưa. Thi công các hạng
mục thoát nước mưa trong thời gian sớm nhất. Che phủ kín nguyên vật liệu và không tập
kết cạnh các hệ thống thoát nước. Nước mưa chảy tràn được thu gom như sau:
- Thu gom về 1 hố lắng tạm thời dung tích 32 m 3 (dài x rộng x sâu = 4 x 4 x 2m)
lót HDPE tại phía Bắc của dự án sau đó thoát vào hệ thống thu gom nước mưa hiện
trạng rồi khi thoát ra ngoài hệ thống thoát nước chung. Thực hiện bảo dưỡng định kỳ
các thiết bị thi công ở ngoài khu vực dự án (tại các cơ sở sửa chữa); các sửa chữa nhỏ
thực hiện tại dự án được thực hiện xa nguồn nước đảm bảo dầu mỡ của các thiết bị không
bị rò rỉ gây ảnh hưởng đến nguồn nước của khu vực. Sau khi thi công xong giai đoạn thi
công xây dựng, hố lắng được phá dỡ, san lấp trả lại mặt bằng cho Dự án. Ngoài ra tiến
hành nạo vét hố lắng 1 tháng/lần hoặc sau mỗi trận mưa. Nước thải sau xử lý đảm bảo
QCĐP 1:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 58
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
- Điểm tiếp nhận cuối cùng: là sau hố lắng nước thải của khu vực tại phía Bắc dự
án .
- Nước thải thoát ra nguồn tiếp nhận theo phương thức tự chảy.
- Trong trường hợp hệ thống thu thoát nước của khu dân cư lân cận bị ngập úng,
không thoát được cần lập tức bố trí các xe bơm di động, xe hút stec, các phương tiện
cơ giới khác để bơm nước chống ngập úng cục bộ. Ngoài ra cần thường xuyên nạo vét,
khơi thông dòng chảy hệ thống thoát nước xung quanh dự án.
Nước thải từ hoạt động rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường:
- Sử dụng 1 hố rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường (kích thước dài x rộng
x sâu = 2m x 2m x 0,5m) nhằm hạn chế đất đá, bụi kéo theo khi xe ra vào công trường
phía Đông Nam dự án.
- Nước thải phát sinh từ hố rửa bánh xe được thu gom theo đường rãnh thoát có
kích thước 0,5 x 0,8m dài 10m vào 01 bể lắng (đặt tại điểm ra vào công trường phía
điểm cuối tuyến) dung tích 3m3 kích thước dài x rộng x sâu = 3 x 1 x 1m.
- Hố lắng có cấu tạo gồm 03 ngăn, ngăn thứ nhất và ngăn thứ hai dùng để tách
dầu, lắng cặn và ngăn thứ ba dùng để chứa nước rửa sau khi được lắng cặn. Nước rửa
sau khi lắng cát sẽ được dùng làm ẩm vật liệu đất thải khi vận chuyển và dùng để tưới
nước dập bụi trên công trường thi công; váng dầu sẽ được thu gom, lưu trữ, xử lý theo
quy định về chất thải nguy hại bằng cách thu gom về khu vực tập trung và kí hợp đồng
với đơn vị chức năng thu gom vận chuyển đi xử lý; đất, cát, cặn tại các bể lắng sẽ được
thu gom hàng ngày và vận chuyển đến nơi đổ thải cùng với phế thải xây dựng trong giai
đoạn thi công. Do đó trong quá trình thi công xây dựng không thải nước rửa bánh xe ra
ngoài môi trường.
Nước vệ sinh dụng cụ:
- Nước vệ sinh dụng cụ thi công: khoảng 0,1m3/ngày đêm, được thu gom về 06
thùng phuy dung tích 100 lít để lắng đọng chất rắn lơ lửng. Nước thải sau khi lắng được
sử dụng tưới ẩm vật liệu, phần bùn cát thu gom cùng chất thải rắn xây dựng. Do đó trong
quá trình vệ sinh dụng cụ thi công không phát sinh nước thải ra môi trường.
Biện pháp bảo vệ môi trường tại khu tập kết vật liệu xây dựng và chất thải rắn
không nguy hại:
Xung quanh khu vực tập kết vật liệu xây dựng đào các rãnh thoát nước, kích thước
dài x rộng x sâu= 300m x 1m x 1m để thu nước chảy bề mặt và đắp đê quây bằng bao cát
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 59
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
dài khoảng 500m để tránh làm trôi bùn thải. Hố lắng kích thước dài x rộng x sâu=2m x
2m x 1m, khoảng cách 10m/hố để lắng đọng đất đá trước khi nước thoát ra môi trường.
Hố lắng này sẽ được hoàn trả mặt bằng để làm sân bê tông sau khi hoàn thành các hạng
mục.
4.1.2.2. Về công trình, biện pháp lưu giữ chất thải thông thường và chất thải nguy
hại
* Đối với chất thải rắn xây dựng
- Các loại chất thải xây dựng có thể tái chế như bao bì xi măng, sắt thép vụn hoặc
hỏng tại dự án xây dựng khoảng 20kg/ngày... chiếm đa số tại công trường xây dựng
được thu gom và bán phế liệu.
- Chất thải rắn không thể tái chế khoảng 100kg/ngày sẽ được thu gom về khu
tập kết phế thải đặt gần cổng ra vào khu vực thi công của dự án diện tích khoảng 50m 2.
Hàng ngày nhân viên vệ sinh sẽ thu gom CTR xây dựng về khu tập kết.. Lượng chất
thải phát sinh đến đâu được thu gom và vận chuyển bằng ô tô tới bãi đổ thải tại xã Tân
Bình, huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh Chất để tạo mặt bằng xây dựng. Bãi đổ thải xã
Tân Bình được phê duyệt Quy hoạch tại Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày
25/7/2019 của UBND huyện Đầm Hà.
- Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến vận chuyển đi xử lý
theo quy định.
* Đối với chất thải rắn sinh hoạt
Khối lượng phát sinh khoảng 50 kg/ngày. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ
hoạt động của công nhân tại dự án được thu gom vào 6 thùng đựng rác có nắp đậy
(loại dung tích 50 lít, có dán nhãn phân loại) tập kết tại khu vực tập trung rác thải phía
trước cửa ra vào khu vực thi công có diện tích khoảng 5 m 2, hợp đồng với đơn vị có
chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định. Tần suất 01 lần/ngày, chủ dự án có trách
nhiệm giám sát nhà thầu thi công đảm bảo công tác bảo vệ môi trường theo đúng quy
định.
* Đối với chất thải nguy hại
- Khu vực lưu trữ chất thải nguy hại tạm thời: Xây dựng kho CTNH tạm thời có
diện tích 5m2 được bố trí ở cổng ra vào khu vực thi công. Kho có kết cấu bằng tôn, có
mái che, nền bê tông, bên ngoài có bố trí biển hiệu kho chất thải nguy hại, tiêu lệnh
PCCC, bình bọt PCCC theo đúng quy định.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 60
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
- Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý chất thải
nguy hại và định kỳ báo cáo về sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
4.1.2.3. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
Để giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng, chủ dự án thực
hiện các biện pháp sau:
- Quây tôn cao 3m xung quanh khu vực thực hiện dự án hạn chế bụi phát tán ra
môi trường xung quanh. Khu vực quây tôn tùy theo giai đoạn thi công. Do dự án tiến
hành thi công xây dựng nhà học 04 tầng trước, nên sẽ tiến hành quây tôn 3m, chiều dài
260m xung quanh khu vực này, sử dụng lưới quây kép khi thi công các tầng cao.
- Khu tập kết nguyên vật liệu, phế thải xây dựng phải được phủ bạt kín.
- Triển khai nhanh gọn để hạn chế tác động tới môi trường xung quanh.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm phá dỡ, xây dựng các công trình theo hình thức cuốn
chiếu. Khi phá dỡ các công trình cần phải được vận chuyển đi ngay trong ngày, tránh
ùn tắc và tồn đọng trên công trường làm rơi vãi vào các cống rãnh gây tắc nghẽn dòng
chảy;
- Tưới nước trên mặt đất ở những khu vực phối trộn nguyên liệu và thực hiện che
chắn công trình bằng các tấm bạt lưới chuyên dụng khi tiến hành xây để giảm thiểu tối
đa lượng bụi phát sinh ảnh hưởng đến công nhân thi công.
- Chỉ sử dụng số lượng máy móc và thiết bị vừa đủ. Sử dụng nhiên liệu đúng với
thiết kế của động cơ nhằm hạn chế phát sinh bụi và khí thải độc hại.
- Các phương tiện vận chuyển phải đạt tiêu chuẩn của Cục đăng kiểm, phải được
che phủ bạt kín theo đúng quy định
- Phân phối lượng xe vận chuyển ra vào khu vực dự án, điều tiết các máy móc
làm việc phù hợp tránh làm tăng nồng độ các chất ô nhiễm không khí.
- Chủ thầu xây dựng sẽ ký hợp đồng với Công ty vệ sinh môi trường về việc tưới
nước một số đoạn đường gần dự án. Tiến hành phun nước, tưới ẩm trong khoảng 50m
từ ranh giới khu vực thi công ra phía ngoài hoặc dọc tuyến đường đông dân cư trong
những ngày có điều kiện thời tiết khô nóng, có gió. Tổng quãng đường phun nước dự
kiến khoảng 1 km. Tần suất tưới ẩm là 3 lần/ngày, vào 5h30h, 11h30h và 19h00, lượng
nước dùng để phun ẩm là: 1 xe x 3m3/xe x 3 lần/ngày = 9 m3/ngày.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 61
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
- Bố trí công nhân quét dọn nguyên vật liệu, đất đá rơi vãi tại các vị trí giao cắt
trên các tuyến đường vận chuyển.
- Bố trí người chỉ dẫn tại các điểm giao cắt với các tuyến đường giao thông lớn
và khu dân cư.
- Trang bị bảo hộ và công cụ lao động cho công nhân để giảm thiểu ảnh hưởng
của bụi, khí thải và đảm bảo an toàn lao động.
4.1.2.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Các biện pháp sau được áp dụng nhằm giảm thiểu tác động do tiếng ồn:
+ Sử dụng các phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 10 tấn để giảm tiếng
ồn, độ rung.
+ Sử dụng xe, máy móc có chất lượng tốt để đảm bảo về tiêu chuẩn tiếng ồn,
không sử dụng các thiết bị máy móc cũ, lạc hậu có khả năng gây ồn cao và ảnh
hưởng tới công nhân vận hành;
+ Các phương tiện vận chuyển hạn chế dùng còi trong khu vực Dự án;
+ Quy định tốc độ xe, phương tiện thi công khi hoạt động trong khu vực dự án
không quá 15 km/giờ.
+ Sắp xếp lịch trình thi công hợp lý, có kế hoạch điều động xe, máy hợp lý
nhằm hạn chế tiếng ồn cộng hưởng, giảm mật độ giao thông trong các giờ cao điểm;
+ Sử dụng và bảo dưỡng thiết bị giảm thanh và chắn ồn; tắt những máy móc
hoạt động gián đoạn nếu không cần thiết để giảm mức ồn tích luỹ ở mức thấp nhất;
+ Không sử dụng còi vào ban đêm và giờ nghỉ trưa
+ Đối với các máy móc có mức ồn cao như máy khoan, máy trộn bê tông, máy
nâng… thì lắp đặt các thiết bị giảm âm. Trong trường hợp không thể giảm nguồn ồn
thì bảo vệ công nhân làm việc ở môi trường ồn bằng cách sử dụng các dụng cụ chống
ồn cá nhân như nút tai và bao tai.
- Các biện pháp sau được áp dụng nhằm giảm thiểu tác động do độ rung:
+ Biện pháp công nghệ: Sử dụng vật liệu phi kim loại; thay thế nguyên lý làm
việc khí nén bằng thủy khí;
+ Biện pháp dùng các kết cấu đàn hồi giảm rung như hộp dầu giảm chấn, gối
đàn hồi kim loại, đệm đàn hồi kim loại, gối đàn hồi cao su, đệm đàn hồi cao su, v.v...
được lắp giữa máy và bệ máy đồng thời được định kỳ kiểm tra hoặc thay thế; hoặc có
loại được lắp cố định trên máy và được xem như là một bộ phận hoặc chi tiết của máy
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 62
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
như: ghế lái giảm rung, tay nắm cách rung; có loại lại luôn luôn độc lập và nằm ngoài
máy như sàn cách rung, tay kẹp giảm rung v.v...
+ Bố trí công nhân lao động trong các công đoạn bị ảnh hưởng bởi rung động
hợp lý, có chế độ bồi dưỡng riêng để đảm bảo sức khỏe con người.
4.1.2.5. Biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình thi công
Do đây là dự án cải tạo, nâng cấp trường THCS và được triển khai xây dựng song
song với hoạt động học tập, giảng dạy của giáo viên, học sinh trong trường nên cần
thực hiện các biện pháp bảo đảm thi công như sau:
- Phương án thi công:
+ Xây dựng phương án thi công phù hợp, hạn chế thi công trong giờ dạy học của
giáo viên, học sinh trong trường.
+ Quây tôn cao 3m xung quanh khu vực thực hiện dự án, cửa ra vào phải có chốt
cài, có bảo vệ.
+ Lắp đặt lưới an toàn công trình khi thi công hạng mục nhà học 4 tầng, cải tạo
nhà học 06 lớp 3 tầng và nhà làm việc 2 tầng.
+ Bố trí biển báo, luôn luôn có bảo vệ đề phòng học sinh vào trong khu vực thi
công.
+ Không vận chuyển nguyên vật liệu trong giờ đưa đón học sinh, cụ thể: 6-8h,
11-14h, 15-18h.
+ Bố trí người tiến hành phân luồng giao thông, đảm bảo an toàn trong giờ vào
học, tan học.
+ Tuyên truyền, cảnh báo học sinh, giáo viên không lại gần khu vực thi công.
* Sự cố cháy nổ:
- Không được hút thuốc, đốt lửa hay hàn gần khu vực cấm lửa, khu vực có xăng
dầu, thiết bị, máy móc, xưởng gia công cốt pha.
- Chuẩn bị các dụng cụ, phương tiện chống cháy như bể nước, bơm bình khí CO 2
để kịp thời chữa cháy khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra.
- Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây tải điện và thiết bị tiêu thụ điện.
- Có hình thức xử phạt nghiêm đối với những đối tượng vi phạm quy định về
phòng chống chảy nổ tại công trường.
Khi có sự cố cháy nổ xảy ra cần có các biện pháp ứng cứu kịp thời: ngắt các thiết
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 63
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
bị điện, cứu người bị nạn, đưa ra khỏi khu vực xảy ra cháy nổ. Nếu sự cố xảy ra ngoài
tầm kiểm soát của chủ dự án cần báo cho các đơn vị chức năng và các đơn vị xung
quanh để kịp thời ứng cứu.
* Tai nạn lao động:
- Lập ban an toàn lao động và bảo vệ môi trường tại công trường
- Đặt biển báo tốc độ, biển báo công trường, có rào chắn tại các vị trí nguy hiểm
(cống, hố đào).
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về công tác an toàn lao động.
- Công nhân được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động như kính bảo hộ, quần áo,
gang tay, mũ...
- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động trong tổ chức thi công để phòng
ngừa sự cố.
- Công nhân trực tiếp vận hành máy móc, thiết bị thi công được thực hiện qua
đào tạo, thực hành theo nguyên tắc vận hành và bảo trì kỹ thuật.
- Có rào chắn, biển cảnh báo nguy hiểm tại những nơi có khả năng rơi, ngã, điện
giật.
- Trang bị đầy dủ thuốc men và dụng cụ y tế, tổ chức tập huấn sơ cứu tạo chỗ
thường xuyên. Khi sự cố xảy ra cần có các biện pháp ứng cứu kịp thời, có các dụng cụ,
biện pháp sơ cứu người bị nạn tại chỗ, nếu người bị nạn có nguy cơ bị nặng cần đưa đến
Trung tâm y tế huyện Đầm Hà cách dự án 0,4km về phía Tây để cấp cứu kịp thời.
* Sự cố sụt lún:
- Để phòng ngừa sự cố sụt lún nhà đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thi công theo
phương án thiết kế.
- Giám sát chặt chẽ vấn đề thi công trong gia cố nền móng, hạ tầng kỹ thuật
nhằm hạn chế sự cố sụt lún trong giai đoạn vận hành.
* Phòng ngừa sự cố ngập úng
- Thiết kế hệ thống tiêu thoát nước hợp lí phù hợp với địa hình dự án.
- Ưu tiên thi công trước các hạng mục thoát nước để đảm bảo thoát nước mưa
trong khu vực dự án.
- Nạo vét hệ thống tiêu thoát nước.
- Thực hiện rà soát, kiểm tra hệ thống tiêu thoát nước của khu vực trước các trận
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 64
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
mưa.
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
* Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành thử nghiệm bể xử lý nước thải
Giai đoạn vận hành thử nghiệm được tiến hành sau khi quá trình nghiệm thu lắp
đặt hoàn tất. Dự án dự kiến tiến hành vận hành thử nghiệm trong 3 ngày liên tiếp. Quá
trình vận hành thử nghiệm bao gồm quá trình bổ sung vi sinh vật, cấp nước thải, chạy
ổn định chế độ công nghệ và lấy mẫu phân tích.
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động
4.2.1.1. Đánh giá tác động có liên quan đến chất thải
A. Chất thải rắn
- Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại dự án: Do dự án không có cangteen,
nhà bếp, không phát sinh hoạt động nấu ăn trong giai đoạn vận hành nên dự kiến lượng
CTR sinh hoạt phát sinh khoảng 948-1232,4 kg/ngày (Tính toán cho 48 giáo viên, cán
bộ, nhân viên trong trường và 900 học sinh là 1-1,3kg/người/ngày). Thành phần bao
gồm thức ăn thừa, bao bì nilon, giấy vụn,...
- Dự án phát sinh bùn thải từ bể tự hoại và bể bastaf khối lượng khoảng 37,92
m3/năm (40l/người/năm) ~ 56,88 tấn/năm.
B. Môi trường không khí
* Nguồn phát sinh:
Khi dự án đi vào hoạt động, nguồn gây ô nhiễm chủ yếu phát sinh như sau:
- Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải.
- Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng.
- Khí thải phát sinh từ các quá trình khác (khu vực xử lý nước thải của dự án).
- Khí thải rò rỉ từ các hệ thống máy điều hòa nhiệt độ: Sau khi xây dựng dự án
thì các hệ thống lạnh từ các phòng làm việc… có sử dụng môi chất NH 3 (cũng tăng lên
đáng kể so với khi chưa cải tạo mở rộng).
* Thành phần tải lượng
- Tác động do hoạt động giao thông vận tải:
Mức độ ô nhiễm giao thông phụ thuộc vào chất lượng đường xá, mật độ xe, lưu
lượng dòng xe, chất lượng kỹ thuật xe và lượng nhiên liệu tiêu thụ. Tải lượng chất ô
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 65
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
nhiễm được tính toán trên cơ sở ‘‘hệ số ô nhiễm’’ do cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ
(USEPA) và Tổ chức Y tế Thế giới WHO thiết lập như sau:
Bảng 4. 18. Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thông
Hệ số ô nhiễm (g/km)
TT Loại phương tiện
Bụi SO2 NOx CO VOC
1 Mô tô, xe máy 0,12 0,6.S 0,08 22 15
2 Xe con 0,07 2,05.S 1,13 6,46 0.6
Nguồn: WHO, Rapid Enviromental Assessment, 1993
Ghi chú: S – là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO, S = 0,001%
Khi dự án đi vào hoạt động, số phương tiện giao thông sẽ tăng chủ yếu từ hoạt
động đưa đón học sinh.
Trong quá trình hoạt động, các phương tiện vận tải này chủ yếu sử dụng nhiên
liệu là dầu diesel sẽ thải vào môi trường một lượng lớn khí thải chứa các chất ô nhiễm
như: bụi, khí NO2, SO2, CO, CxHy… Tải lượng ô nhiễm được tính theo công thức sau:
Tải lượng ô nhiễm = Hệ số phát thải x Quãng đường/ngày x số lượt xe
Giả sử quãng đường di chuyển là 1km/ngày, 100 lượt/ngày.
Kết quả dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông
vận tải được dự báo lớn nhất khi tất cả các phương tiện hoạt động đồng thời trong
ngày.
Kết quả dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí như bảng sau:
Bảng 4. 19. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông
trong giai đoạn vận hành dự án
T Hệ số ô nhiễm (g/km)
Loại phương tiện
T Bụi SO2 NOx CO VOC
1 Mô tô, xe máy 2,2 0,55 1,47 403,9 275
2 Xe con 0,23 0,033 3,66 20,9 1,944
Từ tải lượng tính toán của các chất ô nhiễm do khí thải giao thông trong quá
trình hoạt động của Dự án cho thấy các chất này cũng sẽ góp phần làm tăng mức độ ô
nhiễm môi trường không khí khu vực nếu không có biện pháp giảm thiểu.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 66
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
lượng CO2 trong khí quyển tăng cao, sẽ dẫn tới hiện tượng làm tăng nhiệt độ trái đất
do hiệu ứng nhà kính.
+ Các Oxit lưu huỳnh (SOx)
Sunfuro là sản phẩm chủ yếu của quá trình đốt cháy các nhiên liệu có chứa lưu
huỳnh, trong đó giao thông vận tải nguồn phát sinh ra nhiều khí SO 2. Khí SO2 cũng là
chất ô nhiễm khá điển hình. Khi hàm lượng thấp, SO 2 làm sưng niêm mạc, khi hàm
lượng cao (>0,5ppm) SO2 gây tức thở, ho, viêm loét đường hô hấp. Khi có mặt đồng
thời SO2 và SO3 chỉ cần ở nồng độ thấp, chúng cũng có tác động hợp lực, phản ứng
sinh lý phát sinh mạnh hơn so với phản ứng của từng chất riêng biệt, thậm chí gây co
thắt phế quản mạnh và ở nồng độ cao có thể dẫn đến nguy hiểm chết người.
NH3: Khí NH3 có thể rò rỉ từ hệ thống máy điều hòa, máy làm lạnh. Khi nồng
độ NH3 trong không khí đủ lớn sẽ gây kích thích mạnh lên mũi, miệng và hệ thống hô
hấp. Ngưỡng chịu đựng đối với NH3 của người là 20-40 mg/m3. Khi tiếp xúc với NH3
với nồng độ 100mg/m3 trong một khoảng thời gian ngắn sẽ để lại hậu quả lâu dài. Tuy
nhiên khi tiếp xúc với NH3 ở nồng độ 1.500-2.000 mg/m3 trong thời gian 30 phút sẽ
gây nguy hiểm đến tính mạng.
C. Môi trường nước
* Nguồn phát sinh
Khi công trình đi vào hoạt động sẽ có các nguồn phát sinh nước thải như sau:
- Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ diện tích mặt bằng
khuôn viên trong quá trình chảy trên bề mặt có thể lôi kéo theo một số các chất bẩn,
bụi,...Tuy nhiên, nước mưa chảy tràn có tính chất ô nhiễm nhẹ và được quy ước là
sạch cho nên được phép thoát trực tiếp vào hệ thống thoát nước khu vực.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải từ các hoạt động sinh hoạt của các cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh như vệ sinh,…Loại nước thải này có chứa các chất cặn bã,
dầu mỡ, các chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, các hợp
chất dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn…
- Nước thải từ hoạt động rửa cột lọc hệ thống lọc nước tuần hoàn bể bơi. Loại
nước thải này chú yếu chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lẳng, các hợp chất hữu cơ
dễ phân hùy và có hàm lượng Clorine tồn dư cao.
- Nước thải từ hoạt động thực nghiệm hóa-sinh của học sinh: Nước thải phát
sinh với khối lượng khoảng 0,2 m3/ngày.đêm. Thành phần nước thải chủ yếu là một số
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 68
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
chất phục vụ cho quá trình học tập như NH3, NaOH, KOH, KI, H2SO4, Glucose,…
* Thành phần và tải lượng ô nhiễm
- Nước mưa chảy tràn:
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt của khu vực dự án. Vào mùa mưa lượng nước
mưa chảy tràn phụ thuộc vào chế độ mưa của khu vực. Theo tính toán từ các phần trên
lượng nước mưa chảy tràn là: Q=64,1 m3/ngày đêm.
Theo thống kê tính toán của tổ chức Y tế Thế giới WHO, nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước mưa chảy tràn được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 4. 20. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn
TT Chỉ tiêu Nồng độ (mg/l) QCĐP 1:2020/QN
1 Tổng Nito 0,5-1,5 -
2 Tổng Photpho 0,004-0,03 -
3 COD 10-12 50
4 TSS 10-20 100
QCĐP1 :2020/QN : Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước mặt.
Qua bảng so sánh trên ta thấy nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án khi đi
vào hoạt động nằm trong QCĐP 1:2020/QN.
- Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt khi dự án đi vào hoạt động có nguồn gốc từ: hoạt động vệ
sinh xí tiểu, nước rửa cột lọc hệ thống lọc tuần hoàn bể bơi: Nước thải loại này chủ
yếu chứa chất rắn lơ lửng, các chất tẩy rửa và nhiều tạp chất vô cơ. Hàm lượng các
chất hữu cơ trong nước thải loại này thấp và thường khó phân hủy sinh học.
Lượng nước thải sinh hoạt tính bằng 100% lượng nước cấp: 18,96 m3/ngày đêm
Bảng 4. 21. Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ hoạt động tắm rửa
chưa qua xử lý (giai đoạn hoạt động của dự án)
QCVN
Loại chất bẩn Đơn vị Hàm lượng
14:2008/BTNMT
BOD5 mg/l 940 – 1.128 50
COD mg/l 850 – 1.230 100
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 69
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
QCVN
Loại chất bẩn Đơn vị Hàm lượng
14:2008/BTNMT
TSS mg/l 9.240 – 19.140 100
Tổng nitơ mg/l 792 – 1.584 -
Tổng photpho mg/l 105,6 – 528 -
Tổng coliform MPN/100ml 800 – 1.388 5000
(Nguồn: Rapid Environmental Assessment, WHO, 1993)
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Qua bảng so sánh trên cho thấy hàm lượng nước thải phát sinh tại dự án nếu
không được xử lý sẽ vượt quá QCVN cho phép. Do đó trong quá trình hoạt động dự án
có những biện pháp xử lý và giảm thiểu tác động của nước thải phát sinh. Đảm bảo
nước thải tại dự án không làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn tiếp nhận.
Nhìn chung, nước thải dự án có mức độ ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép
thải vào các nguồn tiếp nhận. Do đó đòi hỏi dự án phải đầu tư xây dựng công trình xử
lý nước thải tập trung đảm bảo chất lượng nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn trước
khi thải ra nguồn tiếp nhận.
* Đánh giá tác động của nước thải sinh hoạt
+ Tác động của nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án: Hàm lượng các chất ô
nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi chưa qua xử lý như dự tính ở bảng trên vượt 12-14
lần so với QCVN 14:2008/BTNMT cột B, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt. Lượng nước thải này nếu không được xử lý trước khi thoát ra nguồn tiếp
nhận sẽ gây ô nhiễm môi trường khu vực nguồn tiếp nhận.
+ Tác động của nước thải tại dự án đến hệ thống thoát nước của khu vực và khả
năng thoát nước chung của khu vực.
D. Chất thải nguy hại
- CTNH của dự án chủ yếu là Pin thải, Bóng đèn huỳnh quang, Hộp chứa mực
in, nước thải từ phòng thực hành hóa-sinh Do đó, hướng dẫn giáo viên và nhân viên
trong trường thu gom và phân loại chất thải nguy hại.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 70
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Bảng 4. 22. Bảng thống kê CTNH phát sinh trong giai đoạn vận hành
Trạng thái Mã
STT Tên chất thải Tải lượng
(rắn/lỏng/bùn) CTNH
1 Pin thải Rắn 5 kg/năm 16 01 12
Bóng đèn huỳnh quang và các
2 Rắn 15 kg/năm 16 01 06
loại thủy tinh hoạt tính thải
3 Hộp chứa mực in Rắn 5 kg/năm 08 02 04
Bao bì cứng (đã chứa chất khi
4 thải ra là CTNH) thải bằng Rắn 20 kg/năm 18 01 04
các vật liệu khác
Nước thải từ phòng thực hành
5 Lỏng 5,06 m3/năm 19 05 02
bộ môn sinh học
Nước thải từ phòng thực hành
6 Lỏng 1,26 m3/năm 19 05 02
bộ môn hóa học
- Dự án bố trí khu vực tập kết chất thải nguy hại tại phía Nam dự án. Tại khu vực
tập kết bố trí 03 thùng rác có nắp đậy kín dán biển cảnh báo bên ngoài để phân loại
từng loại chất thải. Các thùng chứa CTNH phát sinh từ phòng thực hành hóa học, xinh
học cũng được tập kết tại khu vực này.
- Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý chất thải
nguy hại và định kỳ báo cáo về sở tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
4.2.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
* Tiếng ồn
- Nguồn phát sinh
Khi dự án đi vào hoạt động, nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
hầu như không đáng kể. Tiếng ồn phát sinh tại khu vực không thường xuyên. Chủ yếu
từ các hoạc động ngoại khóa của nhà trường (Loa, máy phục vụ văn nghệ…). Các loại
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 71
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
tiếng ồn này phát sinh không nhiều, chỉ diễn ra trong khoảng thời gian ngắn. Tuy
nhiên các thiết bị này cần đảm bảo quy chuẩn về tiếng ồn và độ rung trong trường
học : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn, QCVN
27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
Bảng 4. 23. Tiếng ồn phương tiện giao thông vận tải
TT Tên phương tiện vận tải Mức ồn tối đa (dBA)
3
1 Xe máy 125cm 80
2 Xe máy 3 bánh 85
3 Xe ô tô con, xe taxi 80
Nguồn: Kỹ thuật môi trường, Tăng Văn Đoàn, Trần Đức Hạ NXB giáo dục
- Tác động của tiếng ồn
Theo các kết quả nghiên cứu của Bộ Y tế và Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ
thuật Bảo hộ Lao động – Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thì tiếng ồn gây ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe của con người như gây mất ngủ, mệt mỏi, tạo tâm lý khó chịu
gây giảm sức khỏe, năng suất lao động của cán bộ, công nhân viên. Tiếp xúc với tiếng
ồn trong thời gian dài có thể làm cho thính lực giảm sút, dẫn tới bệnh điếc nghề
nghiệp. Ngoài ra tiếng ồn cũng gây ảnh hưởng tới hầu hết các bộ phận trong cơ thể con
người. Tác động của tiếng ồn được mô tả như trong bảng sau:
Bảng 4. 24. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số
Mức tiếng ồn (dBA) Tác động đến người nghe
0 Ngưỡng nghe thấy
100 Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim
110 Kích thích mạnh màng nhĩ
120 Ngưỡng chói tai
130-135 Gây bệnh thần kinh và nôn mửa, làm yếu xúc giác và cơ bắp
140 Đau chói tai, nguyên nhân gây bệnh mất trí, điên loạn
145 Giới hạn mà con người có thể chịu được đối với tiếng ồn
150 Nếu chịu đựng lâu sẽ bị thủng màng tai
160 Nếu tiếp xúc lâu sẽ gây hậu quả nguy hiểm cho sức khỏe
Nguồn: Kỹ thuật môi trường, Tăng Văn Đoàn, Trần Đức Hạ, NXB giáo dục
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 72
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
* Độ rung
Độ rung phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án từ hoạt động của các
phương tiện giao thông ra vào dự án do đó tác động không đáng kể. Kết quả đo đạc
mức rung đo đạc được trong giai đoạn thực hiện Dự án là 60,1dB ứng với tốc độ dòng
xe khoảng 60km/h. Vận tốc dòng xe giảm 10km/h, độ rung giảm thêm 3dB. Với tốc độ
thiết kế của dự án là 40km/h nên mức rung nguồn dự báo là 60,1dB.
Dự báo mức rung suy giảm theo khoảng cách được căn cứ theo phương pháp đã
được trình bày ở trên:
Bảng 4. 25. Kết quả dự báo mức suy giảm rung theo khoảng cách (dB)
Mức rung Khoảng cách (m) (*)
nguồn
Năm 2030 0m 5m 10m 25m
(dB)
66,1 60,3 37 14,2 0
TCVN 7210:2002; 70dB (6 ÷ 22h); mức nền (22 ÷ 6h)
(*) Khoảng cách từ mép đường
So sánh với GHCP theo TCVN 7210:2002 về rung động do phương tiện giao
thông đường bộ, thấy rằng ở khoảng cách 10m tính từ mép đường, mức rung phát
sinh từ vận hành dòng xe là nhỏ hơn GHCP. Như vậy, tác động do rung động đã
được loại trừ từ nguồn.
Mức độ tác động: KHÔNG ĐÁNG KỂ
* Tác động đến các khu dân cư và công trình công cộng xung quanh dự án
- Hoạt động của dự án có ảnh hưởng trực tiếp đến khu dân cư và các công trình
công cộng xung quanh dự án. Ảnh hưởng là tăng mật độ giao thông có nguy cơ tăng
các va chạm tai nạn giao thông.
4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được đề xuất
4.2.2.1. Công trình, biện pháp xử lý nước thải
a. Thu gom, thoát nước mưa
Hệ thống thu gom thoát nước mưa tại dự án:
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm
Ống Hà D110
uPVC 73
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Hố ga
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Hệ
pVC D110-160
pVC thống
Nước thải 02 Bể xử lý D300
thoát
lavobo, rửa sàn nước thải 5 nước
ngăn chung
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 74
Song chắn rác
của khu
Đơn vị
Nước tư xí
thải vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng
pVC D300 Ninh vực
tiểu Bể tự hoại
pVC D90-125
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Hình 4.2. Hệ thống thu gom, thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước trong các công trình được thoát theo các tuyến riêng:
- Nước thải sinh hoạt tại khu nhà học 4 tầng:
+ Nước thải xí tiểu, bồn cầu → Tuyến ống D110, chiều dài 57m → 03 bể tự hoại
dung tích 7,875 m3 → Tuyến ống D110, chiều dài 57,5m → Bể Bastaf 05 ngăn, dung
tích 22 m3 phía Đông Bắc dự án.
+ Nước rửa sàn, vệ sinh chân tay → Tuyến ống đứng D110 chiều dài 25 m→
Tuyến ống D110, chiều dài 57,5m → Bể Bastaf 05 ngăn, dung tích 22 m 3 phía Đông
Bắc dự án.
+ Nước rửa cột lọc bể bơi → Tuyến ống D110, chiều dài 63,5 m → Bể Bastaf 05
ngăn, dung tích 22 m3 phía Đông Bắc dự án.
- Nước thải sinh hoạt khu nhà làm việc 2 tầng, nhà vệ sinh học sinh và nhà bảo
vệ:
+ Nước thải xí tiểu, bồn cầu → Tuyến ống đứng D110, chiều dài 20 m → 03 bể
tự hoại dung tích 7,875 m3 → Tuyến ống D110, chiều dài 153,6m → Bể Bastaf 05
ngăn, dung tích 22 m3 phía Tây Bắc dự án.
+ Nước rửa sàn, vệ sinh chân tay → Tuyến ống đứng D110 chiều dài 20 m →
Tuyến ống D110, chiều dài 153,6m → Bể Bastaf 05 ngăn, dung tích 22 m 3 phía Tây
Bắc dự án.
b.2. Công trình xử lý nước thải
Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt
Chủ dự án xây dựng 02 bể XLNT dung tích 22 m 3/bể, đặt ngầm tại phía Tây Bắc
và Đông Bắc của dự án.
- Công nghệ: Công nghệ vi sinh kỵ khí.
- Quy chuẩn áp dụng đối với nước thải sau xử lý: QCVN 14:2008/BTNMT, cột B.
- Sơ đồ công nghệ xử lý: Tóm tắt quy trình công nghệ của bể bastaf 5 ngăn như
sau:
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 75
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
+ Quy trình xử lý: Ngăn lắng sơ bộ 1 dung tích 5,6 m3 (KT: Dài x rộng x sâu =
1,4m x 2,0m x 2,0m), mục đích điều hòa lưu lượng và nồng độ chất rắn lơ lửng
Ngăn lắng 2 dung tích 4,8 m3 (KT: Dài x rộng x sâu = 1,2 m x 2m x 2m), mục đích
lắng cặn các chất rắn lơ lửng trong nước thải Ngăn kỵ khí dung tích 4 m3 (KT: Dài
x rộng x sâu = 1m x 2m x 2m) tại ngăn này bổ sung vi sinh vật kỵ khí mục đích phân
hủy và chuyển hóa các chất hữu cơ trong nước thải Ngăn lọc dung tích 3,8 m3 (KT:
Dài x rộng x sâu = 0,95mx2,0mx2,0m), mục đích lọc các chất rắn lơ lửng trong nước
thải Ngăn khử trùng dung tích 3,8 m3 (KT: Dài x rộng x sâu = 0,95m x 2m x 2m)
được bổ sung hóa chất khử trùng mục đích diệt các vi sinh vật trong nước thải.
+ Vị trí điểm đấu nối nước thải của bể Bastaf ra hệ thống thoát nước chung của
khu vực nằm tại phía Tây Bắc và Đông Bắc dự án: Tọa độ dự kiến:
++Bể phía Tây Bắc: X=2.361.960,72; Y=484.780,19
++Bể phía Đông Bắc: X=2.361.903,12; Y = 484.925,96
Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sinh hoạt, cột B.
- Bể tự hoại 3 ngăn: Dự án có tổng 5 bể tự hoại 3 ngăn tại các công trình, bố trí
như sau:
Bảng 4. 26. Kích thước các bể tự hoại 3 ngăn
ST Vị trí Số Kích thước Thể tích
T lượng Dài x rộng x cao (m) (m3)
1 Khu nhà học 4 tầng 1 2,4x4,2x1,85 18,6
2 Nhà học bảo vệ 1 1,28x2,56x1,5 4,9
3 Nhà làm việc 2 tầng 1 1,75x2x1,6 5,6
4 Khu vệ sinh học sinh 1 1,95x3,2x1,6 9,98
5 Nhà đa năng 1 1,28x2,56x1,5 4,9
- Sơ đồ nguyên lý của bể tự hoại 3 ngăn tại dự án như sau:
Ngăn2
Ngăn 1 Ngăn 3
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 76
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột B) sẽ được
xả ra nguồn tiếp nhận bằng phương thức tự xả qua 02 cửa xả: 01 điểm phía Đông Bắc
dự án, 01 điểm phía Tây Bắc dự án. Tọa độ điểm xả cụ thể:
+ Bể phía Tây Bắc: X=2.361.960,72; Y=484.780,19
+ Bể phía Đông Bắc: X=2.361.903,12; Y = 484.925,96.
4.2.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
a. Đối với khí thải từ các khu vực xử lý chất thải rắn và khu vực xử lý nước thải
Các loại chất thải phát sinh phải được thu gom, tập kết trong kho lưu trữ có cửa
kín, vận chuyển hàng ngày; rãnh thu gom, thoát nước có nắp đậy, tuân thủ các yêu cầu
thiết kế ban đầu.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung hợp lý và đảm bảo vận hành hệ
thống đạt tiêu chuẩn thiết kế và quy trình vận hành nhằm hạn chế tối đa việc phát sinh
mùi hôi và các sol khí.
4.2.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
a. Công trình, biện pháp lưu chứa chất thải sinh hoạt
- CTR sinh hoạt được lưu chứa vào 20 thùng chứa rác 100 lít đặt tại khuôn viên
của dự án, chất thải rắn được phân loại thành chất thải rắn vô cơ (kim loại, thủy tinh,
giấy, nhựa...), chất thải rắn hữu cơ (thực phẩm thừa, rau, củ, quả...). Hai loại này được
chứa vào 2 ngăn riêng biệt của thùng rác, dán nhãn rõ ràng để phân biệt và định kỳ
hằng ngày chủ dự án thuê đơn vị chức năng đến thu gom, vận chuyển đi xử lý theo
đúng quy định.
- Khu tập kết rác thải sinh hoạt có diện tích khoảng 20 m2, bố trí gần khu vực nhà
để xe học sinh phía Nam dự án. Tại khu tập kết có bố trí 5 xe rác để tập trung rác thải
trước khi đơn vị vận chuyển đến thu gom. Kết cấu khu tập kết có nền bê tông xi măng,
khung thép, mái lợp tôn, có gờ chắn nước, rác thải trước khi vận chuyển ra khu vực tập
kết được đặt vào túi bóng kín.
- Thiết kế, cấu tạo: Mái tôn, tường bao xây gạch dày 20cm cao 3m, trát tường
dày 1,5cm. Bao che phần từ tường gạch đến mái sử dụng tấm panel nhẹ (tôn + xốp +
tôn) dày khoảng 50mm đến 100mm có khả năng cách nhiệt. Nền bê tông bố trí gờ
chống tràn, rãnh thu.
b. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 78
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
- Hướng dẫn giáo viên và nhân viên trong trường thu gom và phân loại chất thải
nguy hại.
- Thành phần, khối lượng CTNH phát sinh tại dự án dự kiến như sau:
Bảng 4. 27. Thành phần, khối lượng CTNH phát sinh
Trạng thái Mã
STT Tên chất thải Tải lượng
(rắn/lỏng/bùn) CTNH
1 Pin thải Rắn 5 kg/năm 16 01 12
Bóng đèn huỳnh quang và các
2 Rắn 15 kg/năm 16 01 06
loại thủy tinh hoạt tính thải
3 Hộp chứa mực in Rắn 5 kg/năm 08 02 04
Bao bì cứng (đã chứa chất khi
4 thải ra là CTNH) thải bằng các Rắn 20 kg/năm 18 01 04
vật liệu khác
Nước thải từ phòng thực hành bộ
5 Lỏng 5,06 m3/năm 19 05 02
môn sinh học
Nước thải từ phòng thực hành bộ
6 Lỏng 1,26 m3/năm 19 05 02
môn hóa học
Tổng cộng 51,32 kg/năm
- Kho chứa chất thải nguy hại được xây dựng gần khu vực tập kết rác thải sinh
hoạt có diện tích khoảng 10 m2.
- Thiết kế kho chứa chất thải nguy hại: Mái tôn, tường bao xây gạch dày 20cm
cao 3m, trát tường dày 1,5cm. Bao che phần từ tường gạch đến mái sử dụng tấm panel
nhẹ (tôn + xốp + tôn) dày khoảng 50mm đến 100mm có khả năng cách âm, cách nhiệt
tốt, cao 10,6m. Bố trí gờ chống tràn, rãnh thu thoát chất thải nguy hại chảy tràn về hố
gom.
- Cửa kho có gắn biển cảnh báo dấu hiệu phòng ngừa theo quy định.
- Bố trí các thiết bị phòng cháy chữa cháy bên trong và ngoài kho.
4.2.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Sử dụng phương tiện vận chuyển đã được kiểm định về thông số kỹ thuật,
nguồn gốc xuất xứ.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, tra dầu mỡ các động cơ của phương tiện
vận tải để phát hiện hỏng hóc và có phương án sửa chữa kịp thời. Tần suất 3 tháng/lần.
- Quy định tốc độ đối với các phương tiện vận chuyển ra vào dự án, tốc độ từ 5-
10 km/h và tuân theo sự điều phối của bảo vệ.
- Trồng cây xanh xung quanh khuôn viên dự án.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 79
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
- Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng động cơ thiết bị định kỳ. Tần suất 3 tháng/lần.
- Đối với các thiết bị âm thanh sử dụng cho các hoạt động ngoại khóa, cần đảm
bảo các quy chuẩn về tiếng ồn và độ rung theo QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
độ rung.
4.2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành
thử nghiệm và trong quá trình hoạt động
Biện pháp phòng ngừa sự cố ngập úng
- Thiết kế hệ thống tiêu thoát nước hợp lí phù hợp với địa hình dự án.
- Ưu tiên thi công trước các hạng mục thoát nước để đảm bảo thoát nước mưa
trong khu vực dự án.
- Nạo vét hệ thống tiêu thoát nước.
- Thực hiện rà soát, kiểm tra hệ thống tiêu thoát nước của khu vực trước các trận
mưa.
Biện pháp phòng ngừa sự cố đuối nước bể bơi
Sự cố có thể xảy ra khi học sinh không biết bơi, không mặc áo phao, hoặc đang bơi
bị chuột rút… sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của học sinh và giảng viên
trong trường. Do đó cần xây dựng nội quy khu vực bể bơi: cắm biển báo, chia khu vực
cho từng đối tượng sử dụng; Chuẩn bị phương án sơ cứu cho học sinh, giáo viên bị
đuối nước. Bố trí 1 cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ về y tế để đảm bảo sơ cứu kịp
thời.
Biện pháp phòng ngừa sự cố cháy, nổ
Để ngăn ngừa các sự cố cháy nổ xảy ra trong quá trình hoạt động cần thực hiện
các biện pháp sau:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy
định của tỉnh, đặt biệt là các quy định về phòng cháy chứa cháy, an toàn lao động.
- Trong quá trình hoạt động phải tuân thủ các quy trình bắt buộc: quy phạm về
nội quy an toàn lao động.
- Đối với các thiết bị sử dụng điện phải có tiếp đất an toàn, những nơi nguy
hiểm phải có biển báo.
- Thường xuyên kiểm tra khu vực bố trí trạm biến áp.
- Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố do cháy nổ, chập điện như sau:
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 80
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
+ Trong quá trình xây dựng đơn vị nhà thầu thiết kế theo đúng TCVN 4616-88
về PCCC.
+ Hệ thống đường nội bộ đảm bảo xe chữa cháy có thể chạy tới các vị trí trong
khu vực dự án dễ dàng.
+ Kết cấu bằng vật liệu khó cháy.
+ Có hệ thống tiếp đặt cho khu vực trạm biến áp.
+ Trang bị tại các vị trí dễ cháy các phương tiện về chứa cháy như vòi phun
nước, bình cứu hỏa, trang bị hệ thống nội quy, tiêu lệnh PCCC, biển cấm lửa.
+ Hệ thống cấp nước cho công tác PCCC: Nước luôn được chứa đầy trong bể
nước tuần hoàn sản xuất, hệ thống ống được dần từ bể tới các vị trí quan trọng để lấy
nước dễ dàng.
+ Trang bị tại các vị trí dễ cháy các phương tiện về chữa cháy như vòi phun
nước, bình cứu hỏa, trang bị hệ thống nội quy, tiêu lệnh phòng cháy chứa cháy, biển
cấm lửa tại các khu vực.
+ Hệ thống cấp nước cho công tác chữa cháy: nước luôn được chứa đầy trong
bể chứa, hệ thống ống dẫn được dẫn từ bể tới các vị trí quan trọng để lấy nước dễ
dàng.
+ Thực hiện công tác huấn luyện cho cán bộ công nhân công tác phòng cháy
chứa cháy.
Biện pháp an toàn lao động
- Trong quá trình hoạt động, chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để
tạo một môi trường làm việc an toàn và hạn chế tác hại ô nhiễm môi trường đối với
giáo viên và học sinh tại trường.
- Thực hiện kiểm tra sức khỏe định kỳ cho cán bộ công nhân viên, giáo viên và
học sinh trong trường.
Biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành thử nghiệm
- Lập kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định tại
Luật môi trường số 72/2020/BTNMT. Tiến hành lấy mẫu nước thải đầu vào, đầu ra 2
bể xử lý nước thải 22 m3.
- Thời gian vận hành thử nghiệm: 3 ngày liên tiếp.
- Sau thời gian vận hành thử nghiệm nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt cột B sẽ tiến hành bàn giao cho
đơn vị vận hành và quản lý.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 81
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
- Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng thay thế thiết bị, vật tư tiêu hao của các công
trình bảo vệ môi trường định kỳ 6 tháng/lần.
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư
- 02 bể Bastaf 5 ngăn dung tích 22 m3/bể, diện tích 15,4/bể, lần lượt đặt tại phía
Tây Bắc và Đông Bắc dự án.
4.3.2. Kế hoạch xây lắp, tổ chức, kinh phí thực hiện các công trình xử lý chất thải,
bảo vệ môi trường
Bảng 4.28. Kế hoạch xây lắp, tổ chức, kinh phí thực hiện các công trình xử lý chất
thải, bảo vệ môi trường
Kinh phí Trách
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi Thời gian
STT (triệu nhiệm
trường lắp đặt
đồng) thực hiện
I Giai đoạn xây dựng 1.660
- Trang bị bảo hộ lao động cho công Nhà thầu
nhân thi công
1 - Các phương tiện vận tải và máy móc thi 60 xây dựng
công lắp đặt đảm bảo tiêu chuẩn về khí
Được tiến
thải, tiếng ồn, mức rung.
hành ngay
2 - Thuê nhà vệ sinh di động. 20 đầu giai
- Thu gom vào thùng chứa CTR đoạn thi
3 - Hợp đồng đơn vị chức năng đưa đi xử 30 công xây
lý dựng
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 82
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 83
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Bảng 4.29. Tổng hợp mức độ tin cậy của các đánh giá
Các kết quả đánh giá Độ tin cậy Lý giải
- Dùng phương pháp chuyên gia và đánh
Khí thải 70 – 80%
giá nhanh để dự báo.
- Tham khảo một số đơn vị có cùng tính
Nước thải 80 – 90%
chất để dự báo kết quả.
Tham khảo thống kê từ các dự án quy mô
Chất thải rắn 70 – 80%
tương đương. Sau đó đưa ra dự báo.
Tham khảo một số dự án có cùng tính chất
Chất thải nguy hại 70 – 80%
như Dự án.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 84
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chương V
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
- Nguồn phát sinh nước thải: Nước thải sinh hoạt của giáo viên và học sinh tại
trường:
+ Nguồn số 01: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của giáo viên và học
sinh tại trường, lưu lượng phát sinh nước thải khoảng 18,96 m3/ngày.đêm.
+ Nguồn số 02: Nước thải phát sinh từ hoạt động vệ sinh cột lọc hệ thống lọc
nước tuần hoàn bể bơi phát sinh khoảng 2 m3/ngày đêm
+ Nguồn số 03: Nước thải phát sinh từ phòng thực hành bộ môn hóa học khoảng
0,005 m3/ngày, phòng thực hành bộ môn sinh học khoảng 0,02 m3/ngày
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: 20,96 m3/ngày đêm, tương đương 0,87 m3/giờ
(tính theo 24giờ).
- Dòng nước thải:
+ Nguồn 1: Sau bể xử lý nước thải 22 m3, nằm tiếp giáp ranh giới dự án về phía
Tây Bắc, chảy ra hệ thống thoát nước chung của khu vực ở phía Tây Bắc dự án.
+ Nguồn 2: Sau bể xử lý nước thải 22 m3, nằm tiếp giáp ranh giới dự án về phía
Đông Bắc, chảy ra hệ thống thoát nước chung của khu vực ở phía Đông Bắc dự án.
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải:
Bảng 5. 1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm
STT Thông số QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, k=1)
1 pH 5-9
2 BOD5 50
3 TDS 1000
4 TSS 100
5 NH4+ 10
6 S2- 4
7 NO3- 50
8 PO43- 10
9 Dầu mỡ động thực vật 20
10 Chất hoạt động bề mặt 10
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 85
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
2361909,49; Y= 484864,67 (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 107 045’, múi
chiếu 3°).
- Tiếng ồn, độ rung phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy
chuẩn kỹ thuật môi trường đối với tiếng ồn, độ rung theo QCVN 26:2010/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và QCVN 24:2016/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc, cụ thể như sau:
+ Tiếng ồn:
TT Từ 6-21 Từ 21-6 Tần suất quan trắc định kỳ Ghi chú
giờ (dBA) giờ (dBA)
Không thuộc đối tượng quan trắc
1 55 45 Khu vực đặc biệt
môi trường định kỳ
+ Độ rung:
TT Thời gian áp dụng trong ngày và Tần suất quan Ghi chú
mức gia tốc rung cho phép, dB trắc định kỳ
Từ 6-21 giờ Từ 21-6 giờ
1 60 55 Không thuộc đối Khu vực đặc biệt
tượng quan trắc
môi trường định
kỳ
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 87
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chương VI
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
Bảng 6.1. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm
Công suất
Tên công trình Thời gian Thời gian
TT Chất lượng dự kiến
hạng mục bắt đầu kết thúc
đạt được
Bể Bastaf 5 ngăn Nước thải đạt
22 m3 tại phía Tây QCVN 80%
1
Bắc dự án 14:2008/BTNM, Tháng Tháng
Bể Bastaf 5 ngăn cột B xả ra nguồn 12/2023 1/2024
2 22 m3 tại phía tiếp nhận. 80%
Đông Bắc dự án
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết
bị xử lý chất thải
Bảng 6.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải
Đối Tần
Các thông số giám sát Quy chuẩn so sánh Vị trí giám sát
tượng suất
I Giai đoạn vận hành ổn định
Nước thải đầu vào Bể
Bastaf 22 m3 phía Tây 3 ngày
Nước pH, BOD5, TSS, TDS, NH4+, Bắc dự án liên tiếp
QCVN
thải S2-, NO3-, PO43-, Dầu mỡ Nước thải đầu ra Bể trong
14:2008/BTNMT
sinh động thực vật, Chất hoạt Bastaf 22 m3 phía Tây giai đoạn
(Cột B)
hoạt động bề mặt, Coliform Bắc dự án vận hành
Nước thải đầu vào Bể ổn định
Bastaf 22 m3 phía
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 88
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Đối Tần
Các thông số giám sát Quy chuẩn so sánh Vị trí giám sát
tượng suất
Đông Bắc dự án
Nước thải đầu ra Bể
Bastaf 22 m3 phía
Đông Bắc dự án
6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật
Dự án Không thuộc đối tượng quan trắc môi trường định kỳ (theo quy định tại
Khoản 2 Điều 97 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ).
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 89
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chương VII
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chủ dự án cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép môi trường.
Chủ dự án cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan:
- Khí thải: Chất lượng môi trường không khí xung quanh đạt QCĐP
4:2020/QN.
- Nước thải: Toàn bộ nước thải của dự án được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn
theo loại B, QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
- Nước thải thi công, nước mưa chảy tràn trong giai đoạn thi công xây dựng của
dự án được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn QCĐP 3:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về nước thải công nghiệp
- Tiếng ồn: Đảm bảo tiếng ồn sinh ra từ quá trình hoạt động của dự án sẽ đạt
Quy chuẩn Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư theo
QCVN 26:2010/BTMT.
- Độ rung: Đảm bảo độ rung sinh ra từ quá trình hoạt động của dự án sẽ đạt Quy
chuẩn Giới hạn tối đa cho phép độ rung khu vực công cộng và dân cư theo QCVN
27:2010/BTMT;
- Chất thải rắn: chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý
theo đúng yêu cầu an toàn vệ sinh.
- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án: Trước khi hút bùn
thải Chủ dự án sẽ quan trắc bùn thải và so sánh với QCVN 50:2013/BTNMT: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn từ quá trình xử lý nước.
Đối với việc phòng ngừa, ứng phó sự cố trong giai đoạn thi công xây dựng và
vận hành, chủ dự án cam kết:
- Thực hiện phương án phòng chống, ứng phó với sự cố cháy nổ, sự cố tai nạn
học đường, sự cố hóa chất và các sự cố khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện trách nhiệm phòng ngừa sự cố môi trường, chuẩn bị ứng phó sự cố
môi trường, tổ chức ứng phó sự cố môi trường, phục hồi môi trường sau sự cố môi
trường theo quy định tại Điều 122, Điều 124, Điều 125 và Điều 126 Luật Bảo vệ môi
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 90
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 91
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất
PHỤ LỤC
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 92
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh