You are on page 1of 98

Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và

trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở 2023
vật chất, huyện Đầm Hà

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................v
Chương I.........................................................................................................................1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN..............................................................................1
1.1. Tên chủ cơ sở..........................................................................................................1
1.2. Tên dự án đầu tư....................................................................................................1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án.........................................................3
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của cơ sở......................................................................................................7
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở..............................................................12
Chương II.....................................................................................................................23
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..........................................................................................24
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường............................................................................24
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường.......25
Chương III...................................................................................................................26
HIỆN TRẠNG HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU
TƯ.................................................................................................................................26
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật.................................26
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận của dự án..........................................................29
3.3. Hiện trạng các thành phần môi trường nơi thực hiện dự án...........................29
CHƯƠNG IV...............................................................................................................34
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..............34
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư...................................................34
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành......................................................................63
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường....................79
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo......81
Chương V NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.................82

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà i

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở 2023
vật chất, huyện Đầm Hà

5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải....................................................82
Chương VI....................................................................................................................85
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...................85
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án............85
6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật........86
Chương VII..................................................................................................................87
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................................................87

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà ii

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở 2023
vật chất, huyện Đầm Hà

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1. 1. Bảng danh mục diện tích các hạng mục công trình.......................................4
Bảng 1. 2. Nguyên vật liệu chính phục vụ cho công tác thi công xây dựng...................7
Bảng 1. 3. Định mức tiêu hao điện của các phương tiện thi công (dự kiến)...................9
Bảng 1. 4. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình xây dựng................................................9
Bảng 3. 1. Bảng kết quả quan trắc môi trường không khí ngày 20/02/2023.................30
Bảng 3. 2. Bảng kết quả quan trắc môi trường không khí ngày 21/02/2023.................30
Bảng 3. 3. Bảng kết quả quan trắc môi trường không khí ngày 22/02/2023.................31
Bảng 3. 4. Bảng kết quả quan trắc môi trường nước mặt ngày 20/02/2023..................31
Bảng 3. 5. Bảng kết quả quan trắc môi trường nước mặt ngày 21/02/2023..................32
Bảng 3. 6. Bảng kết quả quan trắc môi trường nước mặt ngày 22/02/2023..................32
Bảng 3. 7. Bảng kết quả quan trắc môi trường đất ngày 20/02/2023................................
Bảng 3. 8. Bảng kết quả quan trắc môi trường đất ngày 21/02/2023
Bảng 3. 9. Bảng kết quả quan trắc môi trường đất ngày 22/02/2023................................
Bảng 4. 1. Tải lượng các chất ô nhiễm phát thải từ mỗi phương tiện vận chuyển........36
Bảng 4. 2. Tải lượng các chất ô nhiễm phát thải từ hoạt động vận chuyển..................36
Bảng 4. 3. Hệ số khuếch tán trung bình theo phương z (m)..........................................37
Bảng 4. 4. Nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm phát tán tại mặt cắt trên tuyến
đường vận chuyển.........................................................................................................38
Bảng 4. 5. Tải lượng các khí thải phát sinh do hoạt động của thiết bị thi công trong giai
đoạn xây dựng...............................................................................................................40
Bảng 4. 6. Nồng độ ô nhiễm từ các thiết bị thi công.....................................................40
Bảng 4. 7 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý (giai
đoạn thi công xây dựng)................................................................................................44
Bảng 4. 8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công....................................45
Bảng 4. 9. Bảng thống kê tải lượng các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn........46
Bảng 4. 10. Bảng thống kê khối lượng chất thải nguy hại............................................49
Bảng 4. 11. Mức độ tiếng ồn (dBA) điển hình của các thiết bị, phương tiện trong quá
trình thi công ở khoảng cách 8m...................................................................................52
Bảng 4. 12. Tính toán mức ồn từ các hoạt động thi công suy giảm theo khoảng cách. 53
Bảng 4. 13. Mức rung tổng do các phương tiện thi công gây ra (dBA)........................54
Bảng 4. 14. Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thông.........................64
Bảng 4. 15. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông
trong giai đoạn vận hành dự án.....................................................................................64

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà iii

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở 2023
vật chất, huyện Đầm Hà

Bảng 4. 16. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn...........................67
Bảng 4. 17. Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ hoạt động tắm rửa chưa
qua xử lý (giai đoạn hoạt động của dự án)....................................................................67
Bảng 4. 18. Tiếng ồn phương tiện giao thông vận tải...................................................69
Bảng 4. 19. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số......................................................70
Bảng 4. 20. Kết quả dự báo mức suy giảm rung theo khoảng cách (dB)......................70
Bảng 4. 21. Kích thước các bể tự hoại 3 ngăn..............................................................74
Bảng 4. 22. Thành phần, khối lượng CTNH phát sinh..................................................77
Bảng 4.23. Kế hoạch xây lắp, tổ chức, kinh phí thực hiện các công trình xử lý chất
thải, bảo vệ môi trường.................................................................................................80
Bảng 4.24. Tổng hợp mức độ tin cậy của các đánh giá.................................................81
Bảng 5. 1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm..........................82

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà iv

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở 2023
vật chất, huyện Đầm Hà

DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Sơ đồ phương thức hoạt động của trường THCS Đầm Hà.............................5
Hình 4.1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa...............................................................71
Hình 4.2. Hệ thống thu gom, thoát nước thải sinh hoạt................................................72
Hình 4.3. Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn.................................................................................74
Hình 4.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước bể bơi...............................................................75

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà v

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở 2023
vật chất, huyện Đầm Hà

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CCN Cụm công nghiệp


CTR Chất thải rắn
CTNH Chất thải nguy hại
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
BTCT Bê tông cốt thép
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường
HTXL Hệ thống xử lý
GP Giấy phép
QĐ Quyết định
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
NVL Nguyên vật liệu
UBND Ủy ban nhân dân
XLNT Xử lý nước thải

Chủ đầu tư: Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà v
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Chương I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1. Tên chủ cơ sở
- Tên chủ dự án: Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà
- Địa chỉ văn phòng: Phố Lê Lương, Thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà, Quảng
Ninh.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông Nguyễn Hải Hiệu.
Chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại: 0983.136558
1.2. Tên dự án đầu tư
- Tên Dự án: Dự án đầu tư xây dựng: Bổ sung cơ sở vật chất và trang thiết bị cho
trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật chất, huyện Đầm Hà.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: trong khuôn viên hiện tại của trường THCS
thị trấn Đầm Hà tại khu phố Chu Văn An, Thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà, Quảng
Ninh. Có ranh giới tiếp giáp cụ thể như sau:
+ Phía Đông giáp đường nhựa và khu dân cư .
+ Phía Tây giáp đường nhựa và khu dân cư.
+ Phía Nam giáp đường nhựa và khu dân cư.
+ Phía Bắc giáp trường tiểu học thị trấn Đầm Hà.
Ranh giới thực hiện dự án được xác định bởi các điểm sau:
Bảng 1. 1. Ranh giới tọa độ điểm thực hiện dự án
ST Tên điểm Tọa độ điểm
T X(m) Y(m)
1 A1 2361963,300 484788,600
2 A2 2361912,160 484916,240
3 A3 2361906,970 484918,220
4 A4 2361860,521 484889,730
5 A5 2361859,620 484884,320
6 A6 2361862,670 484834,260
7 A7 2361872,390 484798,680
8 A8 2361868,600 484797,240
9 A9 2361885,820 484753,000
10 A10 2361961,030 484784,150

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 1

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến
môi trường: Sở Xây dựng ( Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 Nghị định số42/2017/NĐ-CP;
khoản 2 Điều 57 Luật xây dựng số 50/2014/QH13).
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu
tư công): Dự án nhóm B.
Tổng mức đầu tư dự kiến: 64.416 triệu đồng ( Sáu mươi tư tỉ bốn trăm mười sáu
triệu dồng), là Dự án nhóm B theo khoản 4 Điều 9 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14
ngày 13/06/2019.
* Quy mô đầu tư:
- Tổng diện tích lập quy hoạch là: 10.683,9 m2, bao gồm các công trình:
- Các công trình xây mới:
+ Nhà học 4 tầng:
++ Kiến trúc: Công trình 4 tầng; mỗi tầng cao 3,6m mái cao 3,9m; Diện tích
xây dựng khoảng 1.310 m2; tổng diện tích sàn công trình khoảng 5240 m2 bao gồm
phòng học, phòng bộ môn, bể bơi,...; giao thông ngang sử dụng hành lang bên; giao
thông đứng thiết kế 02 cầu thang bộ; thiết kế đường dốc dành cho học sinh khuyết tật
tiếp cận công trình.

+ Thư viện: 171,5m2 bố trí kho sách, khu quản lý; khu đọc sách dành cho GV
và HS (tính toán thiết kế 0,3x900hsx0,6m2/hs)
+ Phòng thiết bị: 51,3m2 (tính toán thiết kế không nhỏ hơn 48m2, sửa chữa nhà
3 tầng hiện có)
+ Phòng Đoàn + Đội: 44,5m2 (tính toán thiết kế 0,03m2x900hs và dựa theo
nhịp bước gian)
+ Phòng Truyền thống: 58m2
+ Bể bơi: diện tích 67,6 m2, có phòng thay đồ nam, nữ
+ Nhà cầu 2 tầng : có diện tích 115,36 m2, cao 2 tầng có tác dụng kết nối khu
nhà học 06 lớp 3 tầng và Nhà học 4 tầng.

+ Các công trình phụ trợ bao gồm:

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 2

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

++ Nhà để xe, diện tích 186,4 m2, chiều cao công trình 2,8m.
++ Nhà bảo vệ xây mới có diện tích 21m2 gồm phòng nghỉ, tiếp dân.
++ Đất cây xanh, sân thể dục thể thao bao gồm: Sân thể chất cỏ nhân tạo diện
tích 918,12 m2, Đường chạy, nhảy xa có diện tích 909,21 m 2, Diện tích cây xanh bồn
hoa khoảng 1698,88 m2. Tổng diện tích 3.526,21 m2.
+ Các công trình Hạ tầng kỹ thuật:
++ 01 Trạm điện hạ thế: diện tích 22 m2
++ 01 khu PCCC ngoài trời: diện tích 57 m2
++ 02 Bể xử lý nước thải 5 ngăn tổng diện tích 30,38 m2.
- Cải tạo các công trình:
+Nhà học đa năng: Diện tích tổng xây dựng khoảng 522 m2; diện tích sân tập
khoảng 600m2, sân khấu khoảng 70m2, sảnh chính khoảng 60m2, 01 khu thay đồ nam
nữ khoảng 30m2.
+ Nhà vệ sinh học sinh: diện tích 97,3 m2, có 2 khu vực Nam: 09 bệt mới và
07 bệt hiện có, 16 tiểu, 14 chậu rửa; Nữ: 12 bệt và 09 bệt hiện có; 14 chậu rửa (tính
toán thiết kế mới và hiện trạng đầu tư 2021)
+ Nâng cấp sân bê tông, HTKT, tường rào tổng diện tích 4.089,93 m2
Dự án sau khi hoàn thành đảm bảo mức độ 2 về cơ sở vật chất của trường
THCS theo quy định tại Điều 16 thông tư 13/2020/TT-BGDĐT
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án
1.3.1. Công suất hoạt động của dự án
- Tổng diện tích thực hiện dự án 10.683,90 m2, trong đó:
+ Diện tích các hạng mục xây mới là 5.189,40m 2, bao gồm: Nhà học 4 tầng
diện tích 1.310 m2; Nhà bảo vệ có diện tích 22,95 m 2; Nhà cầu 2 tầng rộng 115,36 m2;
Khu thực nghiệm ngoài trời có diện tích 184,5 m 2; Nhà xe diện tích 186,4 m 2; Đất cây
xanh, sân TDTT có diện tích 3.526,21 m2 (gồm Sân thể chất cỏ nhân tạo 918,12 m2;
Đường chạy, hố nhảy,... 909,21 m2; Cây xanh, cây bóng mát, bồn hoa 1.698,88 m 2); 02
bể XLNT 5 ngăn dung tích 22 m3/bể diện tích 30,38 m2.
+ Các hạng mục cải tạo gồm: Nhà làm việc 2 tầng diện tích 228,1 m 2 và Nhà
học 06 lớp 3 tầng diện tích 342,77 m 2. Nâng cấp, bố trí lại sân bê tông, HTKT, tường

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 3

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

rào tổng diện tích 4.087,93 m2. Bổ sung thiết bị, nâng cấp nhà vệ sinh hiện trạng, diện
tích 97,3 m2.
+ Các hạng mục giữ nguyên: Nhà học đa năng diện tích 552 m2.
- Bảng danh mục công trình:
Bảng 1. 2. Bảng danh mục diện tích các hạng mục công trình
BẢNG DANH MỤC CÔNG TRÌNH
Diện tích Mật độ Tầng Ký
STT Hạng mục
XD(m2) XD(%) cao hiệu
I Hạng mục xây mới 5.189,40
A Đất xây dựng công trình 1.632,81
1 Nhà học 4 tầng 1.310,00 12,26 4 01
2 Nhà bảo vệ 22,95 0,21 1 06
3 Nhà cầu 2 tầng 115,36 1,08 2 10
4 Khu thực nghiệm ngoài trời 184,50 1,73 1 05
5 Cổng ra vào 11
B Đất cây xanh, sân TDTT 3.526,21
1 Sân thể chất cỏ nhân tạo 918,12 09
2 Đường chạy, nhảy xa… 909,21 12
3 Cây xanh, bồn hoa 1.698.88 13
C Đất HTKT 30,38
1 Bể XLNT 5 ngăn (2 bể) 30,38
2 Bể PCCC + bơm
3 Trạm biến áp
II Cải tạo 570,87
1 Nhà làm việc 2 tầng 228,10 2,13 2 02
2 Nhà học 06 lớp 3 tầng 342,77 3,21 3 03
III Hiện có 649,30
1 Nhà vệ sinh học sinh 97,30 0,91 1 04
2 Nhà học đa năng 552,00 5,17 1 08
IV Bổ sung 186,40
1 Nhà xe 186,40 1,74 1 07
V Nâng cấp 4.087,93
1 Sân bê tông, HTKT 4.087,93 14
2 Tường rào
VI Tổng 10.683,90
Mật độ xây dựng công trình 28,45%
Hệ số sử dụng đất 0,75
Tầng cao tối đa 4
(Quyết định số 4734/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của UBND huyện Đầm Hà)
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 4

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Quy mô học sinh giáo viên:


+ Hiện trường có 12 lớp, sĩ số 320 học sinh và 28 giáo viên, nhân viên làm việc
tại trường (báo cáo thống kê năm 2023 của trường THCS thị trấm Đầm Hà)
Căn cứ theo nhu cầu thực tế cũng như dự kiến phát triển trong tương lai dự
kiến số lượng học sinh khoảng 900 học sinh với 20 lớp, Cán bộ Quản lý, giáo viên,
nhân viên, người lao động (20 lớp x 1,9GV/lớp + 03 quản lý + 05 nhân viên + 02 bảo
vệ) = 48 người. (Báo cáo Nghiên cứu khả thi)
1.3.2. Phương thức hoạt động của trường
- Do là dự án xây dựng công trình bổ sung cơ sở vật chất và trang thiết bị cho
trường THCS thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm Hà phục vụ cho hoạt động học tập của học
sinh và giáo viên trong trường do đó hoạt động vận hành tại dự án tương đối đơn giản,
được mô tả trong hình dưới đây:

Giáo viên, học sinh Giảng dậy và học tập Sinh hoạt, học tập
tại trường tập, làm việc tại
trường

Khu vực Phòng Mực in, bóng đèn Bãi đỗ xe


văn phòng học huỳnh quang, pin thải
làm việc

Nước thải sinh hoạt, chất thải sinh


hoạt, khí thải, chất thải nguy hại

Hình 1. 1. Sơ đồ phương thức hoạt động của trường THCS Đầm Hà


Thuyết minh phương thức hoạt động:
Giáo viên và học sinh học tập giảng dạy tại trường. Tại trường có các khu vực
phòng làm việc, phòng học, phòng thực hành phục vụ cho việc dạy học. Các hoạt động
này sẽ phát sinh nước thải, khí thải, chất thải rắn, CTNH.
1.3.3. Sản phẩm của dự án:
Hiện tại trường có 320 học sinh, 28 giáo viên, nhân viên. Mục tiêu đến năm
2025-2030, tầm nhìn đến năm 2030, trường đạt quy mô 20 lớp với 900 học sinh và 48
giáo viên, nhân viên (tương đương 45 học sinh/lớp). Căn cứ theo các tiêu chí về trường
chuẩn quốc gia cụ thể:
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 5

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT: Trường không có quá 45


lớp. Sĩ số học sinh trong lớp theo quy định.
- Điều 16 Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định cụ thể số học sinh trong mỗi lớp, bảo đảm mỗi lớp học ở các cấp trung học cơ sở
và trung học phổ thông không vượt quá 45 học sinh.
- Điều 15, 16 Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT: Quy định Tiêu chuẩn cơ sở vật
chât mức độ 2 của trường THCS:
+ Khối phòng hành chính quản trị
++) Có phòng làm việc riêng cho Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng;
++) Phòng của các tổ chức Đảng, đoàn thể: bảo đảm có 01 phòng, trang bị đầy đủ
các thiết bị theo quy định hiện hành.
+ Khối phòng học tập
++) Phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên: đối với trường có quy mô lớn hơn 20
lớp, có tối thiểu 03 phòng;
++) Phòng học bộ môn Ngoại ngữ: đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp có
tối thiểu 02 phòng;
++) Phòng đa chức năng: đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp có tối thiểu
02 phòng;
++) Phòng học bộ môn Khoa học xã hội: có tối thiểu 02 phòng.
+ Khối phòng hỗ trợ học tập
++) Thư viện: có phòng đọc cho học sinh tối thiểu 45 chỗ, phòng đọc giáo viên
tối thiểu 20 chỗ.
++) Phòng truyền thống và Phòng Đoàn, Đội bố trí riêng biệt.
+ Khối phụ trợ
++) Phòng các tổ chuyên môn: có đủ số phòng tương ứng với số tổ chuyên môn;
++) Phòng nghỉ giáo viên: bố trí liền kề với khối phòng học tập, bảo đảm 10 lớp
có 01 phòng. Sử dụng làm nơi lam việc của giáo viên ngoài giờ dạy, trang vị đầy đủ
các thiết bị theo quy định.
++) Khu vệ sinh học sinh: khu vệ sinh riêng cho mỗi tầng nhà, mỗi dãy phòng
học.
+ Khu sân chơi, bãi tập, thể dục thể thao
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 6

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

++) Sân thể dục thể thao ngăn cách với các khối phòng chức năng bằng dải cây
xanh cách ly, có khu vực tập thể dục thể thao có mái che.
++) Bố trí các sân tập thể dục thể thao riêng cho từng môn
++) Nhà đa năng: đáp ứng các hoạt động thể dục thể thao và hoạt động chung của
trường.
+ Khối phục vụ sinh hoạt
++) Nhà văn hóa (đối với trường có tổ chức nội trú): phục vụ các hoạt động văn
hóa, văn nghệ; trang bị đầy đủ các thiết bị.
+ Mật độ sử dụng đất
++) Diện tích xây dựng công trình: không quá 45%;
++) Diện tích sân vườn (cây xanh, sân chơi, sân thể dục thể thao): không dưới
30%;
++) Diện tích giao thông nội bộ: không dưới 25%.
Như vậy, dự án Bổ sung cơ sở vật chất và trang thiết bị cho trường THCS thị trấn
Đầm Hà hoàn toàn phù hợp với các tiêu chí quy định tại Thông tư 18/2018/TT-
BGDĐT ngày 22/08/2018, Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/05/2020, Thông tư
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ GDĐT, nhằm đảm bảo an toàn trong
quá trình học tập, đáp ứng cho nhu cầu học tập của học sinh và đảm bảo theo các tiêu
chí đạt chuẩn quốc gia cũng kế hoạch phát triển giáo dục của địa phương.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của cơ sở
1.4.1. Giai đoạn thi công xây dựng
* Nguyên vật liệu dùng trong giai đoạn xây dựng
Nguyên, vật liệu sử dụng trong quá trình xây dựng Dự án bao gồm: Cát vàng, xi
măng, đá hộc, đá 1x2, 2x4, 4x6, đá dăm, đá mài, gạch đặc, gạch tuynel, gỗ ván, gỗ
nẹp, thép tấm, thép hình, thép tròn, que hàn, đinh các loại, dây thép, vải địa kỹ thuật,
ống nhựa.
Bảng 1. 3. Nguyên vật liệu chính phục vụ cho công tác thi công xây dựng
Khối Hệ số quy Khối lượng
Stt Tên vật liệu Nguồn gốc ĐVT
lượng đổi theo (tấn)
1 Cát xây Cát xây trát sông m3 1.270 1,2 T/m3 1.524

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 7

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Khối Hệ số quy Khối lượng


Stt Tên vật liệu Nguồn gốc ĐVT
lượng đổi theo (tấn)
Hồng và cát bê
dựng
tông sông Lô
Đá các loại
(hộc, dăm, Các cơ sở sản
2 m3 120 1,6 T/m3 192
1x2, 2x4, xuất trong nước
4x6)
Gạch các
loại (2 lỗ, 2,3
4 Viglacera Viên 467.784 1.075,9
đặc, xi măng kg/viên
tráng men)
Xi măng Thăng
5 Xi măng Tấn 240,6 240,6
Long
Các đơn vị bán
Sắt thép, tôn
6 trên địa bàn Tấn 273 273
các loại
huyện Đầm Hà
Cơ sở sản xuất bê
Bê tông tông thương
8 thương phẩm trên địa bàn Tấn 537 537
phẩm huyện Đầm Hà,
Hải Hà, Tiên Yên
Tổng 3.841,6

 Tổng khối lượng nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình thi công xây dựng:
 MNVL = 3.841,6 tấn.
Các nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình thi công xây dựng được vận
chuyển về cơ sở bằng xe tải có mái che phủ đảm bảo giúp giảm lượng bụi phát tán ra
ngoài môi trường. Nguyên vật liệu khi vận chuyển về sẽ được tập kết tại khu vực chứa
nguyên vật liệu trong dự án. Tại dự án khi xây dựng sử dụng bê tông thương phẩm vận
chuyển bằng xe bồn đến tận công trình.
Nhu cầu sử dụng điện nước trong giai đoạn thi công xây dựng
Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước: Nguồn cấp nước cho dự án được lấy nguồn cấp nước sinh hoạt
của thị trấn.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 8

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

* Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt: Với tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt theo đối
tượng dùng nước quy định tại bảng 3.1 - TCXDVN 33:2006 công nhân xây dựng sử
dụng 25 l/ng.ngđ (theo đối tượng dùng nước quy định tại bảng 3.1 - TCXDVN 33:2006
(trong khu vực nội đô đô thị loại 3, tuy nhiên công nhân không ăn ở tại dự án nên lấy
25l/ng/ngày).
Số công nhân trong giai đoạn xây dựng khoảng 50 người.
Tổng lượng nước sinh hoạt tiêu thụ 50 x 25 = 1.250 lít = 1,25 m3/ng.đ.
* Nhu cầu sử dụng nước trong quá trình thi công các hạng mục công trình dự án
như:
- Nước phục vụ nhào vữa, xây tường, xây hệ thống thoát nước, bảo dưỡng công
trình… dự kiến khoảng 2 m3/ngày.
- Nước sử dụng cho việc rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường ước tính
khoảng 2 m3/ngày.đêm (theo số liệu của các dự án có tính chất tương tự).
- Nước tưới ẩm khoảng 5m3/ngày.
=> Vậy tổng cộng nhu cầu sử dụng nước sạch trong giai đoạn thi công là
10,25m3/ngày đêm.
Nhu cầu sử dụng điện
Điện cho công tác thi công: Nhu cầu sử dụng điện tại công trình chủ yếu phục
vụ chạy máy. Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp hiện có 250kVA-22/0,4kv cấp điện
cho trường.
Bảng 1. 4. Định mức tiêu hao điện của các phương tiện thi công (dự kiến)
Định mức
Tổng
STT Tên máy móc thiết bị tiêu hao
(Kw)
(kw/h)
1 Máy đầm bàn 1KW 4,5 89,44
2 Máy đầm dùi 1,5KW 6,75 55,96
3 Máy hàn 23KW 48,3 419,03
4 Máy cắt uốn sắt 5KW 9 4,59
5 Máy trộn vữa 80L 5,28 57,29
7 Máy khoan bê tông 1,5KW 2.25 960,06
8 Máy cắt sắt cầm tay 1 KW 2.1 0,38
9 Máy mài 1 KW 4.05 0,73
Tổng 2.460,55
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
 Lượng nhiên liệu sử dụng (chủ yếu là dầu diezel) được tổng hợp tại bảng sau:

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 9

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Bảng 1. 5. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình xây dựng


Số Định
ST Tổng nhiên
Tên thiết bị sử dụng lượng mức Số giờ
T liệu (m3)
thiết bị (lít/h)
I Phương tiện vận chuyển 122,87
1. Ô tô tự đổ 10T 6 7,09 7.600 53,87
2. Xe bồn dung tích 10m3 01 2,88 24 69
II Thiết bị thi công 31,07
1. Máy đào dung tích gầu 1,25m3 2 14,15 1.600 22,64
2. Máy đầm bánh hơi tự hành 16T 1 4,725 1.600 7,56
3. Máy hàn 4 0,18 4.800 0,86
Tổng 153,9
(Nguồn: Tính theo định mức tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015
của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng)
Phương án đổ thải từ dự án đến bãi đổ thải Tân Bình:…
1.4.2. Giai đoạn hoạt động
Do đặc thù của dự án là THCS, đây là nơi học tập của học sinh trong khu vực, dự
án không có hoạt động sản xuất do đó không phát sinh nhu cầu về nguyên liệu, vật
liệu. Dự án không có hoạt động nấu ăn, do đó trong quá trình hoạt động sự án sử dụng
chủ yếu là điện, nước,…
1.4.2.1. Nhu cầu sử dụng điện
Tổng công suất trạm biến cáp cấp cho các hạng mục hiện trạng và xây mới là
400kVA. - Hiện tại, trường THCS thị trấn Đầm Hà được cấp nguồn hạ thế từ TBA
Đầm Hà 8, dung lượng trạm 400kVA-35/0,4kV. Từ TBA cấp điện đến trường học
bằng đường cáp vặn xoắn 4x95mm2 với khoảng cách khoảng 400m. Do đó cần thiết
xây dựng mới 01 trạm biến áp 400kVA-35(22)/0,4kV kiểu trạm trụ hợp bộ tích hợp tủ
hạ thế 400A (2 lộ ra 250A).
1.4.2.2. Nhu cầu sử dụng nước
Căn cứ TCVN 4513:1998 về cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế. Ước tính
trong quá trình hoạt động lượng nước cấp sử dụng cho trường THCS thị trấn Đầm Hà
như sau:
-Tính toán lưu lượng nước cấp :

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 10

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Nhu cầu dùng nước bao gồm :


Qsh : Nước sinh hoạt phục vụ xí, tiểu, rửa tay của giáo viên, học sinh
Qth: Nước dùng cho phòng bộ môn hóa học, phòng bộ môn sinh học
Qtc: Nước dùng cho tưới cây, rửa đường
Qcc: Nước cấp cho chữa cháy
Tiêu chuẩn dùng nước:
-Với nước sinh hoạt:
Tổng cán bộ, giáo viên, nhân viên là 48 người
Tổng số học sinh là 900 học sinh.
Tiêu chuẩn cấp nước cho 1 người, là 20 lít/người/ng.đ
Vậy lượng nước cấp cho sinh hoạt là:
Qsh=20x(900+48)=18.960 (lít/ng.đ)= 18,96 (m3/ng.đ)
-Với nước phục vụ cho phòng thực hành:
Lượng nước cấp cho phòng học bộ môn hóa học: 0,005 m3/ngày.đêm
Lượng nước cấp cho phòng học bộ môn sinh học: 0,02 m3/ngày.đêm
Vậy tổng lượng nước cấp cho hoạt động thực hành hóa học, sinh học là 0,025
m3/ngày.đêm
-Với nước tưới cây: lấy tiêu chuẩn 1,5 lít/m2 .
Qtc=2,64 (m3)
-Nnước dùng cho hoạt động thực hành hóa-sinh: khoảng 0,2 m3/ngày .
-Nnước dùng bổ sung cho bể bơi: khoảng 7,5 m3/ngày (10% lượng nước trong bể)
- Nuớc dùng cho chữa cháy công trình:
Tiêu chuẩn cấp nước chứa cháy: 10 l/s cho 1 đám cháy trong thời gian 3h
Qcc=10*3*3600 = 108 (m3)
Tổng lượng nước tiêu thụ trong 1 ngày kể cả chữa cháy là :
18,96 + 2,64 + 0,2+ 7,5 + 108 = 137,3 (m3/ng.đ)
Bảng 1. 6. Bảng nhu cầu sử dụng nước

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 11

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Khối Tiêu Lưu lượng


TT HẠNG MỤC Đơn vị
lượng chuẩn (m3/ng.đ)
Nước cấp cho sinh
I 18,96
hoạt
Nước cấp cho học
1 948 Người 20 18,96
sinh và giáo viên
Nước cấp cho
II 0,025
phòng bộ môn
Nước cấp cho phòng
1 0,005 Khối 0,005 0,005
bộ môn hóa học
Nước cấp cho phòng
2 0,02 Khối 0,2 0,02
bộ môn sinh học
Nước cấp bổ dụng
III 75 10% 7,5
bể bơi
Nước tưới cây rửa
IV 2,64 2,64
đường,cứu hỏa …
Nước dùng cho
V 108 108
chữa cháy
Tổng nhu cầu sử dụng nước tại dự án (làm tròn) 137,3
1.4.2.3. Nhu cầu sử dụng hóa chất
- Chế phẩm vi sinh, men vi sinh (chế phẩm sinh học EM) bổ sung vào ngăn kỵ
khí với liều lượng khoảng 50ml/m3 nước thải.
- Hóa chất khử trùng sử dụng là Chlorine bổ sung và ngăn khử trùng với liều
lượng 100mg/m3.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở
1.5.1. Mục tiêu của dự án
Theo Phụ lục 24, Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 12/10/2022 của HĐND
huyện Đầm Hà, Dự án bổ sung cơ sở vật chất và trang thiết bị cho trường THCS thị
trấn Đầm Hà đảm bảo mức độ 2 về cơ sở vật chất, huyện Đầm Hà. Xây mới nhà học 4
tầng, sửa chữa nhà học 06 lớp 3 tầng; nhà làm việc 2 tầng; nâng cấp hạng mục phụ trợ
trường THCS thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm hà đảm bảo điều kiện dạy và học, đáp ứng
đủ CSVC để duy trì trường chuẩn quốc gia theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày
26/05/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở
vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường
phổ thông liên cấp; phù hợp với Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 13/05/2020 Đại hội
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 12

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Đại biểu Đảng bộ huyện Đầm Hà lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020-2025 đến năm 2025 có
30% các trường đạt chuẩn quốc gia mức độ; Nghị quyết số 04-NQ/HQ ngày 07/1/2021
của huyện thì tầm Hà và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo xây dựng nguồn
nhân lực chất lượng cao ở Đầm Hà năm 2025 định hướng đến năm 2030 kế hoạch số
63-KH/UBND ngày 30/03/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà và phát triển
giáo dục và Đào Tạo Việt Nam giai đoạn 2021 2025.
1.5.2. Các hạng mục công trình của dự án
Trong khu vực quy hoạch đã có các công trình kiến trúc hiện trạng cụ thể:
+ 01 Nhà làm việc 2 tầng có diện tích 288,1 m2;
+ 01 Nhà học 06 lớp 3 tầng có diện tích 342,77 m2;
+ 01 Nhà xe học sinh, giáo viên diện tích 156,62 m2
+ 01 Nhà bảo vệ diện tích 12 m2
Các công trình này sẽ được dỡ bỏ một phần và cải tạo trong quá trình thực hiện
dự án.
1.5.2.1. Các hạng mục công trình chính
a. Các hạng mục công trình xây mới
* Nhà học 4 tầng:
- Kiến trúc: Công trình gồm 4 tầng; mỗi tầng cao 3,6m mái cao 3,9m; Diện tích
xây dựng 1.310 m2; tổng diện tích sàn công trình 5.240 m2 bao gồm 01 phòng bể bơi,
01 phòng thư viện diện tích 171,5 m2, 01 phòng Âm nhạc 99,5 m2, 01 phòng Mỹ thuật
99,5 m2, 20 phòng học diện tích 70,8 m 2/phòng, 01 phòng học bộ môn hóa học 99,5
m2, 01 phòng học bộ môn sinh học 99,5 m 2, 01 phòng tin học 99,5 m2, 02 phòng ngoại
ngữ 70,8 m2/phòng, 01 phòng Đoàn + Đội diện tích 44,5 m 2, 01 phòng truyền thống 58
m2; 04 phòng chờ giáo viên diện tích 15 m 2/phòng, được bố trí cụ thể tại từng tầng như
sau
+ Tầng 1: bố trí 01 phòng Bể bơi 144,5 m2, 02 phòng thay đồ nam nữ, 01 phòng
thư viện 171,5m2, 04 phòng học 70,8 m2/phòng (Giảm 01 phòng học lý thuyết 70,8 m 2,
tăng diện tích thư viện lên 171,5 m 2 so với chủ trương đầu tư); 02 nhà vệ sinh nam nữ
riêng biệt.
+ Tầng 2: gồm 01 phòng bộ môn hóa 99,5 m2, 01 phòng bộ môn sinh học 99,5
m2, 01 phòng đoàn đội kết hợp phòng chờ giáo viên 44,5 m2; 06 phòng học 70,8

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 13

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

m2/phòng; 02 nhà vệ sinh nam nữ riêng biệt.


+ Tầng 3: Bố trí 01 phòng bộ môn âm nhạc 99,5 m 2, 01 phòng mỹ thuật diện tích
99,5 m2phòng, 06 phòng học mỗi phòng 70,8 m 2; 01 phòng chờ giáo viên 15 m 2 kết
hợp phòng tổ chuyên môn 44,5 m2; 02 nhà vệ sinh nam nữ riêng biệt.
+ Tầng 4: bố trí tổng cộng 04 phòng học diện tích 70,8 m 2/phòng, 05 phòng học
bộ môn diện tích từ 70 đến 100 m2 bao gồm:01 phòng khoa học xã hội diện tích 70,8
m2; 01 phòng tin học 99,5 m2; 02 phòng ngoại ngữ 70,8 m2/phòng, 01 phòng công
nghệ diện tích 99,5 m2, 01 phòng truyền thống 58m2, 01 phòng chờ giáo viên kết hợp
phòng tổ bộ môn diện tích 15m2; 02 nhà vệ sinh nam nữ riêng biệt. (Tăng 02 phòng
học 70,8 m2, giảm 01 phòng học bộ môn do thay đổi công năng từ phòng học bộ môn
sang phòng học lý thuyết).
Các hạng mục công trình nhà học 4 tầng có một số thay đổi so với chủ trương
đầu tư tại Phụ lục số 24, Nghị Quyết số 58/NQ-HĐND ngày 12/10/2022 của Hội đồng
nhân dân huyện Đầm Hà. Cụ thể, theo tính toán của Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Đầm Hà phối hợp với phòng Giáo dục và đào tạo huyện Đầm Hà, đến
năm 2030, trường THCS thị trấn Đầm Hà dự tính có 900 học sinh và 48 giáo viên.
Trên cơ sở đó, cần nâng số lượng phòng học lên 20 lớp (tăng 01 phòng so với chủ
trương đầu tư), nâng diện tích thư viện lên 171,5 m 2 (chủ trương đầu tư là 100 m2) để
đảm bảo tiêu chuẩn mức độ 2 theo mục 2, phụ lục II Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/05/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Nhà cầu 2 tầng :

Có diện tích 115,36 m2, kết cấu 2 tầng, tổng chiều cao 10,61 m2 có tác dụng
kết nối khu nhà học 06 lớp 3 tầng (được cải tạo thành nhà làm việc) và Nhà học 4 tầng.

* Khu thực nghiệm ngoài trời:

Bố trí 1 nhà kính thực nghiệm có diện tích 184,5 m2, chiều cao 4,4m, phục vụ
các hoạt động thực nghiệm các môn khoa học của học sinh.

b. Các hạng mục công trình cải tạo


*Nhà làm việc 2 tầng hiện trạng:

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 14

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Cải tạo nhà làm việc 2 tầng hiện có diện tích 228,1 m 2, tổng diện tích mặt sàn
456,2 m2, kết cấu 2 tầng, chiều cao 3,6m/tầng, tổng chiều cao công trình 10,25 m, bố
trí cụ thể như sau:
- Tầng 1 bố trí 02 phòng y tế diện tích 32,2m 2; 03 phòng làm việc nhân viên
diện tích 16,2 m2/phòng; 01 nhà vệ sinh diện tích 17,8 m2.
- Tầng 2 bố trí 01 Phòng Hiệu trưởng (Hiệu trưởng + tiếp khách): 33m2; 02
Phòng phó Hiệu trưởng: 16m2; 01 Văn phòng (phòng họp): 76,6m2; 03 Phòng làm
việc của nhân viên, mỗi phòng 16m2; 01 phòng y tế diện tích 32 m2.
*Nhà học 06 lớp 3 tầng hiện trạng:
Nhà học 3 tầng hiện trạng gồm 06 phòng học được cải tạo, bố trí lại được cải tạo
thành nhà làm việc diện tích 342,77 m 2, tổng diện tích sàn 1028,31 m2, kết cấu 3 tầng,
chiều cao 3,6 m/tầng, tổng chiều cao công trình 12,9 m, bố trí cụ thể như sau:
+ Tầng 1: bố trí lại gồm 01 phòng thiết bị 51,8 m2, 01 phòng kho đồ 51,8 m2, 02
phòng nghỉ giáo viên 25 m2/phòng.
+ Tầng 2: gồm 01 phòng bộ môn lý diện tích 76,6 m2, 01 phòng Khoa học xã hội
76,6 m2.
+ Tầng 3: Bố trí 01 phòng giáo viên 76,6 m2, 01 phòng họp diện tích 76,6 m2.
Phương án cải tạo: Tháo dỡ và thay toàn bộ cửa hỏng bằng cửa nhôm (sơn lại hoa
sắt); đục tẩy toàn bộ lớp vữa trát, xây bổ sung, trát vá, vệ sinh tường cũ sơn lại toàn
nhà; thay thế thiết bị rửa tay; bổ sung lan can; tháo dỡ 1 phần tam cấp và bổ sung tam
cấp nhà cầu mới; cải tạo sảnh chính; đặt ống thoát nước mái âm cột; đục tẩy lớp vữa
và xây ốp gạch chân móng thêm 6 cm.
* Nhà vệ sinh học sinh: Cải tạo, bổ sung trang thiết bị
Nhà vệ sinh học hiện hiện tại có diện tích 97,3 m 2, được bổ sung trang thiết bị
cho 2 khu vực:
- Khu vệ sinh nam: bổ sung 09 bệt mới và 07 bệt hiện có, 16 tiểu, 14 chậu rửa;
- Khu vệ sinh nữ: bổ sung 12 bệt và 09 bệt hiện có; 14 chậu rửa (tính toán thiết
kế mới và hiện trạng đầu tư 2021).
* Sân bê tông, HTKT: Cải tạo, nâng cấp sân bê tông, HTKT, tường rào hiện trạng
tổng diện tích 4.089,93 m2
c. Các hạng mục công trình giữ nguyên không cải tạo

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 15

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

* Nhà học đa năng:


Diện tích tổng xây dựng khoảng 522 m 2; diện tích sân tập khoảng 362 m2, sân
khấu khoảng 70m2, sảnh chính khoảng 60 m2, 01 khu thay đồ nam nữ khoảng 30m2.
1.5.2.2. Các công trình phụ trợ và HTKT
a. Các hạng mục xây mới
* Nhà bảo vệ:
- Nhà bảo vệ xây mới có diện tích 21m2 gồm 01 phòng trực, 01 nhà vệ sinh diện
tích 3,8 m2.
+ Kết cấu: Phần móng sử dụng móng đơn kết hợp giằng móng BTCT mác 250 đá
1x2, lót móng bê tông đá 4x6 mác 100, dày 100; phần thân là hệ khung (cột, dầm),
sàn, mái BTCT mác 250 đá 1x2 (tiết diện cột 220x220;220x400, tiết diện dầm
220x300;220x800..., chiều dày sàn và mái 100).
+ Hoàn thiện: Tường trong và ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75, lăn sơn trong
và ngoài nhà; sàn lát gạch KT 500x55, mái BTCT 02 lớp chống thấm bằng SIKA,
cổng dùng cổng inox mô tơ điện, toàn bộ hệ cửa đi, cửa sổ dùng cửa khung nhôm,
pano kính dày 6,38mm, cửa sổ có hoa sắt vuông đặc bảo vệ.
+ Cấp điện: Nguồn điện cấp cho công trình được lấy từ trạm biến áp của dự án,
đèn chiếu sáng và quạt dùng dây pvc(2x1,5); ổ cắm dùng dây pvc(2x2,5), điều hòa
dùng dây pvc2x4.
b. Các hạng mục cải tạo:
* San nền:
Hiện toàn bộ khuôn viên diện tích 10.683,9 m 2 của trường THCS thị trấn Đầm
Hà đã được san nền, tạo mặt bằng. Trong quá trình thực hiện dự án, lượng đất đào phát
sinh chủ yếu từ hoạt động đào móng xây dựng nhà học 4 tầng, khu thực nghiệm ngoài
trời. Tuy nhiên lượng đất đá này sẽ được tận dụng để san nền, tạo độ cao nên không
phát sinh đổ thải. Tổng khối lượng đất đào-đắp khoảng: 5.469 m3
* Sân đường nội bộ:
Cải tạo hệ thống sân, đường bê tông nội bộ với tổng diện tích 4.087,93 m 2, kết
cấu từ trên xuống gồm, bê tông nhựa chặt 12,5 dày 7cm, tưới nhựa thấm bám tiêu
chuẩn 1kg/m2, cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 25 dày 15cm, cấp phối đá dăm loại 2
Dmax 37,5 dày 20cm, đất san nền đầm chặt K95 dày 50cm, đất san nền đầm chặt K90
dày 300, nền đường đất san nền đầm chặt K85. Thiết kế cao độ khống chế đảm bảo

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 16

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

đồng bộ với hệ thống sân đường nội bộ và các công trình hiện trạng. Hiện toàn bộ
khuôn viên trường có cao độ nền 0,75m, đấu nối với đường khu dân cư tại cổng trường
phía Nam dự án, cao độ 0,75m, độ dốc 0,4%, hướng dốc từ cổng trường ra phía đường,
phù hợp với cao độ tuyến đường bao quanh.
* Cấp nước:
- Nguồn nước cấp: Nguồn nước được lấy từ đường ống cấp nước chung khu
vực D225 bằng ống D110 đưa về gần khu vực dự án từ đó đấu nối ống 40 về bể nước
ngầm BTCT 300 m3 trong khu vực dự án. Từ bể nước ngầm nước được bơm lên các
téc nước của các khu nhà để cấp nước cho các khu vệ sinh.
- Bể nước sạch kết hợp PCCC (bể ngầm) Bể nước ngầm kích thước 13m x 8m x
2,9m; bể BTCT đá 1x2 mác 300 đổ toàn khối; thành bể dày 250, đáy bể dày 350, đan
lắp bể dày 200, lót bê tông đá 4x6 mác 100, dày 100; thành ngoài bể quét chống thấm,
thành trong bể trát vữa xi măng mác 75, láng đánh màu bằng xi măng nguyên chất.
- Vật liệu đường ống cấp nước sinh hoạt cho khu vực suy hoạch sử dụng ống
HDPE D32 loại PN10. Sử dụng bơm áp lực tự động bơm lên téc nước mái của công
trình với van phao tự khóa khi nước đầy. Kết nối đường ống từ bể đến từng công trình
có nhu cầu sử dụng nước bằng hệ thống đường ống cấp nước và phụ kiện bằng đường
ống HDPE D32.
- Bể trữ nước sinh hoạt và nước PCCC được dùng chung. Bể xây dựng ngầm tại
phía Tây Bắc dự án.
Bảng 1. 7. Nhu cầu sử dụng nước tại dự án
Khối Tiêu Lưu lượng
TT HẠNG MỤC Đơn vị
lượng chuẩn (m3/ng.đ)
Nước cấp cho sinh
I 18,96
hoạt
Nước cấp cho học
1 948 Người 20 18,96
sinh và giáo viên
Nước cấp cho
II 0,025
phòng bộ môn
Nước cấp cho phòng
1 0,005 Khối 0,005 0,005
bộ môn hóa học
Nước cấp cho phòng
2 0,02 Khối 0,2 0,02
bộ môn sinh học
Nước cấp bổ dụng
III 75 10% 7,5
bể bơi

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 17

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Khối Tiêu Lưu lượng


TT HẠNG MỤC Đơn vị
lượng chuẩn (m3/ng.đ)
Nước tưới cây rửa
IV 2,64 2,64
đường,cứu hỏa …
Nước dùng cho
V 108 108
chữa cháy
Tổng nhu cầu sử dụng nước tại dự án (làm tròn) 137,13
(căn cứ theo TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế)
Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt tại dự án là 26,49
m3/ngày.đêm (không tính nước tưới cây, rửa đường, nước dùng cho chữa cháy).
Nước sử dụng cho phòng bộ môn hóa học và sinh học là 0,025 m3/ngày.đêm
* Cấp điện:
Chỉ tiêu nhu cầu sử dụng điện cho công trình trường học được căn cứ dựa theo
QCVN 01: 2021/BXD và vận dụng tính toán theo chỉ tiêu quốc gia cấp điện cho nhà ở
công trình công cộng áp dụng theo TCVN 9206:2012 cụ thể như sau:
Bảng kê công suất tính toán phụ tải đầu vào công trình công cộng phải lấy trị số sau:
TT Tên phụ tải Chỉ tiêu cấp điện (W)

1 Trường phổ thông

+ Không có điều hòa nhiệt độ 25W/m2 sàn

+ Có điều hòa nhiệt độ 65W/m2 sàn

- Công suất biểu kiến cần cấp điện cho dự án :


K dt × K đt × PTT 1.1× 0.7 × 412, 61
Smba = = =373 , 77(KVA )
cos φ 0.85
Trong đó:
+ Hệ số cos j = 0,85.
+ Hệ số đồng thời Kđt =0,7
+ Hệ số dự trữ Kpt =1.1
- Nguồn điện cấp cho công trình được lấy từ tủ điện hạ áp của trạm biến áp
400KVA xây mới của trường bằng cáp Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc 3 pha 4 dây, áp tô mát tủ
điện tổng công trình loại 3 pha, đèn chiếu sáng và quạt dùng dây pvc(2x1,5); ổ cắm

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 18

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

độc lập dùng dây pvc(2x2,5), điều hòa và bình nóng lạnh dùng dây pvc(2x4). Lắp đặt
đồng bộ hệ thống chống sét (kim thu sét tia tiên đạo, bán kính bảo vệ R=32m, dây
thoát sét bằng cáp đồng bện 70mm2, cọc tiếp địa thép mạ đồng dài 2,4m đóng ngập
sâu trong đất 0,8m).
- Hệ thống điện hạ thế và chiếu sáng công trình: Để đảm bảo an toàn và mỹ
quan cho công trình, toàn bộ hệ thống điện hạ áp cấp cho các hạng mục thuộc công
trình là dây cáp ngầm luồn trong ống HDPE chịu lực và đi ngầm trong lòng đất.
=> Trên cơ sở tính toán nhu cầu sử dụng điện, dự án xây mới 01 trạm biến áp
400KVA tại phía Đông dự án. Diện tích xây dựng khoảng 22 m2.
* Cây xanh:
Cây xanh trong trường trồng các loại cây bóng mát: phượng, osaka hoa vàng,
bàng Đài Loan và các cây trung mộc: tường vi, ngâu tỉa tròn, cây bờ viền, cây hoa theo
mùa tạo cảnh quan.
Bảng 1. 8. Bảng tổng hợp số lượng cây xanh
Diện tích
STT Loại cây Vị trí Số lượng
(m2)
1 Cây phượng vỹ h>3m Sân trường 06 13,5
Cây Osaka hoa vàng
2 Khu nhà học + bộ môn 4 tầng 04 9
h=4-6m
Khu nhà làm việc 2 tầng, khu
Cây ngâu cắt tỉa tròn D
nhà để xe, khu nhà học đa năng,
3 tán =0.8-1.2m, h=0.5- 24 24
Khu xử lý nước thải, xung
1m
quanh khuôn viên trường
Xung quanh các công trình, các
4 Trồng cỏ nhung Nhật vị trí trồng cây xanh theo quy 1652,38 1652,38
hoạch
* Nhà để xe:
- Mở rộng nhà để xe, diện tích 186,4 m2, chiều cao công trình 2,8m. Tường,
trần trong và ngoài nhà trát vữa xi măng mác 75, lăn sơn trong và ngoài nhà; nền bê tông
đá 2x4 mác 150 dày 15cm, mái BTCT xử lý chống thấm
- Phần kết cấu:

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 19

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

+ Phần móng: Kết cấu móng sử dụng móng đơn BTCT mác 250 đá 1x2 nền
móng gia cố bằng đệm đá mặt đầm chặt k=0.95 dầy 1.5m bên dưới bọc 2 lớp vải địa
kỹ thuật, dầm móng BTCT mác 250 đá 1x2 kích thước 300x500; bê tông lót mác 100
đá 4x6, dày 100.
+ Phần thân: Sử dụng giải pháp khung (cột, dầm), sàn BTCT đổ toàn khối mác
250 đá 1x2; các kết cấu chịu lực của công trình gồm cột, dầm, sàn BTCT; kích thước
các cấu kiện cơ bản như sau: Cột tiết diện 300x300, dầm tiết diện 200x400, 300x450,
sàn dày 120.
* Sân thể dục thể thao
+ Kết cấu: có diện tích 918,12 m 2, thảm cỏ nhân tạo Hcỏ = 5cm (chèn cát chân
thảm cỏ H=1,5cm và phủ phía trên bằng lớp hạt cao su đệm màu đen H=1cm), đá mạt
đầm chặt tạo phẳng dày 5cm, lớp cấp phối đá dăm loại 1 đầm chặt dày 20cm, đất nền
đầm chặt.
* Đường chạy, nhảy xa: tổng diện tích khoảng 909,21m2, đổ cát dày 0,5m.
1.5.2.3. Các công trình bảo vệ môi trường:
a. Hệ thống thu gom nước mưa:
- Nguyên tắc: Thiết kế hệ thống thoát nước mặt (nước mưa) và hệ thống thoát
nước thải được tách riêng. Nước mưa mái của các công trình được thu qua các phễu
thu chảy vào các ống đứng thoát nước mưa D110, thoát nước lô gia, nước ngưng điều
hoà được thu vào ống đứng thoát nước mưa D110. Nước từ các ống đứng thoát nước
mưa được thu về các rãnh thoát nước của hệ thống thoát nước ngoài nhà.
- Hệ thống thoát nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án: thoát ra rãnh xây quanh
nhà, cách tường 0,8m. Rãnh có tấm đan có bố trí lỗ thu nước mặt chảy tràn vào.
+ Rãnh thoát nước mưa xây gạch chỉ, vữa xi măng mác75#, trát láng vữa xi măng
mác75#, trên mặt rãnh đậy tấm đan BTCT mác 200, đá 2x 4, lót đáy bê tông lót đá 4x6
mác 100, nước thoát theo độ dốc đáy rãnh i= 0,3%-1,0%.
- Hệ thống thoát nước mưa được chia làm 04 lưu vực thoát nước, mỗi lưu vực
xả ra cửa xả tương ứng. Cụ thể:
+ Lưu vực 1: Thu gom nước mưa từ khu vực nhà thực nghiệm ngoài trời, nhà
vệ sinh học sinh, nước mưa phía Tây nhà học + bộ môn 4 tầng vào tuyến cống
D300÷1200mm tổng chiều dài 70 m dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 1 tại phía
Tây Bắc dự án. Dọc theo tuyến thu gom bố trí 8 hố ga (KT: 0,5×0,5×0,5m).

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 20

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

+ Lưu vực 2: Thu gom nước mưa khu vực xung quanh nhà đa năng, một phần
nước mưa phía Đông nhà học + bộ môn 4 tầng vào tuyến cống D300÷1200mm tổng
chiều dài 65 m dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 2 tại phía Đông Bắc dự án. Dọc
theo tuyến thu gom bố trí 7 hố ga (KT: 0,5×0,5×0,5m).
+ Lưu vực 3: Thu gom nước mưa khu vực xung quanh nhà làm việc 3 tầng, nhà
làm việc 2 tầng, nhà bảo vệ, khu vực sân trường, đường chạy, nhảy xa vào tuyến cống
D300÷1200mm tổng chiều dài 160 m dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 3 tại phía
Tây Nam dự án. Dọc theo tuyến thu gom bố trí 14 hố ga (KT: 0,5×0,5×0,5m).
+ Lưu vực 4: Thu gom nước mưa khu vực xung quanh nhà để xe, khu vực sân
thể dục thể thao, khu vực sân trường, đường chạy, nhảy xa vào tuyến cống
D300÷1200mm tổng chiều dài 70 m dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 4 tại phía
Nam dự án. Dọc theo tuyến thu gom bố trí 7 hố ga (KT: 0,5×0,5×0,5m).
b. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải:
* Hệ thống thu gom nước thải
- Nước thải sinh hoạt khu nhà học 4 tầng và nhà học đa năng:
+ Nước thải xí tiểu, bồn cầu → Tuyến ống D110, chiều dài 57m → 03 bể tự hoại
dung tích 7,875 m3 → Tuyến ống D110, chiều dài 57,5m → Bể Bastaf 05 ngăn, dung
tích 22 m3 phía Đông Bắc dự án.
+ Nước rửa sàn, vệ sinh chân tay → Tuyến ống đứng D110 chiều dài 25 m→
Tuyến ống D110, chiều dài 57,5m → Bể Bastaf 05 ngăn, dung tích 22 m 3 phía Đông
Bắc dự án.
+ Nước vệ sinh bể bơi → Tuyến ống D110, chiều dài 63,5 m → Bể Bastaf 05
ngăn, dung tích 22 m3 phía Đông Bắc dự án.
- Nước thải sinh hoạt khu nhà làm việc 2 tầng, nhà vệ sinh học sinh và nhà bảo
vệ:
+ Nước thải xí tiểu, bồn cầu → Tuyến ống đứng D110, chiều dài 20 m → 03 bể
tự hoại dung tích 7,875 m3 → Tuyến ống D110, chiều dài 153,6m → Bể Bastaf 05
ngăn, dung tích 22 m3 phía Tây Bắc dự án.
+ Nước rửa sàn, vệ sinh chân tay → Tuyến ống đứng D110 chiều dài 20 m →
Tuyến ống D110, chiều dài 153,6m → Bể Bastaf 05 ngăn, dung tích 22 m 3 phía Tây
Bắc dự án.
- Nước thải từ phòng thực hành hóa học, phòng thực hành sinh học phát sinh
khoảng 0,025 m3/ngày được thu gom bằng thiết bị chuyên dụng đưa về kho chứa
CTNH, hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển xử lý.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 21

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Dự án không phát sinh nước thải bếp ăn.


* Công trình xử lý nước thải
- Bể tự hoại 03 ngăn: Công suất thiết kế: 05 công trình bể tự hoại 3 ngăn, bao
gồm: 01 bể tại nhà học đa năng dung tích 4,9 m3, kích thước (BxLxH)=
1,28x2,56x1,5m; 01 bể tại nhà học 4 tầng dung tích 18,6 m3, kích thước (BxLxH=)
2,4x4,2x1,85m; 01 bể tại nhà làm việc 2 tầng dung tích 5,6 m3, kích thước
(BxLxH)=1,75x2x1,6m; 01 bể tại nhà vệ sinh học sinh dung tích 9,98 m3, kích thước
(BxLxH)=1,95x3,2x1,6m; 01 bể tại phòng bảo vệ dung tích 4,9 m3, kích thước
(BxLxH)= 1,28x2,56x1,5m.
- Bể bastaf 5 ngăn: 02 Bể Bastaf 05 ngăn, dung tích 22 m3/bể, xây ngầm tại phía
Đông Bắc và Tây Bắc dự án. Quy trình xử lý như sau: Nước thải → Ngăn lắng sơ bộ
1, dung tích 5,6 m3 (kích thước BxLxH = 1,4mx2mx2m) → Ngăn lắng 2, dung tích
4,8 m3 (kích thước BxLxH = 1,2mx2mx2m) → Ngăn kỵ khí, dung tích 4,8 m3 (kích
thước BxLxH = 1,2mx2mx2m) → Ngăn lọc, dung tích 4,8 m3 (kích thước BxLxH =
1,2mx2mx2m) → Ngăn khử trùng, dung tích dung tích 4,8 m3 (kích thước BxLxH =
1,2mx2mx2m).
Hoá chất vật liệu sử dụng: Chế phẩm men vi sinh với lượng khảng 50 ml/m3
nước thải; Chlorine 100 mg/m3.
Do đặc thù là dự án trường học nên việc lựa chọn công nghệ bể Bastaf 5 ngăn
là hoàn toàn phù hợp với loại hình dự án để giảm thiều khả năng tác động xấu đến
môi trường.
=> Nước thải sau khi xử lý bằng 02 bể Bastaf 5 ngăn sẽ được thoát vào hệ
thống thoát nước khu vực:
+ Nước thải sau xử lý tại bể Bastaf dung tích 22 m 3 phía Tây Bắc dự án
chảy ra hệ thống thoát nước chung của khu vực bằng đường ống HPDE D125
dài 6 m tại phía Tây Bắc dự án.
+ Nước thải sau xử lý tại bể Bastaf dung tích 22 m 3 phía Tây Bắc dự án
chảy ra hệ thống thoát nước chung của khu vực bằng đường ống HPDE D125
dài 40 m tại phía Đông Bắc dự án.
- Phương thức xả thải: tự chảy

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 22

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Nguồn tiếp nhận nước thải là hệ thống thoát nước chung của khu vực, không
sử dụng cho mục đích sinh hoạt, tưới tiêu.
c. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn:
* Đối với chất thải rắn sinh hoạt
- Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tại dự án lấy mức độ phát sinh rác thải sinh
hoạt vào khoảng 1-1,3 kg/ngày.đêm, theo đó lượng rác thải sinh hoạt phát sinh vào
khoảng 948-1232,4 kg/ngày.đêm.
- Biện pháp thu gom chất thải rắn như sau:
+ Yêu cầu giáo viên thu gom rác thải theo đúng khung giờ quy định. Trang bị
20 thùng rác 100 lít xung quanh các công trình và sân trường (có 2 ngăn, dán nhãn cụ
thể để phân biệt; ngăn chứa chất thải rắn vô cơ và ngăn chứa chất thải hữu cơ).
+ Rác thải sinh hoạt được tập kết tại Khu tập kết rác thải sinh hoạt có diện tích
khoảng 20 m2; vị trí: Bố trí gần khu vực nhà để xe học sinh phía Nam dự án. Tại khu
tập kết có bố trí 5 xe rác đẩy tay để tập trung rác thải trước khi đơn vị có chức năng
đến thu gom, xử lý. Chất thải phát sinh tại dự án được phân loại và bọc kín trong túi
nilon trước khi mang ra khu vực tập kết, rác thải được vận chuyển đi hàng ngày do đó
không phát sinh nước rỉ rác.
+ Rác thải sinh hoạt tại dự án được đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển
đi xử lý đúng quy định.
- Tái sử dụng các chất thải có khả năng tái chế như giấy, bìa các tông, vỏ chai,
lon đồ hộp, nilon, thức ăn thừa... nhằm tiết kiệm tài nguyên và giảm chất thải.
- Rác thải sinh hoạt được thu gom và đưa đi xử lý trong ngày để tránh phát sinh
mùi, dịch bệnh, gây ùn tắc và mất mỹ quan khu vực Dự án.
- Tần suất để thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt là 1 lần/ngày.
* Đối với chất nguy hại:
- CTNH của dự án chủ yếu là Pin thải, Bóng đèn huỳnh quang, Hộp chứa mực
in. Do đó, hướng dẫn giáo viên và nhân viên trong trường thu gom và phân loại chất
thải nguy hại.
- Dự án bố trí khu vực tập kết chất thải nguy hại tại phía Nam dự án. Tại khu vực
tập kết bố trí 03 thùng rác có nắp đậy kín dán biển cảnh báo bên ngoài để phân loại
từng loại chất thải.
- Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý chất thải

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 23

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

nguy hại và định kỳ báo cáo về sở tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
1.5.3. Tiến độ thực hiện dự án:
- Tiến độ: Dự kiến dự án được thực hiện từ tháng 6 năm 2023 đến tháng 1 năm
2024.
- Phương án thi công: Dự án tiến hành thi công xây dựng nhà học+bộ môn 4 tầng
trước, chuyển hoạt động giảng dạy hoàn toàn vào nhà học + bộ môn 4 tầng. Sau đó
mới tiến hành cải tạo, xây dựng các hạng mục khác, đảm bảo hoạt động giảng dạy diễn
ra bình thường.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 24

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Dự án đầu tư xây dựng cải tạo xây mới bổ sung cơ sở vật chất và trang thiết bị
cho trường THCS thị trấn Đầm Hà đảm bảo mức độ 2 về cơ sở vật chất. Xây mới nhà
học 04 tầng, sửa chữa nhà học 03 tầng; nhà làm việc 2 tầng; nâng cấp hạng mục phụ
trợ trường THCS thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm hà đảm bảo điều kiện dạy và học, đáp
ứng đủ CSVC để duy trì trường chuẩn quốc gia theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT
ngày 26/05/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cơ
sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và
trường phổ thông liên cấp; phù hợp với Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 13/05/2020
Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Đầm Hà lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020-2025 đến năm
2025 có 30% các trường đạt chuẩn quốc gia mức độ ; Nghị quyết số 04-NQ/HQ ngày
07/1/2021 của huyện thì tầm Hà và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo xây dựng
nguồn nhân lực chất lượng cao ở Đầm Hà năm 2025 định hướng đến năm 2030 kế
hoạch số 63-KH/UBND ngày 30/03/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà và phát
triển giáo dục và Đào Tạo Việt Nam giai đoạn 2021 2025
- Dự án cũng phù hợp với Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 14/07/2022 của
HĐND huyện Đầm Hà “Về việc phê duyệt Quyết định chủ trương đầu tư một số dự án
đầu tư công 2023”.
- Theo quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án Bổ sung cơ sở
vật chất và trang thiết bị cho trường THCS thị trấn Đầm Hà, đảm bảo mức độ 2 về cơ
sở vật chất, huyện Đầm Hà là 10.684m2. Diện tích đảm bảo điều kiện đầu tư mới đồng
bộ các hạng mục nhà học, nhà hiệu bộ... đảm bảo điều kiện chuẩn mức độ 2, kiểm định
chất lượng mức độ 3 theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020.
Dự án hoàn toàn phù hợp với: Quyết định 838/QĐ-UBND phê
duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021
của huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh, trong đó quy hoạch diện tích đất để xây dựng
trụ sở, cơ quan.
Dự án cũng phù hợp với Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 2/05/2015 của

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 25

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

UBND tỉnh Quảng Ninh về “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Đầm
Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Dự án phù hợp với chiến lược số: 58/KH-THCST ngay 06 tháng 09 năm 2021
của phòng Giáo dục và đào tạo huyện Đầm Hà về vệc phát triển trường THCS thị trấn
Đầm Hà giai đoạn 2021 - 2025
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
Khu vực tiếp nhận nước thải của cơ sở tại dự án là hệ thống thoát nước thải khu
vực, không sử dụng để làm nước sinh hoạt, tưới tiêu, có khả năng tiếp nhận nước thải
sau như: BOD = 235,54 kg/ngày; COD = 315,43 kg/ngày, Amoni = 11,05 kg/ngày;
Nitrat = 195,38 kg/ngày; Nitrit = 0,97 kg/ngày; Phosphat = 4,72 kg/ngày. Chủ dự án
xây dựng 02 bể XLNT 22 m3/bể, tổng dung tích 44 m3 bằng công nghệ vi sinh kỵ khí
đảm bảo nước thải sau khi được xử lý nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
14:2008/BTNMT, cột B đảm bảo khả năng chịu tải của môi trường.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 26

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Chương III
HIỆN TRẠNG HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật
Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực Dự án được
lấy từ Báo cáo Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030; Báo cáo thuyết minh tổng hợp tinh hình kinh tế-xã hội năm 2021
thị trấn Đầm Hà. Khu vực thực hiện Dự án chất lượng các thành phần môi trường còn
tương đối tốt. Để thực hiện đánh giá hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật tại
khu vực thực hiện Dự án cũng như các khu vực xung quanh có khả năng chịu ảnh
hưởng trực tiếp từ hoạt động của Dự án khi đi vào hoạt động, Chủ đầu tư cùng đơn vị
tư vấn đã triển khai thực hiện quan trắc và thu thập các tài liệu, dữ liệu liên quan của
các tổ chức khảo sát quan trắc môi trường tại khu vực thực hiện Dự án và xung quanh
để đánh giá hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực thực hiện dự án, cụ
thể như sau:
3.1.1. Các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án
* Môi trường không khí:
Hiện tại chất lượng môi trường không khí xung quanh khu vực xây dựng dự án
vẫn còn tốt, chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.
Đầm Hà nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi nên nóng ẩm mưa
nhiều.
Nhiệt độ không khí: Trung bình từ 21 0C - 230C, về mùa hè nhiệt độ trung bình
dao động từ 260C - 280C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới 37,6 0C vào tháng 6. Về mùa
đông chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc nên thời tiết lạnh, nhiệt độ trung bình dao
động từ 120C - 160C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối vào tháng 1 đạt tới 10 0C. (Báo cáo
thuyết minh tổng hợp tinh hình kinh tế-xã hội thị trấn Đầm Hà năm 2021).
Độ ẩm không khí: Tương đối trung bình hàng năm ở Đầm Hà là 83%, cao nhất
vào tháng 3, 4 đạt 88%, thấp nhất vào tháng 11 và tháng 12 cũng đạt tới 76%. Do địa
hình bị chia cắt nên các xã phía Đông Nam huyện có độ ẩm không khí tương đối cao
hơn, các xã phía Tây Bắc do ở sâu trong lục địa nên độ ẩm không khí thấp hơn. Độ ẩm
không khí còn phụ thuộc vào độ cao, địa hình và sự phân hóa theo mùa, mùa mưa có
độ ẩm không khí cao hơn mùa ít mưa.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 27

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

* Môi trường đất:


Dự án được thực hiện trong khuôn viên hiện có của trường THCS thị trấn Đầm
Hà, có địa hình bằng phẳng. Cos cao độ thấp nhất: +9,3m (góc phía Tây Bắc khu đất);
Cos cao độ cao nhất: +10,6m (tại khu vực các công trình xây dựng hiện có). Cao độ tại
điểm đấu nối với vỉa hè đường giao thông phía Nam là +9,90m. (Dựa trên bản đồ
khảo sát địa hình 1/500 hệ cao độ tại khu vực).
Mặt cắt địa chất cơ bản như sau:
- Lớp 1: Đất lấp sét pha lẫn dăm sạn, màu xám nâu, trạng thái dẻo cứng: lớp này
hình thành do quá trình san lấp tạo mặt bằng xây dựng. Lớp có bề dày biến đổi từ 3m
(HK2) đến 3.6m (HK3).
- Lớp 2: Sét pha, màu xám nâu, xám ghi, đôi chỗ lẫn ít vỏ sò, trạng thái chảy.
- Lớp 3: Sét, màu xám nâu, trạng thái dẻo mềm.
- Lớp 4: Sét pha, màu xám nâu, xám trắng dẻo mềm – dẻo cứng.
- Lớp 5: Cát pha lẫn sỏi sạn, màu xám trắng, trạng thái dẻo.
- Lớp 6: Dăm sạn, màu xám xanh, xám vàng, xám trắng, trạng thái chặt vừa –
chặt.
- Lớp 7: Sét, sét pha, màu xám vàng, xám trắng, trạng thái dẻo mềm, dẻo cứng.
- Lớp TK1: Sét pha, màu xám trắng, xám vàng, trạng thái cứng.
- Lớp 8: Cát pha lẫn sỏi sạn, màu xám trắng, trạng thái cứng.
- Lớp 9: Sét kết phong hóa nứt nẻ mạnh, màu xám trắng. RQD = 0%, TCR=40%.
- Lớp 10: Sỏi sạn kết phong hóa nứt nẻ mạnh, màu xám trắng. RQD=0%,
TCR=40%.
- Lớp TK2: Sỏi sạn lẫn dăm tảng, màu xám trắng, xám xanh, trạng thái rất chặt.
- Lớp TK3: Sét pha, màu xám nâu, nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm, dẻo cứng
- Lớp 12: Đá vôi phong hóa nứt nẻ mạnh (đôi chỗ phong hóa hoàn toàn thành
hòn, cục) màu xám xanh, xám trắng. RQD = 5-7%, TCR = 25%.
* Khí tượng-thủy văn:
Mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.285mm. Năm có lượng mưa
lớn nhất là 4.077mm, nhỏ nhất là 1.086mm. Mưa ở Đầm Hà phân bố không đồng đều
trong năm, phân hóa theo mùa tạo ra hai mùa trái ngược nhau là: Mùa mưa nhiều và
mùa mưa ít.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 28

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Mùa mưa nhiều: Từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều tập trung chiếm 85%
tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 7 (490mm).
- Mùa mưa ít: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất nhỏ chỉ chiếm
15% lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 1 (27,4mm).
Lũ: Do đặc điểm của địa hình, độ dốc lớn, lượng mưa trung bình hàng năm cao
(trên 2.00mm), mưa tập trung theo mùa, hệ thống sông suối lưu vực ngắn, thực vật che
phủ rừng thấp, vì thế mùa mưa kéo dài lượng nước mưa vượt quá khả năng trữ nước
của rừng và đất rừng thì xuất hiện lũ đầu nguồn gây thiệt hại từ vùng núi đến vùng hạ
lưu theo một phản ứng dây truyền, ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội
trong khu vực. Mực nước lũ có năm cao 5-6m, lũ mạnh cuốn trôi những gì có trên
dòng sông chảy làm tắc giao thông, gây thiệt hại lớn đến tài sản và hoa màu của nhân
dân.
Nắng: Trung bình số giờ nắng dao động từ 1.600 - 1.700h/năm nắng tập trung
từ tháng 5 đến tháng 12, tháng có giờ nắng ít nhất là tháng 2 và 3.
Gió: Đầm Hà thịnh hành 2 loại gió chính là gió Đông Bắc và gió Đông Nam:
+ Gió Đông Bắc: Thịnh hành từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau là gió Bắc và
Đông Bắc, tốc độ gió từ 2 - 4m/s. Gió mùa Đông Bắc tràn về theo đợt, mỗi đợt kéo dài
từ 3 - 5 ngày, tốc độ gió trong những đợt gió mùa Đông Bắc đạt tới cấp 5 - 6, thời tiết
lạnh, giá rét ảnh hưởng tới mùa màng, gia súc và sức khỏe con người.
+ Gió Đông Nam: Từ tháng 5 đến tháng 9 thịnh hành gió Nam và Đông Nam
tốc độ gió trung bình cấp 2 - 3.
Điều kiện khí hậu của Đầm Hà cho phép phát triển cả các cây trồng nhiệt đới và
cây trồng ôn đới (ở vùng đồi núi) tạo ra sự đa dạng các sản phẩm nông nghiệp… đáp
ứng nhu cầu thị trường nhất là các khu vực công nghiệp, đô thị.
* Môi trường tài nguyên sinh vật
Khu đất xây dựng trường THCS Đầm Hà hiện nay được thực hiện tại thị trấn
Đầm Hà, huyện Đầm Hà. Xung quanh đã hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các
công trình đã được giải phóng mặt bằng, bê tông hóa.Vì vậy, khu vực thực hiện dự án
không có các tài nguyên sinh vật sinh sống trú ngụ.
* Đối tượng nhạy cảm xung quanh dự án

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 29

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Khu vực dự án nằm trong vùng nội thành huyện Đầm Hà. Phía Đông, Tây, Nam
giáp đường nhựa và khu dân cư; Phía Bắc giáp trường tiểu học thị trấn Đầm Hà. Do đó
cần đánh giá các tác động trong quá trình thi công, vận hành dự án.

3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận của dự án


Trong giai đoạn vận hành, dự án phát sinh nước thải sinh hoạt của học sinh,
giáo viên trong trường. Lượng nước thải này sau khi được xử lý bằng 02 bể Bastaf 5
ngăn đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B được đấu nối thoát vào hệ thống thu gom,
thoát nước hiện trạng của khu vực của thị trấn Đầm Hà nằm phía Tây Bắc và Đông
Bắc dự án.
Hiện trạng hệ thống thoát nước khu vực tiếp nhận nước thải:
Khả năng tiêu thoát nước của hệ thống ổn định, không bị lắng đọng. Nguồn
nước tại khu vực này không có mùi lạ, không xuất hiện các loài thủy sinh.
+ Đánh giá chất lượng nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải: Toàn bộ nước
thải của cơ sở được dẫn ra hệ thống thoát nước của dự án và thoát ra hệ thống thoát
nước chung của khu vực. Do vậy, lưu lượng và chất lượng nước thải biến đổi liên tục
theo thời gian. Ngoài ra, nguồn nước thải của dự án không sử dụng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt.
Môi trường tiếp nhận nước thải của dự án không phải là sông, hồ do đó không
thuộc trường hợp quy định của UBND tỉnh Quảng Ninh tại Quyết định số 4057/QĐ-
UBND ngày 16/11/2021 về việc khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của môi
trường nước sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3.3. Hiện trạng các thành phần môi trường nơi thực hiện dự án
Để đánh giá chất lượng môi trường khu vực dự án, chủ dự án cùng đơn vị tư
vấn đã kết hợp với Công ty TNHH kỹ thuật tài nguyên và môi trường Nghệ An tiến
hành khảo sát, quan trắc môi trường không khí, môi trường nước khu vực dự án và
xung quanh dự án để đánh giá chất lượng môi trường trước khi dự án đi vào hoạt động,
làm cơ sở so sánh, đánh giá hiệu quả biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong
quá trình hoạt động của dự án sau này. Kết quả thu được như sau:
a. Môi trường không khí xung quanh
Đoàn quan trắc đã tiến hành quan trắc lấy mẫu không khí tại 2 điểm xung quanh
dự án, cụ thể như sau:
- Vị trí lấy mẫu:
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 30

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

K1: Mẫu không khí tại khu dân cư phía Nam dự án.
Toạ độ:E= 107o36’19,6”; N= 21o21’04,7”.
K2: Mẫu không khí tại khu vực phía Bắc dự án
Toạ độ: E= 107o36’21,5”; N= 21o21’07,1”.
Ghi chú: "-": Không quy định trong quy chuẩn
QCVN 4:2020/QN:Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng không khí xung
quanh tỉnh Quảng Ninh.( Trung bình 1 giờ ).
(1):QCVN 26:2010/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
Bảng 3. 1. Bảng kết quả quan trắc môi trường không khí ngày 10/03/2023
Kết quả
TT Thông số Đơn vị Phương pháp QCĐP 04
KK1 KK2
1 Nhiệt độ* 0
C QCVN 46:2012/BTNMT 26,0 27,1 -
2 Độ ẩm* % QCVN 46:2012/BTNMT 69,0 68,5 -
3 Hướng gió* Độ QCVN 46:2012/BTNMT 800 1000 -
4 Tốc độ gió* m/s QTĐ.04 0,6 0,7 -
5 Bụi lơ lửng g/m3 TCVN 5067:1995 119,0 130,4 300
6 SO2 g/m3 TCVN 5971:1995 58,6 57,3 350
7 NO2 g/m3 TCVN 6137:2009 52,4 53,1 200
8 CO g/m3 PTK.04:2020 2672 2680 30.000
9 Tiếng ồn* dBA TCVN 7878-2:2018 59,0 58,2 70(a)

Bảng 3. 2. Bảng kết quả quan trắc môi trường không khí ngày 11/03/2023
Kết quả
TT Thông số Đơn vị Phương pháp QCĐP 04
KK1 KK2
1 Nhiệt độ* 0
C QCVN 46:2012/BTNMT 22,0 21,4 -
2 Độ ẩm* % QCVN 46:2012/BTNMT 82,5 83,2 -
3 Hướng gió* Độ QCVN 46:2012/BTNMT 1000 900 -
4 Tốc độ gió* m/s QTĐ.04 0,4 0,5 -
5 Bụi lơ lửng g/m3 TCVN 5067:1995 105,9 112,7 300
6 SO2 g/m3 TCVN 5971:1995 56,2 58,4 350
7 NO2 g/m3 TCVN 6137:2009 54,8 54,0 200
8 CO g/m3 PTK.04:2020 2688 2672 30.000

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 31

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

9 Tiếng ồn* dBA TCVN 7878-2:2018 61,1 57,3 70(a)

Bảng 3. 3. Bảng kết quả quan trắc môi trường không khí ngày 12/03/2023
Kết quả
TT Thông số Đơn vị Phương pháp QCĐP 04
KK1 KK2
1 Nhiệt độ* 0
C QCVN 46:2012/BTNMT 26,4 27,0 -
2 Độ ẩm* % QCVN 46:2012/BTNMT 69,0 68,3 -
3 Hướng gió* Độ QCVN 46:2012/BTNMT 540 590 -
4 Tốc độ gió* m/s QTĐ.04 0,8 0,7 -
5 Bụi lơ lửng g/m3 TCVN 5067:1995 134,0 127,5 300
6 SO2 g/m3 TCVN 5971:1995 59,6 60,1 350
7 NO2 g/m3 TCVN 6137:2009 55,7 56,3 200
8 CO g/m3 PTK.04:2020 2672 2679 30.000
*
9 Tiếng ồn dBA TCVN 7878-2:2018 59,0 57,5 70(a)
- Nhận xét: Từ bảng kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí xung
quanh khu vực Dự án cho thấy các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép
của quy chuẩn QCĐP 4:2020/QN (trung bình 1 giờ) và QCVN 26:2010/BTNMT. Như
vậy, có thể đánh giá, chất lượng môi trường không khí xung quanh tại khu vực thực
hiện Dự án tốt, chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.
b. Môi trường nước
- Vị trí lấy mẫu:
NM: Mẫu nước tại sông Đầm Hà
Tọa độ: E = 107o36’11,4”; N = 21o20’56,8”.
Bảng 3. 4. Bảng kết quả quan trắc môi trường nước mặt ngày 10/03/2023
Kết quả QCĐP
TT Thông số Đơn vị Phương pháp
NM 1:2020/QN
1. pH* - TCVN 6492:2011 7,6 5,5 - 9
2. DO* mg/l TCVN 7325:2016 5,22 ≥4
3. TSS mg/l TCVN 6625:2000 19,5 50
4. COD mg/l SMEWW 5220C:2017 20,1 30

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 32

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Kết quả QCĐP


TT Thông số Đơn vị Phương pháp
NM 1:2020/QN
5. BOD5 mg/l SMEWW 5210B:2017 9,4 15
6. NH4+- N mg/l TCVN 6179-1:1996 0,51 0,9
7. PO43-- P mg/l TCVN 6202:2008 0,19 0,3
8. Cd mg/l SMEWW 3113B:2017 <0,0005 0,01
9. Pb mg/l SMEWW 3113B:2017 0,008 0,05
Tổng Dầu SMEWW
10. mg/l <0,3 1
mỡ 5520B&F:2017
11. Coliform VK/100ml TCVN 6187-1:2019 2100 7.500

Bảng 3. 5. Bảng kết quả quan trắc môi trường nước mặt ngày 11/03/2023
Kết quả QCĐP 01
TT Thông số Đơn vị Phương pháp
NM Cột B1

1. pH* - TCVN 6492:2011 7,4 5,5 - 9


*
3. DO mg/l TCVN 7325:2016 5,37 ≥4
4. TSS mg/l TCVN 6625:2000 21,5 50
5. COD mg/l SMEWW 5220C:2017 19,3 30
6. BOD5 mg/l SMEWW 5210B:2017 8,2 15
7. NH4+- N mg/l TCVN 6179-1:1996 0,49 0,9
8. PO43-- P mg/l TCVN 6202:2008 0,21 0,3
9. Cd mg/l SMEWW 3113B:2017 <0,0005 0,01
10. Pb mg/l SMEWW 3113B:2017 0,007 0,05
SMEWW
11. Tổng Dầu mỡ mg/l <0,3 1
5520B&F:2017
12. Coliform VK/100ml TCVN 6187-1:2019 1900 7.500
Bảng 3. 6. Bảng kết quả quan trắc môi trường nước mặt ngày 12/03/2023

Kết quả QCĐP 01


TT Thông số Đơn vị Phương pháp
NM Cột B1

1. pH* - TCVN 6492:2011 7,6 5,5 - 9


3. DO* mg/l TCVN 7325:2016 5,27 ≥4
4. TSS mg/l TCVN 6625:2000 20,0 50
5. COD mg/l SMEWW 5220C:2017 20,8 30

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 33

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

6. BOD5 mg/l SMEWW 5210B:2017 8,7 15


7. NH4+- N mg/l TCVN 6179-1:1996 0,54 0,9
8. PO43-- P mg/l TCVN 6202:2008 0,19 0,3
9. Cd mg/l SMEWW 3113B:2017 <0,0005 0,01
10. Pb mg/l
SMEWW 3113B:2017 0,008 0,05
SMEWW
11. Tổng Dầu mỡ mg/l <0,3 1
5520B&F:2017
12. Coliform VK/100ml TCVN 6187-1:2019 2200 7.500
Ghi chú:
- Quy chuẩn so sánh:
+ QCĐP 1:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước mặt.
+ (-): Không quy định.
- Nhận xét: Từ bảng kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt tại sông
Đầm hà, cho thấy các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của quy
chuẩn QCĐP 1:2020/QN. Như vậy, có thể đánh giá, chất lượng môi trường nước tại
khu vực thực hiện Dự án tốt, chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 34

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

CHƯƠNG IV
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG
TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư
4.1.1. Đánh giá, dự báo tác động
4.1.1.1. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng
* Chất thải rắn phát sinh
- Hoạt động phá dỡ công trình:
Khối lượng phá dỡ công trình trong khu vực khoảng: 100m 3 (tương đương 140
tấn). Thành phần chủ yếu là các loại bê tông, gạch vỡ trong quá trình phá dỡ các công
trình.
* Bụi do quá trình phá dỡ
Dự án được thực hiện trong khuôn viên hiện tại của trường THCS thị trấn Đầm
Hà, không tiến hành mở rộng. Tiến hành phá dỡ một số các công trình hiện trạng sau:
- Phá dỡ hoàn toàn nhà cầu 2 tầng hiện trạng diện tích 65,42 m 2, tổng diện tích
sàn 130,85 m2; nhà bảo vệ 01 tầng diện tích 12,25 m 2; 02 đoạn tường rào tổng chiều
dài 187,3m, cổng chính chiều dài 6,4 m.
- Đục tẩy một phần tường để cải tạo khu nhà học 3 tầng hiện trạng, khu nhà làm
việc 2 tầng.
Bảng 4. 1. Bảng tổng hợp khối lượng phá dỡ các công trình
Khối
ST Khối
Hạng mục phát sinh Đơn vị Tỉ trọng lượng
T lượng
(tấn)
2,5
1 Phá dỡ nhà cầu 2 tầng m3 219,85 549,63
tấn/m3
2,5
2 Phá dỡ nhà bảo vệ m3 18,72 46,8
tấn/m3
2,5
3 Cải tạo nhà làm việc 2 tầng m3 24,89 62,23
tấn/m3
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 35

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

2,5
4 Cải tạo nhà 3 tầng m3 11,2 28
tấn/m3
1,1
5 Cổng, Tường rào m3 237,58 261,34
tấn/m3
Tổng khối lượng 948
Tổng khối lượng phá dỡ khoảng 948 tấn. Để ước tính lượng bụi sinh ra trong
quá trình phá dỡ, dựa vào hệ số thải lượng bụi sinh ra trong các công đoạn theo tải
lượng của WHO là: 0,17 kg bụi/tấn vật liệu trong các công đoạn bốc xúc, san gạt.
Tổng lượng phế liệu phá dỡ là 948 tấn. Vậy ước tính lượng bụi sinh ra là:
0,17 x 140 tấn = 161,16 kg bụi.
Dự kiến trong quá trình phá dỡ diễn ra trong 30 ngày, tải lượng bụi mỗi ngày là:
161,16: 30 = 5,37 kg/ngày =223,75 g/h.
Lượng bụi này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cán bộ, công nhân làm việc tại công
trường; học sinh, giáo viên học tập tại trường. Ô nhiễm bụi không chỉ làm phát sinh
các bệnh về hô hấp, mắt mà còn gây cản trở sinh hoạt thường ngày của người dân sinh
sống trong khu vực như ăn uống, phơi phóng quần áo… Tuy nhiên các tác động này sẽ
được kiểm soát bằng nhiều biện pháp giảm thiểu.
4.1.1.2. Đánh giá tác động của hoạt động thi công các hạng mục công trình của dự
án
a. Tác động từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị
Toàn bộ khối lượng nguyên vật liệu vận tải cho công trình đều được mua từ các
đại lý, bãi tập kết trên địa bàn huyện Đầm Hà và các khu vực lân cận. Các nguyên vật
liệu sử dụng trong quá trình thi công xây dựng được vận chuyển về cơ sở bằng xe tải
che kín đảm bảo giúp giảm lượng bụi phát tán ra ngoài môi trường. Nguyên vật liệu
khi vận chuyển về sẽ được tập kết tại khu vực chứa nguyên vật liệu trong dự án. Tuyến
đường vận chuyển nguyên vật liệu: đường Lê Lương và đường quốc lộ 18A.
Nguyên vật liệu được vận chuyển đến chân công trình bằng đường bộ, không có
hoạt động vận chuyển bằng đường thủy. Do đó, không đánh giá tác động do hoạt động
vận chuyển bằng đường thủy.
Lượng bụi phát sinh do vận tải phụ thuộc đầu tiên vào loại đường đi, độ sạch và
và độ ẩm của mặt đường.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 36

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Các tuyến đường vận chuyển vật liệu đều là đường bê tông nhựa và đường bê
tông xi măng có chất lượng tốt.
Khi dự án triển khai, các hoạt động vận chuyển cơ giới diễn ra trong khu vực dự án
sẽ làm tăng đáng kể lưu lượng các phương tiện tham gia giao thông và đồng thời phát sinh
bụi vào không khí xung quanh khu vực các đoạn đường vận chuyển.
Lượng bụi và mức độ gây ô nhiễm bụi do vận tải đối với môi trường xung
quanh còn phụ thuộc trực tiếp vào số lần đi lại của các phương tiện vận tải, tốc độ
trung bình của xe, số bánh xe của mỗi loại xe, tổng lượng nguyên vật liệu cần vận
chuyển v.v…
Có thể tính toán tải lượng bụi do hoạt động vận tải của dự án trên cơ sở tổng
hợp khối lượng vận chuyển của dự án như sau:
- Tổng khối lượng vật liệu xây dựng tại dự án khoảng: 3.841 tấn (được vận
chuyển tới công trường để thi công.
+ Ước tính lưu lượng xe trên công trường:
- Tải trọng trung bình của các xe là 10 tấn;
- Thời gian làm việc trung bình mỗi ngày là 8 giờ;
- Thời gian thi công là 180 ngày (từ tháng 06/2023 đến tháng 1/2024).
Thì lưu lượng trung bình xe ra vào khu vực tuyến là:
3.841
---------------- x 2 (**)= 0,46 lượt xe /giờ ~ 3,7 lượt xe / ngày
10. 8. 180
Ghi chú: (*) Tổng khối lượng vận chuyển vật liệu của Dự án
(**) Tính cho 2 lượt xe ra và vào khu vực dự án
- Mức độ phát thải từ hoạt động của các phương tiện giao thông vận chuyển
được dự tính như sau:
Tải lượng các chất ô nhiễm được tính toán dựa trên cơ sở Hệ số ô nhiễm do Cơ
quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (USEPA) và Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập với
loại xe tải sử dụng dầu diesel có tải trọng < 16 tấn thì tải lượng các chất ô nhiễm phát
thải từ hoạt động của mỗi phương tiện này như sau:
Bảng 4. 2. Tải lượng các chất ô nhiễm phát thải từ mỗi phương tiện vận chuyển

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 37

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Chất ô nhiễm Bụi CO SO2 HC NO2


Hệ số ô nhiễm
1,6 3,7 7,43S 3,0 24,1
(kg/1000km.1xe)
Ta có tải lượng các chất ô nhiễm phát thải trong quá trình vận chuyển vật liệu
của Dự án như sau:
Bảng 4. 3. Tải lượng các chất ô nhiễm phát thải từ hoạt động vận chuyển
Lưu lượng
Chất ô Hệ số ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm
nhiễm (kg/km.1xe) (g/km.h) (mg/m.s)
(lượt/h)
Bụi 0,46 1,6 0.48 0.08
CO 0,46 3,7 1.11 0.185
SO2 0,46 0,037 0.0111 0.00185
HC 0,46 24,1 7.23 1.205
NO2 0,46 3 0.9 0.15
(Ghi chú: Hàm lượng S của dầu diesel lấy bằng 0,05%)
- Mức độ tác động đến môi trường trên tuyến đường vận chuyển:
Từ tải lượng các chất ô nhiễm phát thải trong quá trình vận chuyển đã tính toán ở
bảng trên, áp dụng mô hình dự báo Sutton, xác định nồng độ trung bình các chất ô nhiễm
trên quãng đường vận chuyển như sau:
   ( z  h) 2    ( z  h) 2  
0,8 E.exp    exp  
 2 z   2 z  
2 2

C 
 z .u (mg/m3) (*)
Trong đó:
C: Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3)
E: Tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/m.s)
z: Độ cao của điểm tính toán (m)
h: Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m)
u: Tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s); u = 1,95 m/s (theo chương 2)
z: Hệ số khuyếch tán chất ô nhiễm theo phương z (m)
Giá trị của hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương ngang được tính toán

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 38

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

theo Slade với sự ổn định của khí quyển có khoảng cách x(m) từ tim đường đến điểm
tính toán theo chiều gió.
δ z =0 ,53 x 0 ,73 ( m )
;
Trong đó: x: là khoảng cách của điểm tính toán so với nguồn thải theo chiều gió
thổi (m). Khi lấy khoảng cách x từ 10 - 100m thì hệ số khuếch tán sẽ là:

Bảng 4. 4. Hệ số khuếch tán trung bình theo phương z (m)


Khoảng cách
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
(x, m)
Hệ số khuếch tán
2,8 4,7 6,3 7,8 9,2 10,5 11,8 13,0 14,2 15,3
trung bình (z, m)
Lấy cao độ của điểm tính toán là 1,5m (z = 1,5) và độ cao của mặt đường so
với mặt đất xung quanh là 0,5 m (h = 0,5).
Thay số vào mô hình Sutton - công thức (*), tính được nồng độ trung bình của
bụi và các khí thải độc hại phát tán trên tuyến đường vận chuyển ảnh hưởng tới môi
trường không khí khu vực dự án trong quá trình vận chuyển với phạm vi tác động
như sau:
Bảng 4. 5. Nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm phát tán tại mặt cắt trên
tuyến đường vận chuyển
Khoảng cách Cbụi CCO CSO2 CHC CNO2
(m) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3)
10 0,4115 0,9517 9,5555 0,7716 6,1988
20 0,2481 0,5738 5,7610 0,4652 3,7373
30 0,1846 0,4268 4,2850 0,3460 2,7798
40 0,1496 0,3459 3,4733 0,2805 2,2532
50 0,1271 0,2939 2,9512 0,2383 1,9145
60 0,1113 0,2573 2,5835 0,2086 1,6759
70 0,0902 0,2086 2,0941 0,1691 1,3585
80 0,0766 0,1772 1,7793 0,1437 1,1543
90 0,4115 0,9517 9,5555 0,7716 6,1988

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 39

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Khoảng cách Cbụi CCO CSO2 CHC CNO2


(m) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3) (mg/m3)
100 0,2481 0,5738 5,7610 0,4652 3,7373
QCĐP
0.2 5 0.125 - 0.1
4:2020/QN
* Đánh giá tác động:
- Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu của Dự án ảnh hưởng đến khu vực dân
cư, các cơ sở hai bên tuyến đường Lê Lương, tuyến đường QL 18, tuyến đường nội
bộ thị trấn Đầm Hà. Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu qua các tuyến
đường có dân cư sinh sống gây bụi, ồn, rung. Nguyên vật liệu trong quá trình thi
công xây dựng nếu không có các biện pháp thu dọn kịp thời còn gây cản trở giao
thông trong khu vực.
Khi thực hiện xây dựng Dự án sẽ làm gia tăng mật độ giao thông và ảnh hưởng
tới người tham gia giao thông trên tuyến đường này, gây hư hỏng mặt đường làm gia
tăng khả năng tai nạn giao thông. Nếu không có các biện pháp thi công, vận chuyển
hợp lý sẽ gây ùn tắc giao thông và làm tăng nguy cơ xảy ra tai nạn. Đơn vị cũng sẽ có
các biện pháp cảnh báo cụ thể đối với các phương tiện ra vào dự án; có các biển báo ở
gần khu vực tại các ngã rẽ và các điểm giao nhau với các tuyến đường.
Ảnh hưởng đến khả năng tiêu thoát nước khu vực xung quanh của tuyến đường
vận chuyển (nếu rơi vãi xe theo dòng chảy trời mưa trôi xuống gây bồi lắng hệ thống
thoát nước của tuyến đường): Dự án triển khai sẽ phát sinh một lượng nước thải sinh
hoạt và phát sinh một lượng lớn nước mưa chảy tràn qua bề mặt khu đất thi công dự
án. Nếu không có biện pháp đảm bảo xử lý lượng nước thải trước khi đưa vào nguồn
tiếp nhận sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng nước nguồn tiếp nhận là sông Khoai. Việc
vận chuyển không ảnh hưởng đến hoạt động nuôi trồng thủy sản khu vực xung quanh
dự án.
Tuy nhiên, bằng các biện pháp giảm thiểu mà Chủ đầu tư sẽ thực hiện trong quá
trình tiến hành thi công xây dựng, đảm bảo chất lượng môi trường không khí tại khu
vực Dự án, khu vực lân cận và trên tuyến đường vận chuyển đạt tiêu chuẩn môi trường
cho phép theo QCĐP 4:2020/QN.
Kết luận:
- Cường độ tác động đến môi trường không khí gây ra hầu như không đáng kể và
phạm vi tác động chỉ mang tính cục bộ do dự án được xây dựng tại vị trí thuận lợi cho
việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 40

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Cường độ tác động đến môi trường không khí do hoạt động vận chuyển nguyên
vật liệu, xây dựng thải ra ở mức độ tương đối cao; phạm vi tác động khu vực rộng
nhưng lại phân tán trên tuyến đường vận chuyển.
b. Tác động do việc thi công các hạng mục công trình
b1. Tác động của bụi, khí thải từ quá trình thi công
Trong quá trình xây dựng, bụi thường phát thải ở các công đoạn như tập kết, phối
trộn vật liệu xây dựng,... Lượng bụi phát sinh được tính như sau:
W=αxQ
Trong đó:
W: Lượng bụi phát sinh (kg)
α: Hệ số ô nhiễm bụi (kg/tấn) α = 3.10-3kg/tấn.
Q: Khối lượng vật liệu xây dựng (tấn) Q = 3.341 tấn
→Wbụi = 10,023 kg
Với thời gian thi công 6 tháng (180 ngày), 8h/ngày, tải lượng ô nhiễm ô nhiễm
bụi trung bình theo giờ bằng:
=> Ebụi = 1.210,5 / (365 x 8)= 0,00696 kg/h = 6,96 mg/h
- Vị trí phát thải: Khu vực Dự án
- Thời gian phát thải: trong giai đoạn xây dựng
* Khí thải phát sinh từ các thiết bị thi công sử dụng dầu Diezel
Theo kết quả tính tại chương 1, lượng nhiên liệu sử dụng cho các thiết bị tại công
trường (không tính lượng dầu sử dụng cho các phương tiện vận chuyển):
Mdầu = 31,07m3 ~ 25,48 tấn (Ddiesel = 0,82 T/m3)
Áp dụng hệ số phát thải trung bình của Tổ chức Y tế Thế giới WHO đưa ra đối
với các động cơ đốt trong khi đốt 1 tấn dầu Diesel có hàm lượng S 0,001%. Kết quả
được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 4. 6. Tải lượng các khí thải phát sinh do hoạt động của thiết bị thi công
trong giai đoạn xây dựng

Tổng tải lượng Tải lượng Tải lượng


Chất ô Hệ số phát
Stt thải Mi = Ei ×m thải TB thải TB
nhiễm thải TB Ei
(kg) (kg/ngày) (kg/h)

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 41

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

1. CO 50 1.274 2,123 0,2654


2. SO2 2 71,34 0,119 0,0149
3. NOx 12,3 313,4 0,522 0,0653
4. CxHy 50 1.274 2,123 0,2654

(Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollutinon - A Guide to


Rapid Source Inventory Techniques and their Use in Formulatinh Environmental
Control Strategies, World Health Oranization, Geneva 1993)
Nồng độ ô nhiễm được tổng hợp tại bảng sau:
Bảng 4. 7. Nồng độ ô nhiễm từ các thiết bị thi công

Thông số Đơn vị SO2 CO NO2 HC

Tải lượng ô nhiễm E mg/s.m2 0,000006 0,0003 0,0001 0,0005


Nồng độ trung bình các chất ô
nhiễm khu vực Dự án trước khi mg/m3 0,032 < 4,8 0,035 <1,14
thi công (môi trường nền)
Nồng độ các chất ô nhiễm phát
mg/m3 0,00026 0,0014 0,0004 0,0023
sinh từ thi công
Nồng độ chất ô nhiễm ổn định
trong vùng phát sinh ô nhiễm mg/m3 0,03226 <4,8014 0,0354 <1,1423

QCĐP 4:2020/QN 0,35 30 0,20 -
3
mg/m
QCVN 06:2009/BTNMT - - - 5

Từ bảng trên cho thấy lượng khí thải phát sinh từ hoạt động thiết bị thi công
tương đối nhỏ. Mặt khác, do số lượng phương tiện thi công không nhiều, nhưng do thi
công trong khuôn viên trường, song song với hoạt động dạy học nên sẽ tác động trực
tiếp đến học sinh, giáo viên trong trường. Tuy nhiên, theo kết quả kính toán ở trên thì
nồng độ các chất ô nhiễm trên công trường đều thấp hơn so với QCĐP 4:2020/QN và
QCVN 06/2009/BTNMT. Như vậy quá trình thi công gây ảnh hưởng không lớn đối
với học sinh, giáo viên trong trường.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 42

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Vị trí phát thải: Khu vực Dự án.


- Thời gian phát thải: Trong giai đoạn xây dựng.
* Khí thải từ các công đoạn khác.
Khí thải từ công đoạn hàn xì: quá trình này làm phát sinh bụi hơi o xit kim loại
như mangan oxyt, sắt oxyt...
Bảng 4. 8. Thành phần bụi khói một số loại que hàn (đvt %)
Loại que hàn MnO2 SiO2 Fe2O3 Cr2O3
Que hàn baza 0,002-
1,1-8,8/4,2 7,3-7,1/7,06 3,3-62,2/47,2
UONI 13/4S 0,02/0,001
Que hàn
0,29-0,37-0,33 89,9-96,5/93,1
Austent bazo
(Nguồn: TS. Ngô Lê Thông, Công nghệ hàn điện nóng chảy, tập 1)
Ngoài ra, các loại hóa chất trong que hàn phát sinh khói có chứa các chất độc hại
có khả năng gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân lao động.
Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình hàn nối các kết cấu phụ thuộc vào
loại que hàn như sau:
Bảng 4. 9. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn
TT Chất ô nhiễm Đường kính que hàn (mm)
2,5 3,25 4 5 6
1 CO (mg/1 que hàn) 10 15 25 35 50
2 NOx (mg/1 que hàn) 12 20 30 45 70
(Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, môi trường không khí, NXB Khoa học kỹ thuật 2000)
Khí thải từ công đoạn hàn không cao so với ô nhiễm từ các nguồn khác, tuy
nhiên sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới công nhân hàn. Với các phương tiện bảo hộ lao động
cá nhân phù hợp, người hàn khi tiếp xúc với các loại khí độc sẽ tránh được những tác
động xấu đến sức khỏe.
Dự án khi đi vào xây dựng dự kiến sử dụng 500 kg que hàn. Giả thiết sử dụng
que hàn đường kính trung bình 4mm, tương đương 25 que/kg. Vậy số que hàn sử dụng
là 500x25= 12.500 que hàn. Tổng thời gian thi công là 6 tháng, số lượng que hàn trung
bình sử dụng là 12.500 : 6 :30 = 34,7 que/ngày.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 43

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Theo Viện Kỹ thuật nhiệt đới và BVMT TP Hồ Chí Minh, lượng khí tạo thành
khi đốt cháy hoàn toàn một que hàn ở 25 0C khoảng 0,8 m3. Kết quả dự báo ô nhiễm
môi trường không khí từ công đoạn hàn trong bảng sau:
Bảng 4. 10. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong công đoạn hàn
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Nồng độ chất QCĐP
ô nhiễm 5:2020/QN
1 NOx Mg/Nm3 150 765
2 CO Mg/Nm3 125,6 900
Ghi chú:
QCĐP 5:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ tỉnh Quảng Ninh, (Kp=0,9; Kv=1).
Như vậy khí thải từ công đoạn hàn trong quá trình thi công xây Dự án nằm
trong quy chuẩn cho phép.

b2. Tác động đến môi trường nước


- Nguồn phát sinh, tải lượng
Trong giai đoạn thi công xây dựng Dự án, các tác động tới môi trường nước chủ
yếu phát sinh từ các nguồn sau:
+ Nước thải sinh hoạt của học sinh, giáo viên trong trường:
+ Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân làm việc tại công trường từ nhà vệ
sinh di động.
+ Nước thải thi công gồm nước rửa nguyên vật liệu, nước vệ sinh máy móc
thiết bị.
+ Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực thực hiện Dự án.
- Thành phần, định lượng
 Nước thải sinh hoạt
Lượng nước thải sinh hoạt tính bằng 100% nhu cầu sử dụng nước cho hoạt
động vệ sinh tại nhà vệ sinh di động của công nhân trên công trường:
Ước tính số công nhân làm việc tại cơ sở khoảng 50 người/cơ sở, nhu cầu sử
dụng nước sinh hoạt cho công nhân được tính theo công thức sau:

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 44

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Trong đó:
+ q : tiêu chuẩn dùng nước, q = 25 l/ng.ngđ (theo đối tượng dùng nước quy định
tại bảng 3.1 - TCXDVN 33:2006 (công nhân không ăn ở tại dự án nên lấy
25l/ng/ngày).
+ N: số công nhân trung bình, N = 50 người
=> Qsh = 1250 (lít/ngày đêm) = 1,25 m3/ngày đêm
Trong thời gian thi công, hoạt động dạy học vẫn diễn ra bình thường, do đó ước
tính lượng nước cấp cho 360 học sinh và 48 giáo viên như sau (Căn cứ theo TCVN
5413:1998 về cấp nước bên trong và TCVN 8794:2011 tiêu chuẩn quốc gia về trường
Trung học): 408x20= 8.160 l/Ngày=8,16 m3/ngày.
Như vậy lượng nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công 9,41 m3/ngày.
- Nước thải sinh hoạt có thành phần chủ yếu là các cặn bã, chất rắn lơ lửng
(TSS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng nitơ, photpho và các vi
sinh vật. Lượng nước thải sinh hoạt của giáo viên, học sinh trong trường sẽ được xử lý
bằng các công trình xử lý hiện trạng. Do đó, chí tiến hành đánh giá tác động do nước
thải sinh hoạt của công nhân trong công trường. Tải lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải sinh hoạt giai đoạn thi công xây dựng khi chưa qua xử lý như trong bảng
sau:
Bảng 4. 11 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý
(giai đoạn thi công xây dựng)
Định mức tải Tải lượng tính Lưu QCVN
Loại Hàm
lượng (tính cho 1 toán (tính cho lượng 14:2008/BTNMT
chất lượng
người) 50 người) thải
bẩn (mg/l) A B
(gam/người/ngày) (gam/ngày) (l/ngày)
9.410 1.800-
BOD5 45 - 54 2250 - 2700 30 50
2.160
2.880-
COD 72 - 102 3600 – 5100 - -
4.080
TSS 70 - 145 3500 - 7250 2.800- 50 -

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 45

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

5.800
Tổng 240-
6 - 12 300 - 600 - 10
Nitơ 480
Amoni 2,4 - 4,8 120 - 240 96-192 5 10
Tổng
0,8 - 4 40 - 200 32-160 - -
photpho
(Nguồn: Rapid Environmental Assessment, WHO, 1993)
Đánh giá tác động của nước thải
Trong giai đoạn thi công xây dựng của dự án, lượng nước thải sinh hoạt của
giáo viên, học sinh trong trường đã được xử lý bằng các công trình xử lý hiện trạng.
Do đó, các tác động tới môi trường nước chủ yếu là ô nhiễm do nước thải từ các hoạt
động sinh hoạt của người công nhân thi công trên công trường. Lượng nước thải này
có chứa TSS và nhiều chất hữu cơ gây ô nhiễm các nguồn tiếp nhận trong khu vực.
 Nước thải thi công:
Nước thải thi công chủ yếu là nước rửa nguyên vật liệu, nước vệ sinh máy móc,
làm mát thiết bị thi công có chứa nhiều cặn lắng, vật liệu thải, dầu mỡ… gây ô nhiễm
các nguồn tiếp nhận trong khu vực của dự án.
Nước thải thi công trong quá trình xây dựng dự án nếu không được xử lý sẽ làm
ảnh hưởng đến chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải. Nước thải thi công thường có
chứa vôi vữa, xi măng, đây là nguyên nhân làm cho pH của nước cao, có thể gây ô
nhiễm nguồn nước mặt và ảnh hưởng đến hệ thủy sinh và tài nguyên sinh vật dưới
nước tại khu vực. Theo số liệu khảo sát, nghiên cứu của Trung tâm Kỹ thuật Môi
trường Đô thị và Khu Công nghiệp - CEETIA thì hàm lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải thi công như sau:
Bảng 4. 12. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công
QCDDP
Hàm lượng
TT Chỉ tiêu Đơn vị 3:2020/QN
(mg/l)
(Cột B)
1 pH - 6,99 5,5 – 9
2 TSS mg/l 663,0 100
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 46

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

QCDDP
Hàm lượng
TT Chỉ tiêu Đơn vị 3:2020/QN
(mg/l)
(Cột B)
3 COD mg/l 640,9 150
4 BOD5 mg/l 429,26 50
5 NH4+ mg/l 9,6 10
6 Tổng N mg/l 49,27 40
7 Tổng P mg/l 4,25 6
8 Fe mg/l 0,72 5
9 Zn mg/l 0,004 3
10 Pb mg/l 0,055 0,5
11 Dầu mỡ khoáng mg/l 3 10
12 Coliform MPN/100 ml 5,3 x 105 5.000
(Nguồn: Trung tâm kỹ thuật Môi trường Đô thị và Khu công nghiệp – CEETIA)
Ghi chú: QCĐP 3:2020/QN - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công
nghiệp - Cột B.
Lượng nước sử dụng trong quá trình thi công ước tính khoảng 2m 3/ngày.đêm.
Nước thải thi công phát sinh trong giai đoạn này dự kiến khoảng 1m3/ngày (50% nước
sử dụng thi công). Lượng nước thải thi công phát sinh từ Dự án không nhiều, tuy
nhiên để đảm bảo chất lượng môi trường nguồn nước tiếp nhận sẽ phải thu gom và xử
lý lượng nước thải này trước khi cho thoát ra nguồn nước tiếp nhận tại khu vực.
Đánh giá tác động của nước thải thi công
Tác động do nước thải thi công: Phần lớn hàm lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải thi công khi chưa xử lý vượt tiêu chuẩn môi trường cho phép theo QCĐP
3:2020/QN – Quy chuẩn địa phương về nước thải công nghiệp, hàm lượng chất rắn lơ
lửng vượt giới hạn cho phép 6,6 lần; hàm lượng COD vượt giới hạn cho phép 4,3 lần;
hàm lượng BOD5 vượt giới hạn cho phép 8,5 lần và chỉ tiêu Coliform vượt giới hạn
cho phép 108 lần. Do đó, lượng nước thải thi công phát sinh trong giai đoạn này nếu
không có biện pháp thu gom và xử lý trước khi cho thoát ra nguồn nước tiếp nhận sẽ là

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 47

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

nguồn phát sinh các chất cặn bẩn gây nhiễm đục nguồn nước, lâu ngày có thể gây bồi
lắng và ô nhiễm môi trường nguồn nước tiếp nhận.
- Nước thải từ việc rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường ước tính khoảng 2
m3/ngày.đêm. Thành phần chủ yếu là chất rắn lơ lửng (SS), các kim loại nặng. Tuy
nhiên nước từ hoạt động rửa bánh xe được lắng lọc và tận dụng tưới ẩm vật liệu. Do
đó trong quá trình thi công xây dựng không thải nước rửa bánh xe ra ngoài môi trường.
 Nước mưa chảy tràn bề mặt
Thành phần của nước rửa trôi khi mưa phụ thuộc vào đặc điểm địa chất và địa hình
khu vực có nước mưa chảy qua. Loại nước này có thể cuốn theo nhiều loại chất bẩn như
bùn cát; thực vật, và chất thải nguy hại (dầu mỡ rơi vãi từ xe, máy thi công), tạo thành
dòng nước bẩn, gây ô nhiễm môi trường nước mặt khu vực.
Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới WTO thì nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:
Bảng 4. 13. Bảng thống kê tải lượng các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
Tổng tải lượng
Chất ô nhiễm
(mg/l)
COD 10 -20
TSS 10 - 20
T-N 0,5
T-P 0,004 - 0,03
Lượng nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực Dự án được tính toán theo
phương pháp cường độ giới hạn như sau:
Q = F x a x  (m3/ng.đêm)
Trong đó:
F: Diện tích khu vực hứng nước
a: Lượng mưa trung bình trong 1 ngày đêm (tính theo lượng mưa lớn nhất
khoảng a = 0,03m)
: Hệ số dòng chảy mặt ( = 0,2, Giáo trình tính toán thủy văn, NXB Đại học
QGHN)

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 48

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực (diện tích 10.683,9 m2) là:
Thay vào công thức trên, ta có: Q = 64,1 (m3/ng.đêm)
Trong nước mưa đợt đầu thường chứa lượng lớn các chất bẩn tích lũy trên bề mặt
công trường như dầu, mỡ, bụi, đất,… của quá trình giải phóng mặt bằng từ những ngày
không mưa. Lượng chất bẩn tích tụ (G) trong một thời gian được xác định như sau:
G = Mmax. [(1-exp (-k2T)].F (kg)
Trong đó:
+ Mmax: Lượng bụi tích lũy lớn nhất trong khu vực dự án (MMax= 220 kg/ha);
+ K2: Hệ số động học tích lũy chất bẩn ở khu vực dự án (k2 = 0,3 ng-1);
+ T: thời gian tích lũy chất bẩn (T = 15 ngày)
Vậy G = 1,5 kg/ha
Với diện tích đất cơ sở 1 là 1,07 ha, do đó lượng chất bẩn tích tụ trong khoảng 15
ngày ở khu vực dự án được tạm tính trên diện tích thi công sẽ là: 1,07 ha x 1,5 = 1,6 kg
Đánh giá tác động của nước mưa chảy tràn
Vào những khi trời mưa chảy tràn trên khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát,
chất cặn bã, dầu mỡ xuống cống thoát nước chung gây ô nhiễm nguồn nước trong khu
vực lượng chất bẩn tích tụ trong khoảng 15 ngày ở khu vực dự án gây ảnh hưởng đến
nguồn tiếp nhận của dự án.
Lượng chất bẩn này sẽ theo nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án gây tác động
không nhỏ tới đời sống thủy sinh và gây ô nhiễm nước tại kênh mương, sông suối gần
khu vực dự án và các nguồn nước khác trong khu vực. Khi lớp đất bề mặt chưa được
lu đầm vào những ngày mưa, đất đá, các loại dầu mỡ từ thiết bị máy móc thi công rơi
rớt trên công trường theo nước mưa đi vào nguồn nước, làm tăng chỉ tiêu dầu mỡ trong
nguồn nước, làm tăng độ đục, gây bồi lắng nguồn nước tiếp nhận.
Mặt khác, trong giai đoạn này do hệ thống cống thoát nước mưa chưa hoàn
chỉnh, gặp trời mưa to sẽ gây ngập úng. Ngập úng cục bộ sẽ gây trở ngại cho quá trình
thi công Dự án theo đúng tiến độ, ảnh hưởng tới chất lượng công trình và tăng chi phí
của Dự án như bơm hút nước, nhân công lao động,...
Tuy nhiên, mức độ gây ô nhiễm và tính chất nước cuốn trôi bề mặt có thể kiểm
soát được bằng việc tổ chức và quản lý thi công hợp lý đối với từng hạng mục công
trình của dự án, gia cố hệ thống thoát nước và xử lý khi dự án đi vào hoạt động.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 49

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

* Tác động do chất thải rắn, chất thải nguy hại


- Nguồn phát sinh
Chất thải rắn và chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng
Dự án chủ yếu từ các nguồn sau:
+ Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của
cán bộ, công nhân làm việc tại công trường.
+ Chất thải rắn xây dựng phát sinh trong quá trình thi công xây dựng dự án.
+ Chất thải nguy hại phát sinh từ việc sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, cấp phát
nhiên liệu.
- Thành phần, định lượng
 Chất thải rắn xây dựng
Chất thải rắn sinh ra trong quá trình thi công xây dựng dự án như gạch, cát, đá,
vôi vữa, bê tông chết, xi măng, sắt thép... từ công việc thi công xây dựng công trình.
- Ước tính lượng chất thải rắn xây dựng là 200 tấn (tính bằng 0,01% tổng khối
lượng nguyên vật liệu đầu vào). (Nguồn: Giáo trình quản lý và xử lý chất thải rắn,
Nguyễn Văn Phước, NXB xây dựng, 2010)
- Chất thải rắn phát sinh từ quá trình phá dỡ các công trình khoảng 316 tấn
(30% khối lượng CTR phá dỡ). (Nguồn: Lê Anh Dũng, Môi trường trong xây dựng,
NXB Xây dựng).
 Chất thải sinh hoạt của công nhân xây dựng:
Theo thống kê chung, mỗi công nhân làm việc trên công trường sẽ thải ra từ
0,30,5 kg rác sinh hoạt/ngày. Tuy nhiên, công nhân không ăn ngủ tại dự án, do đó
tính định mức phát sinh chất thải rắn của công nhân là 0,1kg/người/ngày. Như vậy,
lượng rác sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên hàng ngày của cơ sở là:
Q = 50 người x 0,1 kg/người/ngày = 5 kg/ngày.
Thành phần của rác loại này gồm các chất thải từ thức ăn, vỏ bao thực phẩm,
nước giải khát, vỏ bao thuốc lá, v.v…
 Chất thải nguy hại
Trong quá trình xây dựng chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình bảo dưỡng,
sửa chữa các phương tiện vận chuyển và thi công trong khu vực dự án. Dự án sử dụng
27 thiết bị máy móc thi công, trong đó có 12 thiết bị sử dụng điện năng, việc bảo
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 50

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

dưỡng thay dầu không đáng kể. Các loại chất thải nguy hại phát sinh bao gồm: dầu mỡ
thải, giẻ lau dầu mỡ thải, ắc quy thải, que hàn, xỉ hàn thải... tổng khối lượng khoảng
10kg/tháng.
Bảng 4. 14. Bảng thống kê khối lượng chất thải nguy hại
KHỐI LƯỢNG
STT LOẠI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(kg/tháng)
1 Dầu mỡ thải 4
2 Giẻ lau dầu mỡ thải 2
3 Pin, ắc quy chì thải 2
4 Que hàn, xỉ hàn thải 2
Tổng 10
Như vậy, trong suốt quá trình thi công, dự án phát sinh khoảng 60 kg CTNH.
- Đánh giá tác động do chất thải rắn sinh hoạt, chất thải xây dựng, chất
thải nguy hại
Chất thải rắn xây dựng
+ Làm hao hụt vật liệu xây dựng; làm tích đọng đất cát, thu hẹp dòng chảy của
các cống thoát và qua đó làm hạn chế khả năng tiêu thoát nước. Bên cạnh đó khi bị
nước cuốn trôi chúng sẽ ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi trường nước tiếp nhận (gia
tăng độ đục, bồi lắng,...), mất mỹ quan chung và ô nhiễm môi trường; tăng chi phí
việc thu dọn sau khi hoàn thiện.
+ Chiếm chỗ trên công trường làm cản trở giao thông, cản trở hoạt động thi
công Dự án, là nguồn phát sinh bụi, ảnh hưởng tới môi trường không khí khu vực Dự
án và khu vực lân cận.
Chất thải rắn sinh hoạt:
+ Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng nếu
không được thu gom và quản lý tốt sẽ ảnh hưởng tới mỹ quan khu vực Dự án, là môi
trường phát triển của các loại vi sinh vật có nguy cơ làm phát sinh mầm bệnh và tập
trung các tác nhân trung gian truyền bệnh như ruồi, muỗi... làm ảnh hưởng trực tiếp tới
sức khỏe người lao động làm việc tại công trường, người dân khu vực lân cận dự án và
môi trường, cảnh quan tại khu vực. Ngoài ra, rác thải sinh hoạt nếu không quản lý tốt
sẽ dễ dàng bị nước mưa rửa trôi, làm tắc nghẽn cống rãnh và ảnh hưởng tới môi trường
nguồn tiếp nhận có thể gây ô nhiễm hoặc gây bệnh cho các loài động vật và thực vật
cư trú.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 51

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

+ Đối với chất thải phát sinh từ các nhà vệ sinh di động chủ đầu tư sẽ thuê đơn
vị có chức năng định kỳ hút bùn và nước thải đưa đi xử lý. Do vậy các tác động do
chất thải loại này gây ra là không đáng kể nên ko làm ảnh hưởng đến môi trường khu
vực dự án và khu vực xung quanh.
Chất thải nguy hại
+ Chất thải nguy hại nếu không được thu gom, quản lý và đưa đi xử lý đúng
quy định sẽ ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe người lao động làm việc tại khu vực Dự án,
ảnh hưởng tới các thành phần môi trường đất, nước tại khu vực dự án và khu vực lân
cận. Tuy nhiên chất thải này sẽ được thu gom thường xuyên bởi đơn vị có chức năng
do vậy tác động của nguồn thải này không lớn.
* Nguồn tác động không liên quan tới chất thải
 Tiếng ồn
- Nguồn phát sinh
Nguồn phát sinh tiếng ồn chủ yếu trong giai đoạn thi công xây dựng dự án bao
gồm: Tiếng ồn từ các loại máy móc thi công (máy đầm, máy xúc, máy ủi,...); Tiếng ồn
từ hoạt động thi công hàn, cắt,... Tiếng ồn trong thi công nhìn chung không liên tục,
phụ thuộc vào loại hình hoạt động và các máy móc, thiết bị sử dụng.
Hiện nay, ở nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đang sử dụng tiêu
chuẩn tiếng ồn điển hình của các phương tiện, thiết bị thi công của “Ủy ban BVMT
U.S – Tiếng ồn từ các thiết bị xây dựng và máy móc xây dựng NJID, 31/12/1971” làm
căn cứ để kiểm soát mức ồn nguồn.
Quá trình lan truyền âm thanh trong không khí phụ thuộc vào đặc trưng của sóng
âm (tần số và bước sóng). Trong trường hợp nếu âm thanh được tạo ra từ một điểm thì
một hệ thống sóng cầu sẽ lan truyền ra khu vực xung quanh với tốc độ 363 m/s cho âm
thanh đầu tiên sinh ra (U.S Department of Transprtation, 1992). Quá trình lan truyền
sóng âm trong không khí, chiều cao của sóng (cường độ âm thanh) ở bất kỳ điểm nào
cho trước sẽ giảm đi do tổn thất năng lượng. Khả năng lan truyền của tiếng ồn từ các
thiết bị thi công tới khu vực xung quanh được tính gần đúng bằng công thức sau:
L = Lp - ∆Ld - ∆Lb - ∆Ln (dBA) (Nguồn: GS.TS Phạm Ngọc Đăng, Môi trường
không khí, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội – 1997)
Trong đó:
L : Mức ồn truyền tới điểm tính toán ở môi trường xung quang, dBA
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 52

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Lp: Mức ồn của nguồn gây ồn, dBA


∆Ld: Mức ồn giảm đi theo khoảng cách, dBA
∆Ld =20*log[(r2/r1) 1+a] (1)
Trong đó:
r1: Khoảng cách dùng để xác định mức âm đặc trưng của nguồn gây ồn, thường
lấy bằng 2m đối với nguồn điểm.
r2: Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn tính từ nguồn gây ồn, m.
a : Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất, đối với mặt đất
trống trải a = 0.
∆Lb: Mức ồn giảm đi khi truyền qua vật cản.
∆Ln: Mức ồn giảm đi do không khí và các bề mặt xung quanh hấp thụ. Trong
phạm vi tính toán nhỏ, chúng ta có thể bỏ qua mức giảm độ ồn này.
Tính mức ồn tổng cộng của các nguồn tại một điểm: (mức độ ồn tổng cộng của
các thiết bị, phương tiện thi công hoạt động tại một điểm)
ΣL = L1 + 10 ln n (dB)
Trong đó:
+ L1: Mức ồn trung bình của 1 nguồn (dB)
+ n: Số nguồn Từ công thức (**), có thể tính toán mức độ gây ồn của các thiết bị
thi công trên công trường tới môi trường xung quanh ở khoảng cách 2-50 m. Kết quả
được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 4. 15. Mức độ tiếng ồn (dBA) điển hình của các thiết bị, phương tiện trong
quá trình thi công ở khoảng cách 2-50m
Hạng mục Loại máy sử dụng Mức ồn
2m 10m 50m
Phá dỡ các - Xe tải 66÷74 56,02 42,04
công trình - Bơm bê tông
81  84 70,02 56,04

- Máy đầm bê tông 76 59,02 45,04


- Máy ủi 80 66,02 52,04
- Xe chuyên chở xi măng và cống 83  94 72,02 58,04

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 53

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

đúc sẵn
- Máy rải 86  88 74,52 60,54
Thi công - Xe tải 66÷74 56,02 42,04
xây dựng
công trình - Máy đầm 74  77 67,52 53,54

- Máy cắt uốn cốt thép – 5kW 62÷68 51,02 37,04


(Nguồn: USEPA. Tiếng ồn từ các thiết bị xây dựng và máy móc xây dựng)
Dựa theo mức ồn của mỗi loại thiết bị phương tiện thi công ở trên, đã xác định
mức ồn nguồn đối với từng hạng mục thi công theo công thức (tính gần đúng cho toàn
bộ tần phổ của nguồn ồn):
n

10 0 ,1. Li

L= 10lg i

Trong đó:
- L là mức ồn tổng số.
- Li là mức ồn nguồn i.
- n tổng số nguồn ồn.
Để xác định mức suy giảm ồn theo khoảng cách, áp dụng công thức (coi nguồn
ồn trong quá trình thi công là nguồn trung gian giữa nguồn điểm và nguồn đường).
r2
( )1+a (dB)
r1
L= 15 lg
Trong đó:
- L: mức suy giảm ồn ở khoảng cách r2 so với nguồn ồn.
- r1: khoảng cách của mức âm đặc trưng cho nguồn ồn (r1 = 8 m).
- a: hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình (a = 0,1 - mặt đất trồng cỏ).
Kết quả tính toán mức ồn nguồn và mức suy giảm ồn theo khoảng cách theo
từng hạng mục thi công trình bày trong bảng sau.
Bảng 4. 16. Tính toán mức ồn từ các hoạt động thi công suy giảm theo khoảng
cách

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 54

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Mức ồn Mức ồn suy giảm theo khoảng cách (dBA)


Hoạt động thi nguồn
TT 20 m 40 m 80 m 160 m
công (dBA)
Min Max Min Max Min Max Min Max Min Max
1 Phá dỡ công trình 84,8 94,2 77,8 87,2 72,8 82,2 67,8 77,2 62,9 72,3
Vận chuyển
80,6 93,2 73,6 86,2 68,6 81,2 63,6 76,2 58,7 71,3
2 nguyên vật liệu
Thi công các hạng
87,7 94,9 80,7 87,9 75,7 82,9 70,7 77,9 65,8 73,0
3 mục
QCVN
85 85
24:2016/BTNMT
QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép
tiếng ồn tại nơi làm việc.
So sánh với giới hạn tiêu chuẩn môi trường cho phép theo QCVN 24:2016/BYT
(85dBA) thì độ ồn cực đại gây ra tại thời điểm thi công cách máy 20m có một số loại
máy vượt giới hạn cho phép từ 5-13dBA. Đối tượng chịu tác động chủ yếu từ mức ồn
phát sinh bởi các thiết bị thi công tại điểm cách máy 20m chủ yếu ảnh hưởng tới người
lao động làm việc tại công trường. Mức ồn trung bình tại thời điểm cách máy từ 50-
100m thì đa số các loại máy móc có tiếng ồn thấp hơn giới hạn tiêu chuẩn cho phép
nên không tác động nhiều tới khu vực lân cận tại khoảng cách này.
Tiếng ồn tác động đến tai, cơ quan thính giác, đến hệ thần kinh trung ương, rồi
đến hệ tim mạch, dạ dày và các cơ quan khác, đặc biệt là cơ quan thính giác, việc chịu
đựng tiếng ồn trong thời gian dài có thể làm xuất hiện khối u ở phần dây thần kinh nối
giữa tai và não, có thể gây ra chứng ù tai, lãng tai và thậm chí bị điếc. Tác động của
tiếng ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ âm, tần số lặp lại của tiếng ồn. Đối tượng
ảnh hưởng của tiếng ồn chủ yếu là công nhân trực tiếp thi công trên công trường, học
sinh và giáo viên trong trường, cụm dân cư xung quanh khu vực dự án. Do đó, cần
phải có biện pháp thi công phù hợp khi thi công tại khu vực này.
 Độ rung
- Trong quá trình thi công xây dựng, tác động do rung động chủ yếu từ hoạt động
của các máy móc thiết bị thi công và các phương tiện vận chuyển trên công trường.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 55

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Kết quả tính toán mức rung từ hoạt động của các thiết bị thi công dự án tới môi
trường xung quanh được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4. 17. Mức rung tổng do các phương tiện thi công gây ra (dBA)
Mức rung cách Mức rung Mức rung
TT Thiết bị thi công
máy 10m cách máy 30m cách máy 60m

1 Máy đào 1,25m3 79 69 59


2 Máy đầm 16T 75 65 55
3 Ô tô tự đổ 16T 74 64 54
5 Máy ủi 110 CV 71 61 51
6 Máy trộn bê tông 76
7 Máy hàn 75
QCVN 27:2010/BTNMT 70 70

(Nguồn: Theo tài liệu đánh giá nhanh của WHO)


Kết quả tính toán cho thấy, mức rung từ các phương tiện máy móc, thiết bị thi
công không đảm bảo giới hạn cho phép đối với khu vực thi công và khu dân cư trong
khoảng 10m trở lại, nhưng nằm trong giới hạn cho phép đối với khu dân cư ở khoảng
cách 30m trở lên theo QCVN 27:2010/BTNMT (Mức gia tốc rung cho phép trong hoạt
động xây dựng từ 6h – 21h). Vì vậy, các tác động do rung động tới môi trường xung
quanh là không đáng kể.
 Tác động đến hệ sinh thái
- Hệ thực vật: Trong quá trình thi công làm phát sinh khí thải và bụi gây cản
trở đến quá trình quang hợp của cây xanh. Tuy nhiên, chủ đầu tư cam kết thực hiện các
biện pháp giảm thiểu, không ảnh hưởng đến hệ thực vật xung quanh khu vực thực hiện
dự án.
- Hệ động vật: Trong khu vực dự án không có các loài động vật hoang dã. Hệ
thống thoát nước chung khu vực đã được xây dựng, nên các tác động đến hệ động vật
trong quá trình thi công không đáng kể.
 Các tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án:
- Sự cố cháy nổ:
+ Sự cố cháy nổ thể xảy ra tại vị trí những nơi chứa các loại nguyên nhiên liệu dễ

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 56

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

cháy như xăng, dầu, giấy, gỗ... do việc lưu trữ nguyên nhiên liệu không đúng quy định,
sự bất cẩn của người lao động, do thiên tai, sự cố kỹ thuật… Sự cố cháy nổ xảy ra làm
thiệt hại về kinh tế và con người.
- Tai nạn lao động: có thể xảy ra ở bất kỳ vị trí nào trên công trường
+ Trong quá trình thi công, các yếu tố môi trường, cường độ lao động, mức độ ô
nhiễm môi trường có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người công nhân
như gây mệt mỏi, choáng váng từ đó dễ dẫn đến những tai nạn lao động trong quá
trình làm việc.
+ Trong công trường thi công có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào, có thể
dẫn đến tai nạn xe cộ hay tai nạn cho người lao động, học sinh, giáo viên trong trường,
người đi đường và dân cư xung quanh khu vực dự án.
- Sự cố tai nạn giao thông: Trong quá trình thi công xây dựng, do nhu cầu vận
chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị thi công làm gia tăng mật độ hoạt
động của các phương tiện ra vào khu vực Dự án và trên tuyến đường vận chuyển, dẫn
tới làm cản trở giao thông và có thể xảy ra va chạm, gây tai nạn cho người điều khiển
phương tiện và người tham gia giao thông trên tuyến đường vận chuyển, đe dọa tính
mạng con người.
- Tác động đến an ninh, trật tự xã hội: Do là nơi tập trung nhiều lao động từ các
vùng miền khác nhau, phong tục tập quán khác nhau dễ phát sinh mâu thuẫn giữa công
nhân xây dựng và công nhân trong vùng, dễ vướng vào những tệ nạn xã hội.

 Tác động qua lại trong quá trình thi công các hạng mục đối với khu vực
xung quanh dự án
Quá trình phá dỡ và thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án cũng
sẽ làm phát sinh bụi, khí thải, nước thải, chất thải rắn từ đó gây ra những tác động nhất
định tới môi trường và ảnh hưởng tới sức khỏe của người dân xung quanh khu vực dự
án.
Việc vận chuyển chất thải phá dỡ đi đổ thải và vận chuyển nguyên vật liệu xây
dựng trong giai đoạn này sẽ gây ra bụi và khí thải các tác động tới môi trường không
khí khu vực dự án.
Tuy nhiên, trong quá trình thi công chủ dự án sẽ làm hệ thống rào và lưới che
chắn kín, thực hiện các biện pháp giảm thiểu cho từng loại chất thải, từng vấn đề môi
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 57

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

trường nên mức độ tác động giảm đáng kể. Mặt khác trường cũng có phương án thực
hiện thi công xây dựng một cách hợp lý nhằm giảm thiểu tác động đến hoạt động của
khu vực xung quanh dự án.
4.1.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
4.1.2.1. Về công trình, biện pháp xử lý nước thải
* Đối với nước thải sinh hoạt tại dự án
Đặt 2 nhà vệ sinh di động để phục vụ hoạt động vệ sinh của công nhân trên công
trường trong quá trong quá trình thi công tại dự án.
Nhà vệ sinh di động được thiết kế bằng vật liệu thép cường độ cao kết hợp với nhựa
uPVC và composite, diện tích 6,75m2, kích thước dài x rộng x cao = 1,8m x 1,5m x 2,5m
với bể tự hoại có thể tích khoảng 2,25m3 (kích thước dài x rộng x sâu = 1,5m x 1,5m x
1m). Nước thải và cặn lưu tại bể chứa, không xả thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận. hợp
đồng với đơn vị có chức năng định kỳ hút đem đi xử lý khi đầy bể (khoảng 2 lần/tuấn).
Nhà vệ sinh di động có thể di chuyển tùy thuộc vào điều kiện thi công xây dựng.
- Tại dự án không xây dựng lán trại cho công nhân, nhà thầu sẽ thuê công nhân
tại địa phương và thuê nhà dân cho công nhân làm việc tại dự án ở, do đó không phát
sinh nước thải từ hoạt động nấu ăn và nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công dự án.
* Đối với nước thải thi công
Nước mưa chảy tràn, nước thải thi công
Do dự án đã có hệ thống thu gom nước mưa hoàn thiện, do đó cần có phương án thi
công phù hợp tận dụng hệ thống này, hạn chế thi công trong mùa mưa. Thi công các hạng
mục thoát nước mưa trong thời gian sớm nhất. Che phủ kín nguyên vật liệu và không tập
kết cạnh các hệ thống thoát nước. Nước mưa chảy tràn được thu gom như sau:
- Thu gom về 1 hố lắng tạm thời dung tích 32 m 3 (dài x rộng x sâu = 4 x 4 x 2m)
lót HDPE tại phía Bắc của dự án sau đó thoát vào hệ thống thu gom nước mưa hiện
trạng rồi khi thoát ra ngoài hệ thống thoát nước chung. Thực hiện bảo dưỡng định kỳ
các thiết bị thi công ở ngoài khu vực dự án (tại các cơ sở sửa chữa); các sửa chữa nhỏ
thực hiện tại dự án được thực hiện xa nguồn nước đảm bảo dầu mỡ của các thiết bị không
bị rò rỉ gây ảnh hưởng đến nguồn nước của khu vực. Sau khi thi công xong giai đoạn thi
công xây dựng, hố lắng được phá dỡ, san lấp trả lại mặt bằng cho Dự án. Ngoài ra tiến
hành nạo vét hố lắng 1 tháng/lần hoặc sau mỗi trận mưa. Nước thải sau xử lý đảm bảo
QCĐP 1:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 58

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Điểm tiếp nhận cuối cùng: là sau hố lắng nước thải của khu vực tại phía Bắc dự
án .
- Nước thải thoát ra nguồn tiếp nhận theo phương thức tự chảy.
- Trong trường hợp hệ thống thu thoát nước của khu dân cư lân cận bị ngập úng,
không thoát được cần lập tức bố trí các xe bơm di động, xe hút stec, các phương tiện
cơ giới khác để bơm nước chống ngập úng cục bộ. Ngoài ra cần thường xuyên nạo vét,
khơi thông dòng chảy hệ thống thoát nước xung quanh dự án.
Nước thải từ hoạt động rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường:
- Sử dụng 1 hố rửa bánh xe trước khi ra khỏi công trường (kích thước dài x rộng
x sâu = 2m x 2m x 0,5m) nhằm hạn chế đất đá, bụi kéo theo khi xe ra vào công trường
phía Đông Nam dự án.
- Nước thải phát sinh từ hố rửa bánh xe được thu gom theo đường rãnh thoát có
kích thước 0,5 x 0,8m dài 10m vào 01 bể lắng (đặt tại điểm ra vào công trường phía
điểm cuối tuyến) dung tích 3m3 kích thước dài x rộng x sâu = 3 x 1 x 1m.
- Hố lắng có cấu tạo gồm 03 ngăn, ngăn thứ nhất và ngăn thứ hai dùng để tách
dầu, lắng cặn và ngăn thứ ba dùng để chứa nước rửa sau khi được lắng cặn. Nước rửa
sau khi lắng cát sẽ được dùng làm ẩm vật liệu đất thải khi vận chuyển và dùng để tưới
nước dập bụi trên công trường thi công; váng dầu sẽ được thu gom, lưu trữ, xử lý theo
quy định về chất thải nguy hại bằng cách thu gom về khu vực tập trung và kí hợp đồng
với đơn vị chức năng thu gom vận chuyển đi xử lý; đất, cát, cặn tại các bể lắng sẽ được
thu gom hàng ngày và vận chuyển đến nơi đổ thải cùng với phế thải xây dựng trong giai
đoạn thi công. Do đó trong quá trình thi công xây dựng không thải nước rửa bánh xe ra
ngoài môi trường.
Nước vệ sinh dụng cụ:
- Nước vệ sinh dụng cụ thi công: khoảng 0,1m3/ngày đêm, được thu gom về 06
thùng phuy dung tích 100 lít để lắng đọng chất rắn lơ lửng. Nước thải sau khi lắng được
sử dụng tưới ẩm vật liệu, phần bùn cát thu gom cùng chất thải rắn xây dựng. Do đó trong
quá trình vệ sinh dụng cụ thi công không phát sinh nước thải ra môi trường.
Biện pháp bảo vệ môi trường tại khu tập kết vật liệu xây dựng và chất thải rắn
không nguy hại:
Xung quanh khu vực tập kết vật liệu xây dựng đào các rãnh thoát nước, kích thước
dài x rộng x sâu= 300m x 1m x 1m để thu nước chảy bề mặt và đắp đê quây bằng bao cát

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 59

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

dài khoảng 500m để tránh làm trôi bùn thải. Hố lắng kích thước dài x rộng x sâu=2m x
2m x 1m, khoảng cách 10m/hố để lắng đọng đất đá trước khi nước thoát ra môi trường.
Hố lắng này sẽ được hoàn trả mặt bằng để làm sân bê tông sau khi hoàn thành các hạng
mục.
4.1.2.2. Về công trình, biện pháp lưu giữ chất thải thông thường và chất thải nguy
hại
* Đối với chất thải rắn xây dựng
- Các loại chất thải xây dựng có thể tái chế như bao bì xi măng, sắt thép vụn hoặc
hỏng tại mỗi cơ sở xây dựng khoảng 20kg/ngày... chiếm đa số tại công trường xây
dựng được thu gom và bán phế liệu.
- Chất thải rắn không thể tái chế khoảng 100kg/ngày sẽ được thu gom về khu
tập kết phế thải đặt gần cổng ra vào khu vực thi công của dự án diện tích khoảng 50m 2.
Hàng ngày nhân viên vệ sinh sẽ thu gom CTR xây dựng về khu tập kết.. Lượng chất
thải phát sinh đến đâu được thu gom và vận chuyển bằng ô tô tới bãi đổ thải tại xã Tân
Bình, huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh Chất để tạo mặt bằng xây dựng. Bãi đổ thải xã
Tân Bình được phê duyệt Quy hoạch tại Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày
25/7/2019 của UBND huyện Đầm Hà.
- Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến vận chuyển đi xử lý
theo quy định.
* Đối với chất thải rắn sinh hoạt
Khối lượng phát sinh khoảng 50 kg/ngày. Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ
hoạt động của công nhân tại dự án được thu gom vào 6 thùng đựng rác có nắp đậy
(loại dung tích 50 lít, có dán nhãn phân loại) tập kết tại khu vực tập trung rác thải phía
trước cửa ra vào khu vực thi công có diện tích khoảng 5 m 2, hợp đồng với đơn vị có
chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định. Tần suất 01 lần/ngày, chủ dự án có trách
nhiệm giám sát nhà thầu thi công đảm bảo công tác bảo vệ môi trường theo đúng quy
định.
* Đối với chất thải nguy hại
- Khu vực lưu trữ chất thải nguy hại tạm thời: Xây dựng kho CTNH tạm thời có
diện tích 5m2 được bố trí ở cổng ra vào khu vực thi công. Kho có kết cấu bằng tôn, có
mái che, nền bê tông, bên ngoài có bố trí biển hiệu kho chất thải nguy hại, tiêu lệnh
PCCC, bình bọt PCCC theo đúng quy định.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 60

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý chất thải
nguy hại và định kỳ báo cáo về sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
4.1.2.3. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
Để giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng, tại mỗi cơ sở xây
dựng chủ dự án thực hiện các biện pháp sau:
- Quây tôn cao 3m xung quanh khu vực thực hiện dự án hạn chế bụi phát tán ra
môi trường xung quanh. Khu vực quây tôn tùy theo giai đoạn thi công. Do dự án tiến
hành thi công xây dựng nhà học 04 tầng trước, nên sẽ tiến hành Quây tôn 3m, chiều dài
260m xung quanh khu vực này, sử dụng lưới quây kép khi thi công các tầng cao.
- Khu tập kết nguyên vật liệu, phế thải xây dựng phải được phủ bạt kín.
- Triển khai nhanh gọn để hạn chế tác động tới môi trường xung quanh.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm phá dỡ, xây dựng các công trình theo hình thức cuốn
chiếu. Khi phá dỡ các công trình cần phải được vận chuyển đi ngay trong ngày, tránh
ùn tắc và tồn đọng trên công trường làm rơi vãi vào các cống rãnh gây tắc nghẽn dòng
chảy;
- Tưới nước trên mặt đất ở những khu vực phối trộn nguyên liệu và thực hiện che
chắn công trình bằng các tấm bạt lưới chuyên dụng khi tiến hành xây để giảm thiểu tối
đa lượng bụi phát sinh ảnh hưởng đến công nhân thi công.
- Chỉ sử dụng số lượng máy móc và thiết bị vừa đủ. Sử dụng nhiên liệu đúng với
thiết kế của động cơ nhằm hạn chế phát sinh bụi và khí thải độc hại.
- Các phương tiện vận chuyển phải đạt tiêu chuẩn của Cục đăng kiểm, phải được
che phủ bạt kín theo đúng quy định
- Phân phối lượng xe vận chuyển ra vào khu vực dự án, điều tiết các máy móc
làm việc phù hợp tránh làm tăng nồng độ các chất ô nhiễm không khí.
- Chủ thầu xây dựng sẽ ký hợp đồng với Công ty vệ sinh môi trường về việc tưới
nước một số đoạn đường gần dự án. Tiến hành phun nước, tưới ẩm trong khoảng 50m
từ ranh giới khu vực thi công ra phía ngoài hoặc dọc tuyến đường đông dân cư trong
những ngày có điều kiện thời tiết khô nóng, có gió. Tổng quãng đường phun nước dự
kiến khoảng 1 km. Tần suất tưới ẩm là 3 lần/ngày, vào 5h30h, 11h30h và 19h00, lượng
nước dùng để phun ẩm là: 1 xe x 3m3/xe x 3 lần/ngày = 9 m3/ngày.
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 61

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Bố trí công nhân quét dọn nguyên vật liệu, đất đá rơi vãi tại các vị trí giao cắt
trên các tuyến đường vận chuyển.
- Bố trí người chỉ dẫn tại các điểm giao cắt với các tuyến đường giao thông lớn
và khu dân cư.
- Trang bị bảo hộ và công cụ lao động cho công nhân để giảm thiểu ảnh hưởng
của bụi, khí thải và đảm bảo an toàn lao động.
4.1.2.4. Về công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Các biện pháp sau được áp dụng nhằm giảm thiểu tác động do tiếng ồn:
+ Sử dụng các phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 10 tấn để giảm tiếng
ồn, độ rung.
+ Sử dụng xe, máy móc có chất lượng tốt để đảm bảo về tiêu chuẩn tiếng ồn,
không sử dụng các thiết bị máy móc cũ, lạc hậu có khả năng gây ồn cao và ảnh
hưởng tới công nhân vận hành;
+ Các phương tiện vận chuyển hạn chế dùng còi trong khu vực Dự án;
+ Quy định tốc độ xe, phương tiện thi công khi hoạt động trong khu vực dự án
không quá 15 km/giờ.
+ Sắp xếp lịch trình thi công hợp lý, có kế hoạch điều động xe, máy hợp lý
nhằm hạn chế tiếng ồn cộng hưởng, giảm mật độ giao thông trong các giờ cao điểm;
+ Sử dụng và bảo dưỡng thiết bị giảm thanh và chắn ồn; tắt những máy móc
hoạt động gián đoạn nếu không cần thiết để giảm mức ồn tích luỹ ở mức thấp nhất;
+ Không sử dụng còi vào ban đêm và giờ nghỉ trưa
+ Đối với các máy móc có mức ồn cao như máy khoan, máy trộn bê tông, máy
nâng… thì lắp đặt các thiết bị giảm âm. Trong trường hợp không thể giảm nguồn ồn
thì bảo vệ công nhân làm việc ở môi trường ồn bằng cách sử dụng các dụng cụ chống
ồn cá nhân như nút tai và bao tai.
- Các biện pháp sau được áp dụng nhằm giảm thiểu tác động do độ rung:
+ Biện pháp công nghệ: Sử dụng vật liệu phi kim loại; thay thế nguyên lý làm
việc khí nén bằng thủy khí;
+ Biện pháp dùng các kết cấu đàn hồi giảm rung như hộp dầu giảm chấn, gối
đàn hồi kim loại, đệm đàn hồi kim loại, gối đàn hồi cao su, đệm đàn hồi cao su, v.v...
được lắp giữa máy và bệ máy đồng thời được định kỳ kiểm tra hoặc thay thế; hoặc có
loại được lắp cố định trên máy và được xem như là một bộ phận hoặc chi tiết của máy

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 62

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

như: ghế lái giảm rung, tay nắm cách rung; có loại lại luôn luôn độc lập và nằm ngoài
máy như sàn cách rung, tay kẹp giảm rung v.v...
+ Bố trí công nhân lao động trong các công đoạn bị ảnh hưởng bởi rung động
hợp lý, có chế độ bồi dưỡng riêng để đảm bảo sức khỏe con người.
4.1.2.5. Biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình thi công
Do đây là dự án cải tạo, nâng cấp trường THCS và được triển khai xây dựng song
song với hoạt động học tập, giảng dạy của giáo viên, học sinh trong trường nên cần
thực hiện các biện pháp bảo đảm thi công như sau:
- Phương án thi công:
+ Xây dựng phương án thi công phù hợp, hạn chế thi công trong giờ dạy học của
giáo viên, học sinh trong trường.
+ Quây tôn cao 3m xung quanh khu vực thực hiện dự án, cửa ra vào phải có chốt
cài, có bảo vệ.
+ Lắp đặt lưới an toàn công trình khi thi công hạng mục nhà học 4 tầng, cải tạo
nhà học 06 lớp 3 tầng và nhà làm việc 2 tầng.
+ Bố trí biển báo, luôn luôn có bảo vệ đề phòng học sinh vào trong khu vực thi
công.
+ Không vận chuyển nguyên vật liệu trong giờ đưa đón học sinh, cụ thể: 6-8h,
11-14h, 15-18h.
+ Bố trí người tiến hành phân luồng giao thông, đảm bảo an toàn trong giờ vào
học, tan học.
+ Tuyên truyền, cảnh báo học sinh, giáo viên không lại gần khu vực thi công.
* Sự cố cháy nổ:
- Không được hút thuốc, đốt lửa hay hàn gần khu vực cấm lửa, khu vực có xăng
dầu, thiết bị, máy móc, xưởng gia công cốt pha.
- Chuẩn bị các dụng cụ, phương tiện chống cháy như bể nước, bơm bình khí CO 2
để kịp thời chữa cháy khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra.
- Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây tải điện và thiết bị tiêu thụ điện.
- Có hình thức xử phạt nghiêm đối với những đối tượng vi phạm quy định về
phòng chống chảy nổ tại công trường.
Khi có sự cố cháy nổ xảy ra cần có các biện pháp ứng cứu kịp thời: ngắt các thiết
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 63

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

bị điện, cứu người bị nạn, đưa ra khỏi khu vực xảy ra cháy nổ. Nếu sự cố xảy ra ngoài
tầm kiểm soát của chủ cơ sở cần báo cho các đơn vị chức năng và các đơn vị xung
quanh để kịp thời ứng cứu.
* Tai nạn lao động:
- Lập ban an toàn lao động và bảo vệ môi trường tại công trường
- Đặt biển báo tốc độ, biển báo công trường, có rào chắn tại các vị trí nguy hiểm
(cống, hố đào).
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về công tác an toàn lao động.
- Công nhân được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động như kính bảo hộ, quần áo,
gang tay, mũ...
- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động trong tổ chức thi công để phòng
ngừa sự cố.
- Công nhân trực tiếp vận hành máy móc, thiết bị thi công được thực hiện qua
đào tạo, thực hành theo nguyên tắc vận hành và bảo trì kỹ thuật.
- Có rào chắn, biển cảnh báo nguy hiểm tại những nơi có khả năng rơi, ngã, điện
giật.
- Trang bị đầy dủ thuốc men và dụng cụ y tế, tổ chức tập huấn sơ cứu tạo chỗ
thường xuyên. Khi sự cố xảy ra cần có các biện pháp ứng cứu kịp thời, có các dụng cụ,
biện pháp sơ cứu người bị nạn tại chỗ, nếu người bị nạn có nguy cơ bị nặng cần đưa đến
Trung tâm y tế huyện Đầm Hà cách dự án 0,4km về phía Tây để cấp cứu kịp thời.
* Sự cố sụt lún:
- Để phòng ngừa sự cố sụt lún nhà đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thi công theo
phương án thiết kế.
- Giám sát chặt chẽ vấn đề thi công trong gia cố nền móng, hạ tầng kỹ thuật
nhằm hạn chế sự cố sụt lún trong giai đoạn vận hành.
* Phòng ngừa sự cố ngập úng
- Thiết kế hệ thống tiêu thoát nước hợp lí phù hợp với địa hình dự án.
- Ưu tiên thi công trước các hạng mục thoát nước để đảm bảo thoát nước mưa
trong khu vực dự án.
- Nạo vét hệ thống tiêu thoát nước.
- Thực hiện rà soát, kiểm tra hệ thống tiêu thoát nước của khu vực trước các trận
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 64

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

mưa.
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn dự án đi vào vận hành
* Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành thử nghiệm bể xử lý nước thải
Giai đoạn vận hành thử nghiệm được tiến hành sau khi quá trình nghiệm thu lắp
đặt hoàn tất. Dự án dự kiến tiến hành vận hành thử nghiệm trong 3 ngày liên tiếp. Quá
trình vận hành thử nghiệm bao gồm quá trình bổ sung vi sinh vật, cấp nước thải, chạy
ổn định chế độ công nghệ và lấy mẫu phân tích.
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động
4.2.1.1. Đánh giá tác động có liên quan đến chất thải
A. Chất thải rắn
- Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại dự án: Do dự án không có cangteen,
nhà bếp, không phát sinh hoạt động nấu ăn trong giai đoạn vận hành nên dự kiến lượng
CTR sinh hoạt phát sinh khoảng 948-1232,4 kg/ngày (Tính toán cho 48 giáo viên, cán
bộ, nhân viên trong trường và 900 học sinh là 1-1,3kg/người/ngày). Thành phần bao
gồm thức ăn thừa, bao bì nilon, giấy vụn,...
- Dự án phát sinh bùn thải từ bể tự hoại và bể bastaf khối lượng khoảng 37,92
m3/năm (40l/người/năm) ~ 56,88 tấn/năm.
B. Môi trường không khí
* Nguồn phát sinh:
Khi dự án đi vào hoạt động, nguồn gây ô nhiễm chủ yếu phát sinh như sau:
- Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải.
- Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng.
- Khí thải phát sinh từ các quá trình khác (khu vực xử lý nước thải của cơ sở).
- Khí thải rò rỉ từ các hệ thống máy điều hòa nhiệt độ: Sau khi xây dựng dự án
thì các hệ thống lạnh từ các phòng làm việc… có sử dụng môi chất NH 3 (cũng tăng lên
đáng kể so với khi chưa cải tạo mở rộng).
* Thành phần tải lượng
- Tác động do hoạt động giao thông vận tải:
Mức độ ô nhiễm giao thông phụ thuộc vào chất lượng đường xá, mật độ xe, lưu
lượng dòng xe, chất lượng kỹ thuật xe và lượng nhiên liệu tiêu thụ. Tải lượng chất ô
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 65

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

nhiễm được tính toán trên cơ sở ‘‘hệ số ô nhiễm’’ do cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ
(USEPA) và Tổ chức Y tế Thế giới WHO thiết lập như sau:
Bảng 4. 18. Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thông
Hệ số ô nhiễm (g/km)
TT Loại phương tiện
Bụi SO2 NOx CO VOC
1 Mô tô, xe máy 0,12 0,6.S 0,08 22 15
2 Xe con 0,07 2,05.S 1,13 6,46 0.6
Nguồn: WHO, Rapid Enviromental Assessment, 1993
Ghi chú: S – là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO, S = 0,001%
Khi dự án đi vào hoạt động, số phương tiện giao thông sẽ tăng chủ yếu từ hoạt
động đưa đón học sinh.
Trong quá trình hoạt động, các phương tiện vận tải này chủ yếu sử dụng nhiên
liệu là dầu diesel sẽ thải vào môi trường một lượng lớn khí thải chứa các chất ô nhiễm
như: bụi, khí NO2, SO2, CO, CxHy… Tải lượng ô nhiễm được tính theo công thức sau:
Tải lượng ô nhiễm = Hệ số phát thải x Quãng đường/ngày x số lượt xe
Giả sử quãng đường di chuyển là 1km/ngày, 100 lượt/ngày.
Kết quả dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông
vận tải được dự báo lớn nhất khi tất cả các phương tiện hoạt động đồng thời trong
ngày.
Kết quả dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí như bảng sau:
Bảng 4. 19. Dự báo tải lượng các chất ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông
trong giai đoạn vận hành dự án

T Hệ số ô nhiễm (g/km)
Loại phương tiện
T Bụi SO2 NOx CO VOC
1 Mô tô, xe máy 2,2 0,55 1,47 403,9 275
2 Xe con 0,23 0,033 3,66 20,9 1,944
Từ tải lượng tính toán của các chất ô nhiễm do khí thải giao thông trong quá
trình hoạt động của Dự án cho thấy các chất này cũng sẽ góp phần làm tăng mức độ ô
nhiễm môi trường không khí khu vực nếu không có biện pháp giảm thiểu.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 66

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Khí thải từ khu vực xử lý nước thải:


Tại dự án xây dựng bể xử lý nước thải dạng bể xây chìm do đó lượng khí thải
phát sinh tại đây ko đáng kể, không làm ảnh hưởng đến học sinh sinh viên và giáo viên
làm việc trong khu vực dự án.
- Tác động do khí thải từ hệ thống máy lạnh, máy điều hòa:
Dự án có sử dụng máy điều hòa và hệ thống làm lạnh để điều hòa không khí.
Máy điều hòa và hệ thống làm lạnh sử dụng khí fluorocarbon như 1 chất làm lạnh.
Trong quá trình sử dụng, khí fluorocarbon sẽ được phát thải vào môi trường không khí
và gây ảnh hưởng đến tầng ozone, là một trong những khí nhà kính làm cho nhiệt độ
trái đất ấm dần lên.
* Mức độ ảnh hưởng
Sự tác động đến môi trường không khí do sự gia tăng hàm lượng các
hydrocacbon gây ô nhiễm môi trường không khí qua đố làm ảnh hưởng đến sức khỏe
con người, gây ra những tác động đối với sức khỏe của cán bộ, nhân viên tiếp xúc trực
tiếp, cụ thể như sau:
+ Bụi:
Tùy theo tính chất của bụi mà các tác hại của bụi đến cơ thể con người có thể
rất khác nhau. Các loại bụi vô cơ độc hại có thể gây bệnh bụi phổi (các loại bệnh
aluminose, silicose) gây phù thủng niêm mạc, loét phế, khí quản và gây suy hô hấp.
Ngoài ra, bụi còn gây ra các tổn thương cho da và chấn thương cho mắt. Với thực vật,
bụi bám trên lá cây làm giảm khả năng quang hợp của cây.
+ Các Oxit cacbon:
Tác hại của khí CO đối với con người và động vật xảy ra khi nó tác dụng với
hồng cầu trong máu tạo thành một hợp chất bền vững.
HbO2 + CO →HbCO + O2
Làm giảm hồng cầu, từ đó làm giảm khả năng hấp thụ oxy của hồng cầu để
nuôi dưỡng tế bào cơ thể. Con người nhạy cảm với CO hơn là động vật. Ngộ độc có
khả năng gây ngất, lên cơn giật, liệt tay chân và có thể dẫn đến tử vong trong vài ba
phút khi nồng độ CO vượt quá 2%. Thực vật khi tiếp xúc với CO ở nồng độ cao (100-
1000ppm) sẽ bị rụng lá, xoăn quăn, cây non chết yếu.
Dioxit cacbon (CO2) ở nồng độ thấp không gây nguy hiểm cho con người và
động vật nhưng ở nồng độ cao sẽ là chất nguy hại. Trên phạm vi toàn cầu thì: khi hàm
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 67

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

lượng CO2 trong khí quyển tăng cao, sẽ dẫn tới hiện tượng làm tăng nhiệt độ trái đất
do hiệu ứng nhà kính.
+ Các Oxit lưu huỳnh (SOx)
Sunfuro là sản phẩm chủ yếu của quá trình đốt cháy các nhiên liệu có chứa lưu
huỳnh, trong đó giao thông vận tải nguồn phát sinh ra nhiều khí SO 2. Khí SO2 cũng là
chất ô nhiễm khá điển hình. Khi hàm lượng thấp, SO 2 làm sưng niêm mạc, khi hàm
lượng cao (>0,5ppm) SO2 gây tức thở, ho, viêm loét đường hô hấp. Khi có mặt đồng
thời SO2 và SO3 chỉ cần ở nồng độ thấp, chúng cũng có tác động hợp lực, phản ứng
sinh lý phát sinh mạnh hơn so với phản ứng của từng chất riêng biệt, thậm chí gây co
thắt phế quản mạnh và ở nồng độ cao có thể dẫn đến nguy hiểm chết người.
NH3: Khí NH3 có thể rò rỉ từ hệ thống máy điều hòa, máy làm lạnh. Khi nồng
độ NH3 trong không khí đủ lớn sẽ gây kích thích mạnh lên mũi, miệng và hệ thống hô
hấp. Ngưỡng chịu đựng đối với NH3 của người là 20-40 mg/m3. Khi tiếp xúc với NH3
với nồng độ 100mg/m3 trong một khoảng thời gian ngắn sẽ để lại hậu quả lâu dài. Tuy
nhiên khi tiếp xúc với NH3 ở nồng độ 1.500-2.000 mg/m3 trong thời gian 30 phút sẽ
gây nguy hiểm đến tính mạng.
C. Môi trường nước
* Nguồn phát sinh
Khi công trình đi vào hoạt động sẽ có các nguồn phát sinh nước thải như sau:
- Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ diện tích mặt bằng
khuôn viên trong quá trình chảy trên bề mặt có thể lôi kéo theo một số các chất bẩn,
bụi,...Tuy nhiên, nước mưa chảy tràn có tính chất ô nhiễm nhẹ và được quy ước là
sạch cho nên được phép thoát trực tiếp vào hệ thống thoát nước khu vực.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải từ các hoạt động sinh hoạt của các cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh như vệ sinh, nước tràn bể bơi…Loại nước thải này có chứa
các chất cặn bã, dầu mỡ, các chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy
sinh học, các hợp chất dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn…
- Nước thải từ hoạt động thực nghiệm hóa-sinh của học sinh: Nước thải phát
sinh với khối lượng khoảng 0,2 m3/ngày.đêm. Thành phần nước thải chủ yếu là một số
chất phục vụ cho quá trình học tập như NH3, NaOH, KOH, KI, H2SO4, Glucose,…

* Thành phần và tải lượng ô nhiễm


Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 68

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Nước mưa chảy tràn:


Nước mưa chảy tràn trên bề mặt của khu vực dự án. Vào mùa mưa lượng nước
mưa chảy tràn phụ thuộc vào chế độ mưa của khu vực. Theo tính toán từ các phần trên
lượng nước mưa chảy tràn là: Q=64,1 m3/ngày đêm.
Theo thống kê tính toán của tổ chức Y tế Thế giới WHO, nồng độ các chất ô
nhiễm trong nước mưa chảy tràn được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 4. 20. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn
TT Chỉ tiêu Nồng độ (mg/l) QCĐP 1:2020/QN
1 Tổng Nito 0,5-1,5 -
2 Tổng Photpho 0,004-0,03 -
3 COD 10-12 50
4 TSS 10-20 100
QCĐP1 :2020/QN : Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước mặt.
Qua bảng so sánh trên ta thấy nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án khi đi
vào hoạt động nằm trong QCĐP 1:2020/QN.
- Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt khi dự án đi vào hoạt động có nguồn gốc từ: hoạt động vệ
sinh xí tiểu, nước tràn bể bơi: Nước thải loại này chủ yếu chứa chất rắn lơ lửng, các
chất tẩy rửa và nhiều tạp chất vô cơ. Hàm lượng các chất hữu cơ trong nước thải loại
này thấp và thường khó phân hủy sinh học.
Lượng nước thải sinh hoạt tính bằng 100% lượng nước cấp: 18,96 m3/ngày đêm
Bảng 4. 21. Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ hoạt động tắm rửa
chưa qua xử lý (giai đoạn hoạt động của dự án)
QCVN
Loại chất bẩn Đơn vị Hàm lượng
14:2008/BTNMT
BOD5 mg/l 940 – 1.128 50
COD mg/l 850 – 1.230 100
TSS mg/l 9.240 – 19.140 100
Tổng nitơ mg/l 792 – 1.584 -
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 69

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Tổng photpho mg/l 105,6 – 528 -


Tổng coliform MPN/100ml 800 – 1.388 5000
(Nguồn: Rapid Environmental Assessment, WHO, 1993)
QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Qua bảng so sánh trên cho thấy hàm lượng nước thải phát sinh tại dự án nếu
không được xử lý sẽ vượt quá QCVN cho phép. Do đó trong quá trình hoạt động dự án
có những biện pháp xử lý và giảm thiểu tác động của nước thải phát sinh. Đảm bảo
nước thải tại dự án không làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn tiếp nhận.
Nhìn chung, nước thải dự án có mức độ ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép
thải vào các nguồn tiếp nhận. Do đó đòi hỏi dự án phải đầu tư xây dựng công trình xử
lý nước thải tập trung đảm bảo chất lượng nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn trước
khi thải ra nguồn tiếp nhận.
* Đánh giá tác động của nước thải sinh hoạt
+ Tác động của nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án: Hàm lượng các chất ô
nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi chưa qua xử lý như dự tính ở bảng trên vượt 12-14
lần so với QCVN 14:2008/BTNMT cột B, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt. Lượng nước thải này nếu không được xử lý trước khi thoát ra nguồn tiếp
nhận sẽ gây ô nhiễm môi trường khu vực nguồn tiếp nhận.
+ Tác động của nước thải tại dự án đến hệ thống thoát nước của khu vực và khả
năng thoát nước chung của khu vực.
D. Chất thải nguy hại
- CTNH của dự án chủ yếu là Pin thải, Bóng đèn huỳnh quang, Hộp chứa mực
in. Do đó, hướng dẫn giáo viên và nhân viên trong trường thu gom và phân loại chất
thải nguy hại.
Bảng 4. 22. Bảng thống kê CTNH phát sinh trong giai đoạn vận hành
Trạng thái Tải lượng Mã
STT Tên chất thải
(rắn/lỏng/bùn) (kg/năm) CTNH
1 Pin thải Rắn 5 16 01 12
2 Bóng đèn huỳnh quang và các loại Rắn 15 16 01 06

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 70

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

thủy tinh hoạt tính thải


3 Hộp chứa mực in Rắn 5 08 02 04
Bao bì cứng (đã chứa chất khi thải
4 ra là CTNH) thải bằng các vật liệu Rắn 20 18 01 04
khác
Tổng cộng 45

- Dự án bố trí khu vực tập kết chất thải nguy hại tại phía Nam dự án. Tại khu vực
tập kết bố trí 03 thùng rác có nắp đậy kín dán biển cảnh báo bên ngoài để phân loại
từng loại chất thải.
- Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý chất thải
nguy hại và định kỳ báo cáo về sở tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định tại
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày
10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
4.2.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
* Tiếng ồn
- Nguồn phát sinh
Khi dự án đi vào hoạt động, nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
hầu như không đáng kể. Tiếng ồn phát sinh tại khu vực không thường xuyên. Chủ yếu
từ các hoạc động ngoại khóa của nhà trường (Loa, máy phục vụ văn nghệ…). Các loại
tiếng ồn này phát sinh không nhiều, chỉ diễn ra trong khoảng thời gian ngắn. Tuy
nhiên các thiết bị này cần đảm bảo quy chuẩn về tiếng ồn và độ rung trong trường
học : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn, QCVN
27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
Bảng 4. 23. Tiếng ồn phương tiện giao thông vận tải
TT Tên phương tiện vận tải Mức ồn tối đa (dBA)
3
1 Xe máy 125cm 80
2 Xe máy 3 bánh 85
3 Xe ô tô con, xe taxi 80
Nguồn: Kỹ thuật môi trường, Tăng Văn Đoàn, Trần Đức Hạ NXB giáo dục
- Tác động của tiếng ồn
Theo các kết quả nghiên cứu của Bộ Y tế và Viện Nghiên cứu Khoa học Kỹ
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 71

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

thuật Bảo hộ Lao động – Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thì tiếng ồn gây ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe của con người như gây mất ngủ, mệt mỏi, tạo tâm lý khó chịu
gây giảm sức khỏe, năng suất lao động của cán bộ, công nhân viên. Tiếp xúc với tiếng
ồn trong thời gian dài có thể làm cho thính lực giảm sút, dẫn tới bệnh điếc nghề
nghiệp. Ngoài ra tiếng ồn cũng gây ảnh hưởng tới hầu hết các bộ phận trong cơ thể con
người. Tác động của tiếng ồn được mô tả như trong bảng sau:
Bảng 4. 24. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số
Mức tiếng ồn (dBA) Tác động đến người nghe
0 Ngưỡng nghe thấy
100 Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim
110 Kích thích mạnh màng nhĩ
120 Ngưỡng chói tai
130-135 Gây bệnh thần kinh và nôn mửa, làm yếu xúc giác và cơ bắp
140 Đau chói tai, nguyên nhân gây bệnh mất trí, điên loạn
145 Giới hạn mà con người có thể chịu được đối với tiếng ồn
150 Nếu chịu đựng lâu sẽ bị thủng màng tai
160 Nếu tiếp xúc lâu sẽ gây hậu quả nguy hiểm cho sức khỏe
Nguồn: Kỹ thuật môi trường, Tăng Văn Đoàn, Trần Đức Hạ, NXB giáo dục
* Độ rung
Độ rung phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án từ hoạt động của các
phương tiện giao thông ra vào dự án do đó tác động không đáng kể. Kết quả đo đạc
mức rung đo đạc được trong giai đoạn thực hiện Dự án là 60,1dB ứng với tốc độ dòng
xe khoảng 60km/h. Vận tốc dòng xe giảm 10km/h, độ rung giảm thêm 3dB. Với tốc độ
thiết kế của dự án là 40km/h nên mức rung nguồn dự báo là 60,1dB.
Dự báo mức rung suy giảm theo khoảng cách được căn cứ theo phương pháp đã
được trình bày ở trên:
Bảng 4. 25. Kết quả dự báo mức suy giảm rung theo khoảng cách (dB)

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 72

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Mức rung Khoảng cách (m) (*)


nguồn
Năm 2030 0m 5m 10m 25m
(dB)
66,1 60,3 37 14,2 0
TCVN 7210:2002; 70dB (6 ÷ 22h); mức nền (22 ÷ 6h)
(*) Khoảng cách từ mép đường
So sánh với GHCP theo TCVN 7210:2002 về rung động do phương tiện giao
thông đường bộ, thấy rằng ở khoảng cách 10m tính từ mép đường, mức rung phát
sinh từ vận hành dòng xe là nhỏ hơn GHCP. Như vậy, tác động do rung động đã
được loại trừ từ nguồn.
Mức độ tác động: KHÔNG ĐÁNG KỂ
* Tác động đến các khu dân cư và công trình công cộng xung quanh dự án
- Hoạt động của dự án có ảnh hưởng trực tiếp đến khu dân cư và các công trình
công cộng xung quanh dự án. Ảnh hưởng là tăng mật độ giao thông có nguy cơ tăng
các va chạm tai nạn giao thông.
4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được đề xuất
4.2.2.1. Công trình, biện pháp xử lý nước thải
a. Thu gom, thoát nước mưa
Hệ thống thu gom thoát nước mưa tại cơ sở:

Nước mưa chảy tràn Nước mưa trên mái nhà

Ống uPVC D110

Hố ga

Rãnh xây

Hệ thống thoát nước của khu vực

Hình 4. 1.Hệ thống thu gom, thoát nước mưa

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 73

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Nước mưa mái của các công trình được thu qua các phễu thu chảy vào các ống
đứng thoát nước mưa D110, thoát nước lô gia, nước ngưng điều hoà được thu vào ống
đứng thoát nước mưa D110. Nước từ các ống đứng thoát nước mưa được thu về các
rãnh thoát nước của hệ thống thoát nước ngoài nhà.
- Hệ thống thoát nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án: thoát ra rãnh xây quanh
nhà, cách tường 0,8m. Rãnh có tấm đan có bố trí lỗ thu nước mặt chảy tràn vào.
+ Rãnh thoát nước mưa xây gạch chỉ, vữa xi măng mác75#, trát láng vữa xi măng
mác75#, trên mặt rãnh đậy tấm đan BTCT mác 200, đá 2x 4, lót đáy bê tông lót đá 4x6
mác 100, nước thoát theo độ dốc đáy rãnh i= 0,3%-1,0%.
- Hệ thống thoát nước mưa được chia làm 04 lưu vực thoát nước, mỗi lưu vực
xả ra cửa xả tương ứng. Cụ thể:
+ Lưu vực 1: Thu gom nước mưa từ khu vực nhà thực nghiệm ngoài trời, nhà
vệ sinh học sinh, nước mưa phía Tây nhà học + bộ môn 4 tầng vào tuyến cống
D300÷1200mm tổng chiều dài 70 m dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 1 tại phía
Tây Bắc dự án. Dọc theo tuyến thu gom bố trí 8 hố ga (KT: 0,5×0,5×0,5m).
+ Lưu vực 2: Thu gom nước mưa khu vực xung quanh nhà đa năng, một phần
nước mưa phía Đông nhà học + bộ môn 4 tầng vào tuyến cống D300÷1200mm tổng
chiều dài 65 m dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 2 tại phía Đông Bắc dự án. Dọc
theo tuyến thu gom bố trí 7 hố ga (KT: 0,5×0,5×0,5m).
+ Lưu vực 3: Thu gom nước mưa khu vực xung quanh nhà làm việc 3 tầng, nhà
làm việc 2 tầng, nhà bảo vệ, khu vực sân trường, đường chạy, nhảy xa vào tuyến cống
D300÷1200mm tổng chiều dài 160 m dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 3 tại phía
Tây Nam dự án. Dọc theo tuyến thu gom bố trí 14 hố ga (KT: 0,5×0,5×0,5m).
+ Lưu vực 4: Thu gom nước mưa khu vực xung quanh nhà để xe, khu vực sân
thể dục thể thao, khu vực sân trường, đường chạy, nhảy xa vào tuyến cống
D300÷1200mm tổng chiều dài 70 m dẫn ra điểm đấu nối thoát nước mưa số 4 tại phía
Nam dự án. Dọc theo tuyến thu gom bố trí 7 hố ga (KT: 0,5×0,5×0,5m).
b. Thu gom, thoát nước thải
b.1. Công trình thu gom nước thải Hệ
pVC D110-160
pVC thống
Nước thải 02 Bể xử lý D300
thoát
lavobo, rửa sàn nước thải 5 nước
ngăn chung
Song chắn rác
của khu
Nước thải xí pVC D300
vực
tiểu Bể tự hoại
Chủ đầu tư: Ban quảnpVC D90-125
lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 74

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Hình 4.2. Hệ thống thu gom, thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước trong các công trình được thoát theo các tuyến riêng:
- Nước thải sinh hoạt
+ Nước thải xí tiểu, bồn cầu → Tuyến ống D110, chiều dài 57m → 03 bể tự hoại
dung tích 7,875 m3 → Tuyến ống D110, chiều dài 57,5m → Bể Bastaf 05 ngăn, dung
tích 22 m3 phía Đông Bắc dự án.
+ Nước rửa sàn, vệ sinh chân tay → Tuyến ống đứng D110 chiều dài 25 m→
Tuyến ống D110, chiều dài 57,5m → Bể Bastaf 05 ngăn, dung tích 22 m 3 phía Đông
Bắc dự án.
+ Nước tràn bể bơi → Tuyến ống D110, chiều dài 63,5 m → Bể Bastaf 05 ngăn,
dung tích 22 m3 phía Đông Bắc dự án.
- Nước thải sinh hoạt khu nhà làm việc 2 tầng, nhà vệ sinh học sinh và nhà bảo
vệ:
+ Nước thải xí tiểu, bồn cầu → Tuyến ống đứng D110, chiều dài 20 m → 03 bể
tự hoại dung tích 7,875 m3 → Tuyến ống D110, chiều dài 153,6m → Bể Bastaf 05
ngăn, dung tích 22 m3 phía Tây Bắc dự án.
+ Nước rửa sàn, vệ sinh chân tay → Tuyến ống đứng D110 chiều dài 20 m →
Tuyến ống D110, chiều dài 153,6m → Bể Bastaf 05 ngăn, dung tích 22 m 3 phía Tây
Bắc dự án.
- Nước thải từ phòng thực hành hóa học, phòng thực hành sinh học phát sinh
khoảng 0,025 m3/ngày được thu gom bằng thiết bị chuyên dụng đưa về kho chứa
CTNH, hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển xử lý.
- Dự án không phát sinh nước thải bếp ăn.
b.2. Công trình xử lý nước thải
Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt
Chủ dự án xây dựng 02 bể XLNT dung tích 22 m 3/bể, đặt ngầm tại phía Tây Bắc
và Đông Bắc của dự án.
- Công nghệ: Công nghệ vi sinh kỵ khí.
- Quy chuẩn áp dụng đối với nước thải sau xử lý: QCVN 14:2008/BTNMT, cột B.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 75

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Sơ đồ công nghệ xử lý: Tóm tắt quy trình công nghệ của bể bastaf 5 ngăn như
sau:
+ Quy trình xử lý: Ngăn lắng sơ bộ 1 dung tích 5,6 m3 (KT: Dài x rộng x sâu =
1,4m x 2,0m x 2,0m), mục đích điều hòa lưu lượng và nồng độ chất rắn lơ lửng 
Ngăn lắng 2 dung tích 4,8 m3 (KT: Dài x rộng x sâu = 1,2 m x 2m x 2m), mục đích
lắng cặn các chất rắn lơ lửng trong nước thải  Ngăn kỵ khí dung tích 4 m3 (KT: Dài
x rộng x sâu = 1 m x 2m x 2m) tại ngăn này bổ sung vi sinh vật kỵ khí mục đích phân
hủy và chuyển hóa các chất hữu cơ trong nước thải  Ngăn lọc dung tích 3,8 m3 (KT:
Dài x rộng x sâu = 0,95mx2,0mx1,0m), mục đích lọc các chất rắn lơ lửng trong nước
thải  Ngăn khử trùng dung tích 3,8 m3 (KT: Dài x rộng x sâu = 0,95m x 2m x 2m)
được bổ sung hóa chất khử trùng mục đích diệt các vi sinh vật trong nước thải.
+ Vị trí điểm đấu nối nước thải của bể Bastaf ra hệ thống thoát nước chung của
khu vực nằm tại phía Tây Bắc và Đông Bắc dự án: Tọa độ dự kiến:
++Bể phía Tây Bắc: X=2361955,73; Y=484778,63
++Bể phía Đông Bắc: X=2361905,461; Y = 484918,905.
Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sinh hoạt, cột B.
- Bể tự hoại 3 ngăn: Dự án có tổng 5 bể tự hoại 3 ngăn tại các công trình, bố trí
như sau:
Bảng 4. 26. Kích thước các bể tự hoại 3 ngăn
ST Vị trí Số Kích thước Thể
T lượng Dài x rộng x cao (m) tích
(m3)
1 Khu nhà học 4 tầng 1 2,4x4,2x1,85 18,6
2 Nhà học bảo vệ 1 1,28x2,56x1,5 4,9
3 Nhà làm việc 2 tầng 1 1,75x2x1,6 5,6
4 Khu vệ sinh học sinh 1 1,95x3,2x1,6 9,98
5 Nhà đa năng 1 1,28x2,56x1,5 4,9
- Sơ đồ nguyên lý của bể tự hoại 3 ngăn tại dự án như sau:

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 76

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Ngăn2
Ngăn 1 Ngăn 3

Hình 4. 3. Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn


Thuyết minh quy trình công nghệ: Bể tự hoại đồng thời làm hai chức năng
lắng và phân hủy, lên men cặn lắng với hiệu quả xử lý đạt 65 - 70%. Quá trình xử lý
chủ yếu trong bể tự hoại là quá trình phân hủy kỵ khí. Các chất rắn lơ lửng sau khi
được lắng xuống đáy được hệ vi sinh vật kị khí ở đây lên men, phân hủy tạo thành
NH4 , H2S...Với đặc tính của nước thải này chứa hàm lượng các hợp chất hữu cơ cao
tạo môi trường hoạt động cho các loại vi sinh vật phân hủy kị khí. Mặc dù quá trình
phân hủy kị khí diễn ra chậm nhưng phù hợp với các nguồn thải có BOD lớn, không
cần sục khí, hệ thống xử lý đơn giản, thân thiện với môi trường.
- Quy trình xử lý nước bể bơi:
+ Sử dụng hệ thống thiết bị lọc nước tuần hoàn cho bể bơi, là thiết bị lọc của
hãng PENTAIR (một trong những hãng sản suất thiết bị bể bơi lớn nhất thế giới), thiết
bị sản xuất tại USA, sử dụng một hệ thống lọc tuần hoàn, hút nước trong bể bơi, bơm
qua một hệ thống gồm hệ bơm và các bình lọc áp lực. Trong quá trình tuần hoàn qua
hệ thống, nước được xử lý hoá chất để trợ giúp triệt để quá trình lọc, điều chỉnh lại độ
pH và Clo khử trùng.
+ Lắp đặt hệ thống thiết bị lọc tuần hoàn phải đảm bảo đầy đủ thời gian lọc, giữ
cho máy lọc sạch sẽ, khô ráo, để ngăn ngừa sự phát triển của rong tảo và sử dụng hóa
chất (Long lasting chlorine/chlorine 90%) làm cho sạch nước trong bể bơi. Do đó
không phát sinh nước thải bể bơi tại dự án.
+ Định kì bổ sung nước bể bơi với khối lượng 7,5 m 3/ngày (10% tổng thể tích bể
bơi). Thời gian bổ sung vào cuối ngày, khi học sinh, giáo viên không còn nhu cầu sử
dụng bể bơi.

Nước cấp bổ sung Bể bơi Hệ thống lọc tuần


hoàn
7,5m3/ngày 75m3

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 77
Hóa chất khử trùng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
(Long lasting chlorine/chlorine 90%)
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Hình 4. 4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước bể bơi


- Nước thải sinh hoạt tại dự án sau khi xử lý tại trạm xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột B) sẽ được
xả ra nguồn tiếp nhận bằng phương thức tự xả qua 02 cửa xả: 01 điểm phía Đông Bắc
dự án, 01 điểm phía Tây Bắc dự án. Tọa độ điểm xả cụ thể: Bể phía Đông Bắc:
X=2361905,461; Y = 484918,905.
4.2.2. Về công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
a. Đối với khí thải từ các khu vực xử lý chất thải rắn và khu vực xử lý nước thải
Các loại chất thải phát sinh phải được thu gom, tập kết trong kho lưu trữ có cửa
kín, vận chuyển hàng ngày; rãnh thu gom, thoát nước có nắp đậy, tuân thủ các yêu cầu
thiết kế ban đầu.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung hợp lý và đảm bảo vận hành hệ
thống đạt tiêu chuẩn thiết kế và quy trình vận hành nhằm hạn chế tối đa việc phát sinh
mùi hôi và các sol khí.
4.2.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn
a. Công trình, biện pháp lưu chứa chất thải sinh hoạt
- CTR sinh hoạt được lưu chứa vào 20 thùng chứa rác 100 lít đặt tại khuôn viên
của dự án, chất thải rắn được phân loại thành chất thải rắn vô cơ (kim loại, thủy tinh,
giấy, nhựa...), chất thải rắn hữu cơ (thực phẩm thừa, rau, củ, quả...). Hai loại này được
chứa vào 2 ngăn riêng biệt của thùng rác, dán nhãn rõ ràng để phân biệt và định kỳ
hằng ngày chủ dự án thuê đơn vị chức năng đến thu gom, vận chuyển đi xử lý theo
đúng quy định.
- Khu tập kết rác thải sinh hoạt có diện tích khoảng 20 m2, bố trí gần khu vực nhà
để xe học sinh phía Nam dự án. Tại khu tập kết có bố trí 5 xe rác để tập trung rác thải
trước khi đơn vị vận chuyển đến thu gom. Kết cấu khu tập kết có nền bê tông xi măng,
khung thép, mái lợp tôn, có gờ chắn nước, rác thải trước khi vận chuyển ra khu vực tập
kết được đặt vào túi bóng kín.
- Thiết kế, cấu tạo: Mái tôn, tường bao xây gạch dày 20cm cao 3m, trát

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 78

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

tường dày 1,5cm. Bao che phần từ tường gạch đến mái sử dụng tấm panel nhẹ
(tôn + xốp + tôn) dày khoảng 50mm đến 100mm có khả năng cách nhiệt. Nền bê
tông bố trí gờ chống tràn, rãnh thu.
b. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
- Hướng dẫn giáo viên và nhân viên trong trường thu gom và phân loại chất thải
nguy hại.
- Thành phần, khối lượng CTNH phát sinh tại cơ sở dự kiến như sau:

Bảng 4. 27. Thành phần, khối lượng CTNH phát sinh


Trạng thái Tải lượng Mã
STT Tên chất thải
(rắn/lỏng/bùn) (kg/năm) CTNH
1 Pin thải Rắn 5 16 01 12
Bóng đèn huỳnh quang và các loại
2 Rắn 15 16 01 06
thủy tinh hoạt tính thải
3 Hộp chứa mực in Rắn 5 08 02 04
Bao bì cứng (đã chứa chất khi thải
4 ra là CTNH) thải bằng các vật liệu Rắn 20 18 01 04
khác
Tổng cộng 45
- Kho chứa chất thải nguy hại được xây dựng gần khu vực tập kết rác thải sinh
hoạt có diện tích khoảng 10 m2.
- Thiết kế kho chứa chất thải nguy hại: Mái tôn, tường bao xây gạch dày 20cm
cao 3m, trát tường dày 1,5cm. Bao che phần từ tường gạch đến mái sử dụng tấm panel
nhẹ (tôn + xốp + tôn) dày khoảng 50mm đến 100mm có khả năng cách âm, cách nhiệt
tốt, cao 10,6m. Bố trí gờ chống tràn, rãnh thu thoát chất thải nguy hại chảy tràn về hố
gom.
- Cửa kho có gắn biển cảnh báo dấu hiệu phòng ngừa theo quy định.
- Bố trí các thiết bị phòng cháy chữa cháy bên trong và ngoài kho.
4.2.4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
- Sử dụng phương tiện vận chuyển đã được kiểm định về thông số kỹ thuật,
nguồn gốc xuất xứ.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 79

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, tra dầu mỡ các động cơ của phương tiện
vận tải để phát hiện hỏng hóc và có phương án sửa chữa kịp thời. Tần suất 3 tháng/lần.
- Quy định tốc độ đối với các phương tiện vận chuyển ra vào dự án, tốc độ từ 5-
10 km/h và tuân theo sự điều phối của bảo vệ.
- Trồng cây xanh xung quanh khuôn viên dự án.
- Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng động cơ thiết bị định kỳ. Tần suất 3 tháng/lần.
- Đối với các thiết bị âm thanh sử dụng cho các hoạt động ngoại khóa, cần đảm
bảo các quy chuẩn về tiếng ồn và độ rung theo QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
độ rung.
4.2.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành
thử nghiệm và trong quá trình hoạt động
 Biện pháp phòng ngừa sự cố ngập úng
- Thiết kế hệ thống tiêu thoát nước hợp lí phù hợp với địa hình dự án.
- Ưu tiên thi công trước các hạng mục thoát nước để đảm bảo thoát nước mưa
trong khu vực dự án.
- Nạo vét hệ thống tiêu thoát nước.
- Thực hiện rà soát, kiểm tra hệ thống tiêu thoát nước của khu vực trước các trận
mưa.
 Biện pháp phòng ngừa sự cố đuối nước bể bơi
Sự cố có thể xảy ra khi học sinh không biết bơi, không mặc áo phao, hoặc đang bơi
bị chuột rút… sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của học sinh và giảng viên
trong trường. Do đó cần xây dựng nội quy khu vực bể bơi: cắm biển báo, chia khu vực
cho từng đối tượng sử dụng; Chuẩn bị phương án sơ cứu cho học sinh, giáo viên bị
đuối nước. Bố trí 1 cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ về y tế để đảm bảo sơ cứu kịp
thời.
 Biện pháp phòng ngừa sự cố cháy, nổ
Để ngăn ngừa các sự cố cháy nổ xảy ra trong quá trình hoạt động cần thực hiện
các biện pháp sau:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy
định của tỉnh, đặt biệt là các quy định về phòng cháy chứa cháy, an toàn lao động.
- Trong quá trình hoạt động phải tuân thủ các quy trình bắt buộc: quy phạm về
nội quy an toàn lao động.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 80

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Đối với các thiết bị sử dụng điện phải có tiếp đất an toàn, những nơi nguy
hiểm phải có biển báo.
- Thường xuyên kiểm tra khu vực bố trí trạm biến áp.
- Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố do cháy nổ, chập điện như sau:
+ Trong quá trình xây dựng đơn vị nhà thầu thiết kế theo đúng TCVN 4616-88
về PCCC.
+ Hệ thống đường nội bộ đảm bảo xe chữa cháy có thể chạy tới các vị trí trong
khu vực dự án dễ dàng.
+ Kết cấu bằng vật liệu khó cháy.
+ Có hệ thống tiếp đặt cho khu vực trạm biến áp.
+ Trang bị tại các vị trí dễ cháy các phương tiện về chứa cháy như vòi phun
nước, bình cứu hỏa, trang bị hệ thống nội quy, tiêu lệnh PCCC, biển cấm lửa.
+ Hệ thống cấp nước cho công tác PCCC: Nước luôn được chứa đầy trong bể
nước tuần hoàn sản xuất, hệ thống ống được dần từ bể tới các vị trí quan trọng để lấy
nước dễ dàng.
+ Trang bị tại các vị trí dễ cháy các phương tiện về chữa cháy như vòi phun
nước, bình cứu hỏa, trang bị hệ thống nội quy, tiêu lệnh phòng cháy chứa cháy, biển
cấm lửa tại các khu vực.
+ Hệ thống cấp nước cho công tác chữa cháy: nước luôn được chứa đầy trong
bể chứa, hệ thống ống dẫn được dẫn từ bể tới các vị trí quan trọng để lấy nước dễ
dàng.
+ Thực hiện công tác huấn luyện cho cán bộ công nhân công tác phòng cháy
chứa cháy.
 Biện pháp an toàn lao động
- Quá trình hoạt động cơ sở sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để tạo một môi
trường làm việc an toàn và hạn chế tác hại ô nhiễm môi trường đối với các cán bộ và
học viên tại cơ sở.
- Thực hiện kiểm tra sức khỏe định kỳ cho cán bộ công nhân viên và học sinh
trong cơ sở.
 Biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành thử nghiệm
- Lập kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định tại
Luật môi trường số 72/2020/BTNMT. Tiến hành lấy mẫu nước thải đầu vào, đầu ra 2
bể xử lý nước thải 22 m3.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 81

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

- Thời gian vận hành thử nghiệm: 3 ngày liên tiếp.


- Sau thời gian vận hành thử nghiệm nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt cột B sẽ tiến hành bàn giao cho
đơn vị vận hành và quản lý.
- Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng thay thế thiết bị, vật tư tiêu hao của các công
trình bảo vệ môi trường định kỳ 6 tháng/lần.
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư
- 02 bể Bastaf 5 ngăn dung tích 22 m3/bể, diện tích 15,4/bể, lần lượt đặt tại phía
Tây Bắc và Đông Bắc dự án.
4.3.2. Kế hoạch xây lắp, tổ chức, kinh phí thực hiện các công trình xử lý chất thải,
bảo vệ môi trường
Bảng 4.28. Kế hoạch xây lắp, tổ chức, kinh phí thực hiện các công trình xử lý chất
thải, bảo vệ môi trường
Kinh phí Trách
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi Thời gian
STT (triệu nhiệm
trường lắp đặt
đồng) thực hiện
I Giai đoạn xây dựng 1.660
- Trang bị bảo hộ lao động cho công Được tiến Nhà thầu
nhân hành ngay thi công
1 - Các phương tiện vận tải và máy móc thi 60 đầu giai xây dựng
công lắp đặt đảm bảo tiêu chuẩn về khí đoạn thi
thải, tiếng ồn, mức rung. công xây
dựng
2 - Thuê nhà vệ sinh di động. 20
- Thu gom vào thùng chứa CTR
3 - Hợp đồng đơn vị chức năng đưa đi xử 30
lý
4 - Thu gom vào thùng chứa CTNH 20
- Hợp đồng đơn vị chức năng đưa đi xử
lý

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 82

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Kinh phí Trách


Các công trình, biện pháp bảo vệ môi Thời gian
STT (triệu nhiệm
trường lắp đặt
đồng) thực hiện
Xây dựng 02 bể xử lý nước thải dung
5 800 Trước
tích 22m3/bể
tháng
6 Lắp đặt bổ sung hệ thống PCCC 700
6/2024
7 Xây dựng kho chứa CTNH tạm thời 50
II Giai đoạn vận hành 400
Thiết bị chứa CTR sinh hoạt, khu chứa
1 CTNH, thuê đơn vị chức năng đến thu 100
Thực hiện Trường
gom, vận chuyển
trong quá THCS thị
2 Vận hành hệ thống xử lý nước thải 300 trình hoạt trấn Đầm
3 Định kỳ hút bồn bể tự hoại, bể Bastaf 100 động dự án Hà

4 Nạo vét định kỳ hệ thống thuát nước 50


4.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý vận hành công trình bảo vệ môi trường
a. Giai đoạn xây dựng
Trong giai đoạn thi công xây dựng, chủ dự án phối hợp với nhà thầu thi công
quản lý hoạt động thi công xây dựng trên công trường.
- Tổng số cán bộ, công nhân phục vụ thi công xây dựng: 50 người
- Bố trí cán bộ chuyên trách về môi trường để trực tiếp phụ trách các vấn đề môi
trường tại Dự án, số lượng cán bộ trong tổ môi trường như sau:
+ 01 cán bộ tốt nghiệp trình độ đại học trở lên chuyên ngành môi trường, phụ
trách các vấn đề quản lý môi trường tại Dự án.
+ 03 công nhân: Quét dọn, vệ sinh sân bãi, thu gom CTR về nơi tập kết.
- Trong quá trình thi công xây dựng, Chủ dự án cam kết sẽ phối hợp chặt chẽ với
chính quyền địa phương, các lực lượng phụ trách an ninh trên địa bàn để thực hiện các
giải pháp đảm bảo an ninh trật tự, ổn định tình hình kinh tế, xã hội xung quanh khu
vực thực hiện Dự án.
b. Giai đoạn vận hành
Việc quản lý, sau khi triển khai xây dựng xong Dự án, Ban quản lý dự án đầu tư
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 83

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

xây dựng huyện Đầm Hà sẽ bàn giao lại cho trường THCS thị trấn Đầm Hà điều hành
và quản lý các hoạt động dự án và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường sau khi
Dự án hoàn thành.
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Bảng 4.29. Tổng hợp mức độ tin cậy của các đánh giá
Các kết quả đánh giá Độ tin cậy Lý giải
- Dùng phương pháp chuyên gia và đánh
Khí thải 70 – 80%
giá nhanh để dự báo.
- Tham khảo một số đơn vị có cùng tính
Nước thải 80 – 90%
chất để dự báo kết quả.
Tham khảo thống kê từ các dự án quy mô
Chất thải rắn 70 – 80%
tương đương. Sau đó đưa ra dự báo.
Tham khảo một số dự án có cùng tính chất
Chất thải nguy hại 70 – 80%
như Dự án.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 84

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Chương V
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
- Nguồn phát sinh nước thải: Nước thải sinh hoạt của giáo viên và học sinh tại
trường:
+ Nguồn số 01: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của giáo viên và
học sinh tại trường, lưu lượng phát sinh nước thải khoảng 18,96 m3/ngày.đêm.
+ Nguồn số 02: Nước vệ sinh bể bơi tại nhà học 4 tầng, lưu lượng phát sinh
nước thải khoảng 7,5 m3/ngày.đêm
+ Nguồn số 03: Nước thải phát sinh từ phòng học bộ môn hóa học lưu
lượng khoảng 0,005 m3/ngày.đêm , phòng học bộ môn sinh học, lưu lượng phát
sinh nước thải khoảng 0,02 m3/ngày.đêm.
- Lưu lượng xả nước thải tối đa: 44 m3/ngày đêm, tương đương 1,84 m3/giờ
(tính theo 24giờ).
- Dòng nước thải:
+ Nguồn 1: Sau bể xử lý nước thải 22 m3, nằm tiếp giáp ranh giới dự án về phía
Tây Bắc, chảy ra hệ thống thoát nước chung của khu vực ở phía Tây Bắc dự án.
+ Nguồn 2: Sau bể xử lý nước thải 22 m3, nằm tiếp giáp ranh giới dự án về phía
Đông Bắc, chảy ra hệ thống thoát nước chung của khu vực ở phía Đông Bắc dự án.
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải:
Bảng 5. 1. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm
STT Thông số QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, k=1)
1 pH 5-9
2 BOD5 50
3 TDS 1000
4 TSS 100
5 NH4+ 10
6 S2- 4
7 NO3- 50
8 PO43- 10
9 Dầu mỡ động thực vật 20
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 85

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

STT Thông số QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, k=1)


10 Chất hoạt động bề mặt 10
11 Coliform 5.000
Ghi chú:
QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
Cột B: quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi xả
vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải:
Vị trí xả nước thải:
+ Nước thải sau xử lý tại bể Bastaf dung tích 22 m 3 phía Tây Bắc dự án thoát ra
hệ thống thoát nước chung của khu vực tại phía Tây Bắc dự án, thị trấn Đầm Hà,
huyện Đầm Hà. Tọa độ vị trí xả nước thải: X=2361955,73; Y=484778,63 (theo hệ
tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 107045’, múi chiếu 3°).
+ Nước thải sau xử lý tại bể Bastaf dung tích 22 m 3 phía Đông Bắc dự án thoát ra
hệ thống thoát nước chung của khu vực tại phía Đông Bắc dự án, thị trấn Đầm Hà,
huyện Đầm Hà. Tọa độ vị trí xả nước thải: X=2361905,461; Y = 484918,905 (theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 107045’, múi chiếu 3°).
+ Phương thức xả thải: Tự chảy
+ Nguồn tiếp nhận: hệ thống thu gom nước thải tại thị trấn Đầm Hà, huyện Đầm
Hà.
5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
- Nguồn phát sinh:
+ Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các phương tiện giao thông.
+ Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động dạy học, hoạt động ngoại khóa
+ Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của các máy móc thiết bị: máy bơm nước,
máy điều hòa không khí,...
- Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung
- Tại khu vực cổng chính phía Nam dự án. Tọa độ: X=2361867,69;
Y=484810,49 (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 107045’, múi chiếu 3°).
- Tại khu vực nhà hiệu bộ, nhà học 3 tầng phía Tây dự án. Tọa độ: X=
2361917.53; Y= 484787.61 (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 107 045’, múi
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 86

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

chiếu 3°).
- Tại khu vực nhà học+bộ môn 4 tầng, nhà đa năng phía Bắc dự án. Tọa độ: X=
2361909.49; Y= 484864.67 (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 107 045’, múi
chiếu 3°).
- Tiếng ồn, độ rung phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy
chuẩn kỹ thuật môi trường đối với tiếng ồn, độ rung theo QCVN 26:2010/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và QCVN 24:2016/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc, cụ thể như sau:
+ Tiếng ồn:
TT Từ 6-21 Từ 21-6 Tần suất quan trắc định kỳ Ghi chú
giờ (dBA) giờ (dBA)
Không thuộc đối tượng quan trắc
1 55 45 Khu vực đặc biệt
môi trường định kỳ
+ Độ rung:
TT Thời gian áp dụng trong ngày và Tần suất quan Ghi chú
mức gia tốc rung cho phép, dB trắc định kỳ
Từ 6-21 giờ Từ 21-6 giờ
1 60 55 Không thuộc đối Khu vực đặc biệt
tượng quan trắc
môi trường định
kỳ

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 87

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Chương VI
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
Bảng 6.1. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm
Công suất
Tên công trình Thời gian Thời gian
TT Chất lượng dự kiến
hạng mục bắt đầu kết thúc
đạt được
Bể Bastaf 5 ngăn Nước thải đạt
22 m3 tại phía Tây QCVN 80%
1
Bắc dự án 14:2008/BTNM, Tháng Tháng
Bể Bastaf 5 ngăn cột B xả ra nguồn 12/2023 1/2024
2 22 m3 tại phía tiếp nhận. 80%
Đông Bắc dự án
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết
bị xử lý chất thải
Bảng 6.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải
Đối Tần
Các thông số giám sát Quy chuẩn so sánh Vị trí giám sát
tượng suất
I Giai đoạn thi công xây dựng
Không
khí

II Giai đoạn vận hành ổn định

Nước pH, BOD5, TSS, TDS, NH4+, QCVN Nước thải đầu vào 3 ngày
thải S2-, NO3-, PO43-, Dầu mỡ 14:2008/BTNMT trạm xử lý nước thải liên tiếp
sinh động thực vật, Chất hoạt (Cột B) trong

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 88

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Đối Tần
Các thông số giám sát Quy chuẩn so sánh Vị trí giám sát
tượng suất
I Giai đoạn thi công xây dựng
Không
khí

Nước thải đầu vào giai đoạn


hoạt động bề mặt, Coliform trạm xử lý nước thải vận hành
ổn định
6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật
Cơ sở Không thuộc đối tượng quan trắc môi trường định kỳ (theo quy định tại
Khoản 2 Điều 97 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ).

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 89

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

Chương VII
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chủ cơ sở cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép môi trường.
Chủ cơ sở cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan:
- Khí thải: Chất lượng môi trường không khí xung quanh đạt QCĐP
4:2020/QN.
- Nước thải: Toàn bộ nước thải của dự án được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn
theo loại B, QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
- Nước thải thi công, nước mưa chảy tràn trong giai đoạn thi công xây dựng của
dự án được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn QCĐP 3:2020/QN – Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về nước thải công nghiệp
- Tiếng ồn: Đảm bảo tiếng ồn sinh ra từ quá trình hoạt động của dự án sẽ đạt
Quy chuẩn Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư theo
QCVN 26:2010/BTMT.
- Độ rung: Đảm bảo độ rung sinh ra từ quá trình hoạt động của dự án sẽ đạt Quy
chuẩn Giới hạn tối đa cho phép độ rung khu vực công cộng và dân cư theo QCVN
27:2010/BTMT;
- Chất thải rắn: chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý
theo đúng yêu cầu an toàn vệ sinh.
- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án: Trước khi hút bùn
thải Chủ dự án sẽ quan trắc bùn thải và so sánh với QCVN 50:2013/BTNMT: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn từ quá trình xử lý nước.
Đối với việc phòng ngừa, ứng phó sự cố trong giai đoạn thi công xây dựng và
vận hành, chủ cơ sở cam kết:
- Thực hiện phương án phòng chống, ứng phó với sự cố cháy nổ, sự cố tai nạn
học đường, sự cố hóa chất và các sự cố khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện trách nhiệm phòng ngừa sự cố môi trường, chuẩn bị ứng phó sự cố
môi trường, tổ chức ứng phó sự cố môi trường, phục hồi môi trường sau sự cố môi
trường theo quy định tại Điều 122, Điều 124, Điều 125 và Điều 126 Luật Bảo vệ môi

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 90

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

trường năm 2020.


- Chịu trách nhiệm đền bù khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại do sự cố
gây ra. Chịu trách nhiệm sửa chữa, duy tu, xây dựng mới hoặc bồi thường thiệt hại đến
hạ tầng kỹ thuật, công trình, tài sản khác xung quanh khu vực thực hiện dự án.
- Có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số
08/2022/NĐ-CP và phù hợp với nội dung phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong
Giấy phép môi trường này. Trường hợp kế hoạch ứg phó sự cố môi trường được lồng
ghép, tích hợp và phê duyệt cùng với kế hoạch ứng phó sự cố khác theo quy định tại
điểm b khoản 6 Điều 124 Luật Bảo vệ môi trường thì phải bảo đảm có đầy đủ các nội
dung theo quy định tại khoản 2 Điều 108 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ.

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 91

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh
Báo cáo Đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Bổ sung cơ sở vật chất và
202
trang thiết bị cho trường THCS Thị trấn Đầm Hà, bảo đảm mức độ 2 về cơ sở vật
3
chất

PHỤ LỤC

Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đầm Hà 92

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH công nghệ môi trường Quảng Ninh

You might also like