Professional Documents
Culture Documents
Chương -3 - Khuếch Tán Trong Vật Liệu
Chương -3 - Khuếch Tán Trong Vật Liệu
Khoa CN Hóa
1. Metals
2. Ceramics
3. Polymers
4. Composites
5. Advanced materials (Bán dẫn, Vật
liệu sinh học (Biomaterials), Vật liệu
thông minh (Smart materials, Vật
liệu nano (Nanomaterials)
PGS.TS. VÕ THẾ KỲ
3.3. Cơ chế
3.5. Hệ số KT
Khái niệm
là sự chuyển chất
nhằm cân bằng thế.
Ở đây ta chỉ xét
khuếch tán do
chênh lệch nồng độ
1
16/08/2023
2
16/08/2023
Phần tử nhận năng lượng nhảy vào ô trống bên cạnh tạo
ra ô trống vị trí nơi nó vừa rời đi. Như vậy, ô trống đã
dịch chuyển từ phải qua trái một đơn vị ô mạng
3
16/08/2023
10
10
11
11
Các phần tử trong nút mạng dao động, đổi vị trí cho
nhau
12
12
4
16/08/2023
13
13
14
14
15
15
5
16/08/2023
16
16
17
17
Khái niệm
Nếu dòng khuếch tán không thay đổi theo thời gian thì gọi
là khuếch tán ở trạng thái ổn định (steady-state diffusion)
18
18
6
16/08/2023
19
19
20
20
J= = . (g/cm2.s)
.
S: Diện tích
t: thời gian
21
21
7
16/08/2023
𝐽 = −𝐷 (g/cm2.s)
Trong đó:
Ji – mật độ dòng khuếch tán
Di – hệ số khuếch tán của cấu tử i
Ci – nồng độ cấu tử I
𝑥 – khoảng cách khuếch tán
22
22
23
23
Một miếng sắt đặt ở nhiệt độ 700°C (1300°F) trong môi trường có
một phía giàu carbon và phía kia nghèo carbon. Trong điều kiện
trạng thái ổn định, hãy tính dòng khuếch tán carbon đi qua miếng sắt
biết nồng độ carbon ở vị trí 5 mm và 10 mm bên dưới bề mặt được
carbua hóa lần lượt là 1,2 và 0,8 kg/m3, hệ số khuếch tán ở nhiệt độ
này là 3×10-11m2/s.
24
24
8
16/08/2023
3
g/m
.2k 3
=1 g/m
C1 .8k
=0
Carbon C2 Steady State =
straight line! C2 C 1 kg
rich
gas J D 2 .4 10 9
Carbon x2 x 1 m 2s
deficient
gas
D=3x10-11m2/s
0 x1 x2
10
5m
m
m
25
25
26
26
27
27
9
16/08/2023
28
28
29
29
thời gian 𝜏.
Trong thực tế có thể giải bằng
phương pháp số, …
30
30
10
16/08/2023
31
31
𝐶 𝑥, 𝑡 − 𝐶 𝑥
= 1 − erf 𝑍 = 1 − er f
𝐶 −𝐶 2. 𝐷𝑡
Chiều khuếch tán
Trong đó:
C(x,t) = Nồng độ tại x và thời gian t
Cx C0
Cs
Cs : nồng độ ở bề mặt tại x = 0
C0 : Nồng độ tại thời điểm ban đầu x
có trong thép
32
32
C x , t C o x
1 erf
Cs Co 2 Dt
Trong đó:
C(x,t) = Nồng độ tại x và thời gian t
Chiều khuếch tán
Cs : nồng độ ở bề mặt tại x = 0
C0 : Nồng độ tại thời điểm ban đầu
Cx C0
Cs
có trong thép
x
33
33
11
16/08/2023
34
34
Ví dụ 1:
Một thanh thép chứa 0,25% cacbon (phân bố đồng đều) được
nung nóng trong môi trường giàu khí hydrocarbon (CH4) ở
950°C (1750°F). Nếu nồng độ carbon trên bề mặt được nâng
lên và duy trì ở mức 1,20% thì cần bao lâu để đạt được nồng
độ carbon 0,80% ở độ sâu 0,5 mm tính từ bề mặt. Biết hệ số
khuếch tán của carbon vào sắt ở nhiệt độ này là 1,6×10-
11m2/s và giả thiết rằng thanh thép là bán vô hạn.
Giải 𝑪 𝒙, 𝒕 − 𝑪 𝒙
= 1 − 𝐞𝐫𝐟 𝒁 = 1 − 𝐞𝐫 𝐟
𝑪𝑺 − 𝑪 2. 𝑫𝒕
35
35
Giải:
C0 = 0,25%; Cs = 1,2%
0,5 mm
Cx = 0,8 % ;
x = 0,5 mm = 5.10-4m
D = 1,6.10-11 m2/s
0,8 − 0,25 5. 10 𝑚
= 1 − 𝑒𝑟𝑓
1,2 − 0,25 𝑚
2. 1,6. 10 𝑠 .𝑡
62,5 𝑠
0,4210 = 𝑒𝑟𝑓
𝑡
36
36
12
16/08/2023
Giải:
62,5 𝑠
0,4210 = erf 𝑍 = 𝑒𝑟𝑓
𝑡
Theo bảng, ta chỉ có
37
37
38
38
39
39
13
16/08/2023
40
40
Trong đó:
3.6.2. Nhiệt độ
𝑄
𝐷 = 𝐷 . 𝑒𝑥𝑝 −
𝑅𝑇
41
41
Trong đó:
3.6.2. Nhiệt độ
𝑄 1
𝑙𝑛𝐷 = 𝑙𝑛𝐷 −
𝑅 𝑇
Từ sơ đồ : Hệ số khuếch tán C in
α-Fe, C in γ-Fe (khuếch tán xen
kẽ) lớn hơn so với Fe in α-Fe, Fe in
γ-Fe (khuếch tán thay thế).
42
42
14
16/08/2023
Trong đó:
Ví dụ 1:
Sử dụng số liệu trong bảng, tính hệ số khuếch tán của Mg
trong nền Al tại 550ºC?
43
43
Trong đó:
Ví dụ 1:
Sử dụng số liệu trong bảng, tính hệ số khuếch tán của Mg
trong nền Al tại 550ºC?
Giải:
Tra từ bảng ta có các thông số khuếch tán của Mg trong
nền Al là: D0 = 1,2.10-4m2/s và Qd = 130kJ/mol
𝑄 130000
𝐷 = 𝐷 . 𝑒𝑥𝑝 − = 1,2. 10 . exp −
𝑅𝑇 8,314. 273 + 550
= 6,7.10-13 m2/s
44
44
Trong đó:
Ví dụ 2:
Tại 300ºC hệ số khuếch tán và năng lượng hoạt hóa
khuếch tán cho Cu trong Si:
D(300ºC) = 7.8 x 10-11 m2/s; Qd = 41.5 kJ/mol
Tính hệ số khuếch tán của Cu tại 350ºC?
45
45
15
16/08/2023
Trong đó:
Ví dụ 2:
Tại 300ºC hệ số khuếch tán và năng lượng hoạt hóa
khuếch tán cho Cu trong Si:
D(300ºC) = 7.8 x 10-11 m2/s; Qd = 41.5 kJ/mol
Tính hệ số khuếch tán của Cu tại 350ºC?
Giải:
D2 Q 1 1 Q 1 1
lnD2 lnD1 ln d D 2 D1 exp d
D1 R T2 T1 R T2 T1
41,500 J/mol 1 1
D 2 ( 7 . 8 x 10 11 m 2 /s) exp
8 . 314 J/mol - K 623 K 573 K
D2 = 15.7 x 10-11 m2/s
46
46
Trong đó:
Ví dụ 3:
Hợp kim FCC sắt-cacbon ban đầu chứa 0.20% C được
cacbua hóa tại nhiệt độ, áp suất đã định với nồng độ
cacbon tại bề mặt đạt 1.0%. Nếu sau 49.5 h, nồng độ
cacbon là 0.35% tại vị trí 4.0 mm dưới bề mặt. Xác định
nhiệt độ tại đó quá trình được tiến hành. Biết các thông số
khuếch tán của C trong Fe FCC là D0= 2.3 x 10-5 m2/s, Qd
= 148,000 J/mol
47
47
Trong đó:
Ví dụ 3:
C0 = 0,2 % Cs = 1,0 Cx = 0,35%
X = 4.10-3 m t = 49,5 h
D0 = 2,3.10-5 m2/s Qd = 148.000 j/mol
Ta có: C x , t Co 1 erf x
0,35 − 0,20
= 1 − er f( 𝑧
Cs Co 1,00 − 0,20
2 Dt
erf(z) = 0.8125
48
48
16
16/08/2023
Trong đó:
x
Ví dụ 3: z
2 Dt
x2 ( 4 x 10 3 m) 2 1h
D 2 . 6 x 10 11 m 2 /s
4 z 2t ( 4 )( 0 . 93 ) 2 ( 49 . 5 h) 3600 s
𝑄 1
𝑙𝑛𝐷 = 𝑙𝑛𝐷 −
𝑅 𝑇
Qd 148,000 J/mol
T
R (lnDo lnD ) (8.314 J/mol - K)(ln 2.3x10 5 m 2 /s ln 2.6 x10 11 m 2 /s)
T = 1300K ~ 1027oC
49
49
Trong đó:
50
50
51
51
17