Professional Documents
Culture Documents
HLKT2-Bai Giang
HLKT2-Bai Giang
Mã số: 602031
Khoa: Khoa học Ứng dụng
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Hóa học
Kiến thức:
Môn học: HÓA LÝ KỸ THUẬT 2
PHYSICAL CHEMISTRY 2
Kỹ năng:
Môn học: HÓA LÝ KỸ THUẬT 2
Tư duy:
Biết vận dụng các kiến thức
được học để liên hệ và giải
thích một số hiện tượng trong
thực tế.
Chemical Engineering
Nhớ các khái niệm, định nghĩa, biểu thức tính, chất
Môn học: HÓA LÝ KỸ THUẬT 2
xúc tác, dung dịch điện li, pin điện hóa, chất hoạt động
bề mặt, dung dịch keo.
Hiểu các công thức tính động học phản ứng, cơ chế
phản ứng, chiều phản ứng, các hiện tượng trong hóa
keo.
Ứng dụng để tính toán các đại lượng như: hằng số
tốc độ phản ứng, năng lượng hoạt hóa, hoạt độ, thế
điện cực, sức điện động của pin, giải thích được các
hiện tượng liên quan tới hóa keo.
Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng, điều kiện xảy
ra pin điện hóa, các hiện tượng bề mặt, tính chất hạt
keo.
Đánh giá được khả năng xảy ra phản ứng, chiều
xảy ra trong pin, sự ảnh hưởng của kích thước hạt
keo, dung môi, sức căng bề mặt.
Phương pháp
Tỷ lệ (%) Hình thức
đánh giá
Đánh giá quá trình 1 10 Bài tập nhỏ
Đánh giá quá trình 2 20 Trắc nghiệm
Kiểm tra giữa kỳ 20 Bài tập nhỏ
Kiểm tra cuối kỳ 50 Bài tập nhỏ
Tham gia đầy đủ các buổi học: Vắng quá 20% số tiết học trên
Môn học: HÓA LÝ KỸ THUẬT 2
lớp hoặc không hoàn thành bài tập do GV giao sẽ bị cấm thi.
Đi học đúng giờ, đến học trễ chỉ được vào lớp lúc giải lao và
được tính ½ buổi học. Đến học trễ 2 lần thì tính 1 buổi vắng.
Chú ý nghe bài giảng, có sự tương tác với GV về nội dung
bài giảng.
Giải các bài tập trên lớp do GV đưa ra.
Xem lại bài đã học trên lớp.
Giải các bài tập được giao.
Đọc trước tài liệu của nội dung bài sẽ học trên lớp theo
hướng dẫn.
Đọc thêm các tài liệu tham khảo khác theo hướng dẫn.
1/11/2023 602030 - Hóa lý Kỹ thuật 2 11
Chƣơng 1:
ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG ĐỒNG THỂ
B
A (song song)
C
Tốc độ phản ứng chung là tốc độ của giai đoạn chậm nhất
aA bB cC dD
* Định luật tác dụng khối lƣợng: Ở nhiệt độ không đổi, tốc
độ phản ứng luôn tỉ lệ thuận với tích số các nồng độ của
các chất phản ứng ở thời điểm bất kỳ.
aA + bB sản phẩm
Phương trình tốc độ phản ứng:
n k: hằng số tốc độ phản ứng;
v k.C .C m
A B m và n: bậc phản ứng theo chất A và B.
v v1 k.C x
A
(bậc 1: x = 1)
v v 2 k.C .C y
B
z
C (bậc 2: y = 1, z = 1)
1/11/2023 602031 - Hóa lý kỹ thuật 2 7
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
* Phân tử số: là số phân tử đồng thời tham gia vào một giai
đoạn sơ cấp của phản ứng.
Phân tử số của phản ứng không thể bằng 0 hoặc bằng phân
số.
• Phản ứng đơn phân tử.
• Phản ứng lưỡng phân tử.
• Phản ứng tam phân tử.
Chỉ các phản ứng đơn giản thì phân tử số mới trùng bậc phản
ứng.
CA0
lnCA lnCA 0 k 1t lnCA 0 lnCA k 1t ln k 1t
CA
1/11/2023 602031 - Hóa lý kỹ thuật 2 9
1.2. ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG
ĐỒNG THỂ ĐƠN GIẢN MỘT CHIỀU
CA0 1 CA0
ln k 1t k 1 ln
CA t CA
1 a
CAo = a k 1 ln
CA = a-x t ax
1/11/2023 602031 - Hóa lý kỹ thuật 2 10
1.2. ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG
ĐỒNG THỂ ĐƠN GIẢN MỘT CHIỀU
1.2.1 PHẢN ỨNG BẬC 1:
Chu kỳ bán huỷ (thời gian bán phân huỷ): thời gian mà nồng
độ chất giảm đi một nửa
A sản phẩm
t=0 a
𝑡1/2 a/2
1 𝑎 1
k1 = . ln = . ln2
t1/2 𝑎/2 𝑡1/2
ln2 0,693
t1/2 = =
k1 k1
1/11/2023 602031 - Hóa lý kỹ thuật 2 11
1.2. ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG
ĐỒNG THỂ ĐƠN GIẢN MỘT CHIỀU
1.2.2 PHẢN ỨNG BẬC 2:
2A sản phẩm
A+B sản phẩm
A + B sản phẩm
t=0 a b
t a−𝑥 b−𝑥
𝟏 𝒙
𝐚 = 𝐛 → 𝐤𝟐 = .
𝐭 𝒂 𝒂−𝒙
𝟏 𝐚− 𝐱 .𝐛
𝐚 ≠ 𝐛 → 𝐤𝟐 = . 𝐥𝐧
𝐭 𝐚−𝐛 𝐛−𝐱 .𝐚
1/11/2023 602031 - Hóa lý kỹ thuật 2 13
1.2. ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG
ĐỒNG THỂ ĐƠN GIẢN MỘT CHIỀU
1.2.2 PHẢN ỨNG BẬC 2:
𝟏 𝒙
𝐤𝟐 = .
𝐭 𝒂 𝒂−𝒙
3A sản phẩm
2A + B sản phẩm
A+B+C sản phẩm
A + B + C sản phẩm
t=0 a b c
t a −𝑥 b−x c−𝑥 (x: lượng chất A đã phản ứng)
𝟏 𝟏 𝟏
𝐚 = 𝐛 = 𝐜 → 𝐤𝟑 = . 𝟐
− 𝟐
𝟐𝐭 𝐚 − 𝐱 𝐚
𝟏 𝒙 𝟏 𝟎, 𝟎𝟎𝟗
𝐭= . = .
𝐤𝟐 𝒂 𝒂 − 𝒙 𝟎, 𝟕𝟓 𝟎, 𝟎𝟏 𝟎, 𝟎𝟏 − 𝟎, 𝟎𝟎𝟗
𝐭 = 𝟏𝟐𝟎𝟎 𝐩𝐡
k t C .C p q
CCp .CqD
C
m
D
n
KC m n
k n C .C A B
CA .CB
1/11/2023 602031 - Hóa lý kỹ thuật 2 23
1.3. ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG
ĐỒNG THỂ PHỨC TẠP
Với x = x1 + x2
1 a
k k 1 k 2 ln
t ax
17
1/11/2023 602031 - Hóa lý kỹ thuật 2 25
1.3. ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG
ĐỒNG THỂ PHỨC TẠP
1.3.2. PHẢN ỨNG SONG SONG (BẬC 1)
v1 x1 k1
v2 x2 k 2
Đối với phản ứng song song, muốn nâng cao hiệu suất
sản phẩm của một phản ứng nào đó (độ chọn lọc sản
phẩm mông muốn), cần tạo điều kiện thuận lợi để tăng
cường hằng số tốc độ phản ứng đó và đồng thời giảm
hằng số tốc độ của các phản ứng khác.
Biết rằng trong hỗn hợp sản phẩm phản ứng có 35%
chất B và nồng độ chất A giảm đi một nửa sau 410
giây.
Hãy xác định các hằng số tốc độ k1 và k2.
Phƣơng pháp thế: Thay các giá trị thực nghiệm vào phương
trình tốc độ phản ứng. Phương trình nào thỏa sẽ thu được bậc
phản ứng tương ứng.
1 a 1 Co
Xét phản ứng bậc 1: k ln ki ln
t ax t Ci
Từ thực nghiệm thí nghiệm, xây dựng bảng số liệu:
t t1 t2 ...
C C1 C2 ...
Từ các cặp (ti, Ci) suy ra ki tương ứng. Nguyên tắc là các ki phải
trùng nhau, nhưng làm thì nghiệm sẽ không bao giờ bằng nhau
(xấp xỉ), nên ta lấy giá trị trung bình.
Tương tự, xét phản ứng bậc 2.
1/11/2023 602031 - Hóa lý kỹ thuật 2 35
1.4. BẬC PHẢN ỨNG
d ln k E E
2
d ln k 2
.dT
dT RT RT
E
ln K ln ko
RT
Vẽ đồ thị lnk theo 1/T, có dạng đường thẳng, hệ số góc là:
E
tg
R
E
ln kT1 ln ko
RT1
E
ln kT2 ln ko
RT2
kT2 E 1 1
ln
kT1 R T2 T1
1/11/2023 602031 - Hóa lý kỹ thuật 2 41
1.5 ẢNH HƢỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Xét phản ứng phân hủy N2O5, cho:
k00 C 7,9 107 Hãy tính: k100o C
5
k300 C 3,6 10
1) Vận chuyển các chất tham gia phản ứng đến bề mặt
phân cách pha - vùng phản ứng (khuếch tán).
2) Phản ứng trên bề mặt, xảy ra trên ranh giới phân cách
pha.
3) Vận chuyển các sản phẩm ra khỏi vùng phản ứng
(khuếch tán).
Khuếch tán là một quá trình chuyển chất trong không
gian dẫn đến sự cân bằng nồng độ trong dung dịch.
C = f(x,y,z,t)
Khuếch tán
ngoài
Khuếch tán
trong
KHUẾCH TÁN
Chương 2: ĐỘNG HỌC CÁC QUÁ TRÌNH DỊ THỂ
Cho biết mối quan hệ giữa nồng độ, thời gian và
khoảng cách khuếch tán
S1 = S2 = 1 cm2
Phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ biến thiên nồng độ vk trong lớp
khuêch tán với gradient nồng độ
C C 2 Khoảng cách
D 2
khuếch tán
t x x x
Khếch tán ổn định: nồng độ của chất khuếch tán ở mọi điểm
của không gian khuếch tán không biến đổi theo thời gian.
Khếch tán không ổn định: nồng độ của chất khuếch tán ở mọi
điểm của không gian khuếch tán biến đổi theo thời gian.
Vận tốc khuếch tán trong trường hợp khuếch tán ổn định
được xác định bằng công thức (FICK 2).
Quá trình khuếch tán không ổn định (khuếch tán trong) diễn
ra bên trong mao quản của vật liệu xốp.
Tốc độ khuếch tán rất nhỏ so với tốc độ phản ứng bề mặt:
vkt v pubm
Tốc độ khuếch tán rất nhỏ so với tốc độ phản ứng bề mặt:
C1 C2
v pu vkt D
Trường hợp này, nồng độ chất phản ứng trên bề mặt rất nhỏ:
C2 0
C1
v pu vkt D kC1
d ln k dD Ekt Ekt: Năng lượng hoạt hoá của giai
2 đoạn khuyếch tán;
dT dT RT E thường nhỏ, E = 2 7 kcal/mol
kt kt
Tốc độ khuếch tán rất lớn so với tốc độ phản ứng bề mặt:
vkt v pubm
Trường hợp này (vkt lớn), nồng độ chất phản ứng trên bề mặt :
C2 0 và xấp xỉ C1
Tốc độ phản ứng = Tốc độ độ phản ứng bề mặt
v pu k pubmC2
Ta có: C2 = const Phản ứng bậc 0, tốc độ phản ứng
không thay đổi theo thời gian.
Năng lượng của phản ứng trên bề mặt pha rắn (Ebm), thường có
giá trị từ 10 50 kcal/mol.
1/11/2023 602031 - Hóa lý Kỹ thuật 2 18
2.2. ĐỘNG HỌC
CÁC QUÁ TRÌNH DỊ THỂ THƯỜNG GẶP
2.2.2. Các miền phản ứng
Chương 2: ĐỘNG HỌC CÁC QUÁ TRÌNH DỊ THỂ
dC C1 C2
vkt D. D
dx
Tăng tốc độ hoà tan, tăng giá trị của D, khuấy mạnh để làm
mỏng bề dày , khuấy để tăng quá trình chuyển chất vào
pha thể tích.
Phương trình động học của quá trình hoà tan là:
1 Co
kht ln
t Co C
(có dạng tương tự với phương trình động học của phản
ứng bậc nhất một chiều)
Kết tinh là quá trình hình thành các tinh thể rắn từ pha lỏng, gồm
2 giai đoạn:
1) Giai đoạn tạo mầm tinh thể, gắn liền với điều kiện quá lạnh
(hoặc quá bão hoà)
2) Giai đoạn phát triển mầm thành tinh thể lớn.
Xuất hiện
mầm tinh thể
Am B: hằng số
Cm B.e RT
Am: Công tạo mầm
Gọi vm là tốc độ tạo mầm, số mầm tạo thành trong một đơn vị
thời gian.
Ekt Am
vm k .kkt .B.e RT
.e RT
Đặt km k .kkt . B
Ekt Am
vm km .e RT
.e RT
Một số chất có cấu trúc phân tử phức tạp không thể kết tinh vì
độ linh động rất kém, do đó khi làm lạnh, chất lỏng chuyển từ
pha lỏng đến trạng thái “thuỷ tinh rắn”.
*Khi độ quá bão hòa nhỏ: Tốc độ tạo mầm nhỏ hơn
tốc độ phát triển mầm, số lượng mầm ít, tính thể lớn.
*Khi độ bão hòa lớn: Tốc độ tạo mầm lớn hơn tốc
độ phát triển mầm: Lượng mầm tạo ra nhiều, tính
thể nhỏ
Sự xúc tác: hiện tượng gia tăng tốc độ phản ứng
nhờ tác dụng của một chất (chất xúc tác).
Chương 3: XÚC TÁC
Chất xúc tác: chất biến đổi tốc độ phản ứng bằng
cách tham gia vào các giai đoạn phản ứng trung
gian và sau phản ứng được hoàn nguyên lại (lượng
và bản chất hoá học của chất xúc tác không bị biến
đổi).
Phản ứng xúc tác: Phản ứng hóa học xảy ra dưới
tác dụng của xúc tác.
1/11/2023 602031 - Hóa lý Kỹ thuật 2 2
3.1. KHÁI NIỆM CHUNG
phản ứng
Xúc tác dị thể: Chất xúc tác khác pha với chất phản
ứng
• Phản ứng xúc tác đồng thể: Chất xúc tác cùng pha với các
chất tham gia ở cùng pha (thường trong pha khí hoặc lỏng)
• Phản ứng xúc tác dị thể: chất xúc tác và chất tham gia ở khác
pha (thường xúc tác rắn, chất tham gia là khí hoặc lỏng)
Chương 3: XÚC TÁC
Một phản ứng nếu có thì không có bất kỳ một chất xúc tác nào có
thể làm phản ứng xảy ra.
Theo lý thuyết phức chất hoạt động thì giữa các chất đầu và
phức chất hoạt động luôn tồn tại cân bằng:
k 1 A BK ABK k 2 ABK
* *
k 1 A B K k 1 A B ABK k 2 ABK *
*
k 1 A BK k 2 k 1 A BABK
*
(1)
k 1 A BK
ABK *
(2)
k 1 k 2 A B
1/11/2023 602031 - Hóa lý Kỹ thuật 2 7
3.2. XÚC TÁC ĐỒNG THỂ
3.2.1. Động học các phản ứng xúc tác đồng thể
Tốc độ phản ứng hoàn toàn phụ thuộc vào sự phân hủy
phức chất theo hướng tạo ra sản phẩm phản ứng và tái
sinh xúc tác.
Chương 3: XÚC TÁC
d A
v k3 ABK
*
(3)
dt
k 3k 1 A BK
v
k 1 k 2 A B
k 1 A BK k 2 k 1 A BABK
*
(1)
Nếu k1 >> k2 và k1[A][B] >> k2 thì tính gần đúng (1) viết thành:
Chương 3: XÚC TÁC
k 1 A BK k 1 A BABK
*
K ABK (4)
*
dA
v k 3 K
dt
1/11/2023 602031 - Hóa lý Kỹ thuật 2 9
3.2. XÚC TÁC ĐỒNG THỂ
3.2.1. Động học các phản ứng xúc tác đồng thể
Xét biểu thức (1):
k 1 A BK k 2 k 1 A BABK
*
(1)
Nếu k2 >> k1[A][B] thì tính gần đúng (1) viết thành:
Chương 3: XÚC TÁC
k 1 A BK
k 1 A BK k 2 ABK ABK
* *
(5)
k2
Từ (3) và (5) ta được:
dA k 3k 1
v A BK
dt k2
Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ đầu của
chất xúc tác.
1/11/2023 602031 - Hóa lý Kỹ thuật 2 10
3.2. XÚC TÁC ĐỒNG THỂ
3.2.2. Xúc tác acid-bazo
Acid: chất cho proton; Bazo: chất nhận proton
Ion H+ và OH- có thể xúc tác cho nhiều phản ứng, đặc biệt là
phản ứng thuỷ phân
Chương 3: XÚC TÁC
B + HA ⇌ BH+ + A-
K .ho CBo : nồng độ ban đầu của bazo
CBH CBo
1 K .ho
K: hằng số cân bằng của phản ứng
aH :hoạt độ của proton
B
ho aH
BH
B :hệ số hoạt độ của chất phản ứng
BH :hệ số hoạt độ của BH+
K.ho
CBH CBo
1 K.ho
Giai đoạn 2: BH+ CH+ + D
(Giai đoạn quyết định tốc độ)
K.ho
v k.CBH k. CBo
1 K.ho
Giai đoạn 3: CH+ +A- C + HA
Tốc độ các phản ứng xảy ra trong dung dịch nước chịu
ảnh hưởng của nồng độ và bản chất của các muối có
trong dung dịch. Sự tăng tốc độ phản ứng do muối là
do ảnh hưởng của lực ion gọi là hiệu ứng muối.
Chương 3: XÚC TÁC
Lực ion:
1
I Ci Z i
2
2
Ci: Nồng độ ion i
Zi: Điện tích của ion i
Các
tiểu phân
trong
pha khí
SƠ ĐỒ CÁC KIỂU HẤP PHỤ
Tiểu phân
bề mặt
1/11/2023 602031 - Hóa lý Kỹ thuật 2 15
3.3. XÚC TÁC DỊ THỂ
3.3.1. Đặc điểm của xúc tác dị thể
Ngoài các tính chất của xúc tác nói chung (giảm năng lượng,
tăng tốc phản ứng, hoàn nguyên, tính chọn lọc) xúc tác dị thể
còn có một số riêng như:
+ Tâm hoạt động: các vi cấu trúc hoạt động trên bề mặt (các ion
Chương 3: XÚC TÁC
khuyết tật, các nguyên tử phân bố trên góc hay cạnh tinh thể,
các vị trí khác nhau của sự hấp phụ,…).
+ Chất mang: Không có tác dụng xúc tác (trơ, xốp, bề mặt riêng
lớn, bền cơ, bền nhiệt) để mang các tâm hoạt động làm tăng bề
mặt riêng và độ bền xúc tác, tránh hiện tượng kết khối trong xúc
tác. Ngoài ra, ngăn cản sự đầu độc xúc tác và tiết kiệm xúc tác.
nó cải thiện đáng kể hoạt tính xúc tác thông qua làm thay đổi cấu
trúc, thành phân hóa học và bản chất pha hoạt động.
Xúc
tác
Chất mang
1/11/2023 602031 - Hóa lý Kỹ thuật 2 17
3.3. XÚC TÁC DỊ THỂ
3.3.1. Đặc điểm của xúc tác dị thể
Chất đầu độc xúc tác: với lượng không nhiều của nó có
thể làm giảm một phần hoặc hoàn toàn hoạt tính của chất
xúc tác.
Chương 3: XÚC TÁC
Nguyên nhân đầu độc: che phủ bề mặt và gây nên sự
biến đổi bề mặt xúc tác.
Ví dụ: Đối với chất xúc tác acid, đầu độc có thể gây ra do
sự hấp phụ các bazo mạnh trên các tâm acid.
Quá trình đầu độc xúc tác có thể thuận nghịch hoặc bất
thuận nghịch.
Thuyết đa vị về xúc tác dị thể do Balandin dự thảo năm
1929
Xúc tác là một hiện tượng hoá học. Chỉ có những
Chương 3: XÚC TÁC
nguyên tử của các phân tử nằm trực tiếp trên bề mặt
xúc tác mới tham gia các biến đổi xúc tác.
Quan tâm: Cấu trúc, thành phần của các trung tâm trên
bề mặt. Mỗi trung tâm là một vị trí. Có thể một phân tử
tác chất cần nhiều tâm xúc tác cùng lúc mới phản ứng
được, tức là đa vị, đa vị trí.
- Hai yếu tố quyết định sự hình thành phức đa vị là:
+ Tương ứng hình học
+ Tương ứng năng lượng
Luận điểm 1:
Chương 3: XÚC TÁC
Các trung tâm hoạt động phân bố trên bề mặt, có sự tương
ứng hình học với tác chất.
Khi hấp phụ tác chất lên bề mặt sẽ tạo phức đa vị trí.
Phức tự phân bố lại liên kết, tạo ra sản phẩm.
Luận điểm 2:
Nói về năng lượng: Tác chất phức đa vị sản phẩm.
Phản ứng có 2 giai đoạn, 2 mức năng lượng.
Trái với nguyên lý cân bằng vi mô: Hai phản ứng
Chương 3: XÚC TÁC
- Thuyết cụm tâm hoạt động do Kobosew dự thảo năm 1939.
-Pha hoạt động xúc tác là pha vô định hình, bao gồm một
nhóm nhỏ các cụm nguyên tử nằm ngoài mạng. Cụm
Chương 3: XÚC TÁC
-Thuyết này đã giải thích khá nhiều các kết quả thực
nghiệm nhất là đối với các cluster kim loại. Tuy nhiên, nó
không đề cập đến thành phần hoá học của chất xúc tác.
Do các chất dẫn điện và các chất siêu dẫn ngày càng có nhiều
ứng dụng làm xúc tác, người ta quan tâm đến cấu trúc điện tử
của chúng ảnh hưởng như thế nào đến khả năng xúc tác, hình
thành thuyết điện tử.
Chương 3: XÚC TÁC
Luận điểm chủ yếu: công thoát điện tử ra khỏi bề mặt xúc tác
để điện tử trao đổi với tác chất dẫn đến phản ứng được. Công
này xác định hoạt tính xúc tác.
- Thuyết xúc tác elec tron còn gọi là thuyết XÚC TÁC
BÁN DẪN, được ứng dụng trong lãnh vực phản ứng oxi
hoá, chất điện môi, không áp dụng cho kim loại.
- Chất bán dẫn: các electron hoặc lỗ trống dẫn điện qua
Chương 3: XÚC TÁC
Vùng cấm (Forbidden band): vùng nằm giữa vùng hóa trị và vùng dẫn, điện tử
không thể tồn tại trên vùng cấm. Khoảng cách giữa đáy vùng dẫn và đỉnh vùng
hóa trị gọi là độ rộng vùng cấm, hay năng lượng vùng cấm (Band Gap). Tùy theo
độ rộng vùng cấm lớn hay nhỏ mà chất có thể là dẫn điện hoặc không dẫn điện.
1/11/2023 602031 - Hóa lý Kỹ thuật 2 26
3.3. XÚC TÁC DỊ THỂ
3.3.4. Thuyết xúc tác electron (Thuyết điện tử)
Chất bán dẫn là chất có electron (hay lỗ trống) dẫn điện,
khác với kim loại là có một vùng cấm năng lượng đối với
electron (hay lỗ trống).
Chương 3: XÚC TÁC
Oxit kẽm với kẽm dư được gọi là chất dẫn electron hay
còn gọi là chất bán dẫn loại n.
Khi nung trong không khí, oxit niken nhận thêm oxy.
Oxy tạo ra các “lỗ trống”mang điện tích dương trong
mạng lưới oxit niken. Chất bán dẫn “lỗ trống” được
gọi là chất bán dẫn loại p.
Electron ở
xa không
tạo liên kết
vi,….
- Các phản ứng được xúc tác bởi bazo rắn là phản
ứng ngưng tụ các hợp chất cacbonyl, phản ứng
trùng hợp, phản ứng đồng phân hóa
Đặc điểm
Chương 4: DUNG DỊCH ĐIỆN LY
- Dung dịch điện ly: dung dịch chứa các ion (cation và
Chương 4: DUNG DỊCH ĐIỆN LY
anion)
- Độ dẫn điện: đại lượng đặc trưng cho khả năng dẫn
điện của của các chất dẫn.
- Độ dẫn điện của dung dịch điện ly: đại lượng nghịch
đảo của điện trở của dung dịch điện ly đó.
l
Điện trở: R ℓ: khoảng cách hai điện cực
S S: tiết diện của điện cực
1 1 S S
. .
R l l
Độ dẫn điện riêng
R S
1
Khi l = 1cm và S = 1cm2: Đơn vị của là: 1.cm1
R
(độ dẫn riêng) là độ dẫn điện của một dung dịch điện ly
nằm giữa hai điện cực song song có tiết diện bằng 1 cm2 và
cách nhau 1 cm.
l
Hằng số bình điện cực (k): k .R
S
Đơn vị của k là cm1
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 6
4.1. TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DD ĐIỆN LY
4.1.2. Độ dẫn điện của dung dịch điện ly
Là độ dẫn điện của một thể tích dung dịch điện ly chứa
một đương lượng gam chất nằm giữa hai điện cực song
song cách nhau 1 cm.
Phân tử
dung môi
Quá trình phân ly được xem là một phản ứng hoá học:
Chương 4: DUNG DỊCH ĐIỆN LY
C mA n .C nB m
K
C A m Bn
0 1: = 0: Không điện ly
= 1: Điện ly hoàn toàn
phụ thuộc vào bản chất dung môi, nồng độ, và nhiệt độ.
Bản chất dung môi: Sự điện ly thành ion xảy ra yếu trong
dung môi có cực yếu và xảy ra mạnh trong dung môi có cực
mạnh, do lực tương tác của lưỡng cực trong dung môi.
Nồng độ: tăng khi C giảm, ngược lại khi C tăng thì giảm.
C
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 11
4.1. TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DD ĐIỆN LY
4.1.3. Chất điện ly
Chất không điện ly Chất điện ly
Chương 4: DUNG DỊCH ĐIỆN LY
TS K S Cm TS iK S Cm
Độ hạ nhiệt độ đông đặc:
Tđ K đ Cm Tđ iK đ Cm
KS là hằng số, phụ thuộc
bản chất dung môi.
Cm là nồng độ molan (số
mol chất tan có trong 1 Hệ số i
Kg dung môi)
(Hệ số Vant’ Hoff)
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 12
4.1. TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DD ĐIỆN LY
4.1.3. Chất điện ly
Linh độ ion (v) là khái niệm dùng chỉ tốc độ vận chuyển
Chương 4: DUNG DỊCH ĐIỆN LY
λ λ λ
λ λ λ
; +; và - lần lượt là độ dẫn dương lượng giới hạn
của chất điện ly, ion dương; và ion âm của dung dịch
λ .λ
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 16
4.2. LINH ĐỘ ION VÀ SỰ CHUYỂN VẬN ION
4.2.2. Sự chuyển vận ion
Phần điện lượng do mỗi loại ion chuyển tải so với tổng
Chương 4: DUNG DỊCH ĐIỆN LY
số điện lượng chuyển qua dung dịch điện ly được gọi
là số chuyển vận ion.
1
I Ci Z i
2
2
Ci: Nồng độ molan chất i (mol/kg)
Zi: Hoá trị của ion
Điện di là quá trình dịch chuyển của phân tử tích điện trong
dung dịch dưới tác dụng của điện trường.
Chương 4: DUNG DỊCH ĐIỆN LY
(-) (+)
Fel
Ffr + Fr
Điện di thường được dùng trong việc tinh sạch và phân tích
các phân tử sinh học như nucleic acid, protein và một số ít
phức hợp của carbohydrate, lipid.
cực là 0,5 cm-1 và độ dẫn đương lượng giới hạn của dung
dịch () là 144,8 1.đlg-1.cm2.
Gợi ý:
k .R
1000
.
CN
λ .λ
1) Dung dịch chất điện ly mạnh NaCl trong dung dịch nước
α = 1 (100% điện ly).
Gợi ý:
NaCl Na+ + Cl- + = 1; -= 1
H2SO4 2H+ + SO42- + = 2; -= 1
i 1
1
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 22
BÀI TẬP
Biết hằng số phân ly của dung dịch axit C2H5COOH nồng độ
0,001 M trong nước ở 25 oC là 1,54.10-5.
Hãy tính:
Chương 4: DUNG DỊCH ĐIỆN LY
Hãy tính độ điện ly () của KNO3 trong dung dịch trên.
• Công cần thiết để tách electron ra khỏi lớp bề mặt ngoài
cùng của kim loại được gọi là công thoát của kim loại.
• Điện tử chuyển từ kim loại có công thoát nhỏ sang kim loại
có công thoát lớn.
• Kim loại có công thoát nhỏ tích điện tích dương.
• Kim loại có công thoát lớn tích điện tích âm.
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 2
5.1. ĐIỆN CỰC
5.1.1. Cơ chế xuất hiện điện thế điện cực
Điện thế khuếch tán (kt)
Xuất hiện trên bề mặt tiếp xúc của hai pha dung dịch do sự
sự chênh lệch nồng độ của một ion qua màng ngăn.
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
Điện thế khuếch tán chỉ hình thành nếu màng thấm được với ion.
Độ lớn của điện thế khuếch tán phụ thuộc vào độ lớn của sự
chênh lệch nồng độ.
Dấu của điện thế khuếch tán phụ thuộc vào bản chất ion khuếch
tán mang điện tích dương hay âm.
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 3
5.1. ĐIỆN CỰC
5.1.1. Cơ chế xuất hiện điện thế điện cực
Thế điện cực ()
Là điện thế xuất hiện trên ranh giới giữa điện cực (pha
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
- Thế hóa học (năng lượng) của cation trong kim loại: μ kl
- Thế hóa học (năng lượng) của cation trong dung dịch: μ dd
μ μkl
dd
Cation chuyển từ pha rắn sang pha lỏng;
Kim loại (-); Dung dịch (+)
μ μ dd
c kl
Cation chuyển từ pha lỏng vào pha kim
loại; Kim loại (+); Dung dịch (-)
μ dd
c μ
kl
Không có sự chuyển pha
Thế điện cực phụ thuộc vào bản chất kim loại, nồng độ ion
trong dung dịch, bản chất dung môi và nhiệt độ
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 6
5.1. ĐIỆN CỰC
5.1.2. Phân loại điện cực
Điện cực loại một có cấu tạo gồm một kim loại hoặc phi
kim nhúng vào dung dịch chứa ion của nó. Chỉ trao đổi
thuận nghịch với cation, hoặc chỉ với anion (hoạt động
thuận nghịch).
Cấu tạo tổng quát và phản ứng xảy ra trên điện cực:
M|Mn+: Mn+ + ne = M
A|An-: A + ne = An-
Ví dụ: Zn/Zn2+, Ag/Ag+, Cu/Cu2+, Se/Se2-
Điện cực loại một có thể được gọi là một hệ điện hóa ở đó
dạng khử và dạng oxy hóa của cùng một chất nằm ở 2 pha
tiếp xúc nhau.
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 8
5.1. ĐIỆN CỰC
5.1.2. Phân loại điện cực
Điện cực loại hai có cấu tạo gồm kim loại được phủ một
hợp chất khó tan của chính nó (muối, oxit hoặc hydroxit)
nhúng vào dung dịch chứa anion của hợp chất khó tan
(cùng tên anion).
Điện cực hoạt động thuận nghịch với cation và anion.
Cấu tạo tổng quát và phản ứng xảy ra trên điện cực:
M | MA, An-.
MA + ne = M + An-.
Ví dụ: Điện cực bạc cloua: Ag, AgCl | KCl,
Điện cực calomen: Hg, Hg2Cl2/| KCl
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 9
5.1. ĐIỆN CỰC
5.1.2. Phân loại điện cực
Gồm một thanh kim loại trơ (Pt hoặc Au) nhúng trong một
dung dịch chứa đồng thời dạng oxy hoá (Ox) và dạng khử
(Kh).
Cấu tạo tổng quát và phản ứng xảy ra trên điện cực:
Pt | Ox, Kh
Ox + ne = Kh
Ví dụ: Pt nhúng trong dung dịch muối của FeCl2 và FeCl3:
Pt | Fe3+, Fe2+
Được chế tạo từ kim loại trơ (Pt) tiếp xúc với khí và dung
dịch chứa ion của khí đó.
Ví dụ:
Sự phụ thuộc của thế điện cực vào nồng độ
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
Sự phụ thuộc của thế điện cực vào nồng độ
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
aKh
ΔG μ - μ RTln
o
Kh
o
Ox
aOx
Theo nguyên lý 2 của nhiệt động học (T, P = const) thì:
G = -A'max
Amax nF
a μoOx - μoKh RT aOx
- nF μokh - μoOx RTln Kh ln
aOx nF nF aKh
μ o
- μ o
RT aOx Phương trình
Đặt: o Ox Kh
o
ln
nF nF aKh Nernst
o: thế điện cực tiêu chuẩn
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 13
5.1. ĐIỆN CỰC
5.1.2. Phân loại điện cực
Sự phụ thuộc của thế điện cực vào nồng độ
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
0,059 aOx
o
lg
n aKh
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 14
5.1. ĐIỆN CỰC
5.1.2. Phân loại điện cực
Thế điện cực của các loại điện cực
1) Điện cực loại một
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
RT aM n RT
o
M n / M
ln o
M n / M
lnaM n
nF 1 nF
RT 1 RT
o
A / An
ln o
lnaA n-
nF a A n - A / An
nF
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 15
5.1. ĐIỆN CỰC
5.1.2. Phân loại điện cực
Thế điện cực của các loại điện cực
1) Điện cực loại một
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
RT a Zn 2
o
Zn 2 / Zn
ln
2F a Zn =1
0,059
o
Zn 2 / Zn
lga Zn 2
2
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 16
5.1. ĐIỆN CỰC
5.1.2. Phân loại điện cực
Thế điện cực của các loại điện cực
2) Điện cực loại hai Điện cực bạc cloua: Ag, AgCl | KCl
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
Thế điện cực được tính theo hoạt độ cation hoặc hoạt độ
anion. Hai kết quả tính đều cho kết quả như nhau.
Ag e Ag
AgCl e Ag Cl
RT RT
Ag
/ Ag
o
Ag / Ag
ln a Ag AgCl / Cl
o
AgCl / Cl
ln aCl
F F
RT RT
o
Ag / Ag
ln a Ag AgCl / Cl
o
ln aCl
F F
RT
AgCl / Cl Ag / Ag
o o
ln a Ag . aCl Tích số tan
F của AgCl
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 17
5.1. ĐIỆN CỰC
5.1.2. Phân loại điện cực
Thế điện cực của các loại điện cực
2) Điện cực loại hai
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
RT
o
AgCl / Cl
o
Ag / Ag
ln TAgCl
F
AgCl
o
/ Cl
o
Ag
/ Ag
0,059 lg TAgCl
RT aOx
Ox / Kh Ox
o
/ Kh ln
nF aKh
Thế điện cực không thể đo trực tiếp, nhưng có thể xác
định độ chênh lệch của nó với một điện cực chuẩn làm
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
Quy ước: Ho
/ H2
0
Cu
0
2
/Cu
0,34 V
Zn
0
2
/Zn
0,76 V
E
Sức điện động của pin là hiệu số điện thế giữa điện
cực dương và điện cực âm khi pin hoạt động thuận
nghịch nhiệt động học.
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 25
5.2. PIN HÓA HỌC
5.2.2. Tính chất nhiệt động của hệ pin
a. Ảnh hưởng của nồng độ đến sức điện động
Phản ứng tổng quát xảy ra trong hệ pin:
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
Khi pin làm việc thuận nghịch nhiệt động thì công hữu
ích cực đại do phản ứng sinh ra là công điện.
ΔG pu A max
Theo Faraday, công điện chuyển hóa 1 mol chất:
A max nFE
Áp dụng PT đẳng nhiệt Van’t Hoff cho phản:
p q
a Ca D
ΔG pu ΔG RTln m n
o
aA aB
nF nF aA aB
Với: ΔGo RT ln K
Pin nồng độ là pin có cấu tạo bởi hai điện cực giống
nhau về trạng thái vật lý cũng như về bản chất hóa
học nhưng khác nhau về hoạt độ (nồng độ) của chất
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
điện ly.
Pin nồng độ có thể phân thành 02 loại: Pin nồng độ có
cầu nối (có sự vận chuyển ion) và Pin nồng độ không
có cầu nối (không có sự vận chuyển ion).
RT a 2
E ln
nF a1
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 32
5.3. PIN NỒNG ĐỘ
Pin nồng độ không có sự chuyển vận ion
PH 2 PH 2
Tại điện cực bên trái: '
RT P
E
H2
H 2 2e 2 H ln
Tại điện cực bên phải: 2F PH 2
2 H 2e H 2
khuếch tán.
Dung dịch III bão hòa khuếch tán vào 02 dung dịch I và II với
các thế Ekt trái dấu nhau nên triệt tiêu nhau.
Ghép 2 điện cực pin nồng độ, xen giữa là một điện cực loại
2 có thế điện cực ổn định (như điện cực bạc, điện cực
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
Calomen).
Ví dụ:
Pt (H 2 ) HCl, Hg 2Cl 2 Hg Hg 2Cl 2 , HCl (H 2 )Pt
Pin I Pin II
Georges Leclanché
chế năm 1866. (1839-1882)
+ Pin chứa một dung dịch dẫn điện (chất điện ly) người Pháp
là NH4Cl, cực dương là carbon, chất khử cực là
MnO2 (chất oxy hóa) và cực âm là kẽm (chất khử)
5.4.1. Ắc quy
Là nguồn điện hoá học có khả năng hoạt động lâu dài nhờ tính chất thuận
nghịch của quá trình phóng điện và nạp điện.
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
+ Khi có dòng điện nạp vào bình ắc quy: Xảy ra quá trình nạp điện.
+ Khi có thiết bị tiêu thụ điện nối vào bình ắc quy: Xảy ra quá trình phóng điện.
Cấu tạo:
+ Bên trong: chia thành các ngăn nhỏ, mỗi ngăn
gồm các bản cực âm và bản cực dương. Bản
cực âm và bản cực dương có tấm chắn ngăn
cách, giữa 2 bản cực được điền đầy bằng chất
điện phân và được nối với nhau bằng thanh
nối.
+ Bên ngoài: được bao bọc bằng vỏ bọc, phía
trên có các cọc bình dùng để nối ắc quy với tải
ngoài hoặc nối các ắc quy với nhau. Ngoài ra,
với các ắc quy hở, phía trên bình sẽ có thêm
nút thông hơi để giúp thoát khí trong bình ra
môi trường ngoài.
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 39
5.4. CÁC NGUỒN ĐIỆN HÓA KHÁC
Phóng điện
2
Điện cực (+):PdO2 4H SO4 2e PbSO4 2H 2O
Điện cực (-): Pb SO42 - 2e PbSO4
2
P.Ứ Tổng: Pb PbO 2 4H 2SO 4 2PbSO4 2H 2O
Nạp điện
2
Điện cực (+): PbSO 4 2 H 2 O - 2e PbO 2 4H SO 4
Ưu điểm: rẻ, đường cong nạp điện-phóng điện ít biến đổi theo thời gian.
Nhược điểm: tuổi thọ không cao, thoát hơi axit khi nạp điện.
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 41
5.4. CÁC NGUỒN ĐIỆN HÓA KHÁC
5.4.2. Pin nhiên liệu
Pin nhiên liệu hoạt động biến trực tiếp hóa năng
của nhiên liệu và chất oxy hóa thành điện năng.
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
Không có sự tích tụ năng lượng như pin và ắc Sir William Grove
quy, pin nhiên liệu làm việc liên tục. (1811–1896)
người Anh
+ Được phát minh 1839.
+ Pin gồm điện cực Pt được bao trùm bởi hai ống hình trụ
bằng thủy tinh, một ống chứa hydro và ống kia chứa oxy. Hai
điện cực được nhúng trong H2SO4 loãng (chất điện phân).
Vì việc chế tạo các hệ thống tế bào nhiên liệu quá phức tạp
và giá thành đắt, công nghệ này dừng lại ở đấy cho đến thập
niên 1950.
Cấu tạo:
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
Hai điện cực được làm bằng chất dẫn điện (kim loại, than chì).
Chất điện phân được dùng là nhiều chất khác nhau tùy thuộc
vào loại của tế bào nhiên liệu, có loại ở thể rắn, lỏng hoặc có
cấu trúc màng.
Hiện nay, người ta hoàn thiện một loại pin dựa trên phản
ứng cháy của Hydro.
Hãy viết các phản ứng xảy ra ở các điện cực và viết ký hiệu
pin.
Hãy viết phương trình Nernst đối với quá trình đã cho ở 25 oC.
0,059 [Ox ]
0
lg
n [ Kh ]
2
0,059 [ NO ].[ H ]
0
lg 3
2 [ NO2 ]
Biết thế điện cực chuẩn của thiết và chì lần lượt là -0,14V và -0,13V.
Sn
o
2
/Sn
0,14 V Chưa đủ kết luận cực nào là cực
Pb
o
2
/Pb
0,13V dương cực nào là cực âm.
0,059 aSn 2 0,059
(+) Sn 2 / Sn 0
lg
Sn 2 / Sn
0,14 lg(0,35) 0,153V
n aSn 2
0,059 aPb2 0,059
(-) Pb2 / Pb Pb2 / Pb 0,13 lg(0,001) 0,219V
0
lg
n aPb 2
Sn 2 Pb Pb2 Sn
( ) Pb Pb2 ( a 0,001) Sn 2 ( a 0,35) Sn( )
E Sn 2 / Sn Pb2 / Pb 0,153 ( 0,219) 0,066V
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 47
BÀI TẬP
Cho pin điện hóa:
( )Zn ZnCl 2 (0,005M) AgCl Ag ( )
Ở nhiệt độ 298 K, pin có sức điện động là 1,015 V và hệ số nhiệt
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
Sn0
Chương 5: ĐIỆN CỰC VÀ PIN
Biết: 4
/ Sn 2
0,15V
Fe
0
3
/ Fe 2
0,77V
G nFE 0 0
G RT ln K C
nFE o
2.96500.(0,77 0,15)
ln K C
RT 8,314.298
KC 9,4.10 20
6.3 MỘT SỐ ỨNG DỤNG VỀ ĐỘNG HỌC CÁC QUÁ TRÌNH
ĐIỆN CỰC.
6.3.1. Điện phân
6.3.2. Ăn mòn điện hoá
Anot (-) là điện cực ở đó xảy ra phản ứng oxy hoá
Catot (+) là điện cực ở đó xảy ra phản ứng khử
Dòng điện đi theo chiều từ cực dương đến cực âm
Electron đi theo chiều từ cực âm đến cực dương
Đối với pin: catot (cực dương); anot (cực âm)
Đối với bình điện phân: catot (là cực nối với cực âm
của nguồn điện ngoài) anot (là cực nối với cưc dương
của nguồn điện ngoài)
Điện cực đơn: hệ gồm kim loại và chất điện ly, trên bề
mặt phân cách pha chỉ xảy ra một phản ứng điện cực.
Ví dụ:
+ Một thanh đồng nhúng trong dung dịch sunfat đồng
(không có oxy hoà tan): Cu/CuSO4
Cu 2 2e Cu
+ Thanh Pt nhúng vào dung dịch sulfat sắt II và III: Pt/Fe2+, Fe3+
Fe 3 e Fe 2
Điện cực bội: hệ gồm kim loại–chất điện ly, trên bề mặt phân
cách pha xảy ra nhiều phản ứng điện cực đồng thời.
Ví dụ: Một thanh đồng nhúng trong dung dịch sunfat đồng, có
oxy hoà tan trong môi trường axit nhẹ.
Cu2 2e Cu Cu 1 O2 2 H Cu 2 H 2O
2
1 O2 2 H 2e H 2O
2
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 3
6.1. ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG ĐIỆN HÓA
6.1.2. Tốc độ phản ứng
Chương 6: ĐỘNG HỌC CÁC QUÁ TRÌNH ĐIỆN CỰC
1 dN Ox 1 dN Red
v Ox v Red
a dt b dt
Phản ứng điện hóa sự trao đổi electron giữa dạng Ox và dạng
Red nên tốc độ phản ứng biểu diễn qua sự biến thiên số
electron của phản ứng:
1 dN e,Ox 1 dN e,Red
v Ox v Red
n dt n dt
dN e : biến thiên số mol electron tham gia phản ứng
dt
Nếu cả 2 quá trình oxy hóa và quá trình khử xảy ra đồng
thời thì mật độ dòng tổng cộng i là:
Nếu phản ứng điện hóa đạt trạng thái cân bằng v Ox v Red
thì i = 0 và lúc này:
i Ox i Red i0 (i0 gọi là mật độ dòng điện trao đổi)
Cu2 2e Cu
Chương 6: ĐỘNG HỌC CÁC QUÁ TRÌNH ĐIỆN CỰC
Sự phân cực nồng độ: sự chênh lệch thế điện cực do sự
khác nhau về nồng độ tạo ra.
Sự khác nhau giữa điện thế áp vào điện cực và điện thế cân
bằng cb của điện cực được gọi là quá thế, ký hiệu là:
> 0: quá thế anot;
cb
< 0: quá thế catot
Về mặt nhiệt động, quá thế là thước đo cho biết hệ điện hóa mà
ta đang xét cách xa cân bằng là bao nhiêu.
Quá thế tổng cộng (tổng trở lực) của một pin điện hóa là
tổng hợp của tất cả các loại quá thế (các trở lực) có mặt
trong pin điện hóa.
= A + B.lgi
Trong đó: quá thế (vol); A, B: các hằng số; i: mật độ
dòng điện A/m2.
+ Hằng số A: phụ thuộc kim loại.
Ví dụ: A = 0,3 V đối với Pt; A = 1,56 V đối với Pb.
+ Hằng số B: phụ thuộc quá trình.
RT
B 2.2,303. ln
nF
Quá thế phụ thuộc vào vật liệu điện cực, trạng thái bề
mặt điện cực, thành phần dung dịch điện ly,…
- Là quá trình thực hiện các phản ứng oxy hoá khử theo
hướng ngược lại với hướng tự diễn biến nhiệt động học
bằng năng lượng điện.
Điện phân là một phương thức sử dụng một dòng điện
một chiều để thúc đẩy một phản ứng hóa học (nếu
không có dòng điện nó không tự xảy ra).
Hiệu điện thế áp vào hai điện cực lớn hơn sức điện
động phân cực (Ep). Hiệu điện thế nhỏ nhất cần để cho
sự điện phân xảy ra liên tục là điện thế phân hủy (Vph):
= Vph - Ep
+ pin cung cấp điện năng thì catot (cực dương) xảy ra phản
ứng khử; anot (cực âm) xảy ra quá trình oxy hóa.
+ hoạt động theo chế độ điện phân bằng nguồn điện bên ngoài
thì: catot (cực âm) xảy ra quá trình khử và anot (cực dương)
xảy ra phản ứng oxy hóa.
Có sự đổi dấu ở các điện cực của hệ pin điện hóa và bình
điện phân. Tuy nhiên có điểm giống nhau: các phản ứng xảy
ra ở các điện cực.
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 13
6.3. MỘT SỐ ỨNG DỤNG
VỀ ĐỘNG HỌC CÁC QUÁ TRÌNH ĐIỆN CỰC
6.3.1. Điện phân
Chương 6: ĐỘNG HỌC CÁC QUÁ TRÌNH ĐIỆN CỰC
Ăn mòn kim loại là hiện tượng tự phá hủy kim loại do tác
động của môi trường xâm thực (môi trường oxy hóa).
Ăn mòn sắt
trong môi trường
không khí ẩm
1
2
O 2 H 2e H 2O (môi trường axit) o
H ,O 2
1,23V
H 2O
chuẩn oxy là 1,23 V và thế phân hủy (Vph) của CuSO4 bằng 1,35
V. Hãy xác định:
1) Sức điện động phân cực (Ep) khi điện phân dung dịch CuSO4
1M ở 298 K với 2 điện cực Pt.
2) Quá thế oxy trên điện cực Pt (xem quá thế trong sự thoát kim
loại là rất nhỏ có thể bỏ qua).
Điện phân dung dịch CuSO4 trên các điện cực:
Cu 2 2e Cu Catot bình điện phân
H 2O - 2e 1 2 O 2 2H Anot bình điện phân
Do sự phân cực, xuất hiện pin điện hóa ngược chiều:
(-)Pt, Cu Cu 2 , H O 2 .Pt( )
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 22
BÀI TẬP
Ở điều kiện chuẩn sức điện động phân cực của pin:
Chương 6: ĐỘNG HỌC CÁC QUÁ TRÌNH ĐIỆN CỰC
Quá thế trong điện phân bằng tổng quá thế anot và catot
Quá thế trong sự thoát kim loại là rất nhỏ, được xem có thể
bỏ qua
Mật độ dòng ăn mòn xác định được là 7,94.10-4 A.cm-2. Biết khối
lượng riêng của sắt là 7,8 g.cm-3.
Hãy tính tốc độ ăn mòn của thanh sắt.
Sau 1 năm thì chiều dày thanh sắt bị ăn mòn là bao nhiêu?
Tốc độ ăn mòn:
m Mi
v (cm.s-1)
tS nF
56.7,94.10 -4
v 2,954.107 (cm.s-1)
2.96500.7,8
Pha phân tán: các hạt có kích thước nhất định phân bố trong
toàn thể tích của môi trường phân tán.
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 2
7.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
7.1.1. Hệ phân tán
Đặc điểm quan trọng của hệ phân tán là độ phân tán (D)
là đại lượng nghịch đảo của kích thước hạt (d).
Chương 7: DUNG DỊCH KEO
1
D d: kích thước hạt (m)
d
Hệ có cùng kích thước hạt gọi là hệ đơn phân tán.
Hệ có nhiều kích thước hạt gọi là hệ đa phân tán.
Bề mặt riêng, kích thước hạt và hình dạng hạt có liên hệ:
S12 1
Sr k . k .D
V1 d
k: hệ số phụ thuộc vào hình dạng hạt.
VD: hạt hình cầu có k = 6
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 4
7.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Lỏng
Rắn
Phân biệt hệ phân tán theo kích thước hạt phân tán
Chương 7: DUNG DỊCH KEO
keo ion quyết định thế (QĐT) và các ion trái dấu liên kết
chặt với pha rắn, bù trừ một phần điện tích âm của nhân keo.
Lớp khuếch tán là số ion trái dấu – ion đối, bù trừ phần còn lại
điện tích của nhân keo và chuyển động tự do.
Lớp hấp phụ và lớp khuếch tán tạo thành lớp điện tích kép của
mixen keo. Mixen keo trung hòa về điện.
chúng có thể tạo thành mạng tinh thể với các phân tử AgI, nhân
keo này mang điện tích âm.
Nhân keo lại hút các ion K+ tạo thành lớp hấp phụ, điện tích của
lớp hấp phụ này chưa đủ để trung hòa điện tích của nhân keo.
Một số ion K+ khác ở xa hơn trung hòa điện tích của nhân keo
gọi là lớp khuếch tán.
Biểu diễn
mixen keo AgI
mAgI nI
(n x)K
xK
Nhân keo
Hạt keo
Mixen keo
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 11
7.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
7.1.2. Cấu tạo của hạt keo
Sử dụng năng lượng điện: phóng điện qua hai điện
Chương 7: DUNG DỊCH KEO
trường phân tán có tác nhân peptit hóa (chất điện ly, chất
làm bền, chất hoạt động bề mặt,…).
Các phân tử, nguyên tử hay ion ngưng tụ thành các hạt keo.
Dung dịch quá bão hòa và giữ cho hạt ngưng tụ không vượt
quá kích thước giới hạn.
Quá trình tạo mầm chỉ hiệu quả trong dung dịch quá bão hòa.
2) Giai đoạn phát triển mầm:
Tốc độ phát triển mầm phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
D: Hệ số khuếch tán
D.S(Cq Cb ) S: Diện tích bề mặt hạ
V2
: Khoảng cách dày từ Cq bề mặt đến Cb trong d.dịch
Để thu được hệ keo nhỏ đơn phân tán thì V1 lớn và V2 nhỏ.
Điều khiển quá trình kết tinh bằng cách đưa mầm từ bên ngoài
hoặc dùng chất ức chế.
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 19
7.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
7.1.3. Điều chế và làm sạch dung dịch keo
Điều chế bằng phương pháp ngưng tụ (tt):
Ngưng tụ trực tiếp: Cho pha hơi đi vào môi trường lạnh đột ngột
Chương 7: DUNG DỊCH KEO
keo khi đáp ứng được các điều kiện về nồng độ, thứ tự trộn lẫn, nhiệt
độ và chất ổn định keo.
Phản ứng trao đổi: thường điều chế sol sulfua, iodua, asen sulfua,….
Vd: 2H3AsO3 + 3H2S As2S3 + 6H2O
Phản ứng khử: thường điều chế sol vàng, bạc,...
Vd: 2HAuCl4 + 3H2O2 2Au+ 8HCl + 3O2
Phản ứng thủy phân: sol Fe(OH)3,….
Dung dịch keo thướng lẫn các chất phân tử lượng
thấp cần tinh chế làm sạch.
Phương pháp làm sạch dung dịch keo: Thẩm tích
+ Phương pháp thẩm tích thường
+ Phương pháp điện thẩm tích.
+ Siêu lọc
+ Siêu lọc:
Chuyển động nhiệt của các hạt chất phân tán trong hệ keo
cũng như các hệ vi dị thể gọi là chuyển động Brown (đặt tên
Chương 7: DUNG DỊCH KEO
o (1 Ay1 By2 )
o: Độ nhớt dung môi
A, B: Hằng số
yi : Phần thể tích pha phân tán.
Sự sa lắng
Các hệ keo có hạt tương đối lớn, dưới tác dụng của trọng
Chương 7: DUNG DỊCH KEO
usl ukt
Chương 7: DUNG DỊCH KEO
độ cao h và độ cao h = 0
mgh
Ch Co e kT m: khối lượng hạt keo
g: gia tốc trọng trường
h: độ cao của cột dung dịch keo
K: hằng số Boltzmann
T: Nhiệt độ.
Màng bán thấm: Chỉ cho một số cấu tử của dung dịch đi qua.
Màng bán thấm có thể cho cấu tử chuyển qua theo 2 hướng.
Khi dung môi chuyển động qua màng, mức dung dịch mất
cân bằng.
Áp suất cần thiết để chống lại sự thẩm thấu gọi là áp suất
thẩm thấu ()
Áp suất thẩm thấu chỉ phụ thuộc vào số lượng hạt (nhiệt độ
không đổi) nên áp suất thẩm thấu của dung dịch keo rất nhỏ
(vì số lượng hạt của hệ keo nhỏ hơn rất nhiều so với dung
dịch thật).
Π CM RT
T: nhiệt độ, K
CM: nồng độ hạt keo (mol/L)
R: Hằng số (0,082 atm.L.mol-1.K-1)
5 nm 10 nm 20 nm 60 nm 100 nm
2 2
n1 n0 C.V 2
• Cường độ ánh sáng
I pt 24π 2
3
. 4 .I0
2 phân tán tỉ lệ thuận
n1 2n0 λ với nồng độ hạt keo.
Ipt: cường độ ánh sáng tán xạ • Bước sóng ánh sáng
Io: cường độ ánh sáng tới càng nhỏ cường
n: chỉ số khúc xạ của pha phân tán
độ ánh sáng phân tán
no: chỉ số khúc xạ của môi trường
phân tán (I) càng lớn
C: số hạt keo trong một thể tích sol • Sự khác biệt về chiết
V: thể tích của 1 hạt keo suất giữa pha phân
λ: bước sóng của ánh sáng tới tán và MT càng lớn
I càng lớn
Song song với quá trình vận chuyển hạt keo còn có sự vận
chuyển của các phần tử môi trường - quá trình đó gọi là sự
Chương 7: DUNG DỊCH KEO
điện thẩm.
Hai điện cực đặt ở 2 độ cao Chất lỏng chảy qua một
của cột hệ keo sẽ xuất hiện màng xốp và hai bên
Chương 7: DUNG DỊCH KEO
điện thế. Thế xuất hiện là thế màng đặt 2 điện cựccũng
sa lắng xuất hiện một điện thế.
Thế xuất hiện là thế chảy.
Quá trình làm giảm độ phân tán của pha phân tán dưới tác
động của các yếu tố khác nhau làm cho hệ keo bị tách
Chương 7: DUNG DỊCH KEO
Sự keo tụ có thể được phát hiện bằng sự thay đổi màu của
sol, sự vẩn đục, sự kết tủa.
Tác động keo tụ: giảm thế điện động, tạo điều kiện cho các
hạt tiến đến gần nhau cho đến khi lực hút giữa các phân tử
thắng lực đẩy tĩnh điện.
các hạt than thu được là hình cầu, có kích thước như nhau).
1 1 1
Độ phân tán: D 4
1,25.10 m
d 0,8.10-4
6 6
Bề mặt hạt cầu: Sr 4 -1
7,5.10 m
d 0,8.10 4
Thể tích mẫu than:
m m 1
ρ V 5,56.10 3 m3
V ρ 180
Bề mặt tổng mẫu than:
S Sr .V 7,5.104.5,56.10 3 417m2
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 43
BÀI TẬP
Phân tán 0,2 gam chất A thành các hạt khối cầu có đường kính d
= 8,10-8 m. Biết khối lượng riêng chất A là 13,54 g/cm3. Hãy xác
định số hạt chất A được tạo thành.
Chương 7: DUNG DỊCH KEO
3 3 8 3 8
Vh 2,68.1016 cm 3
V 0,0148
Số hạt: n 13
5,5.10
Vh 2,68.10-16
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 44
BÀI TẬP
Viết công thức cấu tạo của mixen keo được tạo thành khi cho
Na2SO4 tương tác với BaCl2 trong các trường hợp sau:
a) Cho một lượng dư Na2SO4;
Chương 7: DUNG DỊCH KEO
Khi cho Na2SO4 tương tác với BaCl2 xảy ra phản ứng sau:
Na 2 SO4 BaCl 2 BaSO4 NaCl
a) Khi cho dư Na2SO4 thì nó sẽ đóng vai trò chất làm bền hệ
keo. Khi đó keo có công thức:
m[BaSO ] nSO
4
2
4 .2(n x)Na 2xNa
b) Khi cho dư BaCl2 thì nó sẽ đóng vai trò chất làm bền hệ
keo. Khi đó keo có công thức:
m[BaSO ] nBa4
2
.2(n x)Cl 2xCl
n m
R.T R.T
V V .M
m
M R.T
V .
35,0
M 2
.0.082.( 25 273) 6,5.10 4
g / mol
1.1,315.10
Chúng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
tẩy rửa, mỹ phẩm, công nghiệp liên quan vi điện tử, môi
trường, dầu khí, sinh học, ức chế ăn mòn,…
Thường là: các chất hữu cơ như các acid béo, muối của
acid béo, ester, rượu, alkyl sulfate….
Anionic
Cationic
Anionic
Hòa tan trong nước phân ly thành ion HĐBM điện tích âm
Bao gồm các nhóm chính:
Acid carbocylic: RCOO(-)
Ester sulfuric (Sulfate): ROSO2O(-)
Alkan sulfonic acid: RSO3(-)
Alken sulfonic acid: R-CH=CH-CH2-SO3(-)
Alkyl aromatic sulfonic acid: R-C6H4-SO3(-)
Các nhóm khác: Phosphate và phosphonic acid,
persulfate, thiosulfate, sulfamicacid,
sulfosuccinate…
1/11/2023 Hóa lý kỹ thuật 2 (602031) 7
8.1. GIỚI THIỆU CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT (HĐBM)
8.1.2. Phân loại
a. Phân loại theo bản chất nhóm háo nước
Chương 8: CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Anionic
Cationic
Hòa tan trong nước phân ly thành ion HĐBM điện tích dương
Cationic
c. Phân loại theo bản chất liên kết giữa nhóm háo
Chương 8: CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
nước và kỵ nước
Gồm 2 loại:
• Nhóm háo nước liên kết trực tiếp nhóm kỵ nước:
RCOONa, ROSO3Na, RC6H4SO3Na
• Nhóm háo nước liên kết nhóm kỵ nước thông qua các
liên kết trung gian:
Carboxymrthyl cellulose
Các chất hoạt động bề mặt đóng vai trò quan trọng như
làm sạch, làm ướt, phân tán, nhũ hóa, tạo bọt và chống tạo
bọt trong nhiều ứng dụng và sản phẩm thực tế, bao gồm:
sơn, chất kết dính nhũ tương, mực, chất diệt khuẩn, dầu
gội, kem đánh răng, chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu,...
Cấu trúc
của mỏ dầu
Quy tắc Traube: Độ hoạt động bề mặt tăng 3-3,5 lần khi
chiều dài mạch carbon tăng thêm 1 nhóm CH2
Nhũ tương: hệ có pha phân tán và môi trường phân tán đều
Chương 8: CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
ở dạng lỏng.
•Để tạo nhũ tương hai chất lỏng đó không tan vào nhau.
•Trong nhũ tương, pha lỏng phân cực thường gọi là pha
“nước” ký hiệu n hay w (water) –pha lỏng kia không phân cực
thường gọi là “dầu” ký hiệu d hay o (oil).
Yếu tố ảnh hưởng độ bền nhũ: Lượng chất nhũ hóa; Tỉ lệ
dầu và nước; Sự định hướng của pha; Ảnh hưởng của sự tích
điện; Nhiệt độ ; Độ nhớt của môi trường phân tán; Sự phối hợp
các chất nhũ hóa.
tan là các hợp chất cao phân tử, có khối lượng phân
tử vài chục nghìn đến hàng triệu.
Là các phân tử có kích thước lớn với chiều dài khoảng ~
800.10-10 m, chiều dày khoảng ~0,8.10-10m, lớn hơn kích
thước của các hạt keo cỡ 10 lần.
Thể hiện tính chất như một chất lỏng và chất rắn