Professional Documents
Culture Documents
Chuong II - Ap Dung Nguyen Ly II Cua NDH Vao Hoa Hoc. Chieu Va Gioi Han Qua Trinh
Chuong II - Ap Dung Nguyen Ly II Cua NDH Vao Hoa Hoc. Chieu Va Gioi Han Qua Trinh
1
11/27/2022
- Trong phạm vi hóa học, hàm số entropi được dùng với ý nghĩa để
ước định độ tự do của một hệ hóa học. - Đối với cùng một chất thì entropi của trạng thái rắn, lỏng và
- Một hệ biến đổi từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối, với trạng thái khí như thế nào?
cuối ít tự do hơn trạng thái đầu thì Srắn < Slỏng < Skhí
S = Scuối – Sđầu<0 b. ý nghĩa thống kê của entropi
- Ngược lại, nếu trạng thái cuối tự do hơn trạng thái đầu thì S = Scuối
– Sđầu>0
- Số trạng thái vi mô ứng với một trạng thái vĩ mô (kí hiệu là
Ω) được gọi là xác suất nhiệt động của hệ.
- VD1: cho các phản ứng, dự đoán biến thiên entropi của phản ứng
S = klnΩ k: hằng số Boltzman
CH2 = CH2(k) + H2(k) → CH3 – CH3(k)
N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k) - Một hệ cô lập có khuynh hướng tự diễn biến đến trạng thái
có xác suất động lớn nhất nghĩa là trạng thái vĩ mô tương
Cl2(k) → 2Cl
ứng với số trạng thái vi mô lớn nhất
H2O(r) → H2O(l)
2
11/27/2022
- S là một hàm trạng thái nên chỉ phụ thuộc vào trạng thái - Vậy biểu thức của nguyên lý II là:
đầu và trạng thái cuối Q
2
Q
dS hay S
2
Qtn 2
Qtn T T
Stn Sbtn
1
Sbtn Stn - Dấu bằng: quá trình thuận nghịch (cân bằng)
1
T 1
T
- So sánh QTN và QBTN? - Dấu lớn hơn: quá trình không thuận nghịch (tự xảy ra)
- Để xác định sự biến đổi entropi của quá trình bất thuận 1.3. Áp dụng nguyên lý II vào hệ cô lập
nghịch trước hết người ta hình dung một quá trình thuận Đối với hệ cô lập thì Qtn = 0 S = 0
nghịch có cùng trạng thái đầu và trạng thái cuối với quá Qbtn = 0 S > 0
trình bất thuận nghịch sau đó tính S theo công thức: - Vậy đối với hệ cô lập
+ Trong quá trình thuận nghịch (cân bằng), entropi của hệ
2
Qtn không đổi.
S + Trong quá trình bất thuận nghịch (tự xảy ra), entropi của hệ
1
T tăng.
- Trong hệ cô lập entropi của hệ tăng cho tới khi đạt tới giá trị
cực đại và hệ đạt tới cân bằng.
3
11/27/2022
Nếu CP không phụ thuộc vào nhiệt độ Trong đó: + Hcpha: nhiệt quá trình chuyển pha
-VD3: Tính biến thiên S của q.trình nâng 0,5 mol nước từ + T: nhiệt độ tại đó xảy ra sự chuyển pha
100C đến 500C ở 1atm. Biết CP= 75,3J.K-1.mol-1.
- ĐS:4,98J/K
VD4: Tính S của quá trình đun nóng 9g Al từ 250C đến - VD5: Tính biến thiên entropi của quá trình nóng chảy
72g nước, biết nhiệt nóng chảy của nước ở 273K là
6000C trong điều kiện đẳng áp? 6004J/mol.
CP = 21,15 + 10,73.10-3T(J.K-1.mol-1) - ĐS: 87,97J/mol.K
- Đs: 9,64 J.K-1
2.3.Biến đổi entropi của quá trình dãn nở đẳng nhiệt của
khí lý tưởng - Khi quá trình là thuận nghịch
- Giả sử n mol khí lý tưởng chuyển từ trạng thái (1)(V1, P1, QTN PdV
S
T) sang trạng thái (2)(V2, P2, T) (vì T = const) T T
Trạng thái (1) → Trạng thái (2) - Mà khí là lý tưởng nên PV = nRT → P = nRT/V
n, V1, P1, T n, V2, P2, T - Vậy
- Ta biết nội năng của khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt 2
nRT dV nRdV
2
V P1
S nR ln 2 = nR ln
độ. Vì nhiệt độ không đổi nên dU = 0. Theo nguyên lý I ta 1
V T 1
V V1 P2
có:
- VD6: Tính biến thiên S trong quá trình giãn nở đẳng nhiệt
δQ = dU + δA
2mol khí lý tưởng từ 1,5l đến 2,4l.
Vì là khí lý tưởng nên dU = 0
- Đs: 7,8J/K
vậy δQ = δA = PdV
4
11/27/2022
5
11/27/2022
dT nc S T C P (h)
Tnc ST
C (l )
S o 0 S T C P (r ) P dT dT
0
T Tnc Tnc
T TS TS
T
4. Thế nhiệt động và tiêu - Thế nhiệt động là những hàm trạng thái của
chuẩn tự diễn biến của các hệ mà một trong những tính chất của nó là
quá trình hoá học độ giảm của nó trong những điều kiện xác
định thì bằng công do hệ thực hiện trong
quá trình thuận nghịch xảy ra trong các điều
kiện đó
6
11/27/2022
b. Thế đẳng nhiệt - đẳng áp 4.2. Tiêu chuẩn tự diễn biến của phản ứng
Sự cạnh tranh của yếu tố H và S được thể hiện hoá học
qua đại lượng thế đẳng áp - đẳng nhiệt G Ở T, P = const ∆G = ∆H - T∆S
hoặc hàm F
- Một phản ứng tự diễn biến khi ∆G < 0
- Nếu T = const, V = const thì
- không tự xảy ra ∆G>0.
+ Đặt F = U – TS hay F = U - TS
- ∆G = 0 phản ứng xảy ra theo cả hai chiều
F: hàm thế đẳng nhiệt – đẳng tích, năng lượng (ĐKCB)
Hemholt.
Đối với quá trình đẳng tích thì phản ứng
- Nếu T = const, P = const thì
- Tự diễn biến khi ∆F = ∆U - T∆S < 0
+ đặt G = H – TS hay G = H - TS
- Cân bằng khi ∆F = 0
G: năng lượng tự do Gibbs, entanpi tự do, thế
đẳng nhiệt đẳng áp (gọi tắt là thế đẳng áp) - Không tự xảy ra khi ∆F = ∆U - T∆S > 0
7
11/27/2022
G = H –T. S 4.3. Quy tắc tính biến thiên thế đẳng áp của phản ứng hoá
học
- Dựa trên việc tính toán biến thiên entanpi và entropi của
quá trình sau đó thay vào phương trình ∆G = ∆H - T∆S
- Dựa vào đại lượng thế đẳng áp hình thành chuẩn của các
chất:
+ Định nghĩa: thế đẳng áp hình thành chuẩn của một chất là
biến thiên thể đẳng áp của quá trình tạo thành 1 mol chất
đó từ các đơn chất ở trạng thái chuẩn (T = const, P = 1
atm)
+ Ký hiệu ∆G0T
+ Đơn vị: J/mol, cal/mol
+ Cách tính: ∆GT,PƯ = ∑∆G0T,SP -∑ ∆G0T,CĐ
Thế đẳng áp tiêu chuẩn G0T CÁCH TÍNH G CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Trạng thái chuẩn
Nhiệt độ tuỳ ý, thường chọn 250C Phản ứng hoá học : aA + bB = cC + Dd
1. Tính thông qua entanpi tự do tạo thành huẩn của
Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn (G0298)tt các chất
là biến thiên thế đẳng áp của phản ứng tạo thành. G0298 = (G0298)tt sản phẩm - (G0298)tt chất đầu
Đơn vị kJ/mol hay kcal/mol.
Ví dụ: Đối với phản ứng:
Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của các đơn CaCO3r ↔ CaOr + CO2K
chất bền được qui ước bằng không G0298(kJ/mol) - 1129 - 604 - 394,38
→ ∆G0298 = -394,38 - 604 + 1129 = 130,62 kJ
Vì G là hàm trạng thái nên khi đổi chiều phản ứng G đổi dấu.
→ Phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại
8
11/27/2022
2. Tính thông qua entanpi và entropy của phản ứng Ví dụ: CaCO3r = CaOr + CO2K
G0T = H0T (pư) –T. S0T (pư) ∆H0298,S(kJ/mol)-1205,9 -634,9 - 395,4
pư ở đk chuẩn, nhiệt độ 298K S0298(J.mol-1.K-1) 92,6 39,7 213,4
G0298= H0298 (pư) –T. S0298 (pư) Xác định ∆G0298 của phản ứng trên.
pư ở đk chuẩn, nhiệt độ T không cao lắm. ∆H0298 (p/u) = (-395,4 -634,9) – (-1205,9) = 175,6 kJ
∆S0298 (p/u) = (213,4 + 39,7) –(92,6) = 160,5 J.K-1
G0T H0298 (pư) –T.S0298 (pư)
G0298 = H0298 (p/ư) –T. S0298 (p/ư)
G0298 = 175,6.103 – 298x160,5 = 127771 (J)
3. Tính thông qua chu trình nhiệt động học 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thế đẳng áp
5.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ
G
• G = G1 + G2
1 2
G1 3 G2
9
11/27/2022
5.3. Ảnh hưởng của thành phần các chất. Khái niệm hóa thế Khái niệm hóa thế: Thế hóa của một chất là thế đẳng áp mol
Hàm G (T, P, ni…) riêng phần của chất đó trong hỗn hợp (Gi), nó là độ tăng khả
năng sinh công hữu ích (tính cho 1 mol) của hệ khi thêm một
lượng vô cùng nhỏ chất đó vào hệ ở nhiệt độ và áp suất không
G G G đổi.
dG dT dP dni
T P ,ni P T ,ni ni T , P Trong quá trình đẳng áp - đẳng nhiệt
dG = ∑µidni
- Tiêu chuẩn tự diễn biến của quá trình theo hóa thế
Nếu hệ chỉ thay đổi thành phần thì đại lượng
G - Ví dụ: Giả sử có một hệ trong đó một cấu tử i nào đó phân bố
i giữa hai pha A và B ở T và P cố định. Giả sử trong khoảng thời
ni T , P ,nj ni gian dt, một lượng chất được vô cùng nhỏ của cấu tử i chuyển
i: Thế đẳng áp mol riêng phần của G (hóa thế) từ pha A sang pha B và quá trình chuyển là bất thuận nghịch.
10
11/27/2022
A B
- Ở thời điểm t: ni(A) ni(B) - Sự chuyển vật chất giữa các pha, hoặc phản ứng hóa học xảy
ra theo hướng làm giảm hoá thế .
- Ở thời điểm t + dt: ni(A)-dc ni+dc - Khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng thế đẳng áp - đẳng nhiệt của
- Vì dG(T,P) = dGA + dGB = µi(A)dni(A) + µi (B) .dni(B) nó là cực tiểu: → µi(A) =µi(B)
- Nhưng vì: -dni(A) = dc = dni(B)
- Nên dG(T,P) =- µi(A)dc + µi(B)dc = µi(B) dc - µi(A)dc
- Vì quá trình tự diễn biến nên dG < 0
Ví dụ:
→ µi(B) - µi(A) < 0 → µi(A) > µi(B) Cho phản ứng 2A + 3B 2C + 4D. Hóa thế của A, B, C, D lần
- Ý nghĩa vật lý: quá trình chuyển một cấu tử từ pha A sang lượt là: x, y, z, t. Để phản ứng tự xảy ra theo chiều thuận thì: 2x
pha B là tự diễn biến khi pha A có hoá thế cao hơn pha B. + 3y > 2z + 4t
11