You are on page 1of 41

TRƯỜNG KINH DOANH UEH - UEH College of Business (CoB) Ngày 05 tháng 11 năm 2021

CÁC HÌNH THỨC


TỔ CHỨC KINH DOANH

Hoạt động- Doanh nghiệp


tư nhân - Công ty TNHH
NHÓM 9

GVHD: Th.s Nguyễn Thùy Dung


đ ó n
chà o
Hã y CÁC THÀNH VIÊN

TRƯỞNG
NHÓM
TRÚC TY
NGA NGUYỄN

NHẬT ANH
NGA NGUYỄN

CẨM THỦY
QUỲNH GIAO MINH KHUÊ
BC6- NHÓM 9 Ngày 05 tháng 11 năm 2021

CÁC PHẦN 1 NHẬN XÉT

CHÍNH 2 BỔ SUNG CÁC NỘI DUNG

3 CÂU HỎI
BC6- NHÓM 9 Ngày 05 tháng 11 năm 2021

NHẬN XÉT
NỘI DUNG

HÌNH THỨC

TRÌNH BÀY
NHÓM 9 Ngày 05 tháng 11 năm 2021

Trong đó:
1 CÁC HÌNH THỨC
KINH DOANH Doanh nghiệp tư nhân Kinh doanh
cá nhân

BAO GỒM:

1. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN.


2.
3.
CÔNG TY HỢP DANH
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
CÔNG TY
4. CÔNG TY TNHH 2 THANH VIÊN TRỞ LÊN
5. CÔNG TY CỔ PHẦN

Theo Luật Kinh Doanh 2020


Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9
2021

KINH DOANH CÁ
NHÂN
ĐẶC TRƯNG & HẠN CHẾ

Đặc trưng
1 Cá nhân làm chủ, toàn quyền Hạn chế
quyết định

1 Hạn chế về vốn đầu tư


2 Không là pháp nhân độc lập

2 Thiếu sự chung sức trong


3 Chủ sở hữu chịu trách việc quản lí
nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình
Trước khi chúng ta bắt đầu
với phiên thảo luận, hãy

CÔNG TY khởi động một chút với Sao chép một Sao chép một Sao chép một
giấy ghi chú, rồi giấy ghi chú, rồi giấy ghi chú, rồi
viết suy nghĩ viết suy nghĩ viết suy nghĩ
câu hỏi giải tỏa sự của bạn vào đó. của bạn vào đó. của bạn vào đó.
ngại ngùng này:

Bạn đã ăn gì sáng nay?

Đặc điểm chính: Điều lệ công ty: được quy định ở điều 24 LKD
có từ 3.000 năm TCN 2020
1
1 là một văn kiện quan trọng nhất của công ty
2 xuất phát từ từ corpus trong tiếng
latinh
có tư cách pháp nhân là 1 bản cam kết của tất cả thành
3 2 viên/cổ đông về việc thành lập, tổ
là chủ thể của khối sản nghiệp độc
chức quản lí và hoạt động
4 lập với khối sản nghiệp của cá
nhân/tổ chức hùn hạp, góp vốn.
NHÓM 9 Ngày 05 tháng 11 năm 2021

Thời hạn đăng kí kinh Về góp vốn:


doanh
Là việc chuyển quyền sở hữu vốn góp
3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. theo cam kết để hình thành vốn điều lệ.
Trường hợp từ chối thì phải thông báo Gồm:
bằng văn bản cho người TL DN Vốn điều lệ V
VÀ À Vốn pháp định

Vốn điều lệ quyết định mức thuế DN


phải đóng hàng năm.
Nội dung đăng kí Chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng
ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng
Được quy định ở điều 33 LDN 2020 của mình.
Điều kiện về tên Gồm 2 yếu tố theo thứ tự:
công ty 1 Loại hình doanh nghiệp 2 Tên riêng

Hành động 1 Hành động 2 Hành động 3 Hành động 4

Không vi phạm vấn Tuân thủ:


Phải được in đề trong điều 39 Không đặt tên trùng
LDN 2020 và điều
Phải được hoặc viết
17 Nghị định số
hoặc gây nhầm lẫn
Không dùng từ ngữ,
gắn tại trụ trên giấy tờ 78/2015/ NĐ-CP ký hiệu không phù
giao dịch, hồ ngày 14/9/2015 của hợp
sở chính Chính Phủ về ĐK Không dùng cụm từ
sơ,... DN trong việc đặt trong cơ quan nhà
tên nước
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9 2021

2
DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN
Bạn sẵn sàng rồi chứ?
Ngày 5 tháng 11 năm
NHÓM 9 2021

1 Khái niệm 2 Đặc điểm

DOANH NGHIỆP
Cá nhân Có trách
là chủ sở nhiệm vô
hữu Không có hạn
tư cách
DOANH NGHIỆP VIỆT pháp nhân
NAM

Không được
Tự quyết định
phát hành
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN chứng khoán
chế độ quản trị
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Cơ cấu tổ chức quản lý Quy chế pháp lý


doanh nghiệp tư nhân về tài sản của DN

Cho thuê DNTN Bán DNTN


Cơ cấu tổ chức quản lý
doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ điều 190 LDN 2020 quy định về quản lý doanh nghiệp tư nhân

Một cá nhân Trực tiếp hoặc


làm chủ thuê người quản
Có toàn quyền lý Chủ DNTN là
đại diện
quyết định việc theo pháp luật
kinh doanh của DN
Quy chế pháp lý
về tài sản của DN

Căn cứ điều 198 LDN 2020 quy định về Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân

Vốn đầu tư của chủ DNTN do chủ DN tự đăng ký

Chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động
kinh doanh của DN

Toàn bộ vốn và tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của DN
phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của DN theo quy định của pháp luật
Cho thuê DNTN

Căn cứ điều 191 LDN 2020 quy định về cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Chủ DNTN
Quyền, nghĩa vụ và
Chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm trách nhiệm
của chủ sở hữu và
tư nhân có quyền người thuê
trước pháp luật với tư cách
cho thuê toàn bộ đối với hoạt động kinh
là chủ sở hữu DNTN doanh của DNTN
DNTN của mình được quy định trong
hợp đồng cho thuê
Bán DNTN

Căn cứ điều 192 LDN 2020 quy định về bán doanh nghiệp tư nhân

Chủ DNTN có quyền bán doanh nghiệp tư nhân của mình cho cá nhân, tổ chức khác

Chủ DNTN, người mua doanh nghiệp tư nhân phải tuân thủ quy định của pháp luật về lao động

Người mua DNTN phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật này
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9
2021

Ưu điểm: Nhược điểm:


Có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu
tư Không có tư cách pháp nhân
Toàn bộ lợi nhuận của DNTN sẽ Phải chịu mọi rủi ro trong kinh
thuộc về một mình chủ doanh doanh mà không thể yêu cầu
nghiệp người khác gánh đỡ những rủi
Chủ DNTN có quyền định đoạt đối ro này
với tài sản doanh nghiệp cũng như Chủ doang nghiệp phải chịu
quyền tổ chức quản lí doanh chế độ trách nhiệm vô hạn
nghiệp để hoạt động có hiệu quả
nhất
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9 2021

3
CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN
Bạn sẵn sàng rồi chứ?
GỒM 2 DẠNG: ................................................................................................................................................................................................................................................

CTTNHH 1 THÀNH VIÊN Theo khoản 7 Điều 4 Luật Doanh


nghiệp 2020
ĐẶC ĐIỂM
CTTNHH TỪ 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
1 Do 1 tổ chức / cá nhân làm chủ
ĐẶC ĐIỂM
2 Có tư cách pháp nhân

3 Trách nhiệm hữu hạn


1 Từ 2 - 50 thành viên

2 Có tư cách pháp nhân


4 Không phát hành cổ phần

3 Trách nhiệm hữu hạn

4
Không phát hành cổ phần
CÔNG TY TNHH 1
THÀNH VIÊN
Quyền và nghĩa vụ của chủ sỡ hữu công ty:
Điều 76
LDN 2020 Quyền Nghĩa vụ
Quyết định:
Nội dung Điều lệ công ty.
Đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ. Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ
công ty.
Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh
Tách biệt tài sản của CSH công ty
doanh của công ty. với tài sản của công ty.
Tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản. Tuân thủ Điều lệ công ty và LDN.
Việc sử dụng lợi nhuận.
u 77
Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh Điề 20
doanh của công ty . D 2 0
LK
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9
2021
CƠ CẤU TỔ CHỨC

Cá nhân là chủ: Tổ chức là chủ:

Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng
giám đốc giám đốc hoặc Hội đồng thành viên,
Có thể thuê người khác làm Giám đốc/Tổng giám đốc

Điều 85 LDN 2020 Điều 79 LDN 2020


Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9
2021

Ưu điểm: Nhược điểm:


Có tư cách pháp nhân Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp
--> chỉ chịu TN về các hoạt động luật
trong phạm vi số vốn góp Huy động vốn bị hạn chế
--> ít gây rủi ro cho chủ sở hữu Thời gian góp vốn là 90 ngày kể từ
CSH có toàn quyền quyết định mọi ngày được cấp GCN đăng ký doanh
vấn đề liên quan đến hoạt động của nghiệp
công ty Không được rút vốn trực tiếp.
Có cơ cấu tổ chức gọn, linh động. Tiền lương thanh toán cho Chủ sở
Thủ tục thành lập đơn giản hơn loại hữu không được tính vào chi phí hợp
hình công ty TNHH 2 thành viên lý khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp
CÔNG TY TNHH TỪ 2
THÀNH VIÊN TRỞ
LÊN
Quyền và nghĩa vụ của chủ sỡ hữu công ty:
Quyền Điều 50 LKD 2020 Nghĩa vụ
Tham dự họp Hội đồng thành viên.
Góp đủ và đúng hạn vốn đã cam kết.
Thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc
Không được rút vốn đã góp dưới mọi hình
thẩm quyền của Hội đồng thành viên. thức.
Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp. Tuân thủ Điều lệ công ty.
Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội
Góp thêm vốn vào công ty. đồng thành viên.
Định đoạt phần vốn góp . Điều 49 Chịu trách nhiệm cá nhân trong 1 số
trường hợp.
Khiếu nại, khởi kiện . LKD
2020
NHÓM 9 Điều 79 LDN 2020 Ngày 05 tháng 11 năm
2021

CƠ CẤU TỔ CHỨC

Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám
đốc/Tổng giám đốc
Từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát
Ít hơn 11 thành viên có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản
trị
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9
2021

Ưu điểm: Nhược điểm:


Có tư cách pháp nhân
--> chỉ chịu TN về các hoạt động Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm
trong phạm vi số vốn góp hữu hạn -->uy tín công ty trước đối
--> ít gây rủi ro cho chủ sở hữu tác bị ảnh hưởng.
Chế độ chuyển nhượng, mua lại phần Không được phát hành cổ phiếu -->
vốn góp được quy định chặt chẽ huy động vốn bị hạn chế
Các thành viên thường là người quen Số lượng thành viên giới hạn trong
biết, tin cậy nhau -->việc quản lý, điều công ty là 50 người
hành công ty không quá phức tạp.
NHÓM 9 Ngày 05 tháng 11 năm 2021

CÂU HỎI THẢO


LUẬN
Bạn sẵn sàng rồi chứ?
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Câu 1 Câu 2

Người nước ngoài có quyền Chủ doanh nghiệp tư nhân có


thành lập doanh nghiệp tư quyền tham gia thành lập một công
nhân không? ty TNHH hai thành viên trở lên
khác hay không?
Câu 3 Câu 4

Tổng giám đốc của 1 DNTN có DNTN có bị chấm dứt hoạt động
phải là đại diện theo pháp luật của khi chủ doanh nghiệp qua đời hay
doanh nghiệp đó không? không?
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

Câu 5 Câu 6

Lương cuả các thành viên trong hội


Các chức danh nào của công ty
TNHH từ 2 thành viên trở lên có thể đồng thành viên có tỷ lệ thuận với
làm người đại diện theo pháp luật? tỷ lệ phần trăm vốn góp hay không?

Câu 7

Ông A là thành viên trong hội đồng thành viên muốn bán lại
vốn góp nhưng không có ai trong hội đồng muốn mua. Ông B
gười được chuyển nhượng phần vốn sau đó lại không được hội
đồng thành viên chấp nhận, trường hợp này được giải quyết
như thế nào?
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Câu 1

Ông P là chủ của doanh nghiệp tư nhân Phương Nam về lĩnh vực đồ nội
thất. Vốn để ông P đầu tư vào doanh nghiệp này là 2 tỷ đồng. Ông A là
giám đốc được ông P thuê về để điều hành doanh nghiệp này. Sau 1 thời
gian kinh doanh, doanh nghiệp Phương Nam bị thua lỗ 2.5 tỷ đồng.

1. Trách nhiệm thanh toán các khoản nợ trên thuộc về ai? Người đó phải trả nợ trong phạm
vi tài sản của doanh nghiệp là 2 tỷ đồng thôi đúng không?
2. Nếu trong quá trình làm việc ông A đã làm sai một số công việc mà ông P đưa ra gây tổn
thất lớn cho doanh nghiệp. Lúc này trách nhiệm thanh toán các khoản nợ sẽ thuộc về ai?
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Câu 2

Công ty TNHH Phương Bắc do ông A, ông B, bà C thành lập. Trong đó ông A
góp 760 triệu đồng, ông B góp 1 Căn nhà được định giá 700 triệu đồng, bà C góp
540 triệu đồng tiền mặt. Tháng 7/2021 bà C chuyển nhượng phần góp vốn của
mình cho anh trai là ông D và tuyên bố ông D là thành viên mới.
1. Việc chuyển nhượng phần góp vốn của bà C có hợp pháp không? Xét tư cách
thành viên của bà C và ông D
2. Bà C chào bán phần vốn góp cho các thành viên trong công ty, xác định giá trị
phần vốn góp mà mỗi thành viên được mua theo quy định hiện hành.
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9 2021

ĐÁP ÁN!!!!
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9 2021

CÂU 1

Căn cứ Khoản 2 Điều 17 LDN 2020 quy định về các trường


hợp không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt
Nam. Theo đó, luật không cấm người nước ngoài thành lập
doanh nghiệp tư nhân.
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9 2021

CÂU 2

Căn cứ Khoản 3 Điều 188 LDN 2020 không cấm cá nhân sở hữu
DNTN thành lập tham gia thành lập công ty TNHH hai thành viên trở
lên. Chủ DNTN chỉ không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành
viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc là chủ của doanh nghiệp
khác.
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9 2021

CÂU 3

Căn cứ Khoản 3 Điều 190 LDN 2020 quy định về quản lý DNTN
Như vậy, nếu tổng giám đốc là người chủ DNTN thuê để quản lý doanh
nghiệp thì lúc này tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp đó. Trường hợp nếu chủ doanh nghiệp trực tiếp làm
tổng giám đốc thì người đại diện theo pháp luật chính là tổng giám đốc.
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9 2021

CÂU 4

Căn cứ Khoản 2,3 Điều 193 LDN 2020 về thực hiện quyền của chủ DNTN trong một số trường hợp đặc
biệt quy định:
2. Trường hợp chủ DNTN chết thì người thừa kế hoặc một trong những người thừa kế theo di chúc
hoặc theo pháp luật là chủ DNTN theo thỏa thuận giữa những người thừa kế. Trường hợp những người
thừa kế không thỏa thuận được thì đăng ký chuyển đổi thành công ty hoặc giải thể DNTN đó.

3. Trường hợp chủ DNTN chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị
truất quyền thừa kế thì tài sản của chủ DNTN được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
NHÓM 9 Ngày 05 tháng 11 năm 2021

CÂU 5

Căn cứ Khoản 3 Điều 54 LDN 2020 về cơ cấu tổ chức


của công ty TNHH hai thành viên trở lên thì các chức
danh có thể làm đại diện theo pháp luật của công ty
TNHH hai thành viên trở lên là: Chủ tịch hội đồng thành
viên, Giám đốc, Tổng giám đốc.
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9 2021

CÂU 6
Căn cứ Khoản 1 Điều 66 LDN 2020 quy định về Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi
ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người
quản lý khác, việc trả lương cho các thành viên trong hội đồng thành viên không tỷ
lệ thuận với phần trăm góp vốn. Có nghĩa là tùy thuộc vào công việc và vị trí đảm
nhiệm của từng thành viên, Công ty sẽ thỏa thuận mức lương như một người lao
động bình thường.
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9 2021

CÂU 7

Căn cứ Điểm a,b Khoản 1 Điều 52 LDN 2020 về quy định chuyển nhượng
phần vốn góp thì khi ông A chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn
lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều
kiện chào bán mà không ai mua thì ông A có quyền chuyển nhượng phần vốn
đó cho ông B với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại nếu
các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán. Người mua lại phần vốn đó đương nhiên trở
thành thành viên trong hội động Công ty.
BT tình huống 1

1. Căn cứ Khoản 1 Điều 188 LDN 2020 quy định “Doanh nghiệp tư nhân là doanh
nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về mọi hoạt động của doanh nghiệp.”. Theo quy định nêu trên thì ông P phải chịu
trách nhiệm thanh toán các khoản nợ trên vì ông P là chủ DNTN. Cũng theo quy
định này, mối quan hệ tài sản giữa DNTN và chủ DN là không có sự tách bạch vì vậy
trong trường hợp tài sản của DNTN không đủ để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì chủ
DN phải lấy tài sản khác của mình để thực hiện nghĩa vụ này cho doanh nghiệp.
2.
TH ông A làm trái với sự phân công của ông P thì ông P vẫn phải chịu trách nhiệm
thanh toán các khoản nợ ( Khoản 1 Điều 188 LDN 2020)
Ông A phải chịu trách nhiệm về việc của mình do làm trái với sự phân công của ông
P (việc này được giải quyết dựa theo hợp đồng lao động đã kí kết giữa ông A và ông
P)
BT tình huống 2

1.Căn cứ Khoản 1 Điều 52 LDN 2020 các cá nhân muốn chuyển nhượng phần
vốn góp thì phải thông báo với các thành viên khác và nếu các thành viên khác
không mua phần vốn đó thì mới được chuyển nhượng ra bên ngoài
=> Bà C không được chuyển nhượng cho ông D do không thông báo với
các thành viên khác và ông D chưa biết có thuộc trường hợp quy định tại Khoản
2 Điều 17 LDN 2020 quy định về tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và
quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam hay không.
2. Giá trị phần vốn góp mà mỗi thành viên được mua của bà C tỷ lệ tương ứng
với phần vốn góp của họ có trong công ty
Ngày 05 tháng 11 năm
NHÓM 9 2021

Cảm ơn!

Chúc bạn cuối tuần vui vẻ!

You might also like