You are on page 1of 48

CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU LĨNH VỰC CƠ KHÍ

• 1.1 Khái niệm về kỹ thuật.

• 1.2 Khái niệm về kỹ thuật cơ khí.

• 1.3 Khả năng làm việc của kỹ sư cơ khí.

• 1.4 Các khía cạnh khác trong kỹ thuật cơ khí.

• 1.5 Chương trình đào tạo nhanh KTCK chế tạo.

1
CHƯƠNG 2 – THIẾT KẾ CƠ KHÍ
• 2.1. Tổng quan
• 2.4. Quá trình chế tạo
• 2.2. Qua trình thiết kế
• 2.5. Quá trình chế tạo
• 2.2.1. Phát triển yêu cầu
• 2.2.2. Ý tưởng thiết kế • 2.6. Các chủ đề thiết kế.

• 2.2.3. Thiết kế chi tiết


• 2.2.4. Chế tạo.
• 2.3. Qua trình thiết kế
• 2.3.1. Phát triển yêu cầu
• 2.3.2. Ý tưởng thiết kế
• 2.3.3. Thiết kế chi tiết
• 2.3.4. Chế tạo
2
CHƯƠNG 3 – CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT VÀ
PHƯƠNG THỨC TRAO ĐỔI THÔNG TIN
• 3.1. Tổng quan
• 3.2. Các vấn đề kỹ thuật thường gặp • 3.6. Kỹ thuật ước lượng
• 3.3. Các hệ thống đơn vị đo và chuyển đổi • 3.7. Phương thức trao đổi thông tin trong kỹ thuật
• 3.3.1. Đơn vị đo cơ sở • 3.7.1. Trao đổi bằng văn bản
• 3.3.2. Hệ thống đơn vị đo quốc tế • 3.7.2. Trao đổi bằng đồ họa
• 3.3.3. Hệ thống đơn vị đo của Mỹ • 3.7.3. Trình bày vấn đề kỹ thuật
• 3.3.4. Chuyển đổi các hệ thống đơn vị đo
• 3.4. Các hằng số quan trọng
• 3.5. Sự thống nhất kích thước

3
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU LĨNH VỰC CƠ KHÍ

1. GIỚI THIỆU VỀ KỸ THUẬT

• Khái niệm về kỹ thuật?

• Công việc của kỹ sư cơ khí?

• Quy trình kỹ thuật cơ bản

4
Từ “kỹ thuật” bắt nguồn từ gốc tiếng Latinh ingeniere, có
nghĩa là thiết kế hoặc phát minh, cũng là cơ sở của từ
“khéo léo”. Những ý nghĩa đó là tóm tắt khá phù hợp về
những đặc điểm của một kỹ sư giỏi.

Ở cấp độ cơ bản nhất, các kỹ sư áp dụng kiến thức của họ


về toán học, khoa học và vật liệu - cũng như các kỹ năng
của họ trong giao tiếp và kinh doanh - để phát triển các
Kỹ thuật là gì? công nghệ mới và tốt hơn.

Kỹ thuật là cấu nối giữa phát minh khoa học và các ứng
dụng sản phẩm. Kỹ thuật là động lực cho sự phát triển xã
hội và kinh tế và là một thành phần nguyên vẹn của chu
kỳ kinh doanh

5
• Việc làm từng được gắn nhãn là "kỹ sư cơ khí" hiện bao gồm một số
chức danh đa dạng phản ánh bản chất thay đổi của nghề nghiệp. Ví
dụ: tất cả các chức danh vị trí công việc sau đây đều yêu cầu bằng kỹ
sư cơ khí (lấy từ một trang web việc làm hàng đầu):
• Kỹ sư sản phẩm • Kỹ sư điện
• Kỹ sư hệ thống • Kỹ sư đóng gói
• Kỹ sư sản xuất • Kỹ sư cơ điện
• Chuyên gia tư vấn về năng • Kỹ sư thiết kế cơ sở vật chất
lượng tái tạo • Chế tạo sản phẩm cơ khí
• Kỹ sư ứng dụng • Kỹ sư tiết kiệm năng lượng
• Kỹ sư ứng dụng sản phẩm • Kỹ sư máy điện tuyến
• Kỹ sư thiết bị cơ khí • Kỹ sư nắm bắt dự án
• Kỹ sư phát triển quy trình • Kĩ sư nhà máy
• Kỹ sư chính
• Kỹ sư bán hàng
• Kỹ sư thiết kế

28
Nhìn qua hàng loạt cơ hội có sẵn, các kỹ sư cơ khí có thể:
• Thiết kế và phân tích bất kỳ thành phần, vật liệu, mô-đun hoặc hệ thống
nào cho thế hệ ô tô tiếp theo
• Thiết kế và phân tích các thiết bị y tế, bao gồm thiết bị hỗ trợ cho người tàn
tật, thiết bị phẫu thuật và chẩn đoán, chân tay giả và các cơ quan nhân tạo
• Thiết kế và phân tích hệ thống làm lạnh, sưởi ấm và điều hòa không khí
hiệu quả
• Thiết kế và phân tích hệ thống điện và tản nhiệt cho bất kỳ số lượng thiết bị
mạng và máy tính di động nào
• Thiết kế và phân tích hệ thống giao thông đô thị và an toàn phương tiện
tiên tiến
• Thiết kế và phân tích các dạng năng lượng bền vững mà các quốc gia, tiểu
bang, thành phố, làng mạc và nhóm người dễ tiếp cận hơn

29
Nhìn qua hàng loạt cơ hội có sẵn, các kỹ sư cơ khí có thể:
• Thiết kế và phân tích thế hệ tiếp theo của hệ thống khám phá không gian
• Thiết kế và phân tích thiết bị sản xuất mang tính cách mạng và dây chuyền lắp ráp tự
động cho nhiều loại sản phẩm tiêu dùng
• Quản lý một đội ngũ kỹ sư đa dạng trong việc phát triển nền tảng sản phẩm toàn cầu,
xác định khách hàng, thị trường và cơ hội sản phẩm
• Cung cấp dịch vụ tư vấn cho bất kỳ ngành công nghiệp nào, bao gồm sản xuất hóa
chất, nhựa và cao su; dầu khí và sản xuất than; máy tính và sản phẩm điện tử; sản
xuất thực phẩm và đồ uống; in ấn và xuất bản; các tiện ích; và các nhà cung cấp dịch
vụ
• Làm việc cho công ty dịch vụ công trong các cơ quan chính phủ như Cục Hàng không và
Vũ trụ Quốc gia, Bộ Quốc phòng, Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia, Cơ quan
Bảo vệ Môi trường và các phòng thí nghiệm nghiên cứu quốc gia

30
Mô tả công việc kỹ thuật
Thiết kế đồ họa

Phác thảo mô hình 3d Phân tích

Tạo mẫu 31
Phác thảo 2-D Team Work
Tại sao BẠN có thể muốn trở thành một Kỹ sư?

• Bạn có mục tiêu cao trong cuộc sống và muốn có được một nền giáo dục đại học
vững chắc!
• Bạn thích toán học và khoa học, và muốn áp dụng chúng vào các vấn đề trong thế
giới thực!
• Bạn thích làm việc thực hành và mày mò với mọi thứ!
• Bạn được nói rằng các kỹ sư kiếm được rất nhiều tiền!
• Bạn được cho biết rằng bạn có thể kiếm được một công việc tốt với bằng kỹ sư!
• Bạn muốn giúp đỡ nhân loại!

32
Cơ khí là gì?

• Kỹ thuật cơ khí là ngành lớn thứ hai và là một trong những


ngành lâu đời nhất, rộng nhất trong tất cả các ngành kỹ thuật.
• Các kỹ sư cơ khí áp dụng các nguyên lý cơ học và năng lượng
vào việc thiết kế máy móc và thiết bị:
NĂNG LƯỢNG và CHUYỂN ĐỘNG

33
KỸ SƯ CƠ KHÍ LÀ AI?
• Lĩnh vực kỹ thuật cơ khí bao gồm các đặc tính của lực, vật liệu, năng
lượng, chất lỏng và chuyển động cũng như ứng dụng của các yếu tố đó
để tạo ra các sản phẩm thúc đẩy xã hội và cải thiện cuộc sống của con
người
• Bộ Lao động Hoa Kỳ mô tả nghề nghiệp như sau:
Kỹ sư cơ khí nghiên cứu, phát triển, thiết kế, sản xuất và thử nghiệm các
công cụ, động cơ, máy móc và các thiết bị cơ khí khác. Họ làm việc trên các
máy sản xuất năng lượng như máy phát điện, động cơ đốt trong, tua bin hơi
nước và khí, động cơ phản lực và tên lửa. Họ cũng phát triển các máy móc
sử dụng năng lượng như thiết bị làm lạnh và điều hòa không khí, robot được
sử dụng trong sản xuất, máy công cụ, hệ thống xử lý vật liệu và thiết bị sản
xuất công nghiệp. 34
Bạn sẽ học được gì khi là sinh viên kỹ thuật cơ
khí?
• Lực, chuyển động, cấu trúc: tĩnh học, động học, cơ học của chất rắn và chất lỏng.
• Năng lượng: nhiệt động lực học, truyền nhiệt
• Vật liệu: kỹ thuật vật liệu & chế biến, sản xuất.
• Máy móc: đồ họa, thiết kế, yếu tố máy móc, điều khiển.
• Kinh tế học: phân tích kinh tế kỹ thuật, chi phí kỹ thuật
• Nghiên cứu con người và xã hội: nghệ thuật, nhân văn, khoa học xã hội, lịch sử,
chính phủ, đạo đức, luật.
• Nền tảng tổng thể: toán, lý, hóa, sinh, kỹ năng phân tích, kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng tính toán.

36
Quy trình thiết kế kỹ thuật: (Cốt lõi của kỹ
thuật)
• Xác định vấn đề: Tiếp xúc với khách hàng.
• Thiết kế khái niệm: Ý tưởng, Bản phác thảo và Danh sách giải
pháp.
• Sàng lọc: Mô hình hóa máy tính, Phát triển cơ sở dữ liệu.
• Kiểm tra: Phân tích và mô phỏng tất cả các khía cạnh thiết kế.
• Tạo mẫu: Hình dung và cải tiến thiết kế.
• Truyền thông: Bản vẽ kỹ thuật, Thông số kỹ thuật.
• Sản xuất: Thiết kế, Sản xuất, Phân phối cuối cùng.
37
Robot được sử dụng rộng rãi
trong các dây chuyền lắp ráp
công nghiệp tự động hóa đòi
hỏi độ chính xác khi thực
hiện các công việc lặp đi lặp
lại, chẳng hạn như hàn hồ
quang.

38
39
Mười thành tựu hàng đầu của kỹ thuật cơ
khí
• 1. Ô tô
• 2. Chương trình Apollo
• 3. Sản xuất điện
• 4. Cơ giới hóa nông nghiệp
• 5. Máy bay
• 6. Sản xuất hàng loạt mạch tích hợp
• 7. Điều hòa không khí và tủ lạnh
• 8. Công nghệ kỹ thuật hỗ trợ máy tính CAE
• 9. Cơ y sinh
• 10. Mã và tiêu chuẩn
40
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH KỸ THUẬT CƠ
KHÍ

• Khi bạn bắt đầu học kỹ thuật cơ khí, chương trình của bạn
rất có thể sẽ bao gồm bốn thành phần sau:
• Các khóa học giáo dục phổ thông về nhân văn, khoa học xã
hội và mỹ thuật
• Các khóa học dự bị về toán học, khoa học và lập trình máy
tính
• Các khóa học chính trong các môn học kỹ thuật cơ khí cơ
bản
• Các khóa học tự chọn về các chủ đề chuyên biệt mà bạn
thấy đặc biệt thú vị
53
54
Lý thuyết biến dạng dẻo kim loại (2) Công nghệ uốn lốc profil (2)

Máy và công nghệ dập tự động (2) Công nghệ dập tạo hình đặc biệt (2)

Tự động hóa QT sản xuất (2) PP xử lý số liệu thực nghiệm (2)

Công nghệ dập Micro (2) CN và Thiết bị cán kéo (2)


Công nghệ dập bằng chất lỏng cao áp (2) Thiết bị và dụng cụ đo cơ khí (2)
Tự động hóa thủy khí (2) Ma sát trong GCAL (2)
Lý thuyết biến dạng dẻo kim loại (2) Lý thuyết biến dạng dẻo kim loại (2)
Công nghệ dập tạo hình đặc biệt (2) CN dập tạo hình đặc biệt (2)
Kỹ thuật Laser (2) Thiết bị và dụng cụ đo cơ khí (2)
57
CKCX&QH

58
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ KHÍ
Mechanical Design
Mục tiêu của Chương

o Phác thảo các bước chính trong một quy trình thiết kế cơ o Làm quen với một số quy trình và dụng cụ máy được sử
khí. dụng trong sản xuất.

o Nắm được tầm quan trọng của thiết kế kĩ thuật trong việc o Hiểu được cách đăng kí bản quyền trí tuệ cho sản phẩm
xử lí các vấn đề kĩ thuật,toàn cầu và môi trường mà xã hội mới trong khía cạnh kinh doanh của kỹ thuật.
đang phải đối mặt.

o Nhận ra tầm quan trọng của sự đổi mới,cải tiến trong việc o Mô tả vai trò của các dụng cụ kỹ thuật có sự hỗ trợ máy
thiết kế các sản phẩm,hệ thống,chu trình liên quan đến tính (CAE) trong việc ráp nối thiết kế, phân tích và sản
ngành . xuất cơ khí.

o Hiểu được tầm quan trọng của các nhóm liên ngành, cộng
tác và giao tiếp kỹ thuật.

60
2.1. Tổng Quan

• Viện Kỹ thuật Quốc gia (NAE) đã chỉ ra 14 thách thức lớn mà cộng
đồng kỹ sư toàn cầu và nghành này phải đối mặt trong thế kỷ XXI:
• Giúp năng lượng mặt trời kinh tế hơn Phát triển ngành y sinh kĩ thuật
• Cung cấp năng lượng từ phản ứng nhiệt • Kỹ thuật mô phỏng chức năng não
hạch • Phòng ngừa thảm họa hạt nhân
• Phát triển các phương pháp cô lập carbon • Thắt chặt an ninh mạng
• Điều tiết chu trình nitơ • Phát triển công nghệ thực tế ảo VR
• Cung cấp nước sạch • Phát triển mảng giáo dục hướng tới cá
• Khôi phục và cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhân
• Phát triển lĩnh vực tin học điều dưỡng • Phát triển dụng cụ trong lĩnh vực
khám phá khoa học
61
2.1. Tổng Quan

62
2.2. Quá trình thiết kế

• Mặc dù một kỹ sư cơ khí có thể chuyên về một lĩnh vực như lựa chọn
vật liệu hoặc kỹ thuật thủy khí, các hoạt động hàng ngày thường tập
trung vào thiết kế nhiều hơn.
• Một nhà thiết kế sẽ bắt đầu từ đầu và có quyền tự do phát triển một sản
phẩm nguyên bản từ giai đoạn ý tưởng trở đi.
• Điện thoại thông minh và xe hybrid là những ví dụ cho thấy công nghệ
đang thay đổi cách mọi người tư duy về giao tiếp và vận tải. Trong các
trường hợp khác, công việc thiết kế của một kỹ sư sẽ tăng dần và tập
trung vào việc cải tiến sản phẩm hiện có.

63
2.2. Quá trình thiết kế
Vòng đời của một sản phẩm mới bắt đầu từ đâu?

• Trước hết,công ty sẽ phát hiện các cơ hội kinh doanh mới và xác định
các yêu cầu đối với một sản phẩm, hệ thống hoặc dịch vụ đó.

• Các kỹ sư sẽ lên một số ý tưởng tiềm năng, chọn phương án hàng đầu
dựa trên các tiêu chí như quyết định, phát triển các chi tiết (chẳng hạn
như bố cục, lựa chọn vật liệu và định cỡ thành phần) và đưa phần cứng
vào sản xuất

64
2.2. Quá trình thiết kế
Liệu sản phảm có phù hợp với yêu cầu ban đầu và đáp ứng tiêu chí kinh
tế,bảo đảm an toàn ?

➢Các kỹ sư cơ khí lưu ý đảm bảo mức độ chính xác cần thiết trong mọi phép
tính khi thiết kế hoàn thiện từ ý tưởng đến bước sản xuất cuối cùng.

➢Việc giải quyết các chi tiết cụ thể (Thép cấp 1020 có đủ cứng không? Độ nhớt của
dầu phải là bao nhiêu? Nên sử dụng ổ lăn bi hay ổ bi côn?) không có nhiều ý nghĩa
cho đến khi thiết kế được hoàn thiện ở dạng cuối cùng.

➢Xét cho cùng, trong giai đoạn đầu của thiết kế, các thông số kỹ thuật về kích
thước, trọng lượng, công suất hoặc hiệu suất của sản phẩm có thể thay đổi.
65
2.2. Quá trình thiết kế
Tập trung đầu tư vào việc Đổi mới

➢ Mọi người đều có thể học cách để trở nên đổi mới,sáng tạo hơn.

➢ Đổi mới, một khái niệm quen thuộc với các nhà thiết kế công nghiệp, nghệ sĩ và
nhà tiếp thị, đang trở thành một chủ đề quan trọng trong việc phát triển các chiến
lược trên khắp thế giới nhằm giải quyết các thách thức phức tạp về xã hội, môi
trường, dân sự, kinh tế và kỹ thuật.

66
2.2. Quá trình thiết kế

Sơ đồ quy trình của 1 thiết kế cơ bản:

• Các yêu cầu để phát triển sản phẩm


• Phác họa thiết kế
• Thiết kế chi tiết
• Sản xuất

69
2.2. Quá trình thiết kế
Requirements Development (các yêu cầu để phát triển sản phẩm)

➢ Thiết kế cơ khí bắt đầu khi ta đã xác định được nhu cầu cơ bản thiết yếu. Trước hết, kỹ
sư thiết kế sẽ định hình 1 danh sách các yêu cầu cho hệ thống dựa vào :

• Hiệu suất thực tế: Sản phẩm phải thỏa mãn được yêu cầu gì?
• Tác động môi trường: Trong sản xuất,sử dụng,cuối vòng đời
• Sản xuất,chế tạo: Giới hạn của nguồn cung vật liệu,tài nguyên
• Vấn đề kinh tế: Ngân sách,chi phí,giá cả,lợi nhuận
• Công thái học: Tính thẩm mỹ,tính thực dụng,yếu tố con người
• Vấn đề toàn cầu: Thị trường,nhu cầu và cơ hội trên trường quốc tế
• Tuổi thọ sản phẩm: Bảo dưỡng,giá trị thực dụng,giá trị hao mòn
• Yếu tố xã hội: Vấn đề của nội,ngoại thành và văn hóa.

70
2.2. Quá trình thiết kế
Conceptual Design (phác họa thiết kế )

➢ Giai đoạn này,các kỹ sư


thiết kế sẽ hợp tác và
sáng tạo ra các giải pháp
tiềm năng rồi sau đó
chọn (các) giải pháp hứa
hẹn nhất để tiếp tục phát
triển.

71
2.2. Quá trình thiết kế
Conceptual Design

➢ được hướng dẫn bởi


lối tư duy phân
kỳ(divergent
thinking)- một loạt
các ý tưởng sáng
tạo được định hình

➢ Khi đã lên được danh sách ý tưởng,kỹ sư sẽ sử dụng


phương pháp tư duy hội tụ(convergent thinking)-lược bỏ
một số ý tưởng và chỉ tập trung vào các phương án tốt
nhất. 72
2.2. Quá trình thiết kế
Detailed Design (Thiết kế chi tiết)
➢ Đến thời điểm này của quá trình thiết kế, nhóm thiết kế đã thực hiện quá trình phân tích, cải tiến và
cuối cùng quyết định phương án tốt nhất để thực hiện.
➢ Đến giai đoạn thiết kế chi tiết của sản phẩm, phải xác định một số vấn đề:

✓ Phát triển cấu trúc và thông số sản phẩm


✓ Chọn vật liệu cho từng chi tiết
✓ Giải quyết các vấn đề trong thiết kế (đảm bảo độ tin cậy, sản xuất, lắp ráp, mẫu
mã, chiphí, tái chế,…)
✓ Tối ưu hóa kích thước hình dáng cuối cùng, bao gồm dung sai phù hợp
✓ Số hóa các mô hình kỹ thuật hoàn chỉnh của các chi tiết, cụm lắp ráp, tổng lắp ráp
✓ Mô phỏng hệ thống bằng các mô hình toán học và kỹ thuật số
✓ Sản xuất mẫu và thử nghiệm đối với các thành phần và mô-đun quan trọng
✓ Lập kế hoạch sản xuất
73
2.2. Quá trình thiết kế
Detailed Design (Thiết kế chi tiết)

➢ Lưu ý:
✓ Một nguyên tắc chung và quan trọng nhất trong giai đoạn thiết kế chi tiết là hướng đến sự đơn
giản. Ýtưởng thiết kế đơn giản luôn tốt hơn là một ý tưởng phức tạp, bởi vì có ít khả năng có thể xảy ra
sai sót hơn và dễ thực hiện hơn.
✓ Các kỹ sư phải thích nghi với khái niệm lặp lại trong một quy trình thiết kế. Lặp lại là quá
trình thựchiện các thay đổi và sửa đổi lặp đi lặp lại đối với một thiết kế để cải thiện và hoàn thiện nó.
✓ Tính thực dụng của một sản phẩm có thể gây nên sự khó khan phức tạp cho công nghệ chế tạo.
Các kỹsư thường hợp tác với các nhà thiết kế công nghiệp và nhà tâm lý học để cải thiện tính hấp dẫn và
khả năng sử dụng của các sản phẩm của họ. Vì vậy, kỹ thuật ngày nay là sự kết hợp, liên kết đa ngành
nhằm đáp ứng tối 74
2.2. Quá trình thiết kế
Detailed Design (Thiết kế chi tiết)

➢ Lưu ý:
✓ Các kỹ sư phải thiết kế tỉ mỉ các bản vẽ kỹ thuật trong quy trình thiết kế, biên bản họp và báo cáo bằng văn
bảnđểnhững người khác có thể hiểu lý do đằng sau mỗi quyết định. Tài liệu đó tạo điều kiện tiếp cận cho các nhóm
thiết kế trong tương lai, những người muốn học hỏi và xây dựng dựa trên kinh nghiệm của nhóm hiện tại.
✓ Lưu trữ bản vẽ, tính toán, ảnh, dữ liệu thử nghiệm và danh sách các ngày quan trọng
✓ Đã đạt được các mốc quan trọng để nắm bắt chính xác cách thức, thời gian và đối tượng mà sáng chế
được pháttriển.
✓ Bản thiết kế sang chế hướng đến một thiết kế mới, nguyên bản và thẩm mỹ. Bằng sáng chế có mục đích
bảo vệ sảnphẩm, hấp dẫn về mặt thẩm mỹ-kết quả của kỹ năng nghệ thuật; nó không bảo vệ các đặc tính chức năng
của sản phẩm.

75
2.2. Quá trình thiết kế
Detailed Design (Thiết kế chi tiết)
➢ Lưu ý:
✓ Phổ biến hơn trong kỹ thuật cơ khí, bằng sáng chế bảo vệ chức năng của thiết bị, quy
trình, sản phẩm hoặc thành phần của vật chất. Bằng sáng chế thường bao gồm ba thành
phần chính:
• Đặc điểm kỹ thuật là bản mô tả mục đích, cấu tạo và hoạt động của sáng chế
• Bản vẽ của các phiên bản phát minh khác
• Các tuyên bố giải thích các tính năng cụ thể mà bằng sáng chế bảo vệ

76
2.2. Quá trình thiết kế
Detailed Design (Thiết kế chi tiết)

Mười quốc gia hàng đầu được xếp


hạng theo số lượng bằng sáng chế
được cấp tại Hoa Kỳ trong năm
2009.

77
2.2. Quá trình thiết kế
Production (Sản xuất)

➢ Nếu sản phẩm đáp ứng đúng tiêu chí về mặt kỹ thuật nhưng đòi hỏi vật
liệu và hoạt động sản xuất tiêu tốn chi phí, dẫn đến việc khách hàng có thể
lựa chọn sản phẩm khác cân bằng hơn về chi phí và hiệu suất của nó.

➢ Ngay cả ở giai đoạn định hướng yêu cầu để phát triển sản phẩm, các kỹ sư
phải tính đến các yêu cầu chế tạo cho giai đoạn sản xuất. Rốt cuộc, nếu
muốn đầu tư thời gian để thiết kế sản phẩm mới, thì tốt hơn hết là sản
phẩm mang tính thực tiễn có thể chế tạo được, đồng thời với chi phí thấp.

78
2.2. Quá trình thiết kế
Tập trung vào giai đoạn thử mẫu ảo

➢ Mặc dù công nghệ chế tạo và tạo mẫu đang tiếp tục phát triển, nhưng tạo mẫu ảo đang
được chấp nhận như một công cụ quyết định hỗ trợ hiệu quả trong thiết kế kỹ thuật.

➢ Tạo mẫu ảo tận dụng các công nghệ mô phỏng và trực quan tiên tiến có sẵn trong các
lĩnh vực thực tế ảo, trực quan hóa khoa học và thiết kế có sự hỗ trợ của máy tính để
cung cấp các phần mềm hiển thị thực tế của các thành phần, mô-đun và sản phẩn dưới
hình thức kỹ thuật số.

79
2.2. Quá trình thiết kế
Nguyên mẫu ảo cũng dựa vào phần
cứng tiên tiến và cung cấp thông
tin đến kỹ sư bằng cách đo lường
lực,sự dao động, chuyển động;

ví dụ là giao diện Phantom của


công ty SensAble Technologies để
thiết kế bộ phận máy bay Boeing.

80
2.3 Quá trình sản xuất
➢ Công nghệ sản xuất rất quan trọng về mặt kinh tế vì nó giúp chuyển
hóa giá trị của vật liệu thô thành sản phẩm hữu ích.

➢ Kỹ sư lựa chọn chu trình,xác định máy móc thiết bị,và giám sát sản
xuất nhằm đảm bảo sản phẩm cuối cùng đạt được chất lượng kỹ
thuật.Các giai đoạn chính của Quá trình sản xuất bao gồm:

81
2.3 Quá trình sản xuất
• Casting (quá Là quá trình mà kim loại lỏng (v.d sắt xám,nhôm,đồng) được đổ vào
trình đúc) khuôn,làm nguội và cô đặc.

• Forming Bao gồm các phương pháp nhờ đó vật liệu thô được tạo hình bằng
(gia công áp cách kéo giãn,uốn cong,hoặc nén.Một Lực lớn sẽ làm biến dạng dẻo
lực) vật thể và tạo ra một hình dạng mới cho vật thể.
• Machining Là quá trình sử dụng dụng cụ cắt gọt vật mẫu để loại bỏ chi tiết
(gia công thừa.Phương pháp gia công cơ khí phổ thông nhất hiện nay là
cắt gọt) khoan,cưa,nghiền,vặn xoắn.
82
2.3 Quá trình sản xuất
• Joinning Là quá trình nối các phần phụ kiện thành 1 khối tổng thể-sản phẩm cuối cùng
(quá trình bằng cách hàn,mối hàn,tán đinh,vặn bu long,…Ví dụ khung xe đạp,được nối
lắp ráp) với nhau bằng nhiều thanh kim loại riêng biệt.

• Finishing Là quá trình khiến bề mặt vật thể bền bỉ hơn,cải thiện ngoại hình,hoặc bảo vệ
(gia công trước tác động môi trường.Một số chu trình bao gồm đánh bóng,mạ điện,xử lí
tinh-hoàn anot,và sơn màu.
thiện bề
mặt)
83
2.3 Ví dụ nghiên cứu trong thiết kế giả lập: MOUSETRAP-POWERED
VEHICLES (phương tiện di chuyển bằng năng lượng được cấp từ bẫy chuột)

➢ Xe phải di chuyển 10m nhanh nhất có thể.

➢ Phương tiện chỉ được phép cấp nguồn bởi bẫy chuột gia dụng.Năng lượng,được nạp bởi thành phần co giãn đàn
hồi hoặc nhờ sự thay đổi của vị trí trọng tâm,chiếm một lượng không đáng kể.

➢ Mỗi phương tiện sẽ được thiết kế,lắp ráp,vận hành bởi 1 nhóm 3 sinh viên.

➢ Các nhóm sẽ cạnh tranh nhau trong 1 giải đua xe; nên sản phẩm phải đảm bảo bền bỉ và lâu dài.

➢ Khối lượng chiếc xe phải nhỏ hơn 500g.Chiếc xe phải khớp với chiếc hộp rộng 0.1-0.3m được đặt ở vạch xuất
phát.Mỗi xe sẽ đua trong làn dài 10m,rộng 1m.Suốt cuộc đua,chiếc xe phải tuân thủ đi đúng làn đua.
➢ Không được dùng băng tệp làm chi tiết nối của cấu trúc x

84

You might also like