You are on page 1of 2

- Myrcene , hoặc β-myrcene, là một monoterpene .

Một loại dầu không màu, nó xuất hiện


rộng rãi trong các loại tinh dầu .. Nó là một chất trung gian trong sản xuất một số loại
nước hoa.
Ứng dụng của myrcene:
- Myrcene có thể tạo ra tác dụng an thần ở liều lượng rất cao, giúp ngủ sâu và thư giãn
tinh thần.
- Myrcene mang đến lợi ích giảm đau đáng kể. Đặc biệt, Myrcene có đặc tính giảm đau
nhưng không gây phụ thuộc như Morphin. Tác dụng này dựa trên khả năng kích thích
giải phóng opioid nội sinh của Myrcene.
- Myrcene có thể có khả năng bảo vệ chống lại sự lão hóa do tia cực tím gây ra ở da
người . Bằng cách hoạt động một phần như một chất chống oxy hóa, Myrcene rất có thể
là một chất phụ gia có lợi cho kem chống nắng và chống lão hóa.
- Myrcene có thể cải thiện khả năng dung nạp glucose ở những người mắc bệnh tiểu
đường. Một bài báo năm 2007 của Al-Omari mô tả cách Myrcene có thể làm giảm mức
đường huyết ở chuột mắc bệnh tiểu đường với khả năng là 28,1%. Trong khi đó
Metformin là chất được dùng phổ biến làm giảm mức glucose thì có khả năng là 28,5%
(Al-Omari, 2007).
- Myrcene được sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng, chẳng hạn như mỹ phẩm, xà
phòng và chất tẩy rửa.
- Trong sản xuất tinh dầu, Myrcene là một trong những thành phần hương thơm mạnh
nhất. Nó cũng là thành phần chính của tinh dầu hop và có thể chiếm tới 70% lượng tinh
dầu theo thể tích.
- Citral hay 3,7-dimethyl-2,6-octadienal hoặc lemonal là terpenoid hoặc hỗn hợp của hai
terpenoid có cùng công thức phân tử C10H16O. Đây là hai đồng phân, gồm đồng phân E,
thường được gọi là geranial hay citral A và đồng phân Z, còn gọi là neral hay citral B.
Dùng làm hương thơm có mùi cam quýt trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da,
tóc. Geranial hay đồng phân E có mùi cam quýt mạnh. Ngược lại đồng phân Z có mùi
nhẹ hơn và ngọt hơn.
- Citral có khả năng kháng khuẩn khi được tối ưu PH kiềm, để chống lại các loại nấm. Nó
cũng được sử dụng như chất bảo quản trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
- Citral được dùng để tổng hợp vitamin A, ionone và methylionone
- Citral có khả năng chống muỗi đặc biệt.
- Tinh dầu sả chanh là loại tinh dầu quen thuộc trong cuộc sống và có ứng dụng đa
dạng trong các ngành công nghiệp khác nhau.
- Tinh dầu sả chanh tên khoa học (Cymbopogon citratus ) chứa 65-85% thành phần
Citral, 16-18% Myrcene còn lại geraniol ,geranal, … Trong đó Myrcene là hợp
chất thơm. Citral và geraniol là chất khử mùi, kháng khuẩn mạnh, chống viêm và
xua đuổi côn trùng.
- Tuy nhiên, dữ liệu cơ bản để tính toán việc phân tách hai hợp chất này là đường
cân bằng lỏng hơi Myrcene – Citral tại nhiều vùng áp suất khác nhau lại không sẵn
có.
Cho nên chúng em đã dựa trên việc chưng cất tinh dầu ở nhiều chế độ khác nhau sau đó
dựa vào kết quả phân tích nồng độ rồi kết hợp các phương thức tính toán khác nhau để có
thể xây dựng đường cân bằng lỏng hơi của 2 chất này

You might also like