Professional Documents
Culture Documents
CS397H Nhom9
CS397H Nhom9
ĐỒ ÁN CDIO SE397
LỚP : SE397 H
Đề tài: “Xây Dựng Website Bán Đồng Hồ”
Trang | 1
TỔNG QUAN DỰ ÁN
Tên dự án Xây dựng website bán hàng đồng hồ
Trang | 2
MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................3
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................11
PHẦN I..............................................................................................................................11
Ý TƯỞNG (CONCEIVE).................................................................................................11
1.1.3. Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm.....................................................11
1.2.3. Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm.....................................................13
1.3.3. Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm.....................................................15
1.5.2. Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm.....................................................18
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................................20
PHẦN II.............................................................................................................................24
Trang | 4
2.3.3. Tác nhân “Người Bán Hàng”............................................................................96
2.3.5. Tác nhân “Đối tượng chưa có tài khoản đăng nhập”......................................109
PHẦN III.........................................................................................................................112
3.1.THIẾT KẾ LỚP.....................................................................................................112
PHẦN IV.........................................................................................................................129
KẾT LUẬN.....................................................................................................................133
Trang | 5
Trang | 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu Tên Hình Trang
Hình 2.1 Tỉ lệ sử dụng các trang web trong việc mua bán trực tuyến 23
Hình 2.2 Tỉ lệ thì phần các doanh mục, mặt hàng mua sắm online 2018 24
Hình 2.3 Biểu đồ hoạt động tổng quát của ứng dụng mức ngữ cảnh 25
Trang | 7
Hình 2.22 Biểu đồ tuần tự cấp quyền 51
Hình 2.33 Biểu đồ hoạt động quản lý doanh mục sản phẩm 64
Trang | 8
Hình 4.8
Bảng 2.15 Đặc tả chi tiết luồng sự kiện cập nhật sản phẩm 74
Trang | 9
Bảng 2.20 Đặc tả chi tiết thêm mới hóa đơn 86
Trang | 10
DANH MỤC THUẬT NGỮ, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh
CD
ASP.NET
SL
VN Vietnam
Trang | 11
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN I
Ý TƯỞNG (CONCEIVE)
Trang | 12
bình
Đánh giá khả năng các nhà đầu tư sẽ
bỏ tiền ra cho ý tưởng sản phẩm của X
bạn:
Ước lượng số năm sản phẩm của bạn
sẽ
2
ở trên thị trường cho đến khi bị thay
thế:
Trung Rất
Khá Cao
bình Cao
Ước tính độ khó để phát triển thành
X
công sản phẩm của bạn
Ước lượng số tháng, năm cần thiết để
1 Tháng
phát triển sản phẩm của bạn:
1.2. Thành viên 2
- Họ tên sinh viên: Tô Thành Hiếu
- Chuyên ngành: Công Nghệ Phần Mềm
- Tên ý tưởng(tên sản phẩm): Phần mềm quản lý bãi giữ xe thông minh
- Ngày/Tháng/Năm: 12/03/2023
1.2.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm
Nhu cầu sử dụng bãi giữ xe thông minh trên thị trường Việt Nam ngày càng tăng cao.
Nắm bắt được nhu cầu cũng như tình hình của các chủ đầu tư, các công ty kinh doanh
phần mềm bãi giữ xe không ngừng cải tiến và hoàn thiện sản phẩm cũng như các gói
dịch vụ để có thể cạnh tranh trên thị trường kinh doanh đầy khốc liệt này.
Như các bạn cũng đã biết với hệ thống bãi giữ xe thông minh sẽ giúp cho các bãi xe
hoạt động một cách tự động vì hệ thống này là tự động hóa. Mỗi khi lấy xe ra vào lái xe
chỉ việc quẹt thẻ, hệ thống xẽ tự động nhập thông tin và kiểm tra thông tin vì vậy xe của
bạn luôn được bảo vệ một cách an toàn.
Ở các hình thức giữ xe truyền thống, các doanh nghiệp đã gặp phải rất nhiều bất cập
và gây khó khăn cho:
quá trình quản lý cũng như cho nhân viên an ninh. Đồng thời các nhân viên
cũng dễ dàng làm thất thoát tài chính, dễ lấy tiền của chủ đầu tư . Ngoài ra, ở
Trang | 13
các bãi giữ xe thông thường như: xé vé tay, ghi phấn lên xe,…các hình thức
giữ xe truyền thống rất tốn kém, không an toàn, gây lãng phí và ô nhiễm môi
trường do lượng giấy thải ra ngoài môi trường.
Còn đối với hệ thống bãi giữ xe thông minh, cải tiến và vượt bậc hơn gấp trăm lần so
với hình thức giữ xe thông thường. Được áp dụng công nghệ in mã vạch và sử dụng thẻ
điện từ chống làm giả và bất kỳ ai cũng không thể làm giả và trộm cắp xe được.
1.2.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên
- Phân tích thiết kế hệ thống: Đã học
- Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Đang học
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Đã học
- Ngôn ngữ Asp.net: Đang học
- HTML/CSS: Đang học
1.2.3. Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản
2000
phẩm của bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua
100
sản phẩm của bạn
Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi
Tất cả người dùng sử dụng thiết bị
từ ý tưởng sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều
điện thoại, máy tính
nhất là 5):
Trung
Khá Cao Rất Cao
bình
Đánh giá khả năng các nhà đầu tư sẽ
x
bỏ tiền ra cho ý tưởng sản phẩm của bạn:
Ước lượng số năm sản phẩm của bạn sẽ
ở trên thị trường cho đến khi bị thay 2
thế:
Trung
Khá Cao Rất Cao
bình
Ước tính độ khó để phát triển thành
X
công sản phẩm của bạn
Ước lượng số tháng, năm cần thiết để 6 tháng
Trang | 14
phát triển sản phẩm của bạn:
1.3. Thành viên 3
- Họ tên sinh viên: Nguyễn Mậu Đức
- Chuyên ngành: Công Nghệ Phần Mềm
- Tên ý tưởng(tên sản phẩm): Website bán đồng hồ
- Ngày/Tháng/Năm: 12/03/2023
1.3.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm
Ngày nay, Website đã đóng một vai trò quan trọng đối với con người chúng ta từ giải
trí cho đến quảng cáo, thương mại, quản lý… Website (thương mại điện tử) sẽ dần dần
thay thế những phương thức kinh doanh cũ trong các doanh nghiệp bởi tính ưu việt mà
Website mang lại như: nhanh hơn, rẻ hơn, tiện dụng hơn, hiệu quả hơn và không bị giới
hạn không gian và thời gian.
Với tầm quan trọng đó, mỗi con người chúng ta cần trang bị cho mình một kiến thức
về nền tảng Web. Nếu bạn sở hữu một lượng kiến thức rộng lớn về nền tảng Web thì
bạn sẽ có cơ hội tìm việc làm rất dễ. Bởi vì, bạn có thể đảm nhận các công việc về IT tại
các công ty không chuyên về IT nhưng các công ty này đều có các ứng dụng CNTT vào
quản lý Website trong các tổ chức như Ngân hang, công ty Sản xuất, dịch vu, nhà hang,
khách sạn, công ty kinh doanh thương mại điện tử, trường học…, đặc biệt là tham gia
các công ty sản xuất phần mềm (Website, các ứng dụng Web trên mobile). Xuất phát từ
những nhu cầu thực tế đó nhóm chúng em quyết định “Xây dựng Website Bán Đồng
Hồ” nhằm tạo ra hệ thống quản lý bán hàng có tính thiết thực và ứng dụng vào thực tế.
1.3.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên
- Phân tích thiết kế hệ thống: Đã học
- Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Đang học
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Đã học
- Ngôn ngữ Asp.net: Đã học
- HTML/CSS: Đã học
Trang | 15
1.3.3. Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản
3000
phẩm của bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua
200
sản phẩm của bạn
Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi
Tất cả người dùng sử dụng thiết bị
từ ý tưởng sản phẩm của bạn (ít nhất là 1,
điện thoại, máy tính
nhiều nhất là 5):
Trung
Khá Cao Rất Cao
bình
Đánh giá khả năng các nhà đầu tư
sẽ bỏ tiền ra cho ý tưởng sản phẩm x
của bạn:
Ước lượng số năm sản phẩm của bạn
sẽ
2
ở trên thị trường cho đến khi bị thay
thế:
Trung Rất
Khá Cao
bình Cao
Ước tính độ khó để phát triển thành
X
công sản phẩm của bạn
Ước lượng số tháng, năm cần thiết
2 Tháng
để phát triển sản phẩm của bạn:
Liệt kê 3 mảng kiến thức chuyên ngành 1) Phân tích thiết kế hướng đối tượng
cần thiết cho việc phát triển sản phẩm hoặc
2) Phân tích thiết kế hệ thống
ý tưởng sản phẩm đã nêu:
3) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Trang | 18
Ước lượng độ khó trong việc phát triển
x
thành công ý tưởng sản phẩm của bạn:
Trang | 19
Ước lượng số năm sản phẩm của bạn sẽ
ở trên thị trường cho đến khi bị thay 2
thế:
Trung
Khá Cao Rất Cao
bình
Ước tính độ khó để phát triển thành
X
công sản phẩm của bạn
Ước lượng số tháng, năm cần thiết để
6 tháng
phát triển sản phẩm của bạn:
Liệt kê mảng kiến thức chuyên ngành cần thiết cho việc phát triển sản phẩm
Phân tích Phân tích thiết Hệ quản trị cơ Ngôn ngữ lập
thiết kế hệ kế hướng đối sở dữ liệu trình Asp.net
thống tượng
Thành viên 1 Đã học Đang học Đã học Đang Học
Thành viên 2 Đã học Đang học Đã học Đang học
Thành viên 3 Đã học Đã học Đã học Đã học
Trang | 20
- Nhóm trưởng: 1.Nguyễn Mậu Đức
- Thành viên: 2. Trần Vỹ Quốc
3. Tô Thành Hiếu
4. Nguyễn Ngọc Lân
5. Bùi Văn Thắng
- Cụ thể:
Số TT Họ và tên Vai trò Trách nhiệm
Quản lý tiến độ, Coder, Tester,
01 Nguyễn Mậu Đức Trưởng nhóm
Tài Liệu
02 Trần Vỹ Quốc Thành viên Thiết kế
03 Tô Thành Hiếu Thành viên Cơ Sở Dữ Liệu
04 Nguyễn Ngọc Lân Thành viên Tester
05 Bùi Văn Thắng Thành viên Tham Gia Ý Tưởng
Trang | 21
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền khoa học của thế giới đang trong giai đoạn phát triển nhanh và có trình độ cao,
một trong những ngành phát triển nhất có thể nói là công nghệ thông tin, ngành công
nghệ thông tin hiện nay đã có ứng dụng vào hầu hết tất cả các lĩnh vực từ giáo dục,
kinh doanh, giải trí, …. cho đến mua bán, đặc biệt là mua bán qua mạng và còn gọi là
thương mại điện tử (ecommerce).
Thương mại điện tử đề cập đến một quá trình mua bán mà người mua và người
nhận không cần trực tiếp mua bán với nhau mà thông qua một thiết bị máy tính, mà
môi trường phổ biến nhất đó là Internet.
Thực tế ở nước ta hiện nay do cở sở hạ tầng còn thấp, trình độ dân trí chưa cao và
những hiểu biết của mọi người về thương mại điện tử còn khá mơ hồ nên ít có những
cá nhân, doanh nghiệp,… quan tâm đến thương mại điện tử. Cùng với tốc độ đô thị
hóa ngày càng tăng nhanh, cuộc sống con người ngày càng phát triển, chúng ta cũng
dần mất đi thời gian rãnh rỗi của mình cho các công việc thiết yếu của cuộc sống như:
mua sắm đồ dùng gia đình, quần áo, điện thoại, máy tính, …. Do đó để giúp cho các
công việc mua sắm này ngày càng trở nên nhanh chóng và tốn ít thời gian hơn chúng
ta có thể ứng dụng hình thức mua bán thông qua mạng Internet.
Bên cạnh đó các doanh nghiệp, cá nhân khi có nhu cầu quản bá thương hiệu, sản
phẩm trực tiếp với nhiều khách hàng hoặc tìm cơ hội kinh doanh với nhiều doanh
nghiệp, cá nhân khác nhưng lại muốn giảm chi phí nhân công, mặt bằng kinh doanh,
hay đơn giản là chỗ giữ xe cho khách hàng. Khi đó việc mua bán qua mạng có thể đáp
ứng tốt các nhu cầu này.
Mua bán qua mạng sẽ giảm bớt các khó khăn cho các doanh nghiệp, cá nhân và
tăng cường áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào việc quản lý, tận dụng nguồn
lực mạnh mẽ từ Internets để phát triển kinh doanh.
Mua bán qua mạng sẽ thay thế cách thức buôn bán và giới thiệu sản phẩm truyền
thống phức tạp, mất thời gian và hiệu quả thấp.
Trang | 22
Nghiên cứu các công nghệ phát triển Wesbsite.
Cung cấp cho khách hàng các thông tin chính xác về các sản phẩm đồng và linh kiện
đang có trên thị trường của các hãng có uy tín ví dụ như (RADO, CADINO,
BULOVA, CITIZEN, SEIKO, CASIO, ORIENT, …) và cách thức đặt mua hàng qua
mạng.
1.2. Ý nghĩa của đề tài
Website bán hàng trực tuyến nhằm đưa các sản phẩm lên mạng giúp khách hàng có
thể tìm kiếm những mặt hàng mình muốn, đăng ký mua sản phẩm trực tiếp trên mạng.
Thông qua website khách hàng có thể tìm thấy những thông tin về các sản phẩm theo
loại về tên, hãng sản xuất, giá, tình trạng còn hàng,…. Các thông tin được cập nhật
thường xuyên và nhanh chóng. Vì vậy, rút ngắn được khoảng cách giữa người mua và
người bán, đưa thông tin về các sản phẩm mới nhanh chóng đến cho khách hàng.
Thúc đẩy phát triển buôn bán trực tuyến.
Rút ngắn khoảng cách giữa người mua và người bán, tạo ra một Website trực
tuyến có thể đưa nhanh thông tin cũng như việc trao đổi mua bán qua mạng.
Việc quản lý hàng trở nên dễ dàng.
1.1.1. Về mặt lý luận
Toàn bộ chương trình và bản thuyết minh của đề tài sẽ trở thành tài liệu nghiên
cứu, tham khảo nhanh, dễ hiểu, thiết thực cho những thầy cô và các bạn sinh viên,
những người yêu thích bộ môn công nghệ Web và ứng dụng, nhất là lĩnh vực xây
dựng Web quản lý trên môi trường, ngôn ngữ Asp.net
1.1.2. Về mặt thực tiễn
Góp phần giúp cho việc tối ưu hóa quá trình quản lý của các Công Ty TNHH
thương mại giúp hạn chế, loại bỏ những chi phí tốn kém về quảng cáo v.v… từ đó
tăng hiệu quả kinh doanh.
Trang | 23
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Các khách hàng, nhà cung cấp, đối tác kinh doanh
- Tài liệu quản lý công ty
- Quy trình quản lý bán hàng, sản phẩm, nhân sự
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về thời gian: từ 12/03/2023 đến 15/04/2023
- Về nội dung:
Tập trung tìm hiểu về ngôn ngữ ASP.NET,…
Phân tích thiết kế hướng đối tượng.
Nghiên cứu, phân tích và xây dựng website bán máy tính và thiết bị.
Các đối tác, khách hàng, nhà cung cấp quan tâm đến máy tính và thiết bị linh
kiện
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu các tài liệu liên quan (ngôn ngữ ASP.net, các quy trình bán hàng,…).
- Phân tích và lựa chọn các giải pháp.
- Tổng hợp các tài liệu liên quan đến xây dựng và phát triển phần mềm.
- Góp ý của người có king nghiệm
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
Có 5 đối tượng sử dụng cơ bản:
Người quản trị: (Admin) có quyền sử dụng và cập nhật, cấp quyền cho tài khoản,
danh sách nhân viên, đảm bảo tính an toàn cho Website.
Người quản lý: (Manager) quản lý hồ sơ khách hàng , quản lý sản phẩm, danh
mục sản phẩm, quản lý hồ sơ nhân viên, quản lý hóa đơn, phê duyệt hóa đơn.
Người bán hàng: (Seller) Tạo mới hóa đơn cho khách hàng, cập nhập thông tin
hóa đơn.
Khách hàng: (Customer) Mua hàng, quản lý giỏ hàng, tìm kiếm sản phẩm.
Đối tượng chưa có tài khoản đăng nhập: (Guest) chỉ sử dụng được các chức
năng dùng chung trong website như tìm kiếm sản phẩm, xem sản phẩm, đăng ký
thành viên.
Trang | 24
PHẦN II
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (DESIGN)
Hình 2.1: tỉ lệ sử dụng các trang web trong việc mua bán trực tuyến
Trang | 25
Hình 2.2: tỉ lệ thị phần các danh mục, mặt hàng mua sắm online năm 2018
Dù vẫn còn nhiều thách thức, thương mại điện tử Việt Nam là một thị trường đầy hấp dẫn
với quy mô dự đoán có thể đạt 10 tỷ USD vào năm 2020. Cùng với việc các dòng vốn ngoại
tiếp tục đổ vào các doanh nghiệp thương mại điện tử trong nước, thị trường sẽ tiếp tục có
nhiều biến động và thay đổi lớn trong thời gian sắp tới.
2.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.2.1. Tóm tắt hoạt động website mà dự án sẽ được ứng dụng
- Là một Website chuyên bán các sản phẩm về đồng hồ và linh kiện đồng hồ cho các cá
nhân và doanh nghiệp
- Là một Website động, các thông tin được cập nhật theo định kỳ.
- Người dùng truy cập vào Website có thể xem, tìm kiếm, mua các sản phẩm,hoặc đặt
hàng sản phẩm
- Các sản phẩm được sắp xếp hợp lý. Vì vậy người dùng sẽ có cái nhìn tổng quan về tất
cả các sản phẩm hiện có.
- Khách hàng có thể xem chi tiết từng sản phẩm (có hình ảnh minh hoạ sản phẩm).
- Khi đã chọn được món hàng vừa ý thì người dùng click vào nút cho vào giỏ hàng hoặc
chọn Biểu tượng giỏ hàng để sản phẩm được cập nhật trong giỏ hàng.
- Khách hàng vẫn có thể quay trở lại trang sản phẩm để xem và chọn tiếp, các sản phẩm
đã chọn sẽ được lưu vào trong giỏ hàng.
- Khách hàng cũng có thể bỏ đi những sản phẩm không vừa ý đã có trong giỏ hàng.
Trang | 26
- Nếu đã quyết định mua các sản phẩm trong giỏ hàng thì Khách hàng click vào mục
thanh toán để hoàn tất việc mua hàng, hoặc cũng có thể huỷ mua hàng.
- Đơn giá của các món hàng sẽ có trong giỏ hàng.
- Khách hàng sẽ được quyền chọn các hình thức vận chuyển, thanh toán hàng do hệ
thống đã định.
Hình 2.3: Biểu đồ hoạt động tổng quát của ứng dụng mức ngữ cảnh
Trang | 27
Đối tượng chưa có tài khoản đăng nhập: (Guest) chỉ sử dụng được các chức
năng dùng chung trong website như tìm kiếm sản phẩm, xem sản phẩm, đăng ký
thành viên.
2.2.4. Mục đích của dự án
- Đáp ứng nhu cầu mua bán ngày càng phát triển của xã hội, xây dựng nên một môi
trường làm việc hiệu quả.
- Thúc đẩy phát triển buôn bán trực tuyến.
- Rút ngắn khoảng cách giữa người mua và người bán, tạo ra một Website trực tuyến có
thể đưa nhanh thông tin cũng như việc trao đổi mua bán các loại điện thoại qua mạng.
- Việc quản lý hàng trở nên dễ dàng.
- Sản phẩm được sắp xếp có hệ thống nên người dùng dễ tìm kiếm sản phẩm.
2.2.5. Xác định yêu cầu của khách hàng
2.2.5.1. Hệ thống hiện hành của cửa hàng, công ty
Hiện tại cửa hàng đang sử dụng cơ chế quảng cáo, hợp đồng trưng bày, đặt hàng
trực tiếp tại trung tâm do các nhân viên bán hàng trực tiếp đảm nhận (hoặc có thể
gọi điện đến nhà phân phối để đặt hàng và cung cấp địa chỉ để nhân viên giao hàng
tận nơi cho khách hàng). Trong cả hai trường hợp trên khách hàng đều nhận hàng
và thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt tại nơi giao hàng.Và trong tờ hoá đơn khách
hàng phải điền đầy đủ thông tin cá nhân và số lượng mặt hàng cần mua. Kế toán
phải chuẩn bị hoá đơn thanh toán, nhập một số dữ liệu liên quan như ngày, giờ, tên
khách hàng, mã số mặt hàng, số lượng mua, các hợp đồng trưng bày sản phẩm, tổng
số các hoá đơn vào trong sổ kinh doanh.
Dựa vào những ràng buộc cụ thể của hệ thống hiện hành chúng ta có thể đề nghị
một hệ thống khác tiên tiến hơn, tiết kiệm được thời gian…
2.2.5.2.Hệ thống mới đề nghị
Để có thể vừa quảng cáo, bán hàng và giới thiệu sản phẩm của cửa hàng trên
mạng thì website cần có các phần như:
Về giao diện:
- Giao diện người dùng
o Phải có một giao diện thân thiện dễ sử dụng.
o Phải nổi bật được thế mạnh của website, cũng như tạo được niềm tin cho
khách hàng ngay từ lần viếng thăm đầu tiên.
Trang | 28
o Giới thiệu được sản phẩm của cửa hàng đang có.
o Có Biểu mẫu đăng ký để trở thành thành viên.
o Có danh mục sản phẩm.
o Chức năng đặt hàng, mua hàng.
o Có Biểu mẫu liên hệ.
o Chức năng tìm kiếm sản phẩm.
o Mỗi loại sản phẩm cần phải có trang xem chi tiết sản phẩm.
o Mục login của khách hàng khi đã trở thành thành viên gồm có: Tên đăng nhập
(Username), mật khẩu đăng nhập (password).Giao diện người quản trị.
o Đơn giản, dễ quản lý và không thể thiếu các mục như:
Quản lý sản phẩm.
Quản lý hoá đơn.
Quản lý khách hàng.
Quản lý đăng nhập.
Quản lý mọi thay đổi của website.
Về nghiệp vụ
- Người xây dựng nên hệ thống phải am hiểu về thương mại điện tử, hiểu rõ
cách thức mua bán hàng qua mạng.
- Người xây dựng nên hệ thống đặc biệt phải hiểu rõ các thông số kĩ thuật về
máy tính: Có thể đưa ra đựơc một cái nhìn tổng quát, sâu rộng về sản phẩm.
Về bảo mật:
- Người Admin có toàn quyền giữ bảo mật cho website bằng mật khẩu riêng.
- Quản lý User & Password của khách hàng an toàn: Thông tin của khách hàng
được bảo mật
Về hệ thống:
- Phần cứng: PC bộ vi xử lý i3, ram 8G trở lên, ổ cứng 10G trở lên.
- Hệ điều hành: Windown XP trở lên
- Phần mềm hỗ trợ: XAMPP, mySQL.
Lựa chọn giải pháp:
- Chương trình sử dụng ngôn ngữ ASP.NET và cơ sở dữ liệu SQL Sever.
- Các công cụ mà hệ thống sử dụng:
Trang | 29
ASP.NET - Ngôn ngữ lập trình
SQL Sever - Cơ sở dữ liệu
FileZilla - Giả lập FTP server
Và các tính năng chuyên sâu khác...
o SQL Sever: Dùng để lưu cơ sở dữ liệu.
o Javascript: Bắt lỗi dữ liệu.
o Dreamweaver: Tạo form, thiết kế giao diện.
2.2.6. Yêu cầu giao diện của website
2.2.6.1 Giao diện người dùng
- Phải có một giao diện thân thiện dễ sử dụng:
Màu sắc hài hoà làm nổi bật hình ảnh của sản phẩm, font chữ thống nhất, tiện
lợi khi sử dụng.
Giới thiệu những thông tin về cửa hàng: Địa chỉ liên hệ của cửa hàng hoặc
các đại lý trực thuộc, các số điện thoại liên hệ, email liên hệ.
Sản phẩm của cửa hàng: sản phẩm đang có, sản phẩm bán chạy, sản phẩm
mới nhất, sản phẩm sắp ra mắt…
2.2.6.2 Giao diện người quản trị:
- Giao diện đơn giản, dễ quản lý dữ liệu.
Được bảo vệ bằng User & Password riêng của Admin.
2.3. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
Các tác nhân của hệ thống gồm có:
3 Seller (Người bán -Quản lý hóa đơn(Thêm mới, cập -Quản lý hóa đơn(Thêm
hàng) nhật). mới, cập nhật): khi thêm
-Đăng nhập. mới, cập nhật thành công
-Đăng xuất. thì cần phải chờ phê duyệt
từ Manager(Người quản
lý).
4 Customer (Khách -Mua Hàng(tạo mới hóa đơn).
hàng) -Quản lý giỏ hàng(Tạo mới giỏ
hàng, cập nhật giỏ hàng, xóa giỏ
hàng).
-Tìm kiếm sản phẩm
-Đăng nhập.
-Đăng xuất.
Trang | 32
Use-case “Đăng nhập”
a. Biểu đồ đặc tả
Trang | 33
c. Biểu đồ tuần tự Đăng Nhập
Trang | 34
d. Biểu đồ hoạt động đăng nhập
Trang | 35
Use-case “Đăng ký”
a. Biểu đồ đặc tả
Trang | 36
c. Biểu đồ tuần tự đăng ký
Trang | 37
d. Biểu đồ hoạt động
Trang | 38
Use-case ”Đăng xuất”
a. Biểu đồ đặc tả
Mô tả chung Use case này mô tả người sử dụng đăng xuất khỏi hệ thống.
Các yêu cầu cụ thể Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện trước Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Nếu use case thành công, người dùng đăng xuất khỏi hệ
Điều kiện sau
thống, ngược lại sẽ tiếp tục thực hiện các use case khác.
Trang | 39
Các yêu cầu mở rộng Không có.
Trang | 40
d. Biểu đồ hoạt động đăng xuất
Trang | 41
2.3.1. Tác nhân “Người Quản Trị”
2.3.1.1. Gói Use-case Quản lý tài khoản
Trang | 42
Bảng 2.4: Đặc tả chi tiết use-case thêm mới tài khoản
Use case Thêm mới tài khoản
Tác nhân Người quản trị
Mô tả chung Tạo tài khoản mới có thể đăng nhập vào hệ thống
chính
4. Hệ thống kiểm tra các trường người dùng vừa nhập vào
và lưu thông tin tài khoản mới vào Database và hiển thị thông
báo thêm mới tài khoản thành công.
4.1 Hệ thống kiểm tra các trường người dùng vừa nhập vào
Luồng thay thế và phát hiện lỗi, hiển thị ra thông báo thêm mới tài khoản thất
bại
Các yêu cầu cụ thể Không có
Điều kiện trước Đăng nhập với quyền admin
Điều kiện sau Tạo mới tài khoản thành công hoặc thất bại
Trang | 43
Hình 2.16: Biểu đồ hoạt động thêm mới tài khoản
Trang | 44
Biểu đồ hoạt động:
Trang | 45
1. Người dùng chọn cập nhật tài khoản
2. Hệ thống hiển thị ra danh sách các tài khoản trong
database
3. Người dùng chọn tài khoản cần cập nhật
Luồng sự kiện 4. Hệ thống hiển thị ra form cập nhật và người dùng nhập
chính vào thông tin cần cập nhật vào form
5. Hệ thống kiểm tra các trường người dùng vừa nhập vào
và lưu thông tin tài khoản mới vào Database và hiển thị thông
báo cập nhật tài khoản thành công.
5.1 Hệ thống kiểm tra các trường người dùng vừa nhập vào
Luồng thay thế và phát hiện lỗi, hiển thị ra thông báo cập nhật tài khoản thất
bại
Các yêu cầu cụ thể Không có
Điều kiện trước Đăng nhập với quyền admin
Điều kiện sau Cập nhật tài khoản thành công hoặc thất bại
Trang | 46
Hình 2.18: biểu đồ tuần tự cập nhật tài khoản
Trang | 47
Biểu đồ hoạt động:
Trang | 48
3. Người dùng chọn tài khoản cần xóa
Luồng thay thế 5.1 Người dùng chọn “Không” và sẽ quay trở lại bước 2
Trang | 49
Hình 2.20 Biểu đồ tuần tự xóa tài khoản
Biểu đồ hoạt động:
Trang | 50
Hình 2.21 Biểu đồ hoạt động xóa tài khoản
Trang | 51
1. Người dùng chọn cấp quyền tài khoản
Luồng sự kiện 4. Hệ thống hiển thị ra form cập nhật và người dùng gán vào quyền
chính cần cấp
Trang | 52
Hình 2.22 Biểu đồ tuần tự cấp quyền
Biểu đồ hoạt động:
Trang | 53
Hình 2.23 Biều đồ hoạt động cấp quyền
2.3.1.2. Gói Use-case Quản lý tài khoản
Biểu đồ Use-case:
Trang | 54
Hình 2.24 Biểu đồ usecase quản lý tài khoản
chính
4. Hệ thống kiểm tra các trường người dùng vừa nhập vào
và lưu thông tin nhân viên mới vào Database và hiển thị thông
báo thêm mới nhân viên thành công.
Trang | 55
4.1 Hệ thống kiểm tra các trường người dùng vừa nhập vào
Luồng thay thế và phát hiện lỗi, hiển thị ra thông báo thêm mới nhân viên thất
bại
Các yêu cầu cụ thể Không có
Điều kiện trước Đăng nhập với quyền admin
Điều kiện sau Tạo mới nhân viên thành công hoặc thất bại
Trang | 56
Hình 2.26 Biều đồ hoạt động quản lý tài khoản
Trang | 57
1. Người dùng chọn cập nhật nhân viên
2. Hệ thống hiển thị ra danh sách các nhân viên trong
database
3. Người dùng chọn nhân viên cần cập nhật
5. Hệ thống kiểm tra các trường người dùng vừa nhập vào
và lưu thông tin nhân viên mới vào Database và hiển thị thông
báo cập nhật tài khoản thành công.
5.1 Hệ thống kiểm tra các trường người dùng vừa nhập vào
Luồng thay thế và phát hiện lỗi, hiển thị ra thông báo cập nhật nhân viên thất
bại
Các yêu cầu cụ thể Không có
Điều kiện trước Đăng nhập với quyền admin
Điều kiện sau Cập nhật hồ sơ thành công hoặc thất bại
Trang | 58
Hình 2.27 Biều đồ tuần tự cập nhật hồ sơ
Biểu đồ hoạt động:
Trang | 59
Hình 2.28 Biều đồ hoạt động cập nhật hồ sơ
4. Hệ thống hiển thị ra thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa
không?”
Luồng thay thế 5.1 Người dùng chọn “Không” và sẽ quay trở lại bước 2
Trang | 61
Hình 2.29 Biểu đồ tuần tự xóa hồ sơ
Biểu đồ hoạt động:
Trang | 62
Hình 2.30 Biểu đồ hoạt động xóa hồ sơ
2.3.2. Tác nhân “Người Quản Lý”
2.3.1.1. Gói Use-case Quản lý danh mục sản phẩm
Sơ đồ Use-case:
Trang | 63
Hình 2.31 Sơ đồ usecase quản lý sản phẩm
Các trường thông tin của danh mục sản phẩm phải đúng theo
Các yêu cầu cụ thể
yêu cầu định dạng
Trang | 64
Điều kiện trước Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện sau Thông báo thêm mới thành công/ thất bại.
Các yêu cầu mở
Không có.
rộng
Trang | 65
Hình 2.33 Biểu đồ hoạt động quản lý sản phẩm
Trang | 66
phẩm.
1. Người dùng chọn mục cập nhật danh mục sản phẩm.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các danh mục sản phẩm trong
database.
3. Người dùng chọn danh mục sản phẩm cần cập nhật.
Luồng sự kiện
chính 4. Hệ thống hiển thị ra Form cập nhật và người dùng nhập
vào thông tin cần cập nhật vào Form.
5. Hệ thống kiểm tra các trường vừa nhập và lưu thông tin
danh mục sản phẩm mới vào Database và hiển thị thông báo cập
nhật thành công.
5.1. Hệ thống kiểm tra nếu danh mục sản phẩm đã có trong
Luồng thay thế
hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi.
Các trường thông tin của danh mục sản phẩm phải đúng theo
Các yêu cầu cụ thể
yêu cầu định dạng.
Điều kiện sau Thông báo cập nhật thành công/ thất bại.
Các yêu cầu mở
Không có.
rộng
Trang | 67
Hình 2.34 Biều đồ tuần tự cập nhật doanh muc
Biểu đồ hoạt động:
Trang | 68
Hình 2.35 Biểu đồ hoạt động cập nhật doanh mục
Trang | 69
4. Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận xóa Bạn có chắc chắn muốn
xóa không ?”.
5. Người dùng xác nhận “ Có “ và gửi yêu cầu tới hệ thống,
nếu không use case sẽ bị rollback.
Luồng thay thế 5.1 Người dùng xác nhận “Không” và sẽ quay trở lại bước 2
Điều kiện sau Thông báo Xóa thành công/ thất bại.
Các yêu cầu mở
Không có.
rộng
Trang | 70
Hình 2.36 Biều đồ tuần tự xóa doanh mục
Biểu đồ hoạt động:
Trang | 71
Hình 2.38 Usecase quản lý sản phẩm
Luồng thay thế 4.1. Nếu sản phẩm đã có trong hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi.
Các trường thông tin của sản phẩm phải đúng theo yêu cầu
Các yêu cầu cụ thể
định dạng
Trang | 72
Điều kiện trước Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện sau Thông báo thêm mới thành công/ thất bại.
Các yêu cầu mở
Không có.
rộng
Trang | 73
Hình 2.40 Biểu đồ hoạt động quản lý sản phẩm
Trang | 74
Mô tả chung Người dùng muốn xem và thay đổi thông tin sản phẩm.
1. Người dùng chọn mục cập nhật sản phẩm.
2. Hệ thống hiển thị danh sách cái sản phẩm trong database.
3. Người dùng chọn sản phẩm cần cập nhật.
Luồng sự kiện
4. Hệ thống hiển thị ra Form cập nhật và người dùng nhập
chính
vào thông tin cần cập nhật vào Form.
5. Hệ thống kiểm tra các trường vừa nhập và lưu thông tin
sản phẩm mới vào Database và hiển thị thông báo cập nhật
thành công.
Các trường thông tin của sản phẩm phải đúng theo yêu cầu
Các yêu cầu cụ thể
định dạng.
Điều kiện sau Thông báo cập nhật thành công/ thất bại.
Các yêu cầu mở
Không có.
rộng
Trang | 75
Hình 2.41 Biểu đồ tuần tự cập nhật sản phẩm
Biểu đồ hoạt động:
Trang | 76
không use case sẽ bị rollback.
Luồng thay thế 5.1 Người dùng xác nhận “Không” và sẽ quay trở lại bước 2
Điều kiện sau Thông báo Xóa thành công/ thất bại.
Trang | 77
Biểu đồ hoạt động:
Trang | 78
Hình 2.44 Usecase quản lý khách hàng
Các trường thông tin của hồ sơ khách hàng phải đúng theo
Các yêu cầu cụ thể
yêu cầu định dạng
Trang | 79
Điều kiện trước Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện sau Thông báo thêm mới thành công/ thất bại.
Trang | 80
Hình 2.46 Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng
Các trường thông tin của hồ sơ khách hàng phải đúng theo
Các yêu cầu cụ thể
yêu cầu định dạng.
Điều kiện sau Thông báo cập nhật thành công/ thất bại.
Các yêu cầu mở
Không có.
rộng
Biểu đồ tuần tự:
Trang | 82
Hình 2.47 Biểu đồ tuần tự cập nhật khách hàng
Trang | 83
Hình 2.48 Biểu đồ hoạt động cập nhật khách hàng
Trang | 84
3. Chọn hồ sơ khách hàng cần xóa và bấm “Xóa”.
4. Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận xóa Bạn có chắc chắn muốn
xóa không ?”.
5. Người dùng xác nhận “ Có “ và gửi yêu cầu tới hệ thống, nếu
không use case sẽ bị rollback.
Luồng thay thế 5.1 Người dùng xác nhận “không” và sẽ quay trở lại bước 2
Điều kiện sau Thông báo Xóa thành công/ thất bại.
Các yêu cầu mở
Không có.
rộng
Trang | 85
Hình 2.49 Biểu đồ tuần tự xóa khách hàng
Trang | 86
Hình 2.51 Usecase quản lý hóa đơn
Trang | 87
Luồng thay thế 4.1. Nếu hóa đơn đã có trong hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi.
Các trường thông tin của hóa đơn phải đúng theo yêu cầu
Các yêu cầu cụ thể
định dạng
Điều kiện sau Thông báo thêm mới thành công/ thất bại.
Trang | 88
Hình 2.53 Biểu hoạt động tự quản lý hóa đơn
Trang | 89
Mô tả chung Người dùng muốn xem và thay đổi thông tin hóa đơn.
1. Người dùng chọn mục cập nhật hóa đơn.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các hóa đơn trong database.
3. Người dùng chọn hóa đơn cần cập nhật.
Luồng sự kiện
4. Hệ thống hiển thị ra Form cập nhật và người dùng nhập
chính
vào thông tin cần cập nhật vào Form.
5. Hệ thống kiểm tra các trường vừa nhập và lưu thông tin
hóa đơn mới vào Database và hiển thị thông báo cập nhật thành
công.
Các trường thông tin của hóa đơn phải đúng theo yêu cầu
Các yêu cầu cụ thể
định dạng.
Điều kiện sau Thông báo cập nhật thành công/ thất bại.
Các yêu cầu mở
Không có.
rộng
Trang | 90
Hình 2.54 Biểu đồ tuần tự cập nhật hóa đơn
Trang | 91
Hình 2.55 Biểu đồ hoạt động cập nhật hóa đơn
Luồng sự kiện 1. Người dùng chọn chọn mục xóa hóa đơn.
chính 2. Hệ thống hiển thị giao diện danh sách các hóa đơn với thông tin
Trang | 92
miêu tả(tên hóa đơn, mã hóa đơn).
3. Chọn hóa đơn cần xóa và bấm “Xóa”.
4. Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận xóa Bạn có chắc chắn muốn
xóa không ?”.
5. Người dùng xác nhận “ Có “ và gửi yêu cầu tới hệ thống, nếu
không use case sẽ bị rollback.
Luồng thay thế 5.1 Người dùng xác nhận “không” và sẽ quay trở lại bước 2
Điều kiện sau Thông báo Xóa thành công/ thất bại.
Trang | 93
Hình 2.56 Biểu đồ tuần tự xóa hóa đơn
Trang | 94
Hình 2.57 Biểu đồ hoạt động xóa hóa đơn
Trang | 95
Mô tả chung Phê duyệt hóa đơn
1. Người dùng chọn mục tphê duyệt.
2. Hệ thống hiển thị giao diện phê duyệt gồm các danh sách
Luồng sự kiện yêu cầu.
chính 3. Tùy theo các quy tắc mà mà người quản lý sẽ phê duyệt
yêu cầu nào hoặc hủy bỏ yêu cầu phê duyệt.
1. Hiển thị thông báo đã phê duyệt, đã hủy phê duyệt
Các yêu cầu cụ thể Chức năng phê duyệt chỉ có người quản lý được phép dùng
Luồng thay thế 4.1. Nếu hóa đơn đã có trong hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi.
Các trường thông tin của hóa đơn phải đúng theo yêu cầu
Các yêu cầu cụ thể
định dạng
Điều kiện sau Hóa đơn sẽ được chuyển sang trạng thái chờ duyệt
Trang | 97
Hình 2.59 Biểu đồ tuần tự phê duyệt hóa đơn
Biểu đồ hoạt động:
Trang | 98
Hình 2.60 Biểu đồ hoạt động phê duyệt hóa đơn
Trang | 99
1. Người dùng chọn mục cập nhật hóa đơn.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các hóa đơn trong database.
3. Người dùng chọn hóa đơn cần cập nhật.
Luồng sự kiện
4. Hệ thống hiển thị ra Form cập nhật và người dùng nhập
chính
vào thông tin cần cập nhật vào Form.
5. Hệ thống kiểm tra các trường vừa nhập và lưu thông tin
hóa đơn mới vào Database và hiển thị thông báo cập nhật thành
công.
Các trường thông tin của hóa đơn phải đúng theo yêu cầu
Các yêu cầu cụ thể
định dạng.
Điều kiện sau Hóa đơn sẽ được chuyển sang trạng thái chờ duyệt.
Các yêu cầu mở
Không có.
rộng
Trang | 100
Hình 2.61 Biểu đồ tuần tự cập nhật hóa đơn
Trang | 101
Hình 2.62 Biểu hoạt động cập nhật hóa đơn
2.3.4. Tác nhân “Khách hàng”
Trang | 102
1.người dùng chọn chức năng thanh toán giỏ hàng.
Luồng sự kiện 2.Hệ thống hiển thị ra toàn bộ mặt hàng đã chọn kèm tổng tiền
chính 3. Ng dùng nhập thông tin cần thiết có liên quan tới thanh toán
4. Hệ thống xác nhận đơn hàng.
Các trường thông tin của hóa đơn phải đúng theo yêu cầu định
Các yêu cầu cụ thể
dạng
Điều kiện sau Hóa đơn sẽ được chuyển sang trạng thái chờ duyệt
Trang | 103
Biểu đồ hoạt động:
Trang | 104
Hình 2.65 Biểu đồ tuần tự thêm giỏ hàng
Trang | 105
Use-case “Cập nhật giỏ hàng”:
Đặc tả chi tiết:
Trang | 106
Hình 2.68 Biểu hoạt động cập nhật giỏ hàng
Trang | 107
Đặc tả chi tiết:
Luồng sự kiện 1. Người dùng chọn chức năng xóa giỏ hàng.
chính
2. Hệ thống hiển thị ra danh sách giỏ hàng.
3. Người dùng chọn giỏ hàng cần xóa.
4. Người dùng chọn xóa .
5.Hệ thống hiển thị ra thông báo “Bạn có chắc chắn muốn xóa
giỏ hàng này không”
6.Người dùng chọn “Có”, hệ thống sẽ thực hiển xóa giỏ hàng
này.
Luồng sự kiện 6.1 Người dùng chọn “Không” và sẽ quay trở lại bước 3.
thay thế
Trang | 108
Hình 2.70 Biểu đồ hoạt động xóa giỏ hàng
2.3.5. Tác nhân “Đối tượng chưa có tài khoản đăng nhập”
Trang | 110
Use-case “Tìm kiếm”:
Đặc tả chi tiết:
Trang | 111
Hình 2.74 Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm
PHẦN III
THỰC HIỆN (IMPEMENTATION)
3.1.THIẾT KẾ LỚP
STT Tên lớp Thuộc tính Kiểu dữ liệu
1 Tài khoản -tên tài khoản Nvarchar(50)
-mật khẩu Nvarchar(255)
-email Nvarchar(50)
-fullname Nvarchar(50)
-active Bit
2 Hồ sơ nhân -ngày vào làm Datetime
viên -ngày sinh Datetime
-chức vụ int
3 Hồ sơ khách -ngày sinh Datetime
hàng -địa chỉ Nvarchar(50)
-Số điện thoại Numberic(10,0)
4 Hóa đơn -mã sản phẩm Int
-số lượng mua Int
-tổng tiền double
5 Sản phẩm -tên sản phẩm Nvarchar(50)
-giá tiền Double
-hình ảnh Image
-loại sản phẩm int
Trang | 112
6 Danh mục sản -tên loại Nvarchar(50)
phẩm -mô tả Nvarchar(Max)
7
Trang | 113
Price Double No Gía cả
CategoryID Int No Mã loại hàng
Active Bit No Trạng thái
Bảng 3.4: bảng dữ liệu Products
3.2.1.4. Bảng Category
Dùng để lưu thông tin về loại hàng
Name Type Null Chú thích
CategoryID Int No Mã loại
Name Nvarchar(50) No Tên loại
Description Nvarchar(50) No Mô tả
Bảng 3.5: bảng dữ liệu Category
3.2.1.5. Bảng Images
Dùng để lưu thông tin về ảnh mặt hàng
Name Type Null Chú thích
ID Int No Mã ảnh
ImageUrl Nvarchar(250) No Đường dẫn tới ảnh
ProductID int No Mã sản phẩm
Bảng 3.6: bảng dữ liệu Images
3.2.1.6. Bảng Orders
Dùng để lưu thông tin về đơn hàng
Name Type Null Chú thích
OderID Int No Mã đơn hàng
CustomerID Int No Mã khách hàng
UserID Int No Mã nhân viên
DateCreate DateTime No Ngày tạo
DeliveryTime DateTime No Thời gian giao hàng
Status bit No Tình trạng
Bảng 3.7: bảng dữ liệu Orders
3.2.1.7. Bảng Orders Detail
Dùng để lưu thông tin về chi tiết đơn hàng
Name Type Null Chú thích
Trang | 114
ID Int No Mã chi tiết đơn hàng
OrderID Int No Mã đơn hàng
ProductID Int No Mã sản phẩm
Quanity int No Số lượng
Bảng 3.8: Bảng dữ liệu Orders Detail
3.2.1.7. Bảng Account Details
Dùng để lưu thông tin về tài khoản
Name Type Null Chú thích
ID Int No ID
UserID Int No Mã đơn hàng
Address Nvarchar(50) No Mã sản phẩm
Date create Datetime No Ngày tạo
Date update Datetime No Ngày cập nhật
Phone Numberic(10,0) No Số điệnt hoại
Bảng 3.8: Bảng dữ liệu Orders Detail
Trang | 115
3.2.2. Sơ đồ thực thể liên kết
Trang | 116
3.3. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Các giao diện được lên ý tưởng và được vẽ lại bằng phần mềm Mockup.
Các giao diện được lên ý tưởng và được vẽ lại bằng phần mềm Mockup.
3.3.1. Giao diện đăng nhập
Trang | 117
3.3.2. Giao diện đăng ký tài khoản
Trang | 118
3.3.3. Giao diện khôi phục tài khoản
Trang | 119
3.3.4. Giao diện trang chủ
Trang | 120
3.3.5. Giao diện danh sách sản phẩm
Trang | 121
3.3.6. Giao diện của người dùng
Trang | 122
3.3.7. Giao diện giỏ hàng
Trang | 123
3.3.8. Giao diện điền thông tin khi đặt hàng
Trang | 124
3.3.9. Giao diện của người quản trị
Trang | 125
3.3.10. Giao diện quản lý tài khoản
Trang | 126
3.3.11. Giao diện thêm tài khoản mới
Trang | 127
3.3.12. Giao diện xóa tài khoản
Trang | 128
PHẦN IV
VẬN HÀNH VÀ KIỂM THỬ (OPERATING)
Trang | 129
4.1.3. Giao diện danh mục sản phẩm
Trang | 130
4.1.5. Giao diện giỏ hàng
Trang | 131
4.1.6. Giao diện thông tin mới nhất
Trang | 132
KẾT LUẬN
1. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẠT ĐƯỢC
-Tìm hiểu về ngôn ngữ Asp.net và CSS3 và HTML5.
-Áp dụng xây dựng ứng dụng thực nghiệm trang Website bán đồng hồ
Trang | 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]. Đoàn Văn Ban, Giáo trình phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML (2010),
NXB Đại học sư phạm.
Trang | 134