You are on page 1of 59

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH QUỐC TẾ


CỦA UNILEVER
NHÓM 5
THÀNH VIÊN MSSV

Hiến Thị Thu Nhi 31221024335


Nguyễn Quang Minh Quyên 31221020448
Hoàng Nguyễn Khánh Quỳnh 31221024642
Nguyễn Trúc Quỳnh 31221023620
Huỳnh Ngọc San San 31221023103
Nguyễn Hữu Thành 31221026225
Mạch Trần Quỳnh Thư 31221023027
THÀNH PHẦN
1.Giới thiệu doanh nghiệp. 4. Đánh giá các phương
thức thâm nhập thị trường
thế giới của Unilever.
2. Phân tích phương thức 5. Những yếu tố tạo nên
thâm nhập thị trường. thành công và khó khăn
của doanh nghiệp.
3. Phân tích sự phối hợp 6. Những kiến nghị để
hoạt động của doanh doanh nghiệp đẩy mạnh
nghiệp trên thị trường hoạt động kinh doanh quốc
quốc tế. tế.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

Phần 1
GIỚI THIỆU
DOANH NGHIỆP
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

TỔNG QUAN VỀ UNILEVER


• Thành lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1929.
• Từ những năm 90, Unilever đã bắt đầu hoạt
động kinh doanh quốc tế.
• Sứ mệnh: "Tiếp thêm sinh khí cho cuộc
sống" (To add vitality to life).
• Tầm nhìn: “Làm cho cuộc sống bền vững trở
nên phổ biến” .
• Lĩnh vực hoạt động chính: Chăm sóc cá
nhân, chăm sóc gia đình, thực phẩm và đồ
uống.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

THỊ TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH


QUỐC TẾ
• Unilever hoạt động kinh doanh
• Mở rộng mạng lưới kinh doanh và
trên hơn 190 quốc gia và vùng
tiếp cận khách hàng trên khắp thế
lãnh thổ trên thế giới.
giới.
• Phát triển các sản phẩm lành mạnh
• Thị trường mới nổi: Trung Quốc,
và bền vững.
Ấn Độ, Đông Nam Á, Nam Mỹ,
• Khai thác các thị trường mới nổi.
Châu Phi.
• Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển
để cải tiến công nghệ và sản phẩm
• Thị trường phát triển: Hoa Kỳ,
mới.
Châu Âu và Nhật Bản.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

CHIẾN LƯỢC KINH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH


DOANH ĐA QUỐC GIA XUYÊN QUỐC GIA
• Áp dụng từ năm 1990 đến năm • Tập trung nghiên cứu và phát triển
2000. sản phẩm mới, tối ưu hóa hoạt động
• Các công ty con ở mỗi thị trường logistics chuỗi cung ứng, đồng thời
chịu trách nhiệm về hoạt động kinh thực hiện các hoạt động marketing.
doanh của mình.
• Thành công: Doanh thu tăng trưởng • Giúp Unilever tăng cường nhận diện
nhanh chóng. thương hiệu, mở rộng thị phần và
• Hạn chế: Khó khăn trong phối hợp tăng doanh số bán hàng trên thị
và chia sẻ thông tin giữa các công trường quốc tế.
ty con, đối mặt với sự cạnh tranh
gay gắt từ các công ty đa quốc gia
khác.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

THÀNH TÍCH
Về mặt kinh doanh
• Doanh thu đạt 60,1 tỷ euro, tăng 3,6% so với năm trước. Lợi nhuận trước thuế
đạt 14,3 tỷ euro, tăng 5,4%.
• Doanh thu từ các thị trường mới nổi chiếm 58% tổng doanh thu toàn cầu.
• 14 thương hiệu có doanh thu hơn 1 tỷ euro.
Về mặt trách nhiệm xã hội
• Năm 2020: "Công ty có trách nhiệm xã hội tốt nhất thế giới" do Forbes trao
tặng.
• Năm 2021: "Công ty bền vững nhất thế giới" do Corporate Knights trao tặng.
• Năm 2022: "Thương hiệu trách nhiệm xã hội nhất thế giới" do Corporate
Knights trao tặng.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

Phần 2
PHÂN TÍCH PHƯƠNG
THỨC THÂM NHẬP
THỊ TRƯỜNG
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.1. Thị trường Việt Nam

XU HƯỚNG TIÊU DÙNG


• Thị trường ngành hàng tiêu dùng tại Việt Nam
đang khá rộng lớn và không ngừng phát triển.
• Người tiêu dùng chú trọng nhiều hơn vào chất
lượng sản phẩm và vấn đề vệ sinh an toàn.
• Những loại hàng hóa có thể trở thành xu hướng
trên thị trường hiện nay là các sản phẩm thân thiện
với môi trường, các sản phẩm phi giới tính và các
sản phẩm đảm bảo an toàn và tốt cho sức khỏe.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.1. Thị trường Việt Nam

UNILEVER TẠI VIỆT NAM

• Có mặt tại Việt Nam từ năm 1995.


• Tại Việt Nam, Unilever tập trung vào ba nhóm sản
phẩm chính với 25 thương hiệu.
• Nhóm sản phẩm chăm sóc nhà cửa (Home care).
• Nhóm sản phẩm chăm sóc cá nhân (Personal Care).
• Nhóm thực phẩm (Food Stuffs).
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.1. Thị trường Việt Nam

PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP


• Đầu tư trực tiếp nước ngoài - thành lập công ty
con thông qua việc mua lại 3 công ty ở Việt Nam.
Ban đầu, Unilever góp 65% vốn với một công ty
khác với tổng số vốn đầu tư 56 triệu đô để thành
lập “Công ty Lever Việt Nam” có trụ sở tại Hà Nội.
• Từ năm 1995, với số tiền đầu tư là 120 triệu USD,
Unilever chia thành 3 nhóm kinh doanh là Công ty
liên doanh Lever Việt Nam, Elida P/S và Unilever
Best Foods.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.1. Thị trường Việt Nam

PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP


• Liên doanh - Thành lập một liên doanh giữa Công
ty Hóa phẩm P/S và Unilever để cùng tiếp tục khai
thác nhãn hiệu P/S.
• Năm 2009, công ty liên doanh Unilever Việt Nam
công bố chuyển đổi thành công ty 100% vốn nước
ngoài sau khi mua lại cổ phần của đối tác trong liên
doanh là Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam
(Vinachem).
• Công ty mới tên là Công ty TNHH Quốc tế Unilever
Việt Nam và hiện nay chưa có sự thay đổi về vốn.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.2. Thị trường Anh

XU HƯỚNG TIÊU DÙNG

• Tăng trưởng mua sắm trực tuyến.


• Nhu cầu về các sản phẩm bền vững.
• Nhu cầu về trải nghiệm mua sắm.
• Sự gia tăng của các doanh nghiệp nhỏ.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.2. Thị trường Anh

UNILEVER TẠI ANH


• Danh mục sản phẩm đa dạng đáp ứng nhu
cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
• Chất lượng sản phẩm cao.
• Chiến lược marketing hiệu quả.
• Mạng lưới phân phối rộng khắp.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.2. Thị trường Anh

PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP


• Xuất khẩu: Unilever xuất khẩu các sản phẩm của
mình từ Hà Lan.
• Liên doanh: Năm 1929, Unilever đã thành lập liên
doanh với một công ty Anh tên là Lever Brothers.
• Mở rộng sản xuất: Hiện nay, Unilever có nhà máy sản
xuất tại nhiều địa điểm trên khắp Vương quốc Anh.
• Mua lại: Unilever đã mua lại nhiều công ty Anh trong
những năm qua để mở rộng danh mục sản phẩm và
thị phần tại thị trường này.
• Đối tác chiến lược: Thiết lập các đối tác chiến lược với
các công ty địa phương hoặc quốc tế.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.3. Thị trường Hà Lan

XU HƯỚNG TIÊU DÙNG

• Quan tâm đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ.


• Quan tâm đến các vấn đề xã hội và môi trường.
• Quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ thân
thiện với môi trường.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.3. Thị trường Hà Lan

UNILEVER TẠI HÀ LAN


• Thành lập vào năm 1930, Unilever là một trong
những nhà sản xuất hàng tiêu dùng hàng đầu.
• Chiếm khoảng 10% thị phần bán lẻ tại Hà Lan.
• Trong năm 2022, doanh thu của Unilever tại Hà
Lan đạt 4,5 tỷ euro, tăng 5% so với năm trước.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.3. Thị trường Hà Lan

PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP


• Mua lại doanh nghiệp địa phương: Unilever mua
lại một số doanh nghiệp địa phương có uy tín và
kinh nghiệm, như nhà sản xuất kem Ben & Jerry's
và nhà sản xuất cà phê Douwe Egberts.
• Liên doanh: Unilever đã thành lập liên doanh với
một số doanh nghiệp địa phương, như công ty
thực phẩm SVZ để sản xuất các sản phẩm kem và
sữa chua.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.4. Thị trường Trung Quốc

XU HƯỚNG TIÊU DÙNG

• Người tiêu dùng Trung Quốc ưa chuộng sản


phẩm nhập ngoại, đặc biệt là các sản phẩm
công nghệ cao.
• Mua hàng trực tuyến phát triển, người tiêu
dùng thích những sản phẩm cá nhân hóa và
bền vững.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.4. Thị trường Trung Quốc

UNILEVER TẠI TRUNG QUỐC

• Unilever xuất hiện lần đầu vào năm 1925.


• Unilever Trung Quốc hiện có hơn 7.000 người,
trụ sở chính ở Bắc Á và trung tâm R&D toàn
cầu của tập đoàn có trụ sở tại Thượng Hải.
• Những thương hiệu nổi tiếng có thể kể đến là
Dove, Vaseline, Clear, OMO hay kem Cornetto.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.4. Thị trường Trung Quốc

PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP


• Năm 1986, thành lập liên doanh đầu tiên
Shanghai Lever.
• Năm 1990, thành lập Shanghai Ponds, liên doanh
giữa Unilever, Nhà máy Shanghai No. 2 Daily
Chemical và Tập đoàn Shanghai Daily Chemical
Industrial Development.
• Cùng năm, Guangdong Lipton Foods, liên doanh
với Tổng công ty Xuất nhập khẩu Chè Quảng
Đông, được thành lập.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

2.4. Thị trường Trung Quốc

PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP

• Năm 1994 chứng kiến sự xuất hiện của Walls


China, một liên doanh với Công ty Sumstar.
• Năm 1999, tiến hành hợp nhất quy mô lớn, hợp
nhất các đơn vị khác nhau thành một công ty mẹ.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

Phần 3
PHÂN TÍCH SỰ PHỐI
HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP TRÊN
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

3.1. Hoạt động tiêu chuẩn hoá


a. Tiêu chuẩn hoá thương hiệu

b. Tiêu chuẩn hoá sản phẩm

c. Tiêu chuẩn hóa chiến lược truyền


thông
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

a. Tiêu chuẩn hoá thương hiệu

Thương hiệu Sunsilk: sử dụng cùng một


Thương hiệu Dove: thông điệp thương
thông điệp thương hiệu "Mái tóc óng ả,
hiệu "Vẻ đẹp đích thực" cho Dove trên tất
chắc khỏe" cho Sunsilk trên tất cả các thị
cả các thị trường.
trường.

Thương hiệu Axe: hình ảnh thương hiệu


"The Axe Effect" cho Axe trên tất cả các
thị trường.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

b. Tiêu chuẩn hoá sản phẩm

• Kem đánh răng Colgate: Kem đánh răng Colgate


được sản xuất với công thức chống sâu răng và
làm trắng răng trên tất cả các thị trường.

• Dầu gội Sunsilk: Dầu gội Sunsilk được sản xuất với
công thức chăm sóc tóc và làm đẹp.

• Bánh xà phòng Dove: được sản xuất với công thức


dưỡng ẩm và làm mềm da trên tất cả các thị
trường.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

c. Tiêu
chuẩn hóa
Quảng cáo trên truyền hình Hoạt động xã hội
chiến lược
truyền
thông

Quảng cáo trực tuyến


Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

3.2. Hoạt động thích nghi địa phương của Unilever


trong lĩnh vực Marketing
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

3.2. Hoạt động thích nghi địa phương của Unilever


trong lĩnh vực Marketing

Về chiến lược Marketing:

Unilever đã triển khai chiến lược marketing mix cho thương hiệu Dove
với sự hiệu quả cao, bao gồm: phát triển dải sản phẩm, cải tiến chất
lượng, đặc điểm sản phẩm cùng với thay đổi phương thức truyền thông.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

3.2. Hoạt động thích nghi địa phương của Unilever


trong lĩnh vực Marketing

Về mục tiêu thị trường:

Unilever hướng đến việc phục vụ người tiêu dùng ở mọi độ tuổi, đảm bảo
rằng ít nhất có 2 sản phẩm của Unilever trong mỗi hộ gia đình.
Giới thiệu Phân tích Đánh giá Yếu tố Kiến nghị

3.2. Hoạt động thích nghi địa phương của Unilever


trong lĩnh vực Marketing

Về phân đoạn thị trường:

Với hơn 130 năm kinh nghiệm, Unilever có khả năng nhận biết được sản
phẩm nào phù hợp nhất với từng đối tượng dân cư.
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

3.2. Hoạt động thích nghi địa phương của Unilever


trong lĩnh vực Marketing

Về việc định vị thị trường:

Unilever đưa sản phẩm của mình đến mọi kệ hàng, từ đó họ có khả
năng chiếm lĩnh một phần lớn trên thị trường tổng thể.
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

Việt Nam

PHẦN 4
Đánh giá các phương Anh

thức thâm nhập thị


Hà Lan
trường thế giới của
Unilever Trung Quốc
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

4.1.
Thị phần của Unilever trên toàn thế giới

Bảng xếp hạng top 25 thương hiệu FMCG (Fast Moving Consumer Goods) toàn cầu
được lựa chọn nhiều nhất năm 2022 (Nguồn: Kantar Worldpanel)
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

a. Thành công tại thị trường Việt Nam

Bảng xếp hạng Top 5 chủ sở hữu thương hiệu được lựa chọn nhiều nhất - thành thị
4 thành phố trọng điểm và nông thôn (Nguồn: Kantar Worldpanel)
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

b. Thành công tại thị trường Anh

Tổng đóng góp kinh tế của Unilever ở Anh năm 2020


(Nguồn: Unilever, Oxford Economics)
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

c. Thành công tại thị trường Hà Lan

Top thương hiệu được ưa chuộng nhất trong lĩnh


vực sức khỏe và làm đẹp tại Hà Lan năm 2022
(Nguồn: Kantar Worldpanel)

Top thương hiệu FMCG được lựa chọn nhiều nhất


tại Hà Lan năm 2022
(Nguồn: Kantar Worldpanel)
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

d. Thành công tại thị trường Trung Quốc

Unilever Trung Quốc tăng trưởng ổn định và có lợi


nhuận qua các năm
(Nguồn: Unilever China Presentation for Investors)

Danh mục các thương hiệu Unilever phát triển mạnh


mẽ tại Trung Quốc
(Nguồn: Unilever China Presentation for Investors)
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

• Thất bại trong đưa ra sản phẩm mới


4.2.
• Thất bại trong chiến dịch quảng bá sản phẩm
NHỮNG
THẤT BẠI
CỦA
UNILEVER
Chiến dịch quảng bá của Dove trên Facebook
(Nguồn: Ostrichmotion)
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

Thất bại tại thị trường Việt Nam Thất bại tại thị trường Trung Quốc
4.2. • Gặp khó khăn liên quan đến • Cạnh tranh khốc liệt từ
các vấn đề thuế và tranh
NHỮNG các đối thủ địa phương.
chấp pháp lý.
THẤT BẠI
• Thất bại trong các chiến
CỦA • Gặp nhiều khó khăn
dịch quảng bá. trong việc duy trì và mở
UNILEVER rộng thị phần tại Trung
• Thu hồi một loạt sản phẩm Quốc.
dầu gội khô dạng xịt do nghi
ngờ chứa benzen.
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

PHẦN 5. CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN SỰ


THÀNH CÔNG VÀ THẤT BẠI CỦA
UNILEVER
Giới thiệu Giới
Phânthiệu
tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

Nghiên cứu và
phát triển Chú trọng vào bền
Đa dạng hóa sản phẩm
vững và xã hội

5.1.
Các yếu tố tạo
nên sự thành công
Quản lý chuỗi cung
Chiến lược thương
ứng và phân phối
hiệu và tiếp thị
toàn cầu
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

Do sự khác biệt trong yếu tố văn


hóa và việc lựa chọn các phương
thức thâm nhập vào các thị
5.2. trường khác nhau
Nguyên nhân
của thất bại
Luật pháp
nước sở tại
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

Phần 6
Những kiến nghị để
doanh nghiệp đẩy
mạnh hoạt động
kinh doanh quốc tế.
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

6.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh quốc tế của Unilever

• Doanh thu từ thị trường quốc tế chiếm tỷ trọng ngày


càng cao: Năm 2022, doanh thu từ thị trường quốc tế
Đánh giá hiệu quả của các đạt 51,3 tỷ EURO, chiếm 60% tổng doanh thu của tập
phương thức thâm nhập thị đoàn.
trường quốc tế của Unilever • Thị phần tại các thị trường trọng điểm tăng trưởng
mạnh: thị phần tại Trung Quốc tăng 3,5%, tại Ấn Độ
tăng 2,5%, tại Đông Nam Á tăng 4,5%.
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

6.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh quốc tế của Unilever
• Lợi nhuận: Trong năm 2022, lợi nhuận từ thị trường quốc
tế đạt 12,2 tỷ USD, chiếm 52% tổng lợi nhuận của công
ty. Lợi nhuận quốc tế đạt mức tăng trưởng 10,7% so với
năm 2021.
• Tăng trưởng: Trong năm 2022, doanh thu và lợi nhuận từ
Phân tích các chỉ tiêu đánh thị trường quốc tế đều đạt mức tăng trưởng cao hơn so
giá hoạt động kinh doanh với mức tăng trưởng trung bình của toàn công ty.
quốc tế của Unilever • Tỷ lệ thị phần: tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu trên nhiều
thị trường quốc tế.
• Sự hài lòng của khách hàng: nhận được nhiều phản hồi
tích cực từ khách hàng trên các thị trường quốc tế.
• Sự gắn bó của nhân viên: nhận được nhiều phản hồi tích
cực từ nhân viên trên các thị trường quốc tế.
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

6.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh quốc tế của Unilever
• Hiệu quả của phương thức xâm nhập xuất khẩu:
Năm 2022, doanh thu từ xuất khẩu đạt 24,7 tỷ EURO,
chiếm 30% tổng doanh thu từ thị trường quốc tế.

• Hiệu quả của phương thức xâm nhập kết hợp giữa
Đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong và ngoài nước: Năm 2022, doanh
phương thức thâm nhập thị thu từ phương thức kết hợp giữa hoạt động trong và
trường quốc tế của Unilever ngoài nước của Unilever đạt 10,9 tỷ EURO, chiếm 14%
tổng doanh thu từ thị trường quốc tế.

• Hiệu quả của phương thức xâm nhập đầu tư trực tiếp
(FDI): Năm 2022, doanh thu từ FDI của Unilever đạt
15,7 tỷ EURO, chiếm 16% tổng doanh thu từ thị
trường quốc tế.
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

6.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh quốc tế của Unilever
Điểm mạnh:
• Tầm nhìn và sứ mệnh rõ ràng.
• Nền tảng thương hiệu mạnh mẽ.
• Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D)
Xác định những điểm hiệu quả.
mạnh, điểm yếu trong • Mạng lưới phân phối rộng khắp.
hoạt động kinh doanh • Chiến lược đa dạng hóa kinh doanh.
quốc tế của Unilever
Điểm yếu:
• Phụ thuộc vào các nhà bán lẻ.
• Sản phẩm dễ bị bắt chước.
• Đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ.
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

6.2. Nhận định về mức độ phối hợp hoạt động Marketing

• Xuất sắc trong việc phát triển chiến lược


Marketing toàn cầu thông qua bộ phận
Marketing quốc tế.

• Hệ thống quản lý Marketing tập trung, giúp


Đánh giá theo dõi và điều chỉnh hiệu suất Marketing
của mọi nhãn hiệu trên toàn cầu.
chung
• Sử dụng một nền tảng công nghệ Marketing
hiện đại đã đưa ra một sự cải tiến đáng kể.
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

6.2. Nhận định về mức độ phối hợp hoạt động Marketing

• Tăng cường nhận thức về thương hiệu.

• Ảnh hưởng đáng kể đến doanh số bán


hàng của Unilever trên toàn thế giới.
Mức độ
hiệu quả • Tăng cường sự gắn bó của khách hàng
với các nhãn hiệu của Unilever.
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

6.2. Nhận định về mức độ phối hợp hoạt động Marketing

Hạn chế:
• Chiến dịch Marketing có thể không hoàn toàn
phù hợp với văn hóa và nhu cầu cụ thể của người
tiêu dùng tại từng khu vực.
• Các nhãn hiệu của Unilever cạnh tranh trực tiếp
Những hạn với nhau trên thị trường.

chế và biện Biện pháp:


pháp cải thiện • Tăng cường nghiên cứu thị trường.
• Tạo ra các chiến dịch Marketing linh hoạt và phù
hợp với đặc thù của từng khu vực.
• Áp dụng các biện pháp quản lý hiệu suất.
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

6.3. Nhận xét hoạt động tiêu chuẩn hóa


và thích nghi địa phương của Unilever
• Về tiêu chuẩn hóa, Unilever đã áp dụng tiêu chuẩn hóa một cách hiệu quả
trong một số lĩnh vực, bao gồm thương hiệu, sản phẩm và chiến lược
truyền thông.

• Về thích nghi địa phương, Unilever đã áp dụng thích nghi địa phương một
cách hiệu quả trong một số lĩnh vực, bao gồm sản phẩm, giá cả và chiến
lược phân phối.
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

6.4. Bài học 1. Nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng


kinh nghiệm 2. Thích ứng với văn hóa địa phương
của Unilever 3. Xây dựng đội ngũ nhân sự địa
trong quá
phương
trình thâm
4. Tận dụng lợi thế của công nghệ
nhập vào thị
5. Hợp tác với các đối tác địa phương
trường quốc tế
Giới thiệu Phân tích Phân
Đánhtích
giá Yếu tố Kiến nghị

6.5. Một số kiến nghị đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
quốc tế cho Unilever

• Kiến nghị 1: Tập trung vào các thị trường tiềm năng, có tốc độ tăng
trưởng cao.
• Kiến nghị 2: Hợp tác với các doanh nghiệp địa phương để phát triển
sản phẩm/dịch vụ mới.

• Kiến nghị 3: Sử dụng các kênh marketing phù hợp với từng thị trường.

• Kiến nghị 4: Hợp tác với các đối tác chiến lược để tăng cường năng lực
cạnh tranh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Hường. (2016). Giáo trình Kinh doanh quốc tế. Hà Nội: NXB Đại học
Kinh tế quốc dân.
2. Ngô Thị Kim Thanh. (2014). Giáo trình Quản trị chiến lược. Hà Nội: NXB Đại học
Kinh tế quốc dân.
3. Nguyễn Thị Ngọc Huyền và cộng sự. (2012). Giáo trình Quản lý học. Hà Nội: NXB
Đại học Kinh tế quốc dân.
4. Hoàng Hải. (n.d.). Phương thức thâm nhập thị trường thế giới của công ty Coca-
cola và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam. Truy cập ngày
16/11/2023 tại: https://www.academia.edu/26030700/
5. BradeMar. (n.d.). Phân tích mô hình SWOT của Unilever. Truy cập ngày
16/11/2023 tại: https://brademar.com/phan-tich-mo-hinh-swot-cua-unilever-2/
6. Nguyễn Kim Khang. (2020). Chiến lược kinh doanh của Unilever - Tập đoàn đa
quốc gia hàng tiêu dùng. Truy cập ngày 16/11/2023 tại:
https://hbr.edu.vn/marketing/chien-luoc-kinh-doanh-hieu-qua-cua-unilever.html
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7. Kantar. (n.d.). 17 global FMCG brands in the billionaire club. Truy cập ngày 16/11/2023 tại:
https://www.kantar.com/inspiration/fmcg/17-global-fmcg-brands-in-the-billionaire-club
8. Unilever. (n.d.). Unilever Finance Netherlands B.V. Annual Report 2022. Truy cập ngày
16/11/2023 tại: https://www.unilever.com/files/4961c7e1-4571-43d7-b35b-
9d7e06716435/unilever-finance-netherlands-b-v-annual-report-2022.pdf
9. Unilever. (2023). Công nghệ thúc đẩy phát triển bền vững. Truy cập ngày 16/11/2023 tại:
https://www.unilever.com.vn/news/2023/cong-nghe-thuc-ay-phat-trien-ben-vung/
10. Unilever. (2022). Unilever Annual Report and Accounts 2022. Truy cập ngày 16/11/2023 tại:
https://www.unilever.com/files/92ui5egz/production/0daddecec3fdde4d47d907689fe19e040aab9c
58.pdf
11. Phạm Thị Mai Thư và cộng sự. (n.d.). Tìm hiểu về chiến lược kinh doanh quốc tế của Unilever.
Truy cập ngày 16/11/2023 tại: https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-dai-
hoc-quoc-gia-ha-noi/kinh-te-quoc-te/chien-luoc-kinh-doanh-quoc-te-unilever/20898131
12. Wikipedia. (n.d.). Côngxoocxiom. Truy cập ngày 16/11/2023 tại:
https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%B4ngxoocxiom
NHÓM 5

CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ


LẮNG NGHE!

You might also like