Professional Documents
Culture Documents
Viện Điện Câu 1 (3 điểm) : 1. (1,5 điểm) - Vẽ sơ đồ mạch lực và đồ thị điện áp, dòng điện qua các phần tử của bộ biến đổi DC-DC tăng giảm áp (Buck-Boost Converter)
Viện Điện Câu 1 (3 điểm) : 1. (1,5 điểm) - Vẽ sơ đồ mạch lực và đồ thị điện áp, dòng điện qua các phần tử của bộ biến đổi DC-DC tăng giảm áp (Buck-Boost Converter)
Câu 1 (3 điểm):
1. (1,5 điểm). Vẽ sơ đồ mạch lực và đồ thị điện áp, dòng điện qua các phần tử của
bộ biến đổi DC-DC tăng giảm áp ( Buck-Boost Converter)
Sơ đồ mạch lực:
Đồ thị điện áp, dòng điện qua các phần tử của bộ biến đổi Buck-Boost Converter.
• Điện áp vào Uin = 28 VDC; điện áp ra Uo = -12 VDC; dòng tải Io,đm = 5 A.
• Độ đập mạch điện áp đầu ra trên tụ C một chiều ∆Uo = 0,5%Uo.
• Độ đập mạch dòng qua cuộn cảm cho bằng ∆iL = 30%IL.
• Tần số đóng cắt fs = 150 kHz.
GIẢI
Trạng thái đóng cắt của van:
𝑑𝑖𝐿⁄
• 0<t<tx: Van V thông, Diode D khóa → uL = L. 𝑑𝑡 = Ug = 28 VDC
𝑑𝑖
• tx<t<Ts: Van V khóa, Diode D thông → uL = = L. 𝐿⁄𝑑𝑡 = -Uo = -12 VDC
*Note: Đề cho Uo = -12 VDC chỉ biểu hiện cho điện áp ngược, khi tính toán vẫn dùng
giá trị của Uo là 12 VDC
Hệ số điều chế D:
1 𝑇 1 𝑡 𝑇
Có: UL = ∫0 𝑢𝐿 𝑑𝑡 =
𝑠
[∫0 𝑥 𝑈𝑔 𝑑𝑡 + ∫𝑡 𝑠 −𝑈𝑜 𝑑𝑡]
𝑇𝑠 𝑇𝑠 𝑥
1 𝑡𝑥
= [Ugtx – Uo(Ts – tx)] = 0→ Uo = .Ug
𝑇𝑠 𝑇𝑠 − 𝑡𝑥
𝑡𝑥 𝐷
Đặt D = ⁄𝑇 (0<D<1) → Uo = .Ug
𝑠 1−𝐷
𝐷
Thay số: 12 = .28 → D = 0,3
1−𝐷
𝑑𝑖𝐿⁄ 1
Có: uL = L. 𝑑𝑡 → 𝑑𝑖𝐿 = 𝐿.uL.dt
𝐷𝑇𝑠 1 𝐷𝑇𝑠 𝑈𝑔
→∫0 𝑖𝐿 𝑑𝑡 = ∫0 𝑢𝐿 𝑑𝑡 → ∆iL = DTs
𝐿 𝐿
D.Ts .Ug 𝐷.𝑈𝑔 0,3.28
→L= = =
∆iL 𝑓𝑠 .∆𝑖𝐿 150.103 .2,14
-5
= 2,62.10 (H)
𝑑𝑢𝐶⁄ 1
Có: iC = C. 𝑑𝑡 → 𝑑𝑢𝐶 = .iC.dt
𝐶
𝐷𝑇𝑠 1 𝐷𝑇𝑠 𝐼𝑜
→∫0 𝑢𝐶 𝑑𝑡 = ∫0 𝑖𝐶 𝑑𝑡 → ∆uC = DTs
𝐶 𝐶
D.Ts .Io 𝐷.𝐼𝑜 0,3.5
→C= = =
∆uC 𝑓𝑠 .∆𝑢𝐶 150.103 .0,06
-4
= 1,67.10 (F)
𝐼𝑜 𝑈𝑜 ∆𝐼𝐿 𝑈𝑔 𝐷𝑇𝑠
Ta có: IL = = = và ∆IL =
1−𝐷
𝑅(1 − 𝐷) 2 𝐿
𝑈𝑜 𝑈𝑔 𝐷𝑇𝑠
Do đó: =
𝑅(1 − 𝐷) 2𝐿
Câu 2: (3 điểm): Cho sơ đồ nghịch lưu cầu 1 pha dạng Full-bridge được điều khiển
theo phương pháp đơn cực (Unipolar).
2. (1,5 điểm). Theo các bước tính toán cơ bản, hãy tính toàn sơ đồ BBĐ PWM cầu 1
pha dạng Full-bridge với các thông số cho trước như sau:
a) Giá trị điện áp hình sin ra mong muốn Uo = 220 VAC, tần số sóng cơ bản f1 = 50
Hz.
b) Công suất đầu ra Po = 1500 W, hệ số công suất của tải trở cảm cos𝛗 = 0,9.
c) Tần số đóng cắt của PWM fs = 5 kHz.
d) Xác định mạch lọc LC phía xoay chiều đảm bảo tần số cắt của mạch lọc fLC = 0,1.fs.
GIẢI
1. Sơ đồ mạch lực:
2. Tính toán:
• Với PWM trong dải làm việc tuyến tính, µ ≤ 1, giá trị biên độ điện áp đầu ra có thể
đạt lớn nhất là UDC, khi tần số đóng cắt fs coi là vô cùng lớn. Để dự phòng điện áp
một chiều thay đổi trong phạm vi ± 10% thì cần chọn µmax = 0,9.
𝑈
→ UDC = 𝑜𝑚⁄µ𝑚𝑎𝑥 =220√2⁄0,9 ~ 346 V
• Trong mạch thường có mạch lọc LC để tạo điện áp ra hình sin. Dự phòng sụt áp
trên cuộn cảm của mạch lọc LC cỡ 10% điện áp ra nên phải chọn
UDC = 110%.346 = 380 V
• Dòng tải thể hiện chính là giá trị dòng trung bình đầu ra nghịch lưu trong mỗi chu
kỳ cắt mẫu. Vì vậy mà chỉ cần xác định độ đập mạch lớn nhất của Io(t).
𝑑𝐼 (𝑡)
• Bỏ qua ảnh hưởng của Rs đối với độ đập mạch của dòng tải, ta có: Ls 𝑜 ⁄𝑑𝑡 =
∆uo(t)
• Trong NLNA PWM ∆Uo max = 2UDC. Dòng điện có độ đập mạch lớn nhất khi hệ số
lấp đầy xung (Duty ratio) là d = 0,5. Do đó:
𝑇𝑠 ∆𝑈𝑜 𝑚𝑎𝑥 𝑈𝐷𝐶 .𝑇𝑠 𝑈𝐷𝐶 380
∆Io max = . = = = = 4,12 (A)
4 𝐿𝑠 2𝐿𝑠 2𝐿𝑠 𝑓𝑠 2.9,23.10−3 .5.103
Xét thời điểm van V1 và D2 khóa, V2 và D1 mở: Cực anode của D2 nối với cực âm của UDC.
Do đó điện áp ngược lớn nhất đặt lên van là Ung = UDC = 380V.
2.7. Tính toán mạch lọc LC phía xoay chiều đảm bảo tần số cắt của mạch lọc fLC =
0,1.fs
Để đảm bảo tần số cắt 𝜔𝐿𝐶 giá trị tụ phải chọn lớn hơn để bù vào công suất phản kháng
của tải:
• Công suất phản kháng của tải: QL = √𝑆𝑜2 − 𝑃𝑜2 = √1666,672 − 15002 = 726,49
(Var)
• Nếu bù bằng tụ C thì phải có QC = QL
𝑈𝑐2 𝑄𝐶 726,49
QC = = 𝜔C𝑈𝐶2 → C = = = 47,8 µF
𝑋𝐶 𝜔𝑈𝑐2 2𝜋.50.2202
Câu 3: (4 điểm): Cho sơ đồ nghịch lưu nguồn áp cầu ba pha, UDC = 600V, tải ba pha
đối nối sao, tần số cơ bản f1 = 50 Hz.
1. (1,5 điểm): Vẽ sơ đồ mạch lực và dạng điện áp ra với phương pháp điều chế
cơ bản. Hãy tính giá trị biên độ, hiệu dụng của thành phần sóng hài bậc nhất
điện áp pha và điện áp dây.
2. (0,5 điểm): Nếu điều khiển bằng điều chế sin tuyến tính SPWM, hãy tính ra
giá trị biên độ lớn nhất của thành phần sóng hài bậc nhất điện áp pha và điện
áp dây.
3. (2 điểm): Tính toán hệ số điều chế mỗi nhánh van nghịch lưu (da, db, dc) khi
sử dụng phương pháp điều chế vector không gian, thành phần sóng hài cơ
𝟐 𝟏 𝒐
bản điện áp ra cho dưới dạng vector 600. . . 𝒆𝒋.𝟏𝟑𝟓 .
𝟑 √𝟑
GIẢI
1. Sơ đồ mạch lực:
điện 180o, lệch nhau 60o và các pha lệch nhau 120o
Lúc này:
Lúc này:
• U ZA = 2𝐸⁄3
• UZB = UZC = −𝐸⁄3
Lúc này:
• U ZC = −2𝐸⁄3
• UZA = UZB = 𝐸⁄3
Ta có đồ thị dòng điện và điện áp như hình dưới đây, trong đó:
(7) Điện áp dây Ubc = Ub – Uc (8) Điện áp trung bình ra trên tải
1 2𝜋 2 1 𝜋
U pha(RMS) = √ ∫ 𝑢𝐴 𝑑𝜃 = √ ∫0 𝑢𝐴2 𝑑𝜃
2𝜋 0 𝜋
1 𝜋/3 𝑢 2 1 2𝜋/3 𝑢 2 1 𝜋 𝑢 2 √2 √2
=√𝜋 ∫0 ( 3𝐴) 𝑑𝜃 + ∫ ( 3𝐴 ) 𝑑𝜃 + 𝜋 ∫2𝜋/3 ( 3𝐴) 𝑑𝜃 = E = .600 ~ 282,84 V
𝜋 𝜋/3 3 3
Vì đồ thị điện áp ra có dạng tuần hoàn chu kì 2π nên ta có thể phân tích theo chuỗi
Fourier. Để tính sóng hài bậc nhất của điện áp ra, ta phân tích chuỗi fourier từ đồ thị, bỏ
qua tần số bậc cao:
1 𝜋 1 𝜋/3 1 2𝜋/3 2 𝜋 1
𝑈 (1) = 𝜋 ∫−𝜋 𝑢𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜃 = 𝜋E[∫0 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜃 + ∫𝜋/3 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜃 + ∫2𝜋/ 3 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜃]
3 3
2 2
= 𝜋 E = 𝜋 600 = 381,97 V
1 2𝜋 1 2𝜋
Udây(RMS) = √2𝜋 ∫0 𝑢𝐴𝐵
2
𝑑𝜃 = √2𝜋 ∫0 (𝑢𝐴 − 𝑢𝐵 )2 𝑑𝜃
1 2𝜋/3 1 5𝜋/3 √6 √6
=√2𝜋 ∫0 (𝐸)2 𝑑𝜃 + ∫ (−𝐸)2 𝑑𝜃 = E= 600 = 346,41 V
2𝜋 𝜋 3 3
Vì đồ thị điện áp ra có dạng tuần hoàn chu kì 2π nên ta có thể phân tích theo chuỗi
Fourier. Để tính sóng hài bậc nhất của điện áp dây, ta phân tích chuỗi fourier từ đồ thị,
bỏ qua tần số bậc cao:
(1) 1 𝜋 1 2𝜋/3 5𝜋/3 3 3
𝑈𝑑â𝑦 = 𝜋 ∫−𝜋 𝑢𝑠𝑖𝑛𝜃𝑑𝜃 = 𝜋E[∫0 𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑑𝜃 + ∫𝜋 𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑑𝜃 ] = 𝜋 E = 𝜋 600 = 572,96 V
−𝑈𝑠𝛼 − √3𝑈𝑠𝛽 1 2 1 2 1
Usc = = 2 [−600. 3 . √ . cos(25𝑜 ) − √3. 600. 3 . √ . sin(25𝑜 )] = -189,18 V
2 3 3
Sector 1: (Usa ≥ Usb ≥ Usc): Sector 4: (Usc > Usb > Usa):
1 3 −√3⁄ 0 −√3
A = 𝑈 [ ⁄2
1
2] A=𝑈 [ √3⁄ ]
𝑑𝑐 𝑑𝑐 −3⁄
0 √3 2 2
Sector 2: (Usb > Usa > Usc): Sector 5: (Usc ≥ Usa ≥ Usb):
0 √3 1 3 √3⁄
A = 𝑈 [ ⁄2
1
A=𝑈 [ −√3⁄ ]
2]
𝑑𝑐 −3⁄ 𝑑𝑐
2 2 0 −√3
Hệ số điều chế cho nhóm nhánh van của mạch nghịch lưu
𝑑𝑜⁄ 0,6176⁄ = 0,3088
Do Us thuộc Sector 6 nên: da = 2= 2
𝑑𝑜⁄ 0,6176⁄ + 0,6641 = 0,9729
db = 2 + d1 = 2
𝑑𝑜⁄ 0,6176⁄ + 0,6641 – 0,2817 = 0,6912
dc = 2 + d1 + d2 = 2