Professional Documents
Culture Documents
bai giang micro-economics - đã chỉnh sửa
bai giang micro-economics - đã chỉnh sửa
Introduction of economics
đã phải bỏ đi X2
So sánh (X1X2) và (X3X4):
X3
Cùng một lượng A bỏ đi nhưng
X4
lượng B tăng lên ngày càng nhỏ dần
X6
nói cách khác là chi phí cơ hội của B
tăng dần
Như vậy đường PPF thường lồi ra ngoài. B
0 Bmax
Khi chi phí cơ hội là hằng số thì đường PPF thẳng; còn khi chi phí cơ hội
giảm thì đường PPF sẽ lõm. - Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Minh họa về chi phí cơ hội: đường PPF
Giả sử chi phí sản xuất ra một đơn vị A và 1 đơn vị B là không đổi;
Khi tổng nguồn lực tăng lên; nghĩa là:
A
- Lượng Amax cũng sẽ tăng nếu B = 0
PPF3
- Lượng Bmax cũng sẽ tăng nếu A = 0
PPF2
- như vậy trong điều kiện giá cả
không đổi, khi nguồn lực tăng làm PPF1
đường PPF dịch chuyển ra ngoài;
ngược lại khi nguồn lực giảm làm
đường PPF dịch chuyển vào trong
B
0
Bạn hãy lập luận ngược lại khi thu nhập giảm
Bạn hãy lập luận ngược lại khi giá hàng hóa khác (hàng B)
giảm
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Các yếu tố khác tác động đến cầu (P không đổi):
3. Thị hiếu/sở thích (Taste)
Khi hàng hóa đang xét tỏ ra phù hợp với thị hiếu / sở thích
thì cầu tăng.
Khi hàng hóa đang xét tỏ ra không phù hợp với thị hiếu / sở
thích thì cầu giảm.
Trong đó: các yếu tố khác bao gồm: I, P’, Taste, Pop, E
Một
sự Thể hiện bằng sự di chuyển dọc
P N theo đường cầu
thay 1
đổi
(tăng)
trong M
P
giá cả 2
hàng
hóa
(D)
Q
Q1 Q2
(D)
(D)2
Q
Q2 Q Q1
%QD P0
ED a.
% P QD0
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Ví dụ:
Độ co giãn của cầu theo giá bằng 0, khi đó đường cầu sẽ:
a. Thẳng đứng
b. Cố định
c. Dốc lên
d. Nằm ngang
- Tính thay thế của sản phẩm: càng dễ thay thế thì ED càng cao
- Thời gian: dài hạn thì ED lớn hơn ngắn hạn.
- Tỷ phần chi tiêu của sản phẩm: càng cao thì ED càng thấp.
- Vị trí của mức giá trên đường cầu.
- Tính chất của sản phẩm: hàng thiết yếu thì ED nhỏ, hàng xa xỉ thì ED
lớn.
a. 0,1
b. 0,4
c. 2,7
d. 0,7
a. EI = 0,2
b. EI = 2
c. EI = 2,5
d. EI = -2
%QX QX PY
E XY x
% PY PY QX
Tính chất:
- Khi EXY > 0: X và Y là hai hàng hóa thay thế cho nhau.
-Khi EXY < 0: X và Y là hai hàng hóa bổ sung cho nhau.
- Khi EXY = 0: X và Y là hai hàng hóa không có liên quan.
Cụ thể:
QS f (P, yeu to khac)
Qd cP d
làm (S) luôn
dốc lên từ trái
sang phải
Với: c0
Q
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Các yếu tố khác tác động đến cung (P không đổi):
1. Công nghệ (Tech)
Khi công nghệ được áp dụng càng hiện đại, cung tăng; và
ngược lại.
2. Giá cả của yếu tố đầu vào (Pđv)
Khi giá cả đầu vào tăng, cung giảm; và ngược lại.
3. Chính sách của nhà nước (C)
Chính sách của nhà nước tác động lên người bán; nếu chính
sách làm giảm chi phí sản xuất, cung tăng và ngược lại.
4. Số người bán (N)
Khi số người bán tăng,- cung tăng; và ngược lại.
Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Tóm lại; hàm số cung tổng quát có dạng:
QS f ( P, Tech, Pđv , C, N )
Trong đó: các yếu tố khác bao gồm: Tech, Pđv, C và N
Một
sự
thay P2 M Thể hiện bằng sự di chuyển dọc
đổi theo đường cung
(tăng)
trong
giá cả P1
hàng N
hóa
Q
Q1 Q2
Q
Q2 Q Q1
%QS P0
ES c.
% P QD0
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
lưu ý là nếu hàm cung có dạng QS = cP+d thì đường cung có
độ dốc là 1/c
Giá
mua P Điểm cân bằng thị trường đạt được
0 E
bằng khi QD = QS
giá
bán
(D)
Q
Q0
Lượng cung bằng lượng cầu
(D)
Q
QD Q0 QS
Lượng cung lớn hơn lượng cầu
Giá thị
trường
(Ptt) P0
Người Cung Cầu
thấp E
bán tăng giảm
hơn
giá cân tăng
bằng Ptt giá
(P0) Tình trạng thiếu hụt xảy ra
(D)
Q
QS Q0 QD
Lượng cung lớn hơn lượng cầu
a. Chính phủ thực hiện thu phí giao thông đối với xe dưới
9 chỗ từ 20-30 triệu/chiếc/năm.
b. Thu nhập bình quân của quốc gia này tăng.
Dư thừa
Pf
Giải quyết lượng dư thừa
bằng cách: thu mua, kích
P0 E cầu …
(D’)
(D)
Q
QD Q0 QS
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Giá trần – Celling price - Pc
Giá sàn là giá tối đa do chính phủ quy định thấp hơn giá cân
bằng thị trường.
P (S) Mục đích: tạo công bằng
cho người mua.
E (S’)
P0
Giải quyết lượng thiếu hụt
bằng cách: sử dụng tem
Pc phiếu, nhập khẩu, trợ cấp
Thiếu hụt sản xuất …
(D)
Q
QS Q0 QD
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Ví dụ:
Hàm số cung và cầu của sản phẩm X được cho như sau:
QD = 45 – 0,5P và QS = 0,125P -5
Nếu chính phủ quy định giá trần là Pmax = 72 thì giá cả và sản
lượng trao đổi thực tế trên thị trường là:
a. P = 72 và Q = 9
b. P = 72 và Q = 4
c. P = 4 và Q = 72
d. P = 9 và Q = 72
(D)
Q
Q1 Q0
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Đánh thuế – tax – t
Gọi td là thuế/đvsp người mua chịu td = PD – P0 Tổng thuế người mua chịu: TD = td * Q1
Gọi ts là thuế/đvsp người bán chịu ts = P0 – Ps Tổng thuế người bán chịu: TS = ts * Q1
Gọi t là thuế/đvsp chính phủ thu Tổng thuế chính phủ thu: T = TD + TS = t * Q1
(S’)
P
(S) Kết luận:
t (1). Mặc dù người bán nộp
thuế, nhưng người mua và
E’ người bán đều chịu thuế.
PD
td (2). Gánh nặng thuế mỗi bên
P0 t E phải chịu tỷ lệ nghịch với độ
ts co giãn của phía thị trường mà
PS bên ấy đại diện; tức là:
E’’
TD td ES
(D)
TS ts | ED |
Q
Q1 Q0
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Trợ cấp - transfer/subsidize (tr)
Chính phủ trợ cấp tr đơn vị tiền/đơn vị sản phẩm và người bán nhận
Người bán trừ tiền trợ cấp vào giá bán làm đường cung dịch chuyển xuống dưới,
khoảng cách là tr Cân bằng sau khi trợ cấp:
(S)
Sản lượng: Q1 > Q0
P
(S’) Giá thị trường = giá người
PS tr mua trả = PD < P0
E’’ Người bán nhận được PS > P0
E
P0 tr
Ta có:
PS – PD = tr
Pd E’ QD = f(PD) = QS = f(PS) = Q1
(D)
Q
Q0 Q1
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Trợ cấp - transfer/subsidize (tr)
Lập luận tương tự như trường hợp thuế, ta có: - người bán nhận trợ cấp nhưng hai
bên cùng hưởng lợi; - Cái lợi lớn hơn thuộc về bên nào có đường đại diện co giãn ít
hơn.
(S)
P
(S’)
PS tr
E’’
E
P0 E tr
Pd E’
(D)
Q
Q0 Q1
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Lý thuyết về sự lựa chọn của
người tiêu dùng
Theory of consumer choice
Do vậy:
Vì MUX và MUY đều theo quy luật hữu dụng biên giảm dần nên khi
mua X hay Y đều có TU như nhau, người tiêu dùng đạt đến trạng
thái TUmax.
MU X MUY
Vậy điều kiện để tối đa hóa hữu dụng là: TUmax PX
PY
Mở rộng: Người tiêu dùng tối đa hóa hữu dụng khi và chỉ khi hữu
dụng biên của mỗi đồng là như nhau dù chi tiêu cho bất kỳ hàng
hóa nào. - Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Thặng dư tiêu dùng
Nguyên tắc: người mua sẵn lòng trả cho một hàng hóa nếu giá họ
trả bằng với hữu dụng biên của hàng hóa đó mà họ nhận được.
Giá sẵn lòng trả của người tiêu dùng về một hàng hóa thể hiện qua
đường cầu của người đó.
Tuy nhiên, giá mua hàng hóa là như nhau với tất cả mọi đơn vị; do
vậy ở các đơn vị giá sẵn lòng trả cao hơn giá mua, người tiêu dùng
được lợi; cái lợi ấy gọi là “thặng dư tiêu dùng – consumer surplus –
CS”.
CS
Ptt
(D) ≡ MU
Q
Q1 Q2 Q0
N
YN
U2
XM XN
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
X
Hàm hữu dụng (Total Utility - TU)
TU = f (X,Y)
Thỏa: X thì TU và Y thì TU
Vậy nếu cho cả X và Y cùng tăng thì điều gì xảy ra?
YA=YB A B
U3
U2
U1
XA XB X
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Y
Độ dốc đường
bàng quan và
tỷ lệ thay thế
YM M biên (MRSXY)
-∆Y
N
YN
U2
∆X
XM XN X
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Các trường hợp đặc biệt
Y Y
X X
Hàng hóa thay thế Hàng hóa không thể
hoàn hảo - Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM - thay thế
Đường ngân sách (Budget constrain curve)
Một người tiêu dùng có I đồng, dùng để mua hàng hóa X và
Y với giá cả tương ứng là PX và PY; người đó sẽ mua như thế
nào?
Đường ngân sách là tập hợp phối hợp sử dụng các hàng hóa
X và Y ở mức có thể với thu nhập (I) và giá cả (PX và PY) cho
trước.
I/PX X
Điểm nằm trong đường NS: đạt
được nhưng không hiệu
- Chỉ dành quả
riêng cho sinh viên UFM -
Ví dụ:
Trên đồ thị, trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y, trục
hoành biểu thị số lượng sản phẩm X, độ dốc của đường
ngân sách là -4 ; điều này có nghĩa là:
a. PX = 4PY
b. MUY = 4 MUX
c. PX = 1/4 PY
d. MUX = 4MUY
I’’/PY
Y
I/PY
Y
PX tăng
làm
đường
ngân
sách
dịch
chuyển PX giảm làm đường ngân
vào sách dịch chuyển ra
trong, ngoài, trên trục X
trên trục
X
B
Điểm TƯ
YTƯ U3
U2
U1
XTƯ X
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Phương án tiêu dùng tối ưu
Với thu nhập và giá cả cho trước, phương án tiêu dùng tối
ưu đạt được tại điểm mà đường ngân sách tiếp xúc với
đường cong bàng quan.
Nghĩa là:
I X * PX Y * PY
MU X MUY
và
PX PY
MU X PX
hay MRS XY
MUY PY
U2
U1
X2 X1 X
Giá hàng
- Chỉ dành hóa
riêng cho X tăng,
sinh các- điều kiện khác không đổi
viên UFM
PX Sự thay
đổi giá
P2 cả và
đường
cầu
P1
X2 X1 X
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
PX Thặng dư tiêu dùng
P1
PTT Đường cầu cá nhân theo giá
X2 X1 X
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Y Sự thay
Thu đổi thu
nhập
giảm nhập và
làm
đường Đường tiêu dùng đường
NS dịch
chuyển
theo thu nhập Engel
vào Điểm
trong TƯ
Điểm
TƯ mới
U2
U1
X
X2 X1 Thu nhập giảm làm đường NS
dịch
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM - chuyển vào trong
I Sự thay
đổi thu
nhập và
Đường Engel đường
Engel
I1
I2
X2 X1 X
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
a'
Hiệu ứng thu nhập và thay thế
Y
a
A B: hiệu ứng thay thế
B B C: hiệu ứng thu nhập
YB
YC C
YA A
c’
U2
U1
c b
XC XB XA X
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
a'
Hàng Giffen
Y
Xét hàng hóa Y
a Hiệu ứng thay thế > hiệu ứng thu
nhập, do vậy: Y tăng và Y là hàng
bình thường
YB B Nếu hiệu ứng thu nhập > hiệu ứng
thay thế: Y giảm và Y là hàng GIFFEN
YC C
YA A
c’
U2
U1
c b
XC XB XA X
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Lý thuyết sản xuất
Theory of Production
Sản xuất là quá trình biến đổi các đầu vào (K,L) để tạo thành kết
quả, còn gọi là đầu ra (Q).
Quan hệ kỹ thuật giữa đầu ra và đầu vào gọi là hàm số sản xuất
Q f ( K , L)
ví dụ: hàm sản xuất Cobb-Douglass Q a.K .L
Ngắn hạn là thời gian đủ ngắn để doanh nghiệp không thể thay
đổi tất cả các đầu vào (và do vậy, quy mô không đổi).
TPL Q
Năng suất trung bình: APL APL
L L
TPL TPL
Năng suất biên: MPL MPL
L L
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Ba giai đoạn của quá trình sản xuất
Q=TPL
max
Q2
Năng suất biên
giảm dần
TPL
dần
L1
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM - L2 L
MPL Quan hệ giữa TPL và MPL
max
MP1
MPL
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
MP2=0
L1 L2 L
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Hàm sản xuất trong dài hạn
Dài hạn là thời gian đủ dài để doanh nghiệp có thể thay đổi tất cả
các đầu vào (và do vậy, quy mô có thể thay đổi).
a. Sự tăng thêm của sản lượng đầu ra kết quả từ một đơn vị tăng thêm
của cả đầu vào biến đổi và cố định.
b. Luôn giảm xuống vì nhiều đơn vị hơn của đầu vào biến đổi được sử
dụng.
c. Sự tăng thêm của sản lượng đầu ra kết quả từ một đơn vị tăng thêm
của đầu vào biến đổi.
d. Tổng sản phẩm chia cho số lượng của những đơn vị đầu vào biến đổi.
Với tổng chi phí (TC - Total Cost) cho trước doanh nghiệp sẽ muốn
đạt được TPmax
Hoặc với Q cho trước, doanh nghiệp muốn đạt được TCmin
Hai mục tiêu này là giống nhau, vì chi phí trung bình (AC – Average
Cost) là nhỏ nhất.
TC
AC ACmin TCmin or Qmax
Q
Hai mục tiêu này liên quan đến việc sử dụng bao nhiêu K và L; gọi
là lựa chọn phối hợp tối ưu cho doanh nghiệp.
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Đường đẳng lượng – Isoquantity
Với tập hợp tất cả các phương án phối hợp (K,L) sao cho đạt được
Q = TP cho trước tạo thành đường đẳng lượng.
Đường đẳng lượng có tính chất toán học tương tự đường cong
bàng quan (đường đẳng ích).
QA>QB
KA=KB
B A
Q3
Q2
Q1
LB < LA L
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
K
ĐỘ DỐC CỦA ĐƯỜNG ĐẲNG LƯỢNG
K
MRTS KL
A1 L
-∆K A2
-∆K A3
-∆K A4
Q2
∆L ∆L ∆L
L
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA ĐƯỜNG ĐẲNG LƯỢNG
K K
L L
K và L không thể thay thế, K và L thay thế hoàn toàn,
MRTS = 0 MRTS = const ≠ 0
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
K
𝑻𝑪 ĐƯỜNG ĐẲNG PHÍ
𝑷𝑲 Tất cả các phối hợp (K,L) có thể
đạt được với tổng chi phí (TC)
Cho trước
TC K.PK L.PL
PL
Độ dốc =
PK
𝑻𝑪
L
𝑷𝑳
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
K
TỔNG CHI PHÍ THAY ĐỔI
Gây ra sự dịch chuyển song song
TC TC
L
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
K
GIÁ YẾU TỐ THAY ĐỔI
Gây ra sự dịch chuyển trên trục
của yếu tố bị thay đổi giá
(không song song)
PL PL
L
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
K
ĐIỂM TỐI ƯU SẢN XUẤT
(PHỐI HỢP TỐI ƯU CÁC INPUTS)
Tại điểm tối ưu thì:
TCmin hoặc Qmax
B
C
A
Q3
Q2
Q1
L
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Cách tìm điểm tối ưu trong sản xuất
Với chi phí (TC) và giá cả yếu tố (PK,PL)cho trước, điểm tối ưu trong
sản xuất là điểm tiếp xúc giữa đường đẳng lượng và đường đẳng
phí.
Nghĩa là: cho hàm sản xuất Q f ( K , L)
Giải các phương trình này ta tìm được K và L sao cho Qmax hoặc
TC min
Q4
Q3
Q2
Q1
L
TC THÌ K VÀ L, KẾT -QUẢ
Chỉ dànhLÀ
riêngQ. VẤN
cho sinh ĐỀ- LÀ CHÚNG CÓ CÙNG TỶ LỆ?
viên UFM
NGƯỜI TA ĐẶT RA VẤN ĐỀ NĂNG SUẤT THEO QUY MÔ
Năng suất theo quy mô
Nếu tăng gấp đôi đồng thời K và L, sản lượng mới đạt được là:
Nếu phí tổn là những gì phải bỏ ra: chi phí này là chi phí hiện, còn
gọi là chi phí kế toán.
Phí tổn cho yếu tố sản xuất cố định: chi phí cố định (Total Fixed
cost – TFC).
Phí tổn cho yếu tố sản xuất biến đổi: chi phí biến đổi (Total
Variable Cost – TVC).
Tổng chi phí: TC = TVC + TFC
Chi phí trung bình (Average Cost – ATC or AC):
TC TVC TFC
AC AFC AVC
Q Q
Chi phí cố định trung bình (Average Fixed Cost – AFC) TFC
AFC
Q
Chi phí biến đổi trung bình (Average Variable Cost – AVC)
TVC
AVC
- Chỉ dành riêng Q
cho sinh viên UFM -
Chi phí sản xuất trong ngắn hạn:
TVC TVC
MC
Q Q
TVC
TFC
TFC
TFC
AFC
ACmin
AVCmin
MCmin
AFC
AFC
Tổng chi phí dài hạn LTC bằng với tổng chi phí biến đổi LTVC dài
hạn
LTC
Chi phí trung bình dài hạn: LAC LAC
LQ
(năng suất theo quy mô tăng dần thì LAC đi xuống, năng suất
theo quy mô không đổi thì LAC nằm ngang, năng suất theo quy
mô giảm dần thì LAC đi lên)
LTC LTC
Chi phí biên dài hạn: LMC LMC
Q LQ
LACmin
SAC1 SAC5
SAC2 SAC4
SAC3
Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 Q6
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Q7 Q8 Q
LAC hình chữ U và bao quanh các đường SAC
$
SMC LAC
LMC
SAC
Quy mô
sản suất
tối ưu
Q1 Q2 Q
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
- TÍNH KINH TẾ NHỜ QUY MÔ (LAC giảm)
Quy mô tối ưu
LACmin = LMC = MC = ACmin
TR=TC
LÃI LỖ
max
=0 =0
Q
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Nguyên tắc cung ứng sản phẩm
1.Tối đa hóa doanh thu
MR = 0 => Q = ?
2.Tối đa hóa lợi nhuận (hoặc tối thiểu hóa lỗ)
MC = MR => Q = ?
3.Hòa vốn
AR = P = AC => Q = ?
Mỗi doanh nghiệp cạnh tranh là rất bé, nó phải chấp nhận giá thị
trường và quyết định của nó không tác động đến thị trường.
(D) = P = AR = MR
PTT PDN
DTT
QTT Q Q
Đường cầu nằm ngang của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo
hàm ý rằng:
P
Điều kiện: P = MR = MC MC
AC
(D) = P = AR = MR
PTT
Q*( max
- Chỉ dành riêng cho )
sinh viên UFM - Q
ĐIỀU KIỆN max - ĐỒ THỊ TỔNG SỐ TC
$ TR = P.Q
TR=TC
LỖ
max
TR=TC
LÃI LỖ
max
=0 =0
Q
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
P MC AC QUYẾT
ĐỊNH
SẢN
AVC XUẤT
P CỦA
>0 DOANH
NGHIỆP
AC
TRONG
NGẮN
HẠN
Q*( max
- Chỉ dành riêng cho )
sinh viên UFM - Q
P MC AC QUYẾT
ĐỊNH
SẢN
Điểm hòa vốn AVC XUẤT
P=MC=AC=ACmin CỦA
DOANH
NGHIỆP
TRONG
P=ACmin
=0 NGẮN
HẠN
Q*(
- Chỉ dành riêng cho sinhmax )
viên UFM - Q
P MC AC QUYẾT
ĐỊNH
SẢN
AVC XUẤT
CỦA
DOANH
NGHIỆP
TRONG
NGẮN
AC HẠN
<0
P
AVC
P=AVCmin
Điểm đóng cửa
P=MC=AVCmin
Q*( max
- Chỉ dành riêng)cho sinh viên UFM - Q
Ví dụ:
Khi giá lớn hơn mức tối thiểu của đường chi phí biến đổi trung
bình (AVC), quyết định của doanh nghiệp trong ngắn hạn là:
a. Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí biên.
b. Tổng chi phí trung bình bằng chi phí biên.
c. Giá bán bằng chi phí biên.
d. Chi phí cố định trung bình bằng chi phí biên.
a. Giá bán bằng chi phí biên trong phần đường chi phí biên dốc
xuống.
b. Giá bán cao hơn chi phí biến đổi trung bình.
c. Giá bán bằng chi phí biên trong phần đường chi phí biên dốc
lên.
d. Giá bán bằng chi phí biến đổi trung bình.
Q1 QTT Q
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
THẶNG DƯ SẢN XUẤT (Production Surplus)
P
STT=MC
Thặng dư sản xuất đo
lường bằng diện tích giới
PTT hạn bởi đường cung,
đường giá người bán nhận
THẶNG được và trục tọa độ.
DƯ
SẢN
XUẤT
(PS)
P1 MC1
Q1 QTT Q
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
KHI THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO THÌ TỔNG
P THẶNG DƯ LÀ LỚN NHẤT
S
THẶNG
DƯ
TIÊU
DÙNG
(CS) TS = CS + PS
PTT E
THẶNG
DƯ
SẢN
P1 XUẤT
(PS)
D
QTT Q
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
KHI THỊ TRƯỜNG KHÔNG VẬN HÀNH Ở ĐIỂM CÂN BẰNG
P THÌ XẢY RA TỔN THẤT VÔ ÍCH (DWL)
S1
THẶNG DƯ t
TIÊU DÙNG (CS) S
P1 E1
THUẾ NGƯỜI
td MUA CHỊU (Td)
P0 DWL E
THUẾ NGƯỜI
ts BÁN CHỊU (Ts)
PS
THẶNG DƯ SẢN
XUẤT (PS)
D
Q1 Q0 Q
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN: MỤC TIÊU MAX
P
Điều kiện: P = MR = LMC LMC
LAC
(D) = P = AR = MR
PTT
Q*( max
- Chỉ dành riêng cho )
sinh viên UFM - Q
SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN: KHI GIÁ THAY ĐỔI
$
ĐIỀU KIỆN TỰ DO GIA NHẬP
LMC NGÀNH: LỢI NHUẬN DÀI HẠN
CỦA NGÀNH CẠNH TRANH = 0
LAC NGHĨA LÀ: P = LMC = LACmin
Đường cung
dài hạn của
ngành
Q1 Q
- Chỉ dành2riêng cho sinh viên UFM - Q
NGÀNH CẠNH TRANH CÓ CHI PHÍ TĂNG DẦN:
ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN DỐC LÊN
$
GIẢ SỬ CẦU TĂNG
NHIỀU DOANH NGHIỆP GIA
Với m<n và P = LMC = LACmin
NHẬP VỚI QUY MÔ TỐI ƯU
nLMC MỞ RỘNG (CHI PHÍ TĂNG)
nLAC KẾT QUẢ:
P = LMC = LACmin TĂNG
mLMC
P2 VÀ Q TĂNG
mLAC
Đường cung ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN CỦA
dài hạn của
P1 ngành
NGÀNH DỐC LÊN
Q1 Q
- Chỉ dành2riêng cho sinh viên UFM - Q
NGÀNH CẠNH TRANH CÓ CHI PHÍ GIẢM DẦN:
ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN DỐC XUỐNG
$
GIẢ SỬ CẦU TĂNG
NHIỀU DOANH NGHIỆP GIA
Với m<n và P = LMC = LACmin
NHẬP VỚI QUY MÔ TỐI ƯU
MỞ RỘNG (CHI PHÍ GIẢM
- DO LỢI THẾ NHỜ QUY MÔ)
KẾT QUẢ:
mLMC P = LMC = LACmin GIẢM
mLAC VÀ Q TĂNG
nLMC
P1 nLAC ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN CỦA
NGÀNH DỐC XUỐNG
P2 Đường cung
dài hạn của
ngành
Q1 Q
- Chỉ dành2riêng cho sinh viên UFM - Q
Thị trường độc quyền hoàn toàn
Doanh nghiệp độc quyền quyết định giá cả và sản lượng; nó quyết
định dựa vào đường cầu thị trường.
Đường cầu
thị trường
PĐQ
ĐIỀU KIỆN: MR = MC
Nếu MR>MC: mở rộng sx
Nếu MR<MC: thu hẹp sx
MC=MR
D = AR
Q*(max) Q
MR
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Ví dụ:
Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn đang sản xuất ở mức sản
lượng có doanh thu biên (MR) nhỏ hơn chi phí biên (MC) và đang
có lợi nhuận, mức sản lượng này:
D = AR
Q*(max) Q
MR
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Mục tiêu: Tối đa hóa doanh thu
$
Điều kiện: MR = 0
TR
D = AR
Q*(TRmax)
Q
MR
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Mục tiêu: Tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ
$
D = AR
Q Qmax Q
MR
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Ví dụ:
Để thực hiện mục tiêu mở rộng thị trường mà không bị lỗ,
doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn sẽ:
a. Sản xuất ở mức sản lượng lớn nhất nhưng lợi nhuận = 0
b. Sản xuất ở mức lợi nhuận lớn nhất nhưng để lợi nhuận
lớn nhất.
c. Sản xuất ở mức sản lượng lớn nhất với doanh thu lớn
nhất.
d. Sản xuất ở quy mô tối ưu.
D = AR
Q Q
MR
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Định giá để lợi nhuận cực đại
Tối đa hóa lợi nhuận: MC = MR
TR ( P.Q ) P.Q Q.P P.Q
MR P
Q Q Q Q
Q.P 1 1
MR P.[1 ( ) ] P.(1 )
P.Q ED
1 𝑀𝐶
⇒ 𝑀𝐶 = 𝑃. 1 + ℎ𝑎𝑦 𝑃=
𝐸𝐷 1
1+
𝐸𝐷
- Khi ED<-1 thì P> 0 và việc định giá có ý nghĩa.
- Doanh nghiệp độc quyền luôn hoạt động với điều
kiện cầu co giãn nhiều.
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
THẶNG DƯ TIÊU DÙNG khi có độc quyền
$
MC
CS
P
AC
AC
MC=MR
D = AR
Q*(max) Q
MR
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
PHÂN BIỆT GIÁ: BÁN GIÁ KHÁC NHAU CHO MỖI
$ KHÁCH HÀNG KHÁC NHAU
MC
max MC = MR
CS Và Pi = MRi
P
MC=MR
D = AR
Q*(max) Q
MR
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
PHÂN BIỆT GIÁ CẤP 1: BÁN GIÁ KHÁC NHAU CHO MỖI
$ KHÁCH HÀNG KHÁC NHAU SAO CHO Pi=MRi=ARi
MC
max MC = MR
Và Pi = MRi = ARi
∆
MC=MR
D = AR
Q
Q*(max)
MR
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
PHÂN BIỆT GIÁ CẤP 2: BÁN GIÁ KHÁC NHAU CHO MỖI NHÓM
$ KHÁCH HÀNG KHÁC NHAU Pi=ARi
MC
P1 AR1
P2 AR2
MC=MR
P3 AR3
D = AR
Q1 Q2 Q3 Q
MR
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
PHÂN BIỆT GIÁ CẤP 3: ĐỊNH GIÁ THEO THỊ TRƯỜNG
Định giá khác nhau trên các thị trường khác nhau sao cho
doanh thu biên ở mỗi thị trường bằng nhau
MR1 = MR2 = MR3 = …
𝑃−𝐴𝐶
HỆSỐBSIN𝐵 =
𝑃
a
PĐQ
b ĐỘC QUYỀN LÀM CHO:
e - GIÁ CAO HƠN
MC=PCT
c f - SẢN LƯỢNG ÍT HƠN
MC=MR - GÂY RA DWL
d
D = AR
QĐQ QCT Q
MR
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Điều tiết độc quyền
a. Viết phương trình biểu diễn các hàm TVC, AVC, AC?
b. Xác định giá cả và sản lượng để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận?
c. Nếu chính phủ đánh thuế t = 80/đvsp; Hãy tính sản lượng, giá bán và
lợi nhuận của doanh nghiệp trong trường hợp này?
MRQ
MR (D) P = AR
Q
Q
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Quyết định sản xuất và giá cả trong
thị trường tranh độc quyền trong ngắn hạn
SAVC SAC
$
P1 P2 P3 P4 P5
Có thể SX
SX, có
Không SX nhưng SX,
lợi
sản nhưng lỗ một hòa
nhuận
xuất lỗ toàn phần vốn
kinh tế
bộ TFC TFC
MRQ
MR (D) P = AR
Q
Q
- Chỉ dành riêng cho sinh viên UFM -
Độc quyền nhóm có hợp tác
- Cartel
- Liên minh ngầm (1 đoanh nghiệp dẫn đạo giá).
- Các doanh nghiệp độc lập và phản ứng với giá giống nhau
(đường cầu gãy).
Kết quả: phần lớn lợi nhuận thuộc về doanh nghiệp dẫn đạo.
Nếu trò này diễn ra nhiều lần: tất cả mọi thứ đều giảm cho
đến khi mỗi người ngộ ra rằng: cần hợp tác với nhau.