You are on page 1of 7

1.5.

Dòng thời gian kinh doanh

3.5. Thành công dài hạn/ Phát triển bền vững


* Quy định pháp luật:
- Dùng các nguyên liệu được cho phép trong ngành thực phẩm.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tuân theo các quy định của pháp luật về kinh doanh, kinh doanh thực phẩm.
* Đạo đức:
- Kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi giao đến tay khách hàng để đảm bảo chất lượng.
- Luôn giữ thái độ niềm nở với khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách
hàng, tận tình tư vấn, ghi nhận những đóng góp từ khách hang
- Giữ sự công bằng giữa các thành viên tham gia mô hình, thái độ hòa nhã với tất cả mọi
người.
- Công bằng trong phân chia công việc và lợi ích từ mô hình đến các thành viên.
* Hoạt động CSR (Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp):
- Cải thiện túi đựng bánh tráng, giảm thiểu tối đa rác thải nhựa ra môi trường (đặc biệt là
bịch nilon).
3.6. Kế hoạch tài chính
* Dự trù kinh phí ban đầu:

Khoản mục Số tiền (VNĐ)


Vốn đầu tư ban đầu 1.500.000
Vốn dự phòng 500.000
Tổng 2.000.000

*Giá thành các sản phẩm:


 Bánh tráng Hồng Hạnh: 8.000đ/bịch
 Bánh tráng xì ke: 8.000đ/bịch
 Bánh tráng hành phi: 16.000đ/bịch
 Bánh tráng top mỡ full topping: 28.000đ/bịch
 Bánh tráng xâu muối nhuyễn: 5.000đ/bịch

*Bảng chi phí chi tiết cho các sản phẩm:

STT Sản phẩm Thành phần Chi phí phụ Tổng chi phí
(bao bì, logo)

1 Bánh tráng - Nhập vào: 4.700đ 200đ 4.900đ


Hồng Hạnh

2 Bánh tráng xì ke - Nhập vào 4.000đ 200đ 4.200đ

3 Bánh tráng top - Tóp mỡ: 7.000đ 600đ 19.800đ


mỡ full topping - Muối: 500đ
- Hành phi: 1.700đ
- Tắc : 500đ
- Sa tế: 1.500đ
- Mỡ hành: 500đ
- Bánh tráng: 5.000đ
- Bao bì: 2.500đ

4 Bánh tráng hành - Bánh tráng 3.000đ 600đ 8.200đ


phi - Bao bì: 300đ
- Hành phi: 2.300đ
- Muối: 500đ
- Tắc: 500đ
- Sa tế: 1.000đ

5 Bánh tráng xâu Nhập vào 2.400đ 200đ 2.900đ


Bao bì: 300đ

*Chi phí biến đổi 1 tháng đầu tiên (350 sản phẩm bánh tráng)

STT Hạng mục chi phí


Đơn
Số lượng Giá (đ) Thành tiền (đ)
vị tính
Chi phí hàng hóa đầu vào

1 Bánh tráng 70 Bịch 4.900 343.000


Hồng Hạnh
2 Bánh tráng xì ke 110 Bịch 4.200 420.000
Bánh tráng top mỡ full 30 Bịch 19.800 594.000
3
topping
4 Bánh tráng hành phi 40 Bịch 8.200 492.000
5 Bánh tráng xâu 100 Bịch 2.900 290.000
Tổng 2.139.000
Chi phí Marketing
6 In logo, nhãn hiệu 350 Cái 100 35.000
7 Khuyến mãi
- Bánh tráng tặng 10 Bịch 2.900 29.000
- Giảm giá mua combo 10 Lần 1000 10.000
Tổng 74.000
Chi phí khác
Tiền xăng 2 Lít 23.000 46.000
8
ship hàng
Tổng 46.000
TỔNG CHI PHÍ BIẾN ĐỔI 2.259.000

- Chi phí biến đổi sẽ thay đổi qua từng thời kỳ và tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh,
hình thức marketing.
- Hiện tại mô hình không có chi phí cố định nên:
Tổng chi phí = Chi phí biến đổi
*Doanh thu dự tính 1 tháng đầu tiên (350 sản phẩm bánh tráng)

STT Loại sản phẩm Số lượng bán Giá bán Doanh thu

Bánh tráng
1 Hồng Hạnh 70 8.000 560000

2 Bánh tráng xì ke 110 8.000 880000

3 Bánh tráng top


30 28000 840000
mỡ full topping

4 Bánh tráng hành


40 16000 640000
phi

5 Bánh tráng xâu 100 5000 500000

Tổng 3.420.000

*Lợi nhuận dự tính 1 tháng đầu tiên (350 sản phẩm bánh tráng)
Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí = 1.161.000đ

*Dự tính (trong vòng 3 năm):

Thời gian Doanh thu Lợi nhuận

Năm 1 70.000.000 25.000.000

Năm 2 100.000.000 40.000.000

Năm 3 200.000.000 90.000.000

IRR của mô hình: 643% ⟹ Mô hình có khả năng sinh lời cao
4.1. Kết quả:
*Kết quả trên các nền tảng online:
- Website: Link trang Web Bánh tráng Twenty
Trong thời gian vận hành, Website đã thu hút được 139 khách truy cập, chủ yếu là ở
Thành phố Hồ Chí Minh, trong đó có 118 khách chỉ truy cập 1 lần duy nhất
- Fanpage: Link Fanpage Bánh tráng Twenty
• Fanpage đã tiếp cận tự nhiên được 3854 người dùng, 868 lượt truy cập vào trang
• Có được 158 lượt theo dõi, 155 lượt thích trang, 4 bài đánh giá 5 sao.
• Các bài viết trên trang tiếp cận được gần 3,9K người dùng, thu hút hơn 1K lượt
tương tác (thả cảm xúc, bình luận,…). Hai bài viết có nhiều người dùng tiếp cận được
nhất lần lượt là 1,4K và 1,1K.
*Kết quả kinh tế của mô hình:
Trong thời gian vận hành (28/02/2023 – 24/02/2023), mô hình đã mang lại lợi
nhuận 1.264.500đ.

STT Loại sản Số lượng bán Giá bán Chi phí Doanh thu
phẩm

1 Bánh tráng 80 8.000 392.000 640.000


Hồng Hạnh

2 Bánh tráng xì
105 8.000 525.000 840.000
ke

3 Bánh tráng top


40 28.000 812.000 1.120.000
mỡ full topping

4 Bánh tráng
55 16.000 654.500 880.000
hành phi

5 Bánh tráng xâu 120 5.000 432.000 600.000

Chi phí khác 173.000

Tổng chi phí 2.815.500

Tổng doanh thu 4.080.000

Lợi nhuận 1.264.500

4.2. Đánh giá tính khả thi của mô hình kinh doanh:
Dựa vào việc nghiên cứu về nguồn cung, nhu cầu thị trường và thông qua quá trình
bán hàng, nhóm nhận định rằng dự án này khả thi:
 Nguồn cung: do tìm kiếm trong thời gian ngắn nên chưa tìm được những nguồn
cung cấp tốt nhất, nếu dự án được mở rộng và hoạt động lâu dài chắc chắn sẽ tìm được
những nguồn cung tốt hơn về cả chất lượng lẫn giá cả đầu vào.
 Nhu cầu thị trường: qua thời gian bán hàng, tuy không quá dài nhưng nhóm đã
nhận thấy được nhu cầu lớn từ phía các bạn sinh viên, ngoài ra, khi vận hành fanpage,
nhóm còn nhận được những đơn hàng mua với số lượng nhiều, đi xa, thậm chí có khách
còn yêu cầu nhập sỉ.
 Khả năng mở rộng: Có thể mở rộng về cả quy mô lẫn số lượng các sản phẩm, đảm
bảo đồng bộ hơn trong quy trình hoạt động, đồng thời thương hiệu Twenty cũng ngày
càng có vị trí hơn, đặc biệt là đối với sinh viên trong trường, nhiều sinh viên đã chuyển
sang đặt hàng ở Twenty thay vì mua ở những nơi khác.
 Có lợi nhuận: Mô hình đem lại lợi nhuận cho nhóm, tuy chưa nhiều vì chưa tối ưu
hết tất cả các khâu, nhưng nếu đầu tư phát triển lâu dài nhóm sẽ tìm cách tối ưu nhất có
thể, từ đó tạo ra lợi nhuận lớn hơn.

You might also like