You are on page 1of 74

ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 01

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)


Câu 1: [VNA] Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng
x = 4 + 30t (x tính bằng kilômét, t tính bằng giờ). Vận tốc của chất điểm đó có độ lớn là
A. 4 km/h. B. 30 km/h. C. 5 km/h. D. 7,5 km/h.
Câu 2: [VNA] Nhận định nào sau đây là sai khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. độ lớn vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
D. độ lớn gia tốc là đại lượng không đổi.
Câu 3: [VNA] Đơn vị đo tốc độ góc của một chuyển động tròn đều là
A. m/s. B. rad/s. C. m/s2. D. rad/s2.
Câu 4: [VNA] Vận tốc tuyệt đối của một vật là
A. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
B. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động.
C. vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
D. vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với Trái Đất.
Câu 5: [VNA] Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được các giá trị khác nhau: A1, A2, …, An.
Giá trị trung bình của A là A. Sai số tuyệt đối ứng với lần đo thứ n được tính bằng công thức:
A − An A + An
A. ΔAn = A − An . B. ΔAn = . C. ΔAn = . D. ΔAn = A + An .
2 2
Câu 6: [VNA] Hai lực trực đối là 2 lực
A. tác dụng vào cùng một vật .
B. không bằng nhau về độ lớn.
C. bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá.
D. có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 7: [VNA] Hệ thức của định luật II Niu-tơn là
F F F 2F
A. a = . B. a = − . C. a = . D. a = .
m m 2m m
Câu 8: [VNA] Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 8 N và 12 N. Giá trị của hợp lực không thể là
giá trị nào trong các giá trị sau đây ?
A. 19 N. B. 4 N. C. 21 N. D. 7 N.
Câu 9: [VNA] Một xe ca đang chuyển động với vận tốc 40 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần,
đạt vận tốc 80 m/s sau khi đi được 200 m. Gia tốc chuyển động của xe trong quá trình này là
A. 8 m/s2 B. 9,6 m/s2 C. 12 m/s2 D. 24 m/s2
Câu 10: [VNA] Khi nói về đặc điểm của lực ma sát trượt, phát biểu nào sau đây sai?
A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của một vật đang trượt trên mặt tiếp xúc.
B. Có hướng ngược với hướng của vận tốc tương đối của vật đối với mặt tiếp xúc.
C. Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực vuông góc với mặt tiếp xúc.
D. Có phương vuông góc với mặt tiếp xúc.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 1
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 11: [VNA] Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Vận tốc của vật lúc chạm đất được tính
theo công thức
2h
A. v = 2gh . B. v = gh C. v = D. V = 2gh
g
Câu 12: [VNA] Một vật cân bằng dưới tác dụng của ba lực không song song thì ba lực này không
có đặc điểm nào sau đây?
A. Có giá đồng phẳng.
B. Có giá đồng quy.
C. Hợp của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
D. Hợp lực của hai lực cùng hướng với lực thứ ba.
Câu 13: [VNA] Một lực có độ lớn F và cánh tay đòn đối với trục quay cố định là d. Công thức tính
momen lực M đối với trục quay này là
F F
A. M = Fd. B. M = Fd . C. M = . D. M = 2 .
2

d d
Câu 14: [VNA] Trường hợp nào sau đây không là một dạng cân bằng?
A. Cân bằng không bền. B. Cân bằng bền.
C. Cân bằng bất định. D. Cân bằng phiếm định.
Câu 15: [VNA] Hợp lực của hai lực song song cùng chiều không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có giá song song với giá của hai lực thành phần.
B. Cùng chiều với hai lực thành phần.
C. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
D. Có điểm đặt ở một trong hai điểm đặt của hai lực thành phần.
Câu 16: [VNA] Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia
tốc 6 m/s². Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng (m1 + m2) gia tốc
A. 1,5 m/s². B. 2 m/s². C. 4 m/s². D. 8 m/s².
Câu 17: [VNA] Một chất điểm chuyển động dọc theo chiều âm của trục Ox. Ở thời điểm t1 tọa độ
của vật là 2 m. Biết rằng chất điểm đi được quãng đường 3 m trong thời gian từ thời điểm t1 đến
thời điểm t2. Tọa độ của chất điểm tại thời điểm t2 là
A. 3 m. B. −1 m. C. 5 m. D. 1 m.
Câu 18: [VNA] Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chuyển động thẳng nhanh
dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Sau 20 s ôtô đạt vận tốc 14 m/s. Sau 40 s kể từ lúc tăng
tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là
A. 0,7 m/s2; 38 m/s. B. 0,2 m/s2; 8 m/s.
C. 1,4 m/s2; 66 m/s. D. 0,2 m/s2; 18 m/s.
Câu 19: [VNA] Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng?
A. Khối lượng đo bằng đơn vị kg.
B. Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không thay đổi đối với mỗi vật.
C. Vật có khối lượng càng lớn thì mức quán tính của vật càng nhỏ và ngược lại.
D. Khối lượng có tính chất cộng được.
Câu 20: [VNA] Hai xe ô tô A và B chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với
tốc độ lần lượt là 10 m/s và 8 m/s. Vận tốc tương đối của A so với B có độ lớn là
A. 18 m/s. B. 2 m/s. C. 9 m/s. D. 1 m/s.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2 https://mapstudy.vn/
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 21: [VNA] Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó
tăng dần đều từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
A. 2 N. B. 5 N. C. 10 N. D. 50 N.
Câu 22: [VNA] Trong nữa giây cuối cùng trước lúc chạm đất vật rơi tự do đi được quãng đường
gấp đôi trong nữa giây trước đó. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Độ cao vật rơi là
A. 7,81m B. 8,5m C. 9m D. 7m
Câu 23: [VNA] Một vật trượt trên mặt bàn nằm ngang. Biết áp lực của vật lên mặt bàn là 5 N, hệ số
ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,1. Lực ma sát mà bàn tác dụng lên vật có độ lớn là
A. 0,5 N. B. 0,1 N. C. 5,1 N. D. 1,5 N.
Câu 24[M2] : Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A. Lực là đại lượng vô hướng.
B. Lực là đại lượng vectơ.
C. Lực là tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật.
D. Có thể tổng hợp các lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành.
Câu 25: [VNA] Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn vào một
điểm cố định. Lấy g = 10 m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn là
A. 20 N. B. 5 N. C. 15 N. D. 2 N.
Câu 26: [VNA] Tác dụng một lực có độ lớn F (F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay) vào
một vật rắn có trục quay cố định O. Khoảng cách từ O đến giá của lực là d thì momen lực có độ lớn
là M. Nếu lực tác dụng vào vật có độ lớn giảm 2 lần, momen lực có độ lớn là
A. 2M. B. 0, 5M. C. M. D. 4M.
Câu 27: [VNA] Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi
khi đó là
A.cân bằng không bền.
B. cân bằng bền.
C. cân bằng phiếm định.
D. lúc đầu cân bằng bền, sau đó trở thành cân bằng phiếm định.
Câu 28: [VNA] Một người gánh một thùng ngô nặng 200 N và một thùng gạo nặng 300 N bằng một
đòn gánh có khối lượng không đáng kể. Đòn gánh tác dụng lên vai người một lực bằng bao nhiêu?
A. 500 N. B. 200 N. C. 250 N. D. 700 N.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: [VNA] Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu bằng
không, sau 10 giây đầu tiên, vật đạt được tốc độ 15 m/s.
a. Tính độ lớn của gia tốc của vật
b. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 10
Câu 2: [VNA]Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây nhẹ,
không giãn như hình bên. Dây làm với tường một góc α = 300. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả
cầu với tường, lấy g = 9,8 m/s2.
A, Lập luận và biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu?
b, Tính lực căng của dây treo?

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 3
Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Đáp án
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 01

Câu 1: [VNA] Chọn B


Phương trình chuyển động là x =x0 + vt =4 + 30t ⇒ = v 30km / h .
x0 4km;=
Câu 2: [VNA] Chọn A
Chuyển động thẳng nhanh dần đều, vectơ gia tốc cùng chiều với vectơ vận tốc
Câu 3: [VNA] Chọn B
Đơn vị đo tốc độ góc của chuyển động tròn đều là: rad/s
Câu 4: [VNA] Chọn A
Vận tốc tuyệt đối của một vật là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
Câu 5: [VNA] Chọn A
Sai số tuyệt đối ứng với lần đo thứ n được tính bằng công thức: ΔA=
n
A − An .
Câu 6: [VNA] Chọn D
Hai lực trực đối là 2 lực có:
Cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
Câu 7: [VNA] Chọn A

F   
Hệ thức của định luật II Niu-tơn là F = ma ⇒ a=
m
Câu 8: [VNA] Chọn C
Hợp lực của 2 lực 8N và 12N phải thoả mãn 12 − 8 ≤ F ≤ 12 + 8 ⇒ 4 ≤ F ≤ 20
Vậy 21N không thoả mãn
Câu 9: [VNA] Chọn C
v 2 − v02 80 2 − 40 2
Ta có công thức: v 2 − v02= 2aS ⇒ a= = = 12m / s 2
2S 2.200
Câu 10: [VNA] Chọn D
Lực ma sát trượt có phương cùng phương chuyển động và chiều ngược chiều chuyển động.
Câu 11: [VNA] Chọn A
2h
Thời gian để vật rơi chạm đất là: t =
g
2h
v gt
Vận tốc của vật lúc chạm đất là: = = g = 2hg
g
Câu 12: [VNA] Chọn D
Để vật nằm cân bằng thì hợp lực 2 lực bất kỳ phải ngược hướng và có độ lớn bằng lực thứ 3
Câu 13: [VNA] Chọn A
Công thức tính momen lực: M = Fd.
Câu 14: [VNA] Chọn C
Cân bằng bất định không là một dạng cân bằng

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 1


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 15: [VNA] Chọn D


Hợp lực của hai lực song song cùng chiều:
+ Có giá song song với giá của hai lực thành phần.
+ Cùng chiều với hai lực thành phần.
+ Có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
+ Có điểm đặt không nằm ở một trong hai điểm đặt lực thành phần.
Câu 16: [VNA] Chọn A
F = m1a1
Ta có:  ⇒ m1a1 = m2 a2 ⇒ m1 = 3m2
 F = m2 a 2
F F F 6
Vậy a12= = = = = 1, 5m / s 2
m1 + m2 m2 + 3m2 4m2 4
Câu 17: [VNA] Chọn B
Vật ở vị trí toạ độ 2m đang chuyển động theo chiều âm đi tiếp 3m thì: x =x0 − 3 =2 − 3 =−1m
Câu 18: [VNA] Chọn D
Δv 14 − 10
a
Ta có gia tốc của vật là= = = 0, 2m / s 2 .
Δt 20
Sau 40 s kể từ lúc tăng tốc vận tốc của vật là v = v0 + at = 10 + 0, 2.40 = 18m / s .
Câu 19: [VNA] Chọn C
Vật có khối lượng càng lớn thì mức quán tính của vật càng lớn và ngược lại.
Câu 20: [VNA] Chọn A
Hai xe chuyển động ngược chiều nhau nên vận tốc tương đối giữa 2 xe là: v = 10 + 8 = 18m / s
Câu 21: [VNA] Chọn C
v − v0 8 − 2
Gia tốc của vật là:
= a = = 2m / s 2
t 3
Độ lớn lực tác dụng vào vật là: =F ma = 5.2
= 10N
Câu 22: [VNA] Chọn A
1 1
Quãng đường vật rơi trong nửa giây cuối là: S = gt 2 − g ( t − 0, 5 )
2

2 2
1 1
Quãng đường vật rơi được trong nửa giây trước đó là: S' = g ( t − 0, 5 ) − g ( t − 1)
2 2

2 2
1 1 1 1 2
Ta có: S =2S' ⇒ gt 2 − g ( t − 0, 5 ) =2  g ( t − 0, 5 ) − g ( t − 1) 
2 2

2 2 2 2 
⇒ t 2 − ( t − 0, 5 ) = 2 ( t − 0, 5 ) − 2 ( t − 1) ⇒ t= 1, 25s
2 2 2

1 2 1
Độ cao của vật lúc thả rơi là:
= h = gt 25 2 7,81m
10.1,=
2 2
Câu 23: [VNA] Chọn A
Lực ma sát bàn tác dụng lên vật có độ lớn là: F=
ms

= 5.0,1
= 0, 5N
Câu 24: [VNA] Chọn A
Lực là đại lượng Vector có hướng và độ lớn.
Câu 25: [VNA] Chọn A
Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn là T= P= mg= 2.10= 20N

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 26: [VNA] Chọn B


F
Momen lực khi độ lớn lực tác dụng giảm 2 lần là: M'
= F'=
d = d 0, 5M
2
Câu 27: [VNA] Chọn B
Dạng cân bằng của viên bi khi đó là cân không bền.
Câu 28: [VNA] Chọn A
Đòn gánh tác dụng lên vai người một lực bằng F = 200 + 300 = 500N
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: [VNA]
a.-Viết đúng công thức tính gia tốc của vật: a = (v-v0)/t
- Tính đúng a = 1,5 m/s2.
b. -Viết đúng công thức tính quãng đường và tính quãng đường vật đi được trong 9s đầu tiên
at 2 1, 5.9 2
s1 =v0 t + =0.9 + =60,75m
2 2
- Viết đúng công thức tính quãng đường và tính quãng đường vật đi được trong 10s đầu tiên
at 2 1, 5.10 2
s2 =v0 t + =0.10 + =75m
2 2
- Quãng đường vật đi được trong giây thứ 10
s1 − s2 = 75 − 60,75 = 14, 25m
Câu 2: [VNA]
   
Viết được biểu thức điều kiện cân bằng: P + N + T =
0.
Sử dụng quy tắc hợp lực đồng quy vẽ đúng hình:

  
Q= T + N suy ra Q= P= 29, 4 N.
P
Tính đúng:
= T = 33,9 N.
cosα

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3


ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 02

Câu 1: [VNA] Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được,
không phải của độ dịch chuyển?
A. Có phương và chiều xác định. B. Có đơn vị đo là mét.
C. Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có thể có độ lớn bằng 0.
Câu 2: [VNA] Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một d (km)
B
chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Vận tốc của xe bằng 150
A. 30 km/h. 120
B. 150 km/h. 90
C. 120 km/h. 60
A
D. 100 km/h. 30
t (h)
O 1 2 3 4 5

Câu 3: [VNA] Hai xe ôtô chuyển động thẳng đều trên hai đường thẳng vuông góc với nhau. Khi đó
một người ngồi trên ôtô này sẽ quan sát thấy ôtô còn lại chuyển động
A. thẳng nhanh dần đều. B. thẳng chậm dần đều.
C. thẳng đều. D. tròn đều.

Câu 4: [VNA] Từ mặt đất, một vật được ném lên với vận tốc ban đầu là v o hợp với phương thẳng
đứng một góc α. Bỏ qua sức cản của không khí. Độ cao cực đại của vật đó so với mặt đất là
2 2 2 2
A. H = v o cos2α/2g. B. H = v o sin2α/g. C. H = 2v o cosα/g. D. H = v o sin2α/2g.
Câu 5: [VNA] Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đường biểu diễn sự phụ thuộc tọa độ theo
thời gian là một phần của đường
A. hyperbol. B. thẳng. C. tròn. D. parabol.
Câu 6: [VNA] Gọi a và v lần lượt là gia tốc và vận tốc của một chuyển động. Một vật chuyển động
thẳng nhanh dần đều thì có
A. a > 0 B. a < 0 C. a.v > 0 D. a.v < 0
Câu 7: [VNA] Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu vo = 21,6 km/h. Trong
giây thứ 5 kể từ lúc ta khảo sát chuyển động nhanh dần đều, ôtô đi được 15 m. Quãng đường ôtô
đi được sau 10 s kể từ lúc ta khảo sát chuyển động nhanh dần đều của ôtô là
A. 110 m. B. 160 m. C. 50 m. D. 100 m.
Câu 8: [VNA] Trường hợp nào sau đây, vật có thể coi là chất điểm
A. Trái đất đang chuyển động tự quay quanh trục
B. Ô tô đang di chuyển trong sân trường
C. Giọt cà phê đang nhỏ xuống ly
D. Giọt nước mưa đang rơi
Câu 9: [VNA] Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 10 7 m/s, ở độ cao
h = 45 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật lúc vừa chạm đất có độ lớn là
A. 25 m/s. B. 50 m/s. C. 30 m/s. D. 40 m/s.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 1
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: [VNA] Chọn câu sai: Trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động thẳng đều có
A. nguyên nhân gây ra các trạng thái đó giống nhau.
B. gia tốc bằng 0.
C. hợp lực tác dụng lên vật bằng 0
D. quán tính
 
Câu 11: [VNA] Cho hai lực đồng quy F1 , F2 có độ lớn F1 = 24 N và F2 = 32 N. Hai lực đó có hợp lực
  
là F . Độ lớn của hợp lực là F = 40 N. Góc giữa hai lực F1 , F2 là
A. 30o. B. 90o. C. 45o. D. 60o.
Câu 12: [VNA] Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 7,2m so với mặt đất. Lấy g
= 10 m/s2. Vận tốc của vật khi vừa chạm đất có độ lớn
A. 5 m/s. B. 12 m/s. C. 10 m/s. D. 15 m/s.
Câu 13: [VNA] Chuyển động nào sau đây có vận tốc trung bình luôn luôn bằng vận tốc tức thời?
A. Chuyển động nhanh dần đều. B. Chuyển động thẳng đều.
C. Chuyển động chậm dần đều. D. Chuyển động tròn đều.
Câu 14: [VNA] Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị
nào có thể là độ lớn của hợp lực ?
A. 2(N) B. 25N C. 22N D. 15N
Câu 15: [VNA] Chọn phát biểu sai. Độ lớn lực ma sát trượt phụ thuộc:
A. diện tích bề mặt tiếp xúc. B. trạng thái bề mặt tiếp xúc.
C. khối lượng của vật. D. tốc độ chuyển động của vật.
Câu 16: [VNA] Hai ôt tô chuyển động thẳng đều trên hai đường thẳng vuông góc với nhau với tốc
độ lần lượt là 15 km/h và 20 km/h. Tốc độ tức thời của xe này đối với xe kia là
A. 35 km/h. B. 50 km/h. C. 25 km/h. D. 5 km/h.
Câu 17: [VNA] Phương trình nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng nhanh dần đều? (x có đơn
vị là mét; t có đơn vị là giây).
A. x = 12 – 5t + 3t2. B. x = 80 – 4t. C. x = 10 + 3t – 2t2. D. x = 10 – 10t – 3t2.
Câu 18: [VNA] Một chiếc phà chạy xuôi dòng nước từ A đến B mất 4 giờ, khi chạy về ngược dòng
từ B đến A mất 6 giờ. Vậy nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B phà đi mất thời gian

A. 8 giờ. B. 10 giờ. C. 12 giờ. D. 24 giờ.
Câu 19: [VNA] Thả một vật nhỏ trượt không vận tốc đầu xuống mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng
α so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ. Gia tốc chuyển
động của vật là
A. a = g(sinα + μ.cosα). B. a = g(sinα – μ.cosα).
C. a = g(cossα – μ.sinα). D. a = g(cosα + μ.sinα).
Câu 20: [VNA] Một vật nhỏ chuyển động thẳng từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi đi qua 2
điểm M và N (M trước, N sau) cách nhau 20m hết 2s. Vận tốc của nó khi đi qua điểm N là 12 m/s.
Vật bắt đầu chuyển động cách M
A. 8m B. 24m C. 16m D. 32m
Câu 21: [VNA] Trong hệ SI thì đơn vị đo lực là Newton. Vậy 1N bằng
A. 1 kg.m/s2. B. 1 kg.ms2. C. 1 kg.s2/m. D. 1 kg.m/s.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2 https://mapstudy.vn/
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 22: [VNA] Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu, tỉ lệ quãng
đường vật đi được trong ba khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động

A. 1: 2: 4. B. 1: 2: 3. C. 1: 3: 5. D. 1: 4: 9.
Câu 23: [VNA] Một vật có khối lượng m = 250 g đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Lấy g = 10
m/s2. Lực đàn hồi do mặt bàn tác dụng lên vật có độ lớn bằng
A. 2,5 N. B. 25,0 N. C. 250,0 N. D. 2500,0 N.
Câu 24: [VNA] Một vật đang chuyển động tròn nhanh dần đều, nếu ta cho ngừng tác dụng của tất
cả các lực đặt vào vật thì ngay sau đó vật sẽ
A. chuyển động thẳng nhanh dần đều. B. chuyển động thẳng đều.
C. tiếp tục chuyển động tròn nhanh dần đều. D. chuyển động tròn đều.
Câu 25: [VNA] Chọn câu đúng.
A. Chỉ khi vật chuyển động thì mới có lực ma sát.
B. Lực ma sát trượt luôn cân bằng với ngoại lực tác dụng vào vật.
C. Lực ma sát nghỉ cực đại tỉ lệ với áp lực N của vật lên bề mặt tiếp xúc.
D. Lực ma sát nghỉ có giá trị xác định.
Câu 26: [VNA] Phương trình chuyển động nào sau đây không phải là phương trình của chuyển
động thẳng đều? (x có đơn vị là mét; t có đơn vị là giây).
A. x = 8t – 5. B. x = 12- 5t. C. x = 2 + 4t . D. x = 5 + t .
Câu 27: [VNA] Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang, hệ số ma sát nghỉ
giữa vật và mặt bàn là μ = 0,3. Cho g = 10 m/s2. Tác dụng vào vật một lực F = 5 N theo phương ngang
thì vật sẽ
A. chuyển động thẳng đều.
B. đứng yên và lực ma sát nghỉ có độ lớn là 5 N.
C. chuyển động nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s2.
D. đứng yên và lực ma sát nghỉ có độ lớn là 6 N.
Câu 28: [VNA] Một lực F lần lượt tác dụng vào hai vật m1, m2 .làm cho các vật thu gia tốc có độ lớn
tương ứng là a1 = 1,2 m/s2; a2 = 2 m/s2. Nếu lực F đó tác dụng vào vật có khối lượng m = m1 − m2 thì
gia tốc của vật m có độ lớn là
A. 0,8 m/s2. B. 3,2 m/s2. C. 3,0 m/s2. D. 0,6 m/s2.
Câu 29: [VNA] Một vật có khối lượng m được đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng
 so với mặt phẳng ngang. Lực ma sát tác dụng lên vật là
A. mg.sinα. B. mg.cosα. C. μmg.cosα. D. mg.
Câu 30: [VNA] Một vật có khối lượng m = 5kg, được kéo trượt trên mặt phẳng ngang bởi một lực

F có phương nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,2. Lấy g = 10
m/s2. Vật bắt đầu chuyển động và đi được 8 m trong khoảng thời gian 4 s. Lực F tác dụng lên vật
có độ lớn là
A. 5 N. B. 25 N C. 10 N. D. 15 N.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 3
Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Đáp án
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 02

Câu 1: [VNA] Chọn C


Một vật đang chuyển động vẫn có thể có độ dịch chuyển bằng 0.
Câu 2: [VNA] Chọn A
d2 − d1 150 − 30
Vận tốc của xe=
là: v = = 30km / h
t 2 − t1 5 −1
Câu 3: [VNA] Chọn C
Đối với người quan sát khoảng cách với xe còn lại tăng đều theo thời gian.
Vậy người quan sát sẽ thấy xe còn lại chuyển động thẳng đều.
Câu 4: [VNA] Chọn A
v 2 cos 2 α
Độ cao cực đại của vật là H = 0
2g
Câu 5: [VNA] Chọn D
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
Đường biểu diễn sự phụ thuộc tọa độ theo thời gian là một phần của đường parabol.
Câu 6: [VNA] Chọn C
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì có: a.v > 0
Câu 7: [VNA] Chọn B
Đổi 21,6 km/h = 6m/s
Quãng đường ô tô đi được trong giây thứ 5 là
 1   1 
S = S5 − S4 =  v0 5 + a5 2  −  v0 4 + a4 2  = 6 + 4, 5a ⇒ a = 2m / s 2
 2   2 
1
Quãng đường ô tô đi được trong 10s đầu là: S10 =10vo + a10 2 =160m
2
Câu 8: [VNA] Chọn D
Giọt nước mưa đang rơi có thể coi là chất điểm.
Câu 9: [VNA] Chọn D
Vận tốc theo phương thẳng đứng của vật lúc chạm đất là:
= vy 2gh
= 2.45.10
= 30m / s

( ) + 30
2
Vận tốc tổng hợp của vật khi chạm đất là: v = vx2 + vy2 = 10 7 2
= 40m / s
Câu 10: [VNA] Chọn A
Trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động thẳng đều có:
+ gia tốc bằng 0
+ hợp lực tác dụng lên vật bằng 0
+ quán tính
+ nguyên nhân gây ra trạng thái khác nhau.
Câu 11: [VNA] Chọn B
F 2 − F12 − F22 40 2 − 24 2 − 322
Ta có: Cos α = = = 0 ⇒ α = 90 0
2F1F2 2.24.32
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 1


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 12: [VNA] Chọn B


Vận tốc của vật khi chạm đất có độ lớn =
là: v 2gh
= 2.10.7,
= 2 12m / s
Câu 13: [VNA] Chọn B
Chuyển động thẳng đều có vận tốc trung bình luôn luôn bằng vận tốc tức thời.
Câu 14: [VNA] Chọn D
Ta có: F1 − F2 ≤ F12 ≤ F1 + F2 ⇒ 3 ≤ F12 ≤ 21 .
Vậy 15N có thể là độ lớn của hợp lực
Câu 15: [VNA] Chọn D
Độ lớn lực ma sát trượt không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
Câu 16: [VNA] Chọn C
Vì 2 xe chuyển động vuông góc với nhau nên tốc độ tức thời của xe này với xe kia là:
v12 = v12 + v22 = 15 2 + 20 2 = 25km / h
Câu 17: [VNA] Chọn D
1
Phương trình chuyển động nhanh dần đều có dạng: x =x0 + v0 t + at 2 với ( a.v0 ≥ 0, a ≠ 0 )
2
Vậy phương trình x = 10 – 10t – 3t thoả mãn.
2

Câu 18: [VNA] Chọn D


Gọi v1 và v2 lần lượt là tốc độ của phà với nước và tốc độ của nước ta có:
Khi đi xuôi dòng: =AB 4 ( v1 + v2 )
AB 6 ( v1 − v2 )
Khi đi ngược dòng: =
24v2 Vậy khi tắt máy để pha trôi với tốc độ của dòng nước thì hết 24h
⇒ AB =
Câu 19: [VNA] Chọn B
Phân tích lực như hình ta có:
Px − Fms = ma ⇒ mg sin α − μmg cos α = ma ⇒ a= g ( sin α − μ cos α )

Câu 20: [VNA] Chọn C


Gọi O là vị trí xuất phát, t là thời gian đi từ O tới N ta có:
 1
a ( t − 2)
2
 MO
=
2 1 1
⇒ at 2 − a ( t − 2) =20 ( 1)
2

1
 NO = at 2 2 2
 2
vN − vo 12
Lại=có: a =
t t
( 2)
Từ (1) và (2) ta có: t = 6s, a = 2m/s2
Vậy MO = 16 m

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 21: [VNA] Chọn A


Trong hệ SI thì đơn vì đo lực là Newton. 1N tương ứng với 1kg.m/s2
Câu 22: [VNA] Chọn C
 1 2
S1 = 2 at

 1 1 2
a ( 2t ) − at=
2
Quãng đường S= 2
3S1 Vậy tỉ lệ là: 1:3:5
 2 2
 1 1
( ) ( )
2 2
S3
= a 3t − a 2t = 5S1
 2 2
Câu 23: [VNA] Chọn A
Lực bàn tác dụng lên vật có độ lớn bằng lực vật tác dụng lên bàn và bằng trong lực:
F = P = mg = 0,25.10 = 2,5N
Câu 24: [VNA] Chọn B
Nếu ngưng tác dụng lực vào vật nghĩa là tổng hợp lực vào vật bằng 0
Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 25: [VNA] Chọn C
Lực ma sát nghỉ cực đại tỉ lệ với áp lực N của vật lên bề mặt tiếp xúc.
Câu 26: [VNA] Chọn D
Phương trình chuyển động thẳng đều có dạng: x = x0 + v0t
Vậy x = 5 + t không phải phương trình chuyển động đều.
Câu 27: [VNA] Chọn B
Lực ma sát nghỉ cực đại là: FMax
= μN= μmg= 6N
Lực tác dụng lên vật 5N < 6N nên vật không chuyển động
Vậy lực ma sát nghỉ lúc này có độ lớn bằng lực tác dụng là 5N
Câu 28: [VNA] Chọn C
F = m1a1 5
Ta có:  ⇒ m1a1 = m2 a2 ⇒ m1 = m
 F = m2 a 2 3 2
Khi tác dụng vào vật có khối lượng (m1 - m2) thì độ lớn gia tốc là:
F m2 a 2 3
=a = = = a 3m / s 2
m1 − m2 5 2 2
m − m2
3 2
Câu 29 : [VNA] Chọn C

Lực ma sát tác dụng lên vật là: F=


ms

= μmg.cos α

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 30: [VNA] Chọn C

Tổng hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là:


2S 2.8
F ma
= = m= 2
5 = 5N
t 42
Lực Fk tác dụng lên vật có độ lớn là:

Fk =F + Fms =5 + mgμ =5 + 5.10.0, 2 =15N

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 4


ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 03

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: [VNA] Một vật rơi từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ trung bình của vật và
thời gian chạm đất là
A. vtb= 4,5 m/s, t = 10 s. B. Vtb = 30 m/s, t = 3 s. C. Vtb= 15 m/s, t = 3 s. D. Vtb = 5 m/s, t = 9 s.
Câu 2: [VNA] Thời gian cần thiết để tăng vận tốc từ 10m/s lên 40m/s của một chuyển động có gia
tốc 2m/s2 là
A. 10s. B. 15s. C. 25s. D. 20s.
Câu 3: [VNA] Trong các câu dưới đây câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. Gia tốc là đại lượng không đổi.
D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Câu 4: [VNA] Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h
= 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương
ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi và vận tốc ban đầu của hòn bi khi còn lăn trên mặt
ngang lần lượt là
A. 0,25s và 4m/s. B. 0,35s và 5m/s. C. 0,5s và 3m/s. D. 0,125s và 2m/s.
Câu 5: [VNA] Một vật nhỏ có khối lượng 2 kg, lúc đầu nằm yên trên mặt ngang nhẵn. Tác dụng
đồng thời hai lực F1 = 4 N, F2 = 3 N và góc hợp giữa hai lực bằng 900. Tốc độ của vật sau 1,2 s là
A. 1,5 m/s. B. 3,6 m/s. C. 1,8 m/s. D. 3,0 m/s.
Câu 6: [VNA] Một vật được thả rơi không vận tốc đầu tại g =10m/s2. Sau một thời gian vật chạm
mặt đất. Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng bằng gấp đôi trong một giây ngay trước đó. Vật
được thả từ độ cao bằng
A.20,00m. B. 21,00m. C. 45,00m. D. 31,25m.
Câu 7: [VNA] Cùng một lúc, vật thứ nhất đi từ A hướng đến B với vận tốc ban đầu 10m/s, chuyển
động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2; vật thứ hai chuyển động nhanh dần đều, không vận tốc
đầu từ B về A với gia tốc 0,4 m/s2. Biết AB = 560m. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ
A đến B, gốc thời gian là lúc hai vật bắt đầu chuyển động. Thời điểm gặp nhau và vị trí gặp nhau
của hai vật là:
A. t = 30s; x = 240m B. T = 40s; x = 240m C. T = 40s; x = 120m D. T = 120s; x = 240m
Câu 8: [VNA] Dùng một thước có chia độ đến milimét đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và
B đều cho cùng một giá trị là 1,345 m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được
viết là
A. d =(1345 ± 2) mm B. D =(1,345 ± 0,001) m C. D =(1345 ± 3) mm D. D =(1,345 ± 0,0005) m
Câu 9: [VNA] Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia
tốc 6m/s². Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = 4m1 + 3m2 gia tốc
A. 0,5 m/s². B. 2 m/s². C. 0,4 m/s². D. 8 m/s².

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 1
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: [VNA] Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào lúc 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội
và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh
nhanh hơn giờ Hà Nội 1 giờ. Tốc độ trung bình của máy bay là 1000 km/h. Coi máy bay bay theo
đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là
A. 6000 km. B. 3000 km. C. 5000 km. D. 4000 km.
Câu 11: [VNA] Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất
một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong một phần ba của khoảng thời gian này là 30 km/h,
trong một phần ba tiếp theo của khoảng thời gian này là 60 km/h. Tốc độ trung bình trong cả quá
trình đi từ A đến B là 50 km/h. Tốc độ của ô tô trong một phần ba còn lại của khoảng thời gian t là
A. 43 km/h. B. 100 km/h. C. 60 km/h. D. 47 km/h.
Câu 12: [VNA] Để xác định tốc độ của một vật chuyển động đều, một người đã đo được quãng
đường đi được bằng (16,0  0,4 ) m trong khoảng thời gian ( 4,0  0,2 ) s . Tốc độ của vật là
A. ( 4,0  0,3) m/s. B. ( 4,0  0 ,6 ) m/s. C. ( 4,0  0 ,2 ) m/s. D. ( 4,0  0,1) m/s.
Câu 13: [VNA] Từ một đỉnh tháp cách mặt đất 80m, người ta thả rơi một vật. 2s sau ở tầng tháp
thấp hơn 10m người ta ném vật thứ 2 xuống theo phương thẳng đứng để hai vật chạm đất cùng lúc.
Lấy g = 10m/s2. Vận tốc ném vật thứ hai là
A.15m/s. B. 12m/s. C. 25m/s. D. 20m/s.
Câu 14: [VNA] Một vận động viên môn hockey (khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền
cho nó một vận tốc đầu 10m/s. Cho g= 9,8m/s2. Biết quả bóng dừng lại sau khi đi được quãng đường
51m. Hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt băng là
A. 0,03. B. 0,01 C. 0,10. D. 0,20.
Câu 15: [VNA] Lúc 7 giờ một người đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s đuổi theo
người ở B đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18km/h. Biết AB = 36km. Chọn trục tọa độ trùng
với quỹ đạo chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc
7h. Thời điểm và vị trí người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai là
A. Lúc 2h cách A 72km. B. Lúc 9h cách B 36km. C. Lúc 9h cách A 36km. D. Lúc 2h cách B 36km.
Câu 16: [VNA] Hai người dùng một đòn gánh để khiêng một vật có trọng lượng 900N. Điểm treo
cách vai người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai 48cm. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.
Lực tác dụng lên vai người thứ hai là
A. 500 N. B. 450 N. C. 400 N. D. 600 N.
Câu 17: [VNA] Đồ thị tọa độ theo thời gian của một người đi xe đạp x(km)
trên một đường thẳng được biểu diễn trên hình vẽ bên. Quãng đường 60
xe đi được trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 = 0,5 h đến t2 = 1 h
bằng
t(h)
A. 20 km. B. 60 km. O
1,5
C. 40 km. D. 30 km.
Câu 18: [VNA] Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng ga (tăng tốc), chuyển
động nhanh dần đều. Sau 20 s ô tô đạt được vận tốc 14 m/s. Sau 50 s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và
vận tốc của ô tô lần lượt là
A. 0,2 m/s2 và 18 m/s. B. 0,2 m/s2 và 20 m/s. C. 0,4 m/s2 và 38 m/s. D. 0,1 m/s2 và 28 m/s.
Câu 19: [VNA] Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40 N hướng về phía Đông, lực F2 = 50 N hướng
về phía Bắc, lực F3 = 70 N hướng về phía Tây, lực F4 = 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực
tác dụng lên vật là bao nhiêu?
A. 50 N. B. 170 N. C. 131 N. D. 250 N.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2 https://mapstudy.vn/
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 20: [VNA] Một quả bóng có khối lượng 0,3 kg bay với vận tốc 20 m/s đến đập vuông góc với
tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 12 m/s. Khoảng thời gian va chạm bằng 0,04 s. Coi
lực này là không đổi trong suốt thời gian tác dụng. Lực của tường tác dụng lên quả bóng có độ lớn

A. 50N. B. 60 N. C. 96 N. D. 240 N.
Câu 21: [VNA] Một ca nô chạy trên một con sông khi xuôi dòng nước ca nô đi được quãng đường
là 40 km trong 1 h, khi ngược dòng nước để đi 40 km thì phải mất thời gian là 1 giờ 15 phút. Hỏi
nếu ca nô chạy theo hướng vuông góc với bờ sông thì mất bao lâu ca nô đi được quãng đường là 40
km?
A. 1 giờ 12 phút. B. 1 giờ 6 phút. C. 1 giờ 8 phút. D. 1 giờ 10 phút.
Câu 22: [VNA] Có đòn bẩy như hình vẽ. Đầu A của đòn bẩy treo một A B
O
vật có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy dài 50 cm. Khoảng cách
từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo
một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như
ban đầu?
A. 15 N. B. 20 N. C. 25 N. D. 30 N.
Câu 23: [VNA] Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều, khi t = 4 s thì x = 3 m. Khi t = 5 s thì
x = 8 m và v = 6 m/s. Gia tốc của chất điểm là
A. 1 m/s2. B. 3 m/s2 C. 2 m/s2. D. 4 m/s2.
Câu 24: [VNA] Một chất điểm đang chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương của trục
tọa độ thì có
A. vận tốc dương, gia tốc âm. B. Vận tốc âm, gia tốc âm.
C. vận tốc dương, gia tốc dương. D. Vận tốc âm, gia tốc dương
Câu 25: [VNA] Một thanh dài AO, đồng chất, có trọng lượng 10 N. Tại B cách A C
là 25cm đặt một vật khối lượng m = 0,5 kg. Thanh cân bằng, lực căng dây có độ
lớn là
A. 24,7N.
450
B. 12,4 N.
B A
C. 30N. O
D. 20 N.
Câu 26: [VNA] Một hành khách ngồi trên một toa tàu A đang chuyển động với
vận tốc 54 km/h quan sát qua khe cửa thấy một đoàn tàu B chạy cùng chiều trên đường sắt bên cạnh
(coi tàu B chạy nhanh hơn tàu A). Từ lúc nhìn thấy điểm đầu đến lúc nhìn thấy điểm cuối của đoàn
tàu B mất hết 10 s. Biết đoàn tàu B gồm 20 toa, mỗi toa dài 5 m. Tốc độ của đoàn tàu B là
A. 25 km/h. B. 18 km/h. C. 90 km/h. D. 64 km/h.
Câu 27: [VNA] Một thanh đồng chất, tiết diện đều, một đầu được gắn vào tường bằng
một bản lề, đầu kia được giữ yên bằng một sợi dây nằm ngang. Cho biết góc α = 600
và lực căng dây T. Trọng lượng P của thanh và phản lực R của bản lề lần lượt là
2T 7
A. ;T . B. 2T 3 ;T 13 .
3 3
T 2T T 2
C. ; . D. ;T
3 3 3

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 3
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 28: [VNA] Hai lực song song cùng chiều có độ lớn 10 N và 30 N, khoảng cách giữa đường tác
dụng của hợp lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,4 m. Khoảng cách giữa hai lực đó bằng
A. 1,2 m. B. 0,53 m. C. 1,6 m. D. 1,0 m
Câu 29: [VNA] Xét chuyển động ném ngang của một chất điểm M có gốc tọa độ O tại vị trí ném và
h trục tọa độ Oxy (Ox nằm ngang; Oy thẳng đứng) nằm trong mặt phẳng quỹ đạo của M. Gọi Mx
là hình chiếu của M trên phương Ox. Chuyển động của Mx là
A. thẳng nhanh dần đều. B. Thẳng biến đổi đều.
C. thẳng đều. D. Rơi tự do.
Câu 30: [VNA] Hai hộp có khối lượng m1 = 80 kg và m2 = 110 kg được đặt m2
tiếp xúc với nhau trên một mặt phẳng nằm ngang. Người ta tác dụng một
m1
lực đẩy F = 650N theo phương ngang vào hộp 1 làm cả hai hộp chuyển động.
Hệ số ma sát trượt là 0,20. Lấy g = 9,8m/s2. Gia tốc của mỗi hộp và lực mà
một hộp tác dụng lên hộp bên cạnh lần lượt là
A.1,46m/s2 và 376,2N. B.1,42m/s2 và 376,2N.
C.1,77m/s2 và 410,3N. D. 3,42m/s2 và 650N.

II.TỰ LUẬN
Câu 1: [VNA] Một vật có khối lượng m = 400 g được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Vật bắt đầu được
kéo trượt đi bằng một lực F = 2 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn
t = 0,3 . Lấy g = 10 m/s2 . Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên vật và tính quãng đường vật đi
được sau 1 giây.
Câu 2: [VNA] Một khối vật có khối lượng 3 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng
nghiêng 300 so với phương ngang và trượt được 2,00 m mất 1,50 s. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tìm:
a) Gia tốc của khối vật.
b) Lực ma sát trượt tác dụng lên khối.
c) Hệ số ma sát giữa khối và mặt phẳng nghiêng.
d) Vận tốc của khối sau khi trượt được 2,00 m.
Câu 3: [VNA] Một vật có khối lượng 1,2 kg đặt nằm yên trên mặt sàn nằm
ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là  = 0,2 .Vật bắt đầu được
kéo đi bởi lực kéo F có độ lớn 6N theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s2 .
a) Tính vận tốc và quãng đường đi được sau 3s đầu tiên.
b) Sau 3s đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật còn đi tiếp cho tới khi dừng lại.
Câu 4: [VNA] Một dây phơi căng ngang tác dụng một lực T1 = 200 N lên cột.
a) Tính lực căng T2 của dây chống. Biết góc α = 30° (quan sát hình vẽ).
b) Tính áp lực của cột vào mặt đất. Bỏ qua trọng lực của cột.
O

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

4 https://mapstudy.vn/
Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Đáp án
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 03

Câu 1: [VNA] Chọn C


2h
Thời gian vật chạm đất là:
= t = 3s
g
h 45
Tốc đột rung bình của vật là: Vtb= = = 15m / s
t 3
Câu 2: [VNA] Chọn B
v2 − v1 40 − 10
Thời gian tăng tốc=
là: t = = 15s
a 2
Câu 3: [VNA] Chọn A
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc cùng chiều với vectơ vận tốc.
Câu 4: [VNA] Chọn C
2h 2.1, 25
Thời gian rơi của viên bi là:
= t = = 0, 5s
g 10
L 1, 5
Tốc độ ban đầu của viên bi là: v=
0
= = 3m / s
t 0, 5
Câu 5: [VNA] Chọn D
Tổng hợp lực tác dụng vào vật là: F12 = F12 + F22 = 5N
F12 5
Gia tốc của vật là: a= = = 2, 5m / s 2
m 2
Tốc độ của vật sau 1,2s là: v =v0 + at =0 + 2, 5.1, 2 =3m / s
Câu 6: [VNA] Chọn D
1 1
Quãng đường vật rơi trong giây cuối là: S = gt 2 − g ( t − 1)
2

2 2
1 1
g ( t − 1) − g ( t − 2)
2 2
Quãng đường vật rơi trong một giây trước giây cuối là: S'=
2 2
1 2 1 1 1 2
gt − g ( t − 1) =2  g ( t − 1) − g ( t − 2) 
2 2
Ta có: S =2S' ⇒
2 2 2 2 
t 2 − ( t − 1) = 2 ( t − 1) − ( t − 2)  ⇒ t= 2, 5s
2 2 2

 
1 2 1
Vậy vật được thả từ độ cao: = h = gt 10.2,
= 5 2 31, 25m
2 2
Câu 7: [VNA] Chọn B
Chọn A là mốc toạ độ, chiều dương là chiều từ A đến B
1
Phương trình chuyển động của vật 1 là: x1 =10t + at 2 =10t − 0,1t 2
2
1
Phương trình chuyển động của vật 2 là: x2 = 560 − 0, 4t 2 =560 − 0, 2t 2
2

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 1


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Hai vật gặp nhau khi x1 = x2 ⇒ 10t − 0,1t 2 = 560 − 0, 2t 2 ⇒ t = 40s (vì t > 0)
2
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng là: S = 560 − 0, 2.40 =
240m
Câu 8: [VNA] Chọn B
Độ chia nhỏ nhất là milimet nên sai số là: 0,001m
Câu 9: [VNA] Chọn C
=F m1a= 2m1
Ta có:  1
⇒ m1 = 3m2
 F ma
= = 2
6m2
F F 6m2
Khi m = 4m1 + 3m2 thì gia tốc =
là: a = = = 0, 4m / s 2
4m1 + 3m2 12m2 + 3m2 15m2
Câu 10: [VNA] Chọn D
Thời điểm máy bay đến Bắc Kinh thì ở Hà Nội là: 14h30ph -1h = 13h30ph
Thời gian bay của máy bay là: t = 13h30ph - 9h30ph = 4h
Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là: S = vt = 1000.4
= 4000km
Câu 11: [VNA] Chọn C
t t t
S + S + S 30 + 60 + v3
S
Tốc độ trung bình của ô tô là: v = = 1 2 3 ⇒ 50 = 3 3 3 ⇒ v =60km / h
3
t t t
Câu 12: [VNA] Chọn A
s 16
Giá trị trung bình của tốc độ là: v= = = 4
t 4
∆v ∆s ∆t ∆v  0, 4 0, 2 
Sai số của tốc độ là: = + ⇒ = + 4 = 0, 3m / s
v s t v  16 4 
Vậy giá trị của tốc độ là:
= v ( 4,0 ± 0, 3) m / s
Câu 13: [VNA] Chọn C
2h 2.80
Thời gian để vật 1 rơi chạm đất là:
= t1 = = 4s
g 10
Thời gian rơi của vật 2 là: t 2 = t1 − 2 = 4 − 2 = 2s
1 1
Ta có: 70 =v02t 2 + gt 22 =2v02 + 10.22 =25m / s
2 2
Câu 14: [VNA] Chọn C
v 2 − v02 0 2 − 10 2
Gia tốc của vật có độ lớn
= là: a = = 0,98m / s 2
2S 2.51
a 0,98
Lực ma sát tác dụng vào vật có độ lớn là: μmg = ma ⇒ μ = = = 0,1
g 9,8
Câu 15: [VNA] Chọn B
Đổi 10 m/s = 36 km/h
AB 36
Thời gian xe 1 đuổi kịp xe 2=
là: t = = 2h
v1 − v2 36 − 18
Vị trí đuổi kịp là: =
S v=
1
t 36.2
= 72km
Vậy xe 1 đuổi kịp xe 2 vào lúc 9h và cách A 72km. (cách B 36 km)

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 16: [VNA] Chọn A


Gọi F1 , F2 lần lượt là lực tác dụng lên vai người 1 và người 2 ta có:
 F=
1
+ F2 900N  F= + F 900N =  F 500N
 ⇒ 1 2 ⇒ 1
= F1 .d1 F2d2 =  F1 .60 F=2
.48  F2 400N
Câu 17: [VNA] Chọn A x(km)
S 60 60
Tốc độ của xe là v= = = 40km / h
t 1, 5
Quãng đường đi được từ 0,5h đến 1h là:
t(h)
S' =v.t' =40.(1 − 0, 5) =20km O
1,5

Câu 18: [VNA] Chọn B


v − v0 14 − 10
Gia tốc của ô tô=
là: a = = 0, 2m / s 2
t 20
Vận tốc của vật sau 50 s là: v50 =v0 + at 50 =10 + 0, 2.50 =20m / s
Câu 19: [VNA] Chọn A
Ta có: Bắc F2=50N
    
F = F1 + F2 + F3 + F4
F13 = F3 − F1 = 70 − 40 = 30N
Tây F13=30N F1=40N
F24 = F4 − F2 = 90 − 50 = 40N Đông
2 2
F= F + F = 50N
13 24 F3=70N
F24=40N
F=50N

Nam F4=90N

Câu 20: [VNA] Chọn D


Chọn chiều dương là chiều quả bóng nảy lại.
Gia tốc của bóng trong khoảng thời gian đập vào tường là:
v − v0 12 − ( −20 )
=a = = 800m / s 2
t 0,04
Lực của tường tác dụng lên quả bóng có độ lớn là= F m.a
= 0, 3.800
= 240N
Câu 21: [VNA] Chọn B
Gọi v,v' lần lượt là tốc độ của Cano với nước và tốc độ của dòng nước ta có:
40
Khi đi xuôi dòng ta có: v + v' = = 40km / h
1
40
Khi đi ngược dòng ta có: v − v'= = 32km / h
1, 25
v = 36km / h
⇒
v' = 4km / h
Thời gian đi được 40km khi Cano đi vuông góc với dòng nước là:
40
=t = 1,1h = 1h6ph
36 2 + 4 2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 22: [VNA] Chọn B


A O B
Gọi trọng lượng ở 2 đầu treo A và B để thanh cân bằng
lần lượt là PA và PB
=> PA.OA = PB.OB => 30.20 = PB.(50-20)
=> PB = 20 N.
Câu 23: [VNA] Chọn C
 a = 0m / s 2
Ta có: v 2 − v02 = 2aS ⇒ 6 2 − ( v − a.∆t ) = 2a ( 8 − 3) ⇒ 6 2 − ( 6 − a ) = 10a ⇒ 
2 2
2
 a = 2m / s
Chọn a = 2 m/s2
Câu 24: [VNA] Chọn A
Vật chuyển động theo chiều dương => v > 0
Vật chuyển động chậm dần đều => v.a < 0
Vậy vật có vận tốc dương và gia tốc âm.
Câu 25: [VNA] Chọn B
Thiếu độ dài thanh AB
Câu 26: [VNA] Chọn C
Chiều dài tàu B là: LB = 20.5 = 100 m. Đổi 54 km/h = 15 m
100
Vận tốc của tàu B so với tàu A là: v= BA
= 10m / s
10
Vận tốc của tàu B với mặt đường là: vB = vBA + v A = 10 + 15 = 25m / s = 90km / h
Câu 27: [VNA] Chọn A
Mômen lực của trong lực có chiều làm cho thanh quay xuống
Mômen lực của lực căng dây có chiều làm cho thanh quay lên
Mômen lực của phản lực đặt tại trục quay nên bằng 0
Thanh cân bằng khi tổng mômen tác dụng vào thanh bằng 0
L 2T
M P = MT ⇒ P.dP = T.dT ⇒ P sin60 0 = TL cos60 0 ⇒ P= 2T cot 60 0 = α
2 3
Thanh cân bằng khi tổng hợp lực tác dụng vào thanh bằng 0
    7
T + R + P = 0 ⇒ R = T 2 + P2 = T
3
Câu 28: [VNA] Chọn C
Gọi khoảng cách đến hợp lực của 2 lực 10N và 30N lần lượt là d1 ,d2
Ta có: F1d1= F2d2 ⇒ 10.d1= 30.0, 4 ⇒ d1= 1, 2m
Khoảng cách giữa 2 lực là: d = d1 + d2 = 1, 2 + 0, 4 = 1,6 m
Câu 29 : [VNA] Chọn C
Trong chuyển động ném ngang
Hình chiếu chuyển động của vật theo phương ngang là chuyển động thẳng đều.
Câu 30: [VNA] Chọn A
Lực ma sát tác dụng lên 2 vật là: Fms = μN = μ ( P1 + P2 ) = 0, 2. ( 9,8.80 + 9,8.110 ) = 372, 4N
F − Fms 650 − 372, 4
Gia tốc của mỗi vật là: a1= a2= a= = = 1, 46m / s 2
m1 + m2 80 + 110
Lực hộp 1 tác dụng lên hộp 2 là: F12 = m2 .a + Fms2 = 110.1, 46 + 110.9,8.0, 2 = 376, 2N
II.TỰ LUẬN
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 4


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 1: [VNA] Một vật có khối lượng m = 400 g được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Vật bắt đầu được
kéo trượt đi bằng một lực F = 2 N theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn
μt = 0,3 . Lấy g = 10 m/s2 . Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên vật và tính quãng đường vật đi
được sau 1 giây.
Hướng dẫn giải
Chọn hệ trục toạ độ Oxy như hình vẽ y
Theo định luật II Newton ta có:
     x
F + P + Fms + N =ma (1) O
Chiếu (1) lên phương Oy ta có: N= P= mg= 0, 4.10= 4N
Chiếu (1) lên phương Ox ta có: F − Fms = ma ⇒ F − μN = ma
F − μN 2 − 4.0, 3
=a = = 2m / s 2
m 0, 4
1 2 1 2
Quãng đường vật đi được sau 1s là:
= S =at 2.1 1m
=
2 2
Câu 2: [VNA] Một khối vật có khối lượng 3 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng
nghiêng 300 so với phương ngang và trượt được 2,00 m mất 1,50 s. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tìm:
a) Gia tốc của khối vật.
b) Lực ma sát trượt tác dụng lên khối.
c) Hệ số ma sát giữa khối và mặt phẳng nghiêng.
d) Vận tốc của khối sau khi trượt được 2,00 m.
Hướng dẫn giải
a) Vật chuyển động không vận tốcc ban đầu.
Trượt nhanh dần đều xuông dốc
O
Sau 1,5s đi được 2m x
Gia tốc của vật là: y
1 2 2S 2.2 16
S= at ⇒ a = 2 = = m / s2
2 t 1, 5 2 9
b) Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.
Áp dụng định luật II Newton ta có:
    
Px + Py + Fms + N =m.a (1) α
Chiếu (2) lên phương Oy ta có:
  
Py + N =0 ⇒ N =Py =P cos α =mg cos 30 =3.10.cos 30 =15 3N
Chiếu (1) lên phương Ox ta có:
  
Px + Fms = m.a ⇒ Px − Fms = ma ⇒ Fms = P.sin α − m.a = mg.sin 30 − ma
16

= Fms 3.10.sin 30 −=
3. 9,67N
9
c) Hệ số ma sát của mặt phẳng nghiêng là:
Fms 9,67
μ =
= = 0, 37
N 15 3
16
d) vận tốc của khối vật sau khi trượt được 2m là: v =v0 + at =0 + .1, 5 =2,67m / s
9

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 5


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 3: [VNA] Một vật có khối lượng 1,2 kg đặt nằm yên trên mặt sàn nằm
ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là μ = 0, 2 .Vật bắt đầu

được kéo đi bởi lực kéo F có độ lớn 6N theo phương ngang. Lấy g = 10
m/s2 .
a) Tính vận tốc và quãng đường đi được sau 3s đầu tiên.
b) Sau 3s đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật còn đi tiếp cho tới khi dừng lại.
Hướng dẫn giải
a) Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ. y
Theo định luật II Newton ta có:
    
N + P + Fms + F =ma (1) x
Chiếu (1) lên trục Oy ta có:
N − P = 0 ⇒ N = P = mg = 1, 2.10 = 12N
Chiếu (1) lên trục Ox ta có:
m.a =F − Fms =F − μN =6 − 0, 2.12 =3,6N
3,6 3,6
⇒ a= = = 3m / s 2
m 1, 2
Vận tốc của vật sau 3s là: v =v0 + at =0 + 3.3 =9m / s
1 1
Quãng đường vật đi được sau 3s là: S = v0 t + at 2 =0.3 + .3.32 =13, 5m
2 2
b) Khi ngừng tác dụng lực F thì gia tốc của vật là:
− Fms −0, 2.12
a' = = = −2m / s 2
m 1, 2
Quãng đường vật còn đi tiếp được cho đến khi dừng lại là:
0 2 − 9 2 −81
S'
= = = 20, 25m
2a' −2.2
Câu 4: [VNA] Một dây phơi căng ngang tác dụng một lực T1 = 200 N lên cột.
a) Tính lực căng T2 của dây chống. Biết góc α = 30° (quan sát hình vẽ).
b) Tính áp lực của cột vào mặt đất. Bỏ qua trọng lực của cột.
O
Hướng dẫn giải

Gọi R là áp lực cảu cột vào mặt đất ta có:
  
Ta có: R= T1 + T2 α
T1 100
T2
= = = 200N
sinα sin 30
=R T=2
.cos 30 100 3N
O

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 6


ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 04

Câu 1: [VNA] Một vật cân bằng dưới tác dụng của ba lực không song song thì ba lực này không có
đặc điểm nào sau đây?
A. Có giá đồng quy.
B. Có giá đồng phẳng.
C. Hợp của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
D. Hợp lực của hai lực cùng hướng với lực thứ ba.
Câu 2: [VNA] Hai đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?
A. Quãng đường và tốc độ. B. Độ dịch chuyển và vận tốc.
C. Quãng đường và độ dịch chuyển. D. Tốc độ và vận tốc.
Câu 3: [VNA] Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng
x = 4 + 30t (x tính bằng kilômét, t tính bằng giờ). Vận tốc của chất điểm đó có độ lớn là
A. 7,5 km/h. B. 5 km/h. C. 4 km/h. D. 30 km/h.

Câu 4: [VNA] Hình bên là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của ô tô d
4
chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Ô tô đi với tốc độ lớn 3
nhất trong đoạn đường nào?
1 2
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4. O t

Câu 5: [VNA] Trường hợp nào sau đây không là một dạng cân bằng?
A. Cân bằng phiếm định. B. Cân bằng bền.
C. Cân bằng bất định. D. Cân bằng không bền.
Câu 6: [VNA] Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình 12 km/h và nửa đoạn
đường sau với tốc độ trung bình 20 km/h. Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là
A. 30 km/h. B. 15 km/h. C. 16 km/h. D. 32 km/h.
Câu 7: [VNA] Đơn vị đo gia tốc của một chuyển động là
A. m.s2. B. m/s2. C.m2/s. D. m/s.
Câu 8: [VNA] Một lực có độ lớn F và cánh tay đòn đối với trục quay cố định là d. Công thức tính
momen lực M đối với trục quay này là
F F
A. M = Fd B. M = Fd2 C. M = D. M = 2
d d
Câu 9: [VNA] Hợp lực của hai lực song song cùng chiều không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có điểm đặt ở một trong hai điểm đặt của hai lực thành phần.
B. Cùng chiều với hai lực thành phần.
C. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
D. Có giá song song với giá của hai lực thành phần.
Câu 10: [VNA] Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được các giá trị khác nhau: A1, A2, …,
An. Giá trị trung bình của A là A Sai số tuyệt đối ứng với lần đo thứ n được tính bằng công thức:
A + An A − An
A. ΔA = B. ΔAn = A + An C. ΔA = D. ΔAn = A − An
n n
2 2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 1
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 11: [VNA] Một hòn đá thả rơi tự do từ một độ cao nào đó. Khi độ cao tăng lên 2 lần thì thời
gian rơi sẽ
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 2 lần. D. tăng 2 2 lần.
Câu 12: [VNA] Một chất điểm chuyển động dọc theo chiều âm của trục Ox. Ở thời điểm t1 tọa độ
của vật là 2 m. Biết rằng chất điểm đi được quãng đường 3 m trong thời gian từ thời điểm t1 đến
thời điểm t2. Tọa độ của chất điểm tại thời điểm t2 là
A. 3 m. B. 5 m. C. 1 m. D. −1 m.
Câu 13: [VNA] Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc
a1. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Nếu F1 = 3F2 và
a
5m1 = 2m2 thì 2 bằng
a1
2 6 11 5
A. . B. . C. . D. .
15 5 5 6
Câu 14: [VNA] Nhận định nào sau đây là sai khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. độ lớn vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
B. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
C. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
D. độ lớn gia tốc là đại lượng không đổi.
Câu 15: [VNA] Vận tốc tuyệt đối của một vật là
A. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
B. vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
C. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động.
D. vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với Trái Đất.
Câu 16: [VNA] Hai lực trực đối là 2 lực
A. có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
B. bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá.
C. không bằng nhau về độ lớn.
D. tác dụng vào cùng một vật .
Câu 17: [VNA] Khi nói về đặc điểm của lực ma sát trượt, phát biểu nào sau đây sai?
A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của một vật đang trượt trên mặt tiếp xúc.
B. Có phương vuông góc với mặt tiếp xúc.
C. Có hướng ngược với hướng của vận tốc tương đối của vật đối với mặt tiếp xúc.
D. Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực vuông góc với mặt tiếp xúc.
Câu 18: [VNA] Hai xe ô tô A và B chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một đường thẳng với
tốc độ lần lượt là 10 m/s và 8 m/s. Vận tốc tương đối của A so với B có độ lớn là
A. 1 m/s. B. 2 m/s. C. 18 m/s. D. 9 m/s.
Câu 19: [VNA] Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chuyển động thẳng nhanh
dần đều theo chiều dương của trục tọa độ. Sau 20 s ôtô đạt vận tốc 14 m/s. Sau 40 s kể từ lúc tăng
tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là
A. 0,7 m/s2; 38 m/s. B. 1,4 m/s2; 66 m/s. C. 0,2 m/s2; 8 m/s. D. 0,2 m/s2; 18 m/s.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2 https://mapstudy.vn/
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 20: [VNA] Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực F 1 , F 2 , F 3 có cùng độ
lớn 12 N. Biết góc tạo bởi các lực ( F 1 , F 2 ) = ( F 2 , F 3 ) = 60 (Hình 13.1). Hợp lực
của ba lực này có độ lớn là
A. 6 N. B. 24 N.
C. 10,4 N. D. 20,8 N.
Câu 21: [VNA] Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn vào một
điểm cố định. Lấy g = 10 m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn là
A. 15 N. B. 5 N. C. 2 N. D. 20 N.
Câu 22: [VNA] Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc
của vật đó giảm 3 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ
A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 6 lần. D. không thay đổi.
Câu 23: [VNA] Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi
khi đó là
A. cân bằng phiếm định.
B. cân bằng bền.
C. lúc đầu cân bằng bền, sau đó trở thành cân bằng phiếm định.
D.cân bằng không bền.
Câu 24: [VNA] Tác dụng một lực có độ lớn F (F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay)
vào một vật rắn có trục quay cố định O. Khoảng cách từ O đến giá của lực là d thì momen lực có độ
lớn là M. Nếu lực tác dụng vào vật có độ lớn giảm 2 lần, momen lực có độ lớn là
A. 2M . B. 4M . C. 0,5M . D. M .
Câu 25: [VNA] Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng
dần đều từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là
A. 5 N. B. 2 N. C. 10 N. D. 50 N.
Câu 26: [VNA] Một vật trượt trên mặt bàn nằm ngang. Biết áp lực của vật lên mặt bàn là 5 N, hệ số
ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,1. Lực ma sát mà bàn tác dụng lên vật có độ lớn là
A. 0,1 N. B. 5,1 N. C. 1,5 N. D. 0,5 N.
Câu 27: [VNA] Từ một đỉnh tháp cao 12 m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá với vận tốc
ban đầu 15 m/s, theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 45°. Lấy g = 10 m/s2. Khi chạm
đất, hòn đá có vận tốc bằng
A. 18,6 m/s. B. 24,2 m/s. C. 28,8 m/s. D. 21,4 m/s.
Câu 28: [VNA] Một người gánh một thùng ngô nặng 200N và một thùng gạo nặng 300N bằng một
đòn gánh có khối lượng không đáng kể. Đòn gánh tác dụng lên vai người một lực bằng bao nhiêu?
A. 700 N. B. 200 N. C. 250 N. D. 500 N.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: [VNA] Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu bằng
không, sau 10 giây đầu tiên, vật đạt được tốc độ 15 m/s.
a. Tính độ lớn của gia tốc của vật
b. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 10
Câu 2: [VNA] Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3kg được treo vào tường nhờ một
sợi dây nhẹ, không giãn như hình bên. Dây làm với tường một góc α = 300. Bỏ qua ma
sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường, lấy g = 9,8 m/s2.
A, Lập luận và biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu?
b, Tính lực căng của dây treo?
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 3
Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Đáp án
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 04

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: [VNA] Chọn D
Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là ba lực đó phải có
giá đồng phẳng và đồng quy, hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
Câu 2: [VNA] Chọn B
Đại lượng vectơ là đại lượng cho biết phương, chiều và độ lớn. Độ dịch chuyển và vận tốc là các đại
lượng vectơ.
Câu 3: [VNA] Chọn D
Phương trình chuyển động là x = x0 + vt = 4 + 30t → x0 = 4 km; v = 30 km/h.
Câu 4: [VNA] Chọn B
Ô tô chuyển động trên đường thẳng không đổi chiều nên độ dốc lớn nhất tương ứng với tốc độ lớn
nhất.
Câu 5: [VNA] Chọn C
Các dạng cân bằng của vật rắn là:
- Cân bằng bền: Nếu đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng ban đầu vật có khả năng tự trở về vị trí cân bằng
ban đầu không cần đến tác nhân bên ngoài
- Cân bằng không bền: Đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng ban đầu vật không có khả năng tự trở về vị
trí cân bằng ban đầu
- Cân bằng phiếm định: Sau khi vật rời khỏi vị trí cân bằng ban đầu vật chuyển sang trạng thái cân
bằng mới.
Câu 6: [VNA] Chọn
S1 S
Thời gian đi nửa quãng đường đầu: t= 1
= .
v1 12
S2 S
Thời gian đi nửa quãng đường sau: t=
2
=
v2 20
S S
Tốc độ trung bình: vtb= = = 7, 5 ( km / h )
t t1 + t 2
Câu 7: [VNA] Chọn B
Đơn vị đo gia tốc của một chuyển động là m/ s 2 .
Câu 8: [VNA] Chọn A
Công thức tính momen lực M đối với trục quay này là M = F.d.
Câu 9: [VNA] Chọn A
Hợp của hai lực song song cùng chiều có:
+ Phương: song song với hai lực thành phần
+ Chiều: cùng chiều với chiều của hai lực thành phần
+ Độ lớn: bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
Câu 10: [VNA] Chọn D
Sai số tuyệt đối ứng với lần đo thứ n được tính bằng công thức: ΔA=
n
A − An

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 1


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 11: [VNA] Chọn C


2h
Thời gian rơi: t = . Vậy khi h tăng 2 lần thì t tăng 2 lần.
g
Câu 12: [VNA] Chọn D
Chất điểm chuyển động dọc theo chiều âm của trục Ox nên tọa độ của chất điểm tại thời điểm t2 là
X’ = 2 – 3 = −1(m)
Câu 13: [VNA] Chọn A
Ta có: F1 = m1a1 F2 = m2 a2 .
F2 m2 a2
⇒ =.
F1 m1 a1
a2 m1 F2
⇒ =.
a1 m2 F1
F2 1
Mà F1 = 3F2 ⇒ =
F1 3
m1 2
5m1 = 2m2 ⇒ =
m2 5
a2 m1 F2 2 1 2
⇒ = . = . =
a1 m2 F1 5 3 15
Câu 14: [VNA] Chọn B
Trong chuyển động nhanh dần đều thì:
- gia tốc cùng chiều với vận tốc.
- vận tốc tăng theo hàm bậc nhất của thời gian v = v0 + at
at 2
- quãng đường đi được tăng theo hàm bậc hai của gian =
S v0 t +
2
- gia tốc không đổi..
Câu 15: [VNA] Chọn A
Vận tốc tuyệt đối của một vật là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
Câu 16: [VNA] Chọn A
Hai lực trực đối là 2 lực có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác
nhau.
Câu 17: [VNA] Chọn B
Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhau, có chiều ngược
chiều với chiều chuyển động của vật và có độ lớn phụ thuộc vào độ lớn của áp lực, không phụ thuộc
vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật
Câu 18: [VNA] Chọn C
Vì hai xe ô tô A và B chuyển động ngược chiều nhau nên vận tốc tương đối của A so với B có độ lớn
là v= 10 − ( −8 )= 18 m / s
Câu 19: [VNA] Chọn D
Δv 14 − 10
Ta có:=a = = 0, 2 m / s 2
Δt 20
Sau 40 s kể từ lúc tăng tốc, vận tốc của ôtô là v = v0 + at = 10 + 0, 2.40 = 18 m / s

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 20: [VNA] Chọn B


     
Ta có: F = F1 + F2 + F3 = F2 + F13 .
⇒ F = F13 + F2 = F12 + F32 + 2F1F3 cos120° + F2 = 24N
Câu 21: [VNA] Chọn D
 
Vật cân bằng nên T = P
⇒ T = P = m.g = 2.10 = 20N
Câu 22: [VNA] Chọn D
Khi diện tích tiếp xúc của vật thay đổi thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ không
đổi vì độ lớn của lực ma sát không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc.
Câu 23: [VNA] Chọn B
Câu 24: [VNA] Chọn C
Momen lực M là M = F.d.
Nếu lực tác dụng vào vật có độ lớn giảm 2 lần, momen lực có độ lớn là 0,5M
Câu 25: [VNA] Chọn C
v − v0 8 − 2
Gia tốc vật nhận được là:
= a = = 2 m / s2
t 3
Độ lớn của lực tác dụng lên vật: = F m.a
= 5.2 = 10N
Câu 26: [VNA] Chọn D
Fms
= μ.N = 0,1.5= 0, 5N
Câu 27: [VNA] Chọn D
Chọn gốc tọa độ tại đỉnh tháp, Oy hướng lên. Gốc thời gian là lúc ném vật. Ta có
=vx v0 cos
= 45° 7, 5 2
=vy v0 sin 45°=
− gt 7, 5 2 − 10t
gt 2
⇒ y v0 sin45°t −= 7, 5 2t − 5t 2
=
2
Tại y =−12 ⇒ 7, 5 2t − 5t 2 =−12 ⇒ t ≈ 2,938s
⇒ vy =
7, 5 2 − 10t =
−18,77 m / s
⇒ v= vx2 + vy2 ≈ 21, 56 m / s
Câu 28: [VNA] Chọn D
Ta có, bỏ qua trọng lượng của đòn gánh thì vài người phải chịu một lực bằng hợp lực của 2 lực
trong song cùng chiều là trọng lực của thùng gạo và thùng ngô.
F = F1 + F2 = 200 + 300 = 500N
II. TỰ LUẬN
Câu 1: [VNA]
a, Gia tốc của vật là
Δv 15
a
= = = 1, 5 m / s 2
Δt 10
b, Quãng đường vật di chuyển trong giây thứ 10 là
at 2  at 2 
s = v0 t10 + 10 −  v0 t9 + 9  = 14, 25 m
2  2 

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 2: [VNA]
b, Ta có
   
P + N +T =0
P 3.9,8 98 3

= T = = N
cos30° cos30° 5

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 4


ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 05

Câu 1: [VNA] Một con nhện bò dọc theo hai cạnh của một chiếc bàn hình chữ nhật. Biết hai cạnh
bàn có chiều dài lần lượt là 0,8 m và 1,2 m. Độ dịch chuyển của con nhện khi nó đi được quãng
đường 2,0 m là
A. 1,4 m. B. 1,5 m. C. 1,6 m. D. 1,7 m.
Câu 2: [VNA] Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Lấy g = 10 m/s . Quãng đường vật rơi được trong
2

2s và trong giây thứ 2 là:


A. 20 m và 35 m B. 45 m và 20 m C. 20 m và 15 m D. 20 m và 10 m.
Câu 3: [VNA] Chọn câu trả lời đúng Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh
chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô
.Vận tốc của ôtô sau khi hãm phanh được 6s là
A. 6m/s B. 2,5m/s C. 9 m/s D. 7,5m/s
Câu 4: [VNA] Một vật khối lượng m = 5,0 kg đứng yên trên một mặt phẳng
nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng  =
300. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng ; lấy g = 10 m/s2 Xác định lực
căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng.
A. T = 50 (N), N = 25 (N). B. T = 43 (N), N = 43 (N).
C. T = 25 (N), N = 43 (N). D. T = 25 (N), N = 50 (N).
Câu 5: [VNA] Khi vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì:
A. gia tốc là hàm số bậc nhất theo thời gian
B. vận tốc biến thiên theo thời gian theo quy luật hàm số bậc hai
C. vận tốc biến thiên được những lượng bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất

D. gia tốc thay đổi theo thời gian
Câu 6: [VNA] Mức vững vàng của cân bằng phụ thuộc vào
A. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
B. diện tích của mặt chân đế.
C. khối lượng.
D. độ cao của trọng tâm.
Câu 7: [VNA] Ba địa điểm P, Q, R nằm theo thứ tự dọc một đường thẳng. Một xe ôtô tải đi từ Q
về hướng R với tốc độ 40 km/h .Một ôtô con đi từ P ở xa hơn Q đoạn PQ = 20 km,đi cùng chiều với
ôtô tải với tốc độ 60 km/h nhưng khởi hành muộn hơn ôtô tải 1h đuổi theo xe tải .Hỏi xe con đuổi
kịp ôtô tải sau bao lâu và cách P bao xa:
A. 4 h; 160 km B. 3 h; 160 km C. 4 h; 180 km D. 3 h; 180 km
Câu 8: [VNA] Chọn phát biểu đúng về sự rơi tự do
A. Rơi tự do là một chuyển động thẳng đều với gia tốc g
B. Mọi chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng là rơi tự do
C. Mọi vật trên trái đất đều rơi tự do với cùng một gia tốc
D. Trọng lực là nguyên nhân duy nhất gây ra sự rơi tự do

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 1
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 9: [VNA] Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều
cho đến khi dừng lại s = v0t + at2/2 thì
A. v0 < 0, a > 0, s < 0. B. v0 < 0, a < 0, s > 0. C. v0 > 0, a < 0, s > 0. D. cả A và C đúng.
Câu 10: [VNA] Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều
A. Đồ thị tọa độ theo thời gian là một đường thẳng đi xuống
B. Đồ thị vận tốc theo thời gian là một parabol quay xuống
C. Gia tốc luôn âm và có độ lớn không đổi
D. Vận tốc và gia tốc luôn cùng phương và ngược chiều nhau
Câu 11: [VNA] Một xe ôtô đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều.
Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6 km/h. Gia tốc của xe và quãng đường xe
đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là?
A. a = 0,5 m/s2, s = 100 m B. a = -0,5 m/s2, s = 100 m
C. a = -0,7 m/s2, s = 200 m D. a = -0,5 m/s2, s = 110 m
Câu 12: [VNA] Hệ thức nào sau đây đúng theo định luật II Newton?
F F
A. ⃗F = ma⃗ . B. A = . C. ⃗⃗⃗
A= . D. −F
⃗ = ma⃗ .
m m
Câu 13: [VNA] Chọn câu trả lời đúng: [VNA]Một vật có khối lượng m = 4kg đang ở trạng thái nghỉ
được tác dụng một lực F = 8N .Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s bằng :
A. 5m B. 20m C. 30m D. 25m
Câu 14: [VNA] Chọn phát biểu đúng. Khi vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của
mômen ngẫu lực thì vật sẽ quay quanh
A. trục thẳng đứng đi qua một điểm. B. trục đi qua trọng tâm.
C. trục nằm ngang qua một điểm D. trục bất kỳ. A
Câu 15: [VNA] Một vật nhỏ thả không vận tốc ban đầu tại A chuyển động h
α
xuống D thì dừng lại. Hệ số ma sát trên cả đoạn đường là µ và ở C không có D C B
hiện tượng va chạm, cho BC = l; AB = h. CD. Tính theo l, µ và h có biểu thức:
A. µ(h – l) B. h - l C. µ(h + l) D. l – h
 
Câu 16: [VNA] Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s.
Lấy g = 10m/s2.
A. y = 10t + 10t2. B. y = 10t + 5t2. C. y = 0,05 x2. D. y = 0,1x2.
Câu 17: [VNA] Chọn đáp án đúng.Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc
trưng cho
A. tác dụng nén của lực. B. Tác dụng uốn của lực.
C. tác dụng làm quay của lực. D. Tác dụng kéo của lực.
Câu 18: [VNA] Một quả bóng , khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường
và bay ngược lại với tốc độ 20m/s.Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có
độ lớn và hướng:
A. 1000N , ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng
B. 1000N , cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng
C. 200N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng
D. 500N , cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng
Câu 19: [VNA] Phát biểu nào sau đây đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể
A. nhỏ hơn F. C. vuông góc với lực ⃗F.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2 https://mapstudy.vn/
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

B. lớn hơn 3F. D. vuông góc với lực 2F ⃗.


Câu 20: [VNA] Chọn câu trả lời đúng: Trường hợp nào các lực tác dụng lên chất điểm cân bằng
nhau
A. Chất điểm chuyển động thẳng. B. Chất điểm chuyển động biến đổi đều.
C. Chất điểm chuyển động thẳng đều. D. Chất điểm chuyển động tròn đều.
Câu 21: [VNA] Lực cần thiết để nâng đều một trọng vật là (F1). Lực cần thiết để kéo đều vật đó trên
mặt sàn nằm ngang là (F2). Trong các quan hệ sau, quan hệ nào là không thể có?
A. F1 = 6F2. B. F1 = 2F2. C. F1 = 4F2. D. F1 = F2.
Câu 22: [VNA] Chọn câu đúng:
A. Lực là nguyên nhân làm biến đổi vận tốc.
B. Lực không thể cùng hướng với gia tốc.
C. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.
D. Có lực tác dụng lên vật thì vật mới chuyển động.
Câu 23: [VNA] Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3kg được treo vào tường nhờ một 
sợi dây. Dây làm với tường một góc  = 20 (hình vẽ). Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của
0

quả cầu với tường. Lấy g = 10m/s2. Lực căng T của dây là :
A. 32N B. 88N. C. 78N. D. 10N.
Câu 24: [VNA] Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ - thời gian là: x =
15 +10t (m). Hãy cho biết chiều chuyển động, tọa độ ban đầu và vận tốc của vật?
A. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ với vận tốc v = -10 m/s, có tọa độ ban
đầu x0 = 15 m
B. Vật chuyển động cùng chiều dương của trục tọa độ với vận tốc v = 10 m/s, và có tọa độ ban
đầu x0 = 15 m
C. Vật chuyển động cùng chiều dương của trục tọa độ với vận tốc v = 10 m/s, và có tọa độ ban
đầu x0 = 0
D. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ với vận tốc v = 10 m/s, và có tọa độ ban
đầu x0 = 15 m
Câu 25: [VNA] Một canô đi xuôi dòng nước từ bến A đến bến B hết 2 h ,còn nếu đi ngược dòng từ
B về A hết 3 h .Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 5 km/h .Vận tốc của canô so với dòng
nước là :
A. 10 km/h B. 1km/h C. 25 km/h D. 15km/h
Câu 26: [VNA] Một tấm ván nặng 270 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván
cách điểm tựa trái 0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60 m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa
bên trái là:
A. 180N. B. 90N. C. 80N. D. 160N.
Câu 27: [VNA] Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18 km/h. Trong giây
thứ năm vật đi được quãng đường là 5,45m. Gia tốc chuyển động của vật là:
A. 0,2 m/s2 B. 0,1 m/s2 C. 2 m/s2 D. 1 m/s2
Câu 28: [VNA] Chọn câu sai:
A. Nghệ sĩ xiếc đang biểu diễn thăng bằng trên dây là cân bằng không bền.
B. Một vật bị lệch khỏi vị trí cân bằng không bền thì không tự trở về vị trí đó được.
C. Một vật cân bằng không bền là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng thì trọng lực tác dụng lên nó
kéo nó ra xa vị trí đó.
D. Cân bằng không bền có trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các điểm lân cận.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 3
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 29: [VNA] Chọn câu trả lời đúng Một ôtô đi trên quãng đường AB với vận tốc 40km/h .Nếu
tăng vận tốc thêm 10 km/h thì ôtô đến B sớm hơn dự định 30 phút . Quãng đường AB bằng :
A. 150 km B. 200 km C. 50 km D. 100 km
Câu 30: [VNA] Chọn câu trả lời đúng Vật khối lượng m = 2 kg đặt trên mặt sàn
nằm ngang và được kéo nhờ lực F như hình , F hợp với mặt sàn góc α = 600
và có độ lớn F = 12 N hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,02. Lấy g =
10m/s2.Độ lớn gia tốc của m khi chuyển động là :
A. 0,85 m/s2 B. 1 m/s2 C. 1,5 m/s2 D. 2,9 m/s2
Câu 31: [VNA] Định luật I Niutơn xác nhận rằng:
A. Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không thì vật không thể chuyển động được.
B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng
của bất cứ vật nào khác.
C. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.
D. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.
 
Câu 32: [VNA] Dưới tác dụng của một lực F , vật có khối lượng m1 thu gia tốc 20cm/s2. Nếu lực F
tác dụng vào vật có khối lượng m2 = 2m1 thì vật m2 sẽ thu gia tốc:
A. 1cm/s2 B. 4cm/s2 C. 0,4m/s2 D. 0,1m/s2
Câu 33: [VNA] Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu
trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác
dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang.
A. 400N. B. 300N. C. 200N. D. 100N.
Câu 34: [VNA] Đặc điểm nào sau đây đủ để một chuyển động là thẳng đều
A. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
B. Vectơ vận tốc như nhau ở mọi điểm
C. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi điểm
D. Quỹ đạo thẳng
Câu 35: [VNA] Trong những khẳng định sau đây ,cái nào là đúng và đầy đủ nhất ?
A. Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều
B. Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng giữ nguyên tốc độ chuyển động của chúng
C. Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của chúng
D. Quán tính là tính chất của các vật có tính ì ,chống lại sự chuyển động
Câu 36: [VNA] Vật có khối lượng m = 2kg bắt đầu chuyển động theo chiều dương từ gốc toạ độ tại
thời điểm t = 2 s dưới tác dụng của lực F không đổi có độ lớn là 2,4 N .Phương trình chuyển động
của vật :
A. x = 0,6 t2 -2,4t + 2,4 (m) B. x = 1,2 t2 (m)
C. x = 1,2 ( t- 2)2 (m) D. x = 0,6 t2 +( t-2) (m)
Câu 37: [VNA] Hai vật được thả rơi từ hai độ cao chênh lệch nhau 25 m. Chúng chạm đất cùng một
lúc và khi chạm đất tốc độ của hai vật hơn kém nhau 10 m/s. Thời gian để vật ở vị trí cao hơn rơi
đến mặt đất là
A. 2 s. B. 3 s. C. 4 s. D. 5 s.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

4 https://mapstudy.vn/
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 38: [VNA] Chọn câu đúng Một chất điểm chuyển động trên trục Ox .Phương trình chuyển
động có dạng
x = 6 +5t – 2t2 ; x tính bằng mét ,t tính bằng giây .Chất điểm chuyển động :
A. Chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox
B. Nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều dương của trục Ox
C. Chậm dần đều rồi nhanh dần đều theo chiều âm của trục Ox
D. Nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều âm của trục Ox
Câu 39: [VNA] Vật có khối lượng m chịu tác dụng của lần lượt của hai lực F1 và F2 thì thu được gia
tốc tương ứng là a1 và a2 . Nếu vật trên chịu tác dụng của lực (F1 + F2) thì sẽ thu được gia tốc
a1a2 a1a2
A. a1 − a2. B. a1 + a2. C. . D. .
a1 + a2 a1 − a2
Câu 40: [VNA] Hai vật xuất phát cùng một lúc chuyển động trên một đường thẳng với các vận tốc
không đổi v1 = 15 m/s và v2 = 24 m/s theo hai hướng ngược nhau đi đến để gặp nhau. Khi gặp nhau,
quãng đường vật thứ nhất đi được là s1 = 90 m. Xác định khoảng cách ban đầu giữa hai vật.
A. S = 24,3 m B. S = 234 m C. S = 23,4 m D. S = 243 m

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 5
Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Đáp án
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 05

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: [VNA] Chọn A
Khi con nhện đi được quãng đường 2 m thì độ dịch chuyển là
d= 0,8 2 + 1, 22 = 1, 44m

Câu 2: [VNA] Chọn C


Quãng đường vật rơi trong 2s là
1 2 1 2
St = 2 =
= gt .10.2
= 20m
2 2
Quãng đường vật rơi trong giây thứ hai là:
1
S= =St 2=− St 1 =20 − .10.12 =15m
2
Câu 3: [VNA] Chọn A
Đổi 54 km / h = 15 m / s
0 − 15
xe: a
Gia tốc của = = 1, 5m / s 2
10
Phương trình vận tốc của vật: = v 15 − 1, 5t
Vận tốc của xe sau khi hãm phanh 6 s là: v = 15 − 1, 5.6 =
6m / s
Câu 4: [VNA] Chọn B
Biểu diễn các lực tác dụng lên vật và chọn hệ trục toạ độ Oxy như hình
vẽ:
Khi vật cân bằng ta có:
   
P +T + N = 0 (1)
Chiếu (1) theo lên các trục Ox và Oy ta được:
 Psinα − T = 0 ( 2)

− Pcosα + N = 0 ( 3)
= T Psinα
= mgsinα = 5.10.sin30
= ° 25N
→
=  N Pcosα
= mgcosα = 5.10.cos30° ≈ 43, 3N
Câu 5: [VNA] Chọn C
Khi vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì vận tốc biến thiên được những lượng bằng nhau trong
những khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
Câu 6: [VNA] Chọn A
Mức vững vàng của vật rắn phụ thuộc vào diện tích mặt chân đế và độ cao của trọng tâm
Câu 7: [VNA] Chọn D
Chọn gốc tọa độ ở Q, chiều dương từ P đến R.
Gốc thời gian là lúc ô tô con xuất phát
Phương trình chuyển động của ô tô tải:= xt 40 ( t + 1)
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 1


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Phương trình chuyển động của ô tô con: xc =−20 + 60t


Xe con đuổi kịp ôtô tải khi: xt =xc ⇔ 40 ( t + 1) =−20 + 60t ⇒ t =3h
Cách P một khoảng = s 60.3
= 180km
Câu 8: [VNA] Chọn D
Câu 9: [VNA] Chọn C
Câu 10: [VNA] Chọn D
Câu 11: [VNA] Chọn B
Đổi 21,6km / h = 6m / s .
Ta có: v 2 − v02 =2as ⇒ 6 2 − 10 2 =2.a.64 ⇒ a =−0, 5m / s 2
v 2 − v02 0 − 10 2
Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại
= là: s = = 100m
2a 2. ( −0, 5 )
Câu 12: [VNA] Chọn A
Câu 13: [VNA] Chọn D
F
Ta có: F = m.a ⇒ a = = 2m / s 2
m
1 2
Quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên là:
= S = at 25m
2
Câu 14: [VNA] Chọn B
Câu 15: [VNA] Chọn B
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Cơ năng ban đầu của vật khi ở A là: W1 = mgh
Cơ năng của vật tại D là: W2 = 0
Công do lực ma sát sinh ra trong quá trình vật chuyển động là:
 BC 
Ams = −μmg.cosα.AC − μmg.DC = −μmg.  −μmg. ( l + DC )
.AC + DC  =
 AC 
Áp dụng định lí biến thiên cơ năng ta có:
h
W2 − W1 =Ams ⇔ 0 − mgh =−μmg. ( l + DC ) ⇒ DC = − l
μ
Câu 16: [VNA] Chọn C
Câu 17: [VNA] Chọn C
Câu 18: [VNA] Chọn B
Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay đập vào tường.
v − v0 20 − ( −20 )
Gia tốc của quả bóng:
= a = = 2000m / s 2
t 0,02
⇒ F= m.a= 0, 5.2000= 1000N
Có hướng cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng
Câu 19: [VNA] Chọn C
Hợp lực của 2 lực nằm trong đoạn từ F đến 3F
Khi hợp lực vuông với lực 2F thì F là cạnh huyền của tam giác vuông
→ cạnh huyển F < 2F là cạnh góc vuông lên không thể xảy ra. Do vậy hợp lực nếu có thể thì chỉ có
thể vuông góc với lực F.
Câu 20: [VNA] Chọn C
Câu 21: [VNA] Chọn D
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 22: [VNA] Chọn C


Câu 23: [VNA] Chọn A
Ta có
   
P + N +T = 0
P 3.10
⇒ =T = ≈ 32N
cos30° cos20°

Câu 24: [VNA] Chọn B


Câu 25: [VNA] Chọn C
Khi thuyền đi xuôi dòng có: vx = vcn + vnc = vcn + 5
Khi thuyền đi ngược dòng: vn = vcn − vnc = vcn − 5
Do quãng đường AB không đổi ta có: 2.vx = 3. vn → 2. ( vcn + 5 )= 3. ( vcn − 5 ) → vcn = 25km / h
Câu 26: [VNA] Chọn A

Ta có:
F1 d2
=
d
→ F2 = 1 F1 =
( 270 − F2 ) 1,6 = 180N
F2 d1 d2 0,8
Câu 27: [VNA] Chọn B
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu , quãng đường vật đi được sau khoảng
1
S v0 t + at 2
thời gian t liên hệ với gia tốc a theo công thức: =
2
Như vậy quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t = 4 s là: =
s4 4v0 + 8a
Và quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t = 5 s là: =
s5 5v0 + 12, 5a
Do đó quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là: s = s5 − s4 = 5v0 + 12, 5a − ( 4v0 + 8a ) = v0 + 4, 5a
Theo đề =
bài: v0 18
= km / h 5 m / s   và s = 5,45 m nên gia tốc của vật bằng
Δs − v0 5, 45 − 5
=a = = 0,1m / s 2
4, 5 4, 5
Câu 28: [VNA] Chọn D
Câu 29: [VNA] Chọn D
Gọi t là thời gian ô tô dự kiến đi lúc đầu. Ta có :
40t= 50. ( t − 0, 5 ) ⇒ t= 2, 5 ⇒ AB= 40.2, 5= 100km
Câu 30: [VNA] Chọn B
Khi vật chuyển động ta có:
    
P + F + N + Fms =m.a (1)
Chiếu (1) lên trục Oy
N + F.sin60° − P = 0 ⇒ N = P − F.sin60° = m.g − F.sin60° = 2.10 − 12.sin60° = 20 − 6 3
Chiếu (1) lên trục Ox

F.cos60° − μ.N
= ma ⇒=
a
F.cos60° − μ.N 12.cos60° − 0,02 20 − 6 3
= ≈ 2,9 m / s 2
( )
m 2
Câu 31: [VNA] Chọn B

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 32: [VNA] Chọn D


F F F
Ta có: F = ma → m = → m1 = ; m2 =
a a1 a2
Mà m2 = 2m1
F F a
⇒ = 2 → a2 = 1 = 0,1m / s 2
a2 a1 2
Câu 33: [VNA] Chọn D
 
Trọng lực P của thanh có xu hướng làm thanh quay ngược chiều kim đồng hồ, lực F có xu hướng
làm thanh quay cùng chiều kim đồng hồ.
Áp dụng quy tắc momen ta có
M P =M F ⇔ P.dP =F.dF
⇒F= 100N
Câu 34: [VNA] Chọn A
Câu 35: [VNA] Chọn B
Câu 36: [VNA] Chọn A
Câu 37: [VNA] Chọn B
1 1
Ta có: h1 = a1t 2 ; h2 = a2t 2
2 2
v1 = a1t ; v2 = a2t
Mà h1 − h2 =
25 ; v1 − v2 =
10
1 2 1 2
 a t − a 2t = 25
⇒ 2 1 2 ⇒t = 5s
 a t−a t = 10
 1 2

Câu 38: [VNA] Chọn A


Câu 39: [VNA] Chọn B
Câu 40: [VNA] Chọn B
Thời đi từ ban đầu đến lúc gặp nhau của vật
= 1: t 90
= / 15 6s
Quãng đường đi được của vật 2:= s2 6.24
= 144m
Khoảng cách ban đầu: d =90 + 144 =234 m

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 4


ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 06

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)


Câu 1 : [VNA] Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Trong mọi
trường hợp F thỏa mãn
A. F > F1 + F2 . B. F1 − F2  F  F1 + F2 . C. F < F1 − F2 . D. F = F1 = F2 .
Câu 2 : [VNA] Một người đứng ở sân ga thấy thoa thứ nhất của đoàn tàu đang vào ga qua mặt
mình trong 5 s và toa thứ hai trong 45 s. Khi tàu dừng lại, đầu toa thứ nhất cách người ấy 75 m. Coi
tàu chuyển động thẳng chậm dần đều và chiều dài các toa tàu bằng nhau. Gia tốc của tàu là
A. –0,16 m/s2. B. –0,06 m/s2. C. –0,074 m/s2. D. –6 m/s2.
Câu 3: [VNA] Hai lực cân bằng không thể có
A. cùng hướng. B. Cùng phương. C. Cùng giá. D. Cùng độ lớn.
Câu 4 : [VNA] Đơn vị của lực là
A. kilôgam (kg). B. héc (Hz). C. niu-tơn (N). D. mét (m).
Câu 5 : [VNA] Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 10 km/h so với mặt nước.
Nước chảy với vận tốc 4 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là
A. v = 4 km/h. B. v = 6 km/h. C. v = 8 km/h. D. v = 10 km/h.
Câu 6 : [VNA] Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động d (km)
như hình vẽ. Vật chuyển động 150
A. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/h. 120
B. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/h. 90
C. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/h. 60
D. cùng chiều dương với tốc độ 60 km/h. 30
t (h)
Câu 7 : [VNA] Thả hòn đã rơi từ độ cao 20 m xuống đất, lấy g = 10 m/s . 1 2 3 4 5 2 O
Thời gian rơi của hòn đá là
A. 2 s. B. 4 s. C. 3 s. D. 5 s.
Câu 8 : [VNA] Đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy
A. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
C. Mặt Trời đứng yên, Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trời và Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 9 : [VNA] Khi tác dụng một hợp lực F lên vật có khối lượng m = m1 + m2 thì vật có gia tốc 1
m/s2. Cũng hợp lực F trên tác dụng lên vật có khối lượng m’ = m1 – m2 thì gia tốc của vật là 4 m/s2.
Gia tốc m1, m2 thu được khi hợp lực F trên tác dụng lần lượt lên từng vật là
A. 2,7 m/s2 và 1,6 m/s2. B. 5 m/s2 và 3 m/s2. C. 3 m/s2 và 5 m/s2. D. 1,6 m/s2 và 2,7 m/s2.
Câu 10 : [VNA] Phương trình biểu diễn chất điểm chuyển động thẳng đều theo chiều dương của
trục Ox là
A. x = 25 – 6t + 4t2. B. x = 100 – 40t. C. x = 12 + 5t. D. x = 20 + 3t + 2t2.
Câu 11 : [VNA] Trạng thái cân bằng của con lật đật thuộc về trạng thái cân bằng bền vì
A. diện tích mặt chân đế nhỏ nhất có thể. B. trọng tâm có vị trí thấp nhất.
C. diện tích mặt chân đế lớn nhất. D. trọng tâm có vị trí cao nhất.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 1
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 12 : [VNA] Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì vectơ gia tốc và vectơ vận tốc của chất
điểm
A. có giá trị dương. B. có giá trị âm. C. ngược chiều. D. cùng chiều.
Câu 13 : [VNA] Một chất điểm chuyển động tròn đều với bán kính r = 40 cm. Gia tốc hướng tâm có
độ lớn 40 m/s2. Tốc độ dài của chất điểm là
A. 40 cm/s. B. 4 cm/s. C. 0,4 m/s. D. 4 m/s.
Câu 14 : [VNA] Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào
A. vật liệu hai mặt tiếp xúc. B. tính chất của bề mặt tiếp xúc.
C. áp lực lên mặt tiếp xúc. D. diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
Câu 15 : [VNA] Phát biểu nào sau đây sai khi nói về lực tác dụng và phản lực?
A. Lực và phản lực là cặp lực cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
B. Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều nhau.
C. Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
D. Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
Câu 16 : [VNA] Biểu thức của quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều là :
F1 + F2 = F F1 + F2 = F F1 − F2 = F F1 − F2 = F
   
A.  F1 d 2 B.  F1 d1 C.  F1 d 2 D.  F1 d1
F = d F = d F = d F = d
 2 1  2 2  2 1  2 2
Câu 17 : [VNA] Hệ ba lực đồng quy, đồng phẳng, có độ lớn của mỗi lực lần lượt là F1 = 20 N, F2 =
12 N và F3 = 16 N. Để hệ ba lực trên cân bằng thì góc hợp bởi lực F2 và F3 là
A. 300. B. 370. C. 900. D. 530.
Câu 18 : [VNA] Trong các cách viết hệ thức cùa định luật II Niu-tơn sau đây, cách viết nào đúng ?
A. F = ma. B. F = − ma. C. F = ma. D. F = ma.
Câu 19 : [VNA] Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó
phải
A. cùng giá, ngược chiều và độ lớn khác nhau. B. cùng giá, cùng chiều và cùng độ lớn.
C. cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. D. khác giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
Câu 20: [VNA] Một vật được ném ngang với vận tốc ban đầu v0 không đổi. Khi vật ở độ cao ban
đầu h thì tầm ném xa L. Để tăng tầm ném xa 2 lần thì người ta nâng độ cao ban đầu của vật ném
thêm 6 m. Độ cho ban đầu của h là
A. 2 m. B. 4 m. C. 3 m. D. 1 m.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Bài 1a: [VNA] (1,0 điểm) Định nghĩa momen lực, cánh tay đòn của
lực. Viết công thức tính momen lực.
Bài 1b: [VNA] (0,5 điểm) Dùng xà beng để bẩy một hòn đá như
hình vẽ.
Hỏi lực FB hợp với thanh AB một góc  bằng bao nhiêu để độ lớn
FB là nhỏ nhất? Giải thích?
Bài 2: [VNA] (2,5 điểm) Một vật có khối lượng 4 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà nằm ngang dưới tác
dụng của một lực nằm ngang F. Sau 2 s kể từ lúc bắt đầu trượt, vận tốc của vật là 4 m/s. Hệ số ma
sát giữa vật và sàn là µt = 0,25 . Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính gia tốc và quãng đường vật trượt được sau 2 s.
b) Tính lực F tác dụng lên vật. Để vật trượt đều trên sàn nhà thì ta tác dụng lực F bằng bao nhiêu?

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2 https://mapstudy.vn/
Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Đáp án
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 06

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: [VNA] Chọn B
F1 − F2 ≤ F ≤ F1 + F2 .
Câu 2: [VNA] Chọn A
Gọi l là chiều dài mỗi toa tàu. Vận tốc đầu của đoàn tàu là v0 . Chọn chiều dương là chiều chuyển
động.
Khi toa thứ nhất qua người quan sát:
1
s1 = l = v0 t1 + at12 ⇔ l = 5v0 + 12, 5a. (1)
2
Khi cả toa thứ nhất và toa thứ hai qua người quan sát, thời gian chuyển động của hai toa là 50s
Ta có:
1 2
s2 =
= 2l v0 t 2 + at= 50v0 + 1250a ⇔= l 25v0 + 625a. (2)
2 2
Từ (1) và (2)
⇒ 5v0 + 12, 5a = 25v0 + 625a ⇔ v0 = −30,625a
Khi tàu dừng, vận tốc tàu bằng 0
2
⇒ −v=0
= 150a ⇒ a ≈ 0,16m / s 2
2as
Câu 3: [VNA] Chọn A
Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
Câu 4: [VNA] Chọn C
Câu 5: [VNA] Chọn B
Do thuyền chạy ngược dòng nước nên: vtb = vtn − vnb = 10 − 4 = 6km / h
Câu 6: [VNA] Chọn A
Khi t = 0: =
x x=
0
60km .
Khi t = 3: x = 0
−x
Ta có x =x0 + vt ⇒ v = 0 =−20km / h
t
Câu 7: [VNA] Chọn A
2h 2.20
Ta có
= t = = 2s .
g 10
Câu 8: [VNA] Chọn B
Câu 9: [VNA] Chọn D
Ta có:=F ( m1 + m2 ) .1
F
= (m 1
− m2 ) .4
⇒ m1 + m2 =
F
F
m1 − m2 =
4
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 1


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

5
⇒ m1 =F
8
3
m2 = F
8
Mà F = m1 .a1
F = m2 .a2
8

= a1 / s 2 1,6m / s 2
m=
5
8
=a2 m / s 2 ≈ 2,7m / s 2
3
Câu 10: [VNA] Chọn D
Câu 11: [VNA] Chọn C
Câu 12: [VNA] Chọn C
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì vectơ gia tốc và vectơ vận tốc của chất điểm ngược
chiều nhau
Câu 13: [VNA] Chọn D
Ta có: aht = ω 2r ⇒ ω= 10rad / s
v ω.r
= = 0, 4.10 = 4m / s
Câu 14: [VNA] Chọn D
Câu 15: [VNA] Chọn C
Vì lực và phản lực là lực trực đối cân bằng.
Câu 16: [VNA] Chọn A
Câu 17: [VNA] Chọn C
      
Ta có: F = F1 + F2 + F3 = F1 + F23 = 0.
⇒ F23 =
F1
F23 = F22 + F32 + 2F2 F3cosα

⇒ cosα
=
F12 − F22 + F32
= 0
( )
2F2 F3
⇒ α = 90°
Câu 18: [VNA] Chọn D
Câu 19: [VNA] Chọn C
Câu 20: [VNA] Chọn A
2h
Ta có: L = v0
g
Để tăng tầm ném xa 2 lần thì người ta nâng độ cao ban đầu của vật ném thêm 6 m
2( h + 6)
2L = v0
g

2h v0 2 ( h + 6 )
⇒ v0 =
g 2 g
2( h + 6)
⇒ 2h =
4
⇒h= 2m
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

II. TỰ LUẬN
Bài 1a: [VNA]
Monmen lực là một đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được tính bằng cách lấy
lực tác dụng nhân với cánh tay đòn của nó M = F.d
Bài 1b: [VNA]
Ta có mô men lực vào hòn đá
=M F= B
.d FB .OB.sinα
M
⇒ FB =
OB.sinα
Để FB nhỏ nhất khi sinα lớn nhất => sinα =
1=>α=
90°
Bài 2: [VNA]
a, Ta có
v − v0 4 − 0
=a = = 2m / s 2
t 2
1 2 1 2
=S = at .2.2
= 4m
2 2
    
b, Theo định luật II Niuton: P + N + Fms + F =
ma
Chiếu lên trục O: N= P= mg= 4.10= 40N
Chiếu lên trục Ox: − Fms + F = ma ⇒ −0, 25.40 + F = 4.2 ⇒ F = 18N
Để vật trượt đều
F F=
= ms
μ.N
= 0, 25.40
= 10N

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3


ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 07

Câu 1: [VNA] Một vật rắn treo vào dây như hình vẽ và nằm cân bằng.
Biết hai lực căng dây T1 = 5 3N ; T2 = 5N. Trọng lượng của vật là:
10
A. 10N B. N 600 300
3
C. 5N D. 5 3N
Câu 2: [VNA] Một vật có trọng lượng P trượt không ma sát trên mặt
phẳng nghiêng một góc  so với mặt phẳng nằm ngang. Muốn cho vật
chuyển động đều lên phía trên mặt phẳng nghiêng thì lực cần thiết tối
thiểu phải tác dụng vào vật là:
A. F = Pcos  B. F = Ncos  C. F = P D. F = Psin 
Câu 3: [VNA] Một vật có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được
quãng đường 50cm thì đạt vận tốc 0,7m/s. Lực tác dụng vào vật có giá trị:
A. 2,45N B. 245N C. 59N D. 24,5N
Câu 4: [VNA] Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v1 và vận tốc cuối
v2 thì vận tốc trung bình của chất điểm là:
v +v v1 .v2 v .v 2v .v
A. vtb = 1 2 B. vtb = C. vtb = 1 2 D. vtb = 1 2
2 2 ( v1 + v2 ) v1 + v2 v1 + v2
Câu 5. Rơi tự do có quỹ đạo là một đường
A. thẳng. B. Cong. C. Tròn. D. Zigzag.
Câu 6: [VNA] Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng có độ lớn F1 = F2 = F3 = 20 N và
từng đôi một làm thành góc 1200. Hợp lực của chúng là:
A. 20N B. 40N C. 60N D. 0N
Câu 7: [VNA] Nếu một vật đang chuyển động, bỗng nhiên các lực tác dụng lên vật ngừng tác dụng
thì:
A. vật lập tức dừng lại
B. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại
C. vật chuyển động chậm dần trong một khoảng thời gian sau đó chuyển sang chuyển động
thẳng đều
D. vật chuyển sang trạng thái chuyển động thẳng đều
Câu 8: [VNA] Gọi A ̅ là giá trị trung bình, A’ là sai số dụng cụ, ̅̅̅̅
A là sai số ngẫu nhiên, A là sai
số tuyệt đối. Sai số tỉ đối của phép đo là
A A ' A A
A. A =  100 . B. A = 100 . C. A =  100 . D. A = 100 .
A A A A
Câu 9: [VNA] Hai bến sông A và B cách nhau 48 km theo đường thẳng. Vận tốc của canô khi nước
không chảy là 21,6 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Thời gian để canô đi từ
A đến B rồi trở lại ngay từ B về A là:
A. t = 2,5h. B. t = 2,2h. C. t = 5h D. t = 4,4h.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 1
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: [VNA] Một vật có khối lượng 0,1 kg quay trong mặt phẳng thẳng đứng nhờ một dây treo
có chiều dài 1 m, trục quay cách sàn 2 m. Khi qua vị trí thấp nhất dây treo bị đứt và vật rơi xuống
sàn ở vị trí cách điểm đứt 4 m theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s2 thì lực căng dây ngay sau khi
dây sắp đứt có độ lớn bằng
A. 17,0 N. B. 9,0 N. C. 16,7 N. D. 8,8 N.
Câu 11: [VNA] Khi một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người
đó chuyển động về phía trước là
A. lực người tác dụng vào xe. B. Lực mà xe tác dụng vào người
C. lực người tác dụng vào mặt đất. D. Lực mặt đất tác dụng vào người.
Câu 12: [VNA] Chọn câu sai.
A. Hệ lực cân bằng là hệ lực có hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. Hai lực cân bằng là hai lực cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
C. Tác dụng giữa các vật bao giờ cũng có tính chất hai chiều
D. Khi vật chuyển động có gia tốc, thì đã có lực tác dụng vào vật
Câu 13: [VNA] Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe
đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 60(km/h) và trong nửa cuối là 30 (km/h). Tốc độ trung
bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB là:
A. 45 (km/h) B. 40 (km/h) C. 10 (km/h) D. 20 (km/h)
Câu 14: [VNA] Một quả bóng khối lượng 0,5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng
với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Quả bóng bay đi với tốc độ ban đầu
là:
A. 10m/s B. 0,01m/s C. 0,1m/s D. 2,5m/s
Câu 15: [VNA] Hai quả cầu mỗi quả có khối lượng 200kg, bán kính 5m đặt cách nhau 100m. Lực
hấp dẫn giữa chúng lớn nhất bằng:
A. 2,668.10-6N B. 2,668.10-7N C. 2,668.10-8N D. 2,668.10-9N
Câu 16: [VNA] Một quả cầu có trọng lượng 20N treo vào tường nhờ một sợi dây (
T
hình vẽ bên), góc hợp giữa phương của dây treo và tường là 300. Bỏ qua ma sát ở chổ
tiêp xúc. Áp lực của quả cầu tác dụng lên bức tường là :
A. F = 17,32N
B. F = 11,55N
C. F = 10N P
D. F = 34,64N
Câu 17: [VNA] Một vật có khối lượng m bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt nghiêng một góc  so với
phương ngang xuống. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là  .Gia tốc chuyển động
của vật trượt trên mặt phẳng nghiêng được tính bằng biểu thức sau:
A. a=g(sin  -  cos  ) B. a=g(sin  +  cos  )
C. a=g(cos  +  sin  ) D. a=g(cos  -  sin  )
Câu 18: [VNA] Một con ngựa kéo một xe chở hàng nặng P = 6000N, chuyển động đều trên một
đường nằm ngang. Biết lực kéo F = 600N và hợp với mặt đường 1 góc bằng 300. Hệ số ma sát giữa
bánh xe với mặt đường là
A.  = 0,2 B.  = 0,9 C.  = 0,09 D.  = 0,5

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2 https://mapstudy.vn/
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 19: [VNA] Độ lớn của vectơ vận tốc tuyệt đối của một chất điểm bằng trị tuyệt đối hiệu độ lớn
của vectơ vận tốc tương đối và độ lớn của vectơ vận tốc kéo theo khi:
A. vectơ vận tốc tương đối và độ lớn của vectơ vận tốc kéo theo cùng phương ngược chiều
B. vectơ vận tốc tương đối và độ lớn của vectơ vận tốc kéo theo hợp với nhau một góc bất kỳ
C. vectơ vận tốc tương đối và độ lớn của vectơ vận tốc kéo theo vuông góc nhau
D. vectơ vận tốc tương đối và độ lớn của vectơ vận tốc kéo theo cùng phương cùng chiều
Câu 20: [VNA] Chọn phát biểu đúng
A. Lực ma sát nghỉ luôn luôn lớn hơn lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
B. Lực ma sát trượt luôn luôn lớn hơn lực ma sát nghỉ và lực ma sát lăn.
C. Lực ma sát lăn và lực ma sát trượt có thể bằng nhau, nhưng chúng luôn luôn lớn hơn lực ma
sát nghỉ.
D. Lực ma sát lăn luôn luôn lớn hơn lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ.
Câu 21: [VNA] Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 − 4t + 2t 2 (m; s). Biểu thức vận
tốc tức thời của vật theo thời gian là:
A. v = 2(t – 2) (m/s) B. v = 4(t – 1) (m/s) C. v = 2(t + 2) (m/s) D. v = 2(t – 1) (m/s)
Câu 22: [VNA] Theo định luật II Newton thì:
A. Khi một vật chịu tác dụng của một vật khác thì nó cũng tác dụng lên vật khác đó một phản
lực trực đối.
B. Khi lực tác dụng lên vật bằng không thì vật chuyển động thẳng đều do quán tính.
C. Gia tốc của một vật tỷ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và tỷ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Khi chịu tác dụng của một lực không đổi thì vật chuyển động với vận tốc không đổi.
Câu 23: [VNA] Chọn câu sai.
A. Ở cùng một nơi trên Trái đất mọi vật rơi cùng gia tốc.
B. Vật rơi tự do khi không chịu sức cản của không khí
C. Khi rơi tự do mọi vật đều chuyển động hoàn toàn như nhau
D. Thời gian rơi của vật nặng nhỏ hơn thời gian rơi của vật nhẹ.
Câu 24: [VNA] Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 4t − 10
(x đo bằng km; t đo bằng h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là:
A. -2 (km) B. -8 (km) C. 8 (km) D. 2 (km)
Câu 25: [VNA] Một hòn bi được ném từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s xiên với góc nghiêng 300 so
với phương ngang. Lấy g = 10 m/s2. Khi chạm đất vận tốc của vật có giá trị:
A. 17,3 m/s B. 20 m/s C. 10 m/s D. 27,3 m/s
Câu 26: [VNA] Khi đẩy tạ, muốn quả tạ bay xa nhất thì vận động viên phải ném tạ hợp với phương
ngang góc:
A. 300 B. 450 C. 600 D. 900
Câu 27: [VNA] Một ô tô khối lượng 1200 kg (coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36km/h trên
một chiếc cầu võng xuống coi như cung tròn bán kính 50 m. Lấy g = 10 m/s2.Áp lực của ô tô lên mặt
cầu tại điểm thấp nhất là:
A. 14400(N). B. 12000(N). C. 9600(N). D. 9200(N).
Câu 28: [VNA] Một vật có khối lượng 1,5kg móc vào lực kế trong buồng thang máy. Thang máy đi
lên và được hãm với gia tốc 0,6 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Số chỉ của lực kế là:
A. 5,1N B. 15,9N C. 14,1N D. 15N

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 3
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 29: [VNA] Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, bạn Nam dùng đồng hồ bấm giây,
ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3 s thì Nam nghe thấy
tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9
m/s2. Độ sâu của giếng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43 m. B. 45 m. C. 46 m. D. 41 m.
Câu 30: [VNA] Cho hệ vật như hình vẽ, trong đó m1 = 3 kg, m2 = 2 kg,
 = 300. Bỏ qua mọi ma sát, khối lượng của dây và ròng rọc không m
2
đáng kể. Lấy g = 10m/s2. Gia tốc chuyển động của mỗi vật: m1
A. 10m/s . 2
B. 7 m/s .
2

C. 2 m/s .
2
D. 1 m/s2.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

4 https://mapstudy.vn/
Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Đáp án
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 07

Câu 1: [VNA] Chọn A.


  
Các lực tác dụng lên vật: T1 ;T2 ; P
   
0    (* ) (do vật nằm cân bằng)
Theo định luật II Newton ta có: T1 + T2 + P =
Chọn chiều dương từ trên xuống, chiếu (*) lên trục ta có: −T1cos30° − T2cos60° + P = 0
→ P T1cos30° + T2cos60
= = ° 10 ( N )
Câu 2: [VNA] Chọn D
Ta có: F = Psin α
Câu 3: [VNA] Chọn D
v 2 − v02 0,7 2 − 0
Ta=có: a =
2S
= 0, 49 m / s 2
2.0, 5
( )
Lại có: = = 24, 5 ( N )
F ma
Câu 4: [VNA] Chọn A
v +v
Ta có: vtb = 1 2
2
Câu 5: [VNA] Chọn A
Rơi tự do có quỹ đạo là một đường thẳng.
Câu 6: [VNA] Chọn D
   120°
Ta có: F12 = F1 + F2 → F12 = 2F1cos = F1
2
   
Ta thấy F12 ↓↑ F3 ; F12
= F3 → =
F F12 − F=
3
0(N)
Câu 7: [VNA] Chọn D
Nếu một vật đang chuyển động, bỗng nhiên các lực tác dụng lên vật ngừng tác dụng thì vật chuyển
sang trạng thái chuyển động thẳng đều.
Câu 8: [VNA] Chọn D
ΔA
Ta có: A = × 100 .
A
Câu 9: [VNA] Chọn C
Đổi 2m / s = 7, 2 km / h
Vận tốc khi xuôi dòng: vx = 21,6 + 7, 2 = 28,8 ( km / h )
Vận tốc khi ngược dòng: vx = 21,6 − 7, 2 = 14, 4 ( km / h )
S 5
Thời gian xuôi dòng: t=
x
= s
vx 3
S 10
Thời gian ngược dòng: t=
n
= s
vn 3
Thời gian để canô đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B về A là: t = t x + tn = 5 s
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 1


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: [VNA] Chọn B


2( H − l) L2 g
Tầm xa
= L v0 →
= v = 80 ( m / s )
2

g 2( H − l)
0

 
Các lực tác dụng lên vật: P;T
  
Theo định luật II newton ta có: P + T =
maht
v02
Chọn chiều dương từ dưới lên, chiếu biểu thức định luật II ta có: T − P =
m
l
v02
→ T= m + P = 9(N )
l
Câu 11: [VNA] Chọn D
Khi một người kéo một thùng hàng chuyển động, lực tác dụng vào người làm người đó chuyển
động về phía trước là lực mặt đất tác dụng vào người.
Câu 12: [VNA] Chọn B
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào 1 vật, cùng phương ngược chiều và cùng độ lớn.
Câu 13: [VNA] Chọn B
Gọi cả quãng đường xe đi là 2S
S S
Thời gian xe đi nửa quãng đường đầu là: t= 1
=
v1 60
S S
Thời gian xe đi nửa quãng đường cuối là: t=
2
=
v2 30
2S
là: v
Tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường = = 40 ( km / h )
t1 + t 2
Câu 14: [VNA] Chọn A
F v − v0
Ta có: F = ma → a =
m
= 500 m / s 2 =
t
( )
→ v = at = 10 ( m / s )

Câu 15: [VNA] Chọn C


mm
Ta có: Fhd =G 1 2 2 → Fhdmax ↔ rmin =R1 + R2 khi hai quả cầu tiếp xúc nhau
r
m1m2
→ Fhd G =
= 2,668.10 −8 ( N )
( R1 + R2 )
2

Câu 16: [VNA] Chọn B


  
Các lực tác dụng lên quả cầu: P;T ; N
   
Theo định luật II Newton ta có: P + T + N =0
   
→ P + N =−T =T ′
N
Từ hình ta có: tanα = → N = Ptanα = 11, 55 ( N )
P

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 17: [VNA] Chọn A


  
Các lực tác dụng lên vật : P; N ; Fms
   
Theo định luật II Newton ta có: P + N + Fms =
ma (1)
Chọn hệ trục toạ độ oxy như hình vẽ
Chiếu (1) lên Oy ta có: − Pcosα + N =0 → N =mgcosα. ( 2)
Chiếu (1) lên Ox ta có: Psinα − Fms = ma → mgsinα − μN = ma. ( 3)
có: a g ( sinα − μcosα )
Từ (2); (3) ta=
Câu 18: [VNA] Chọn C
   
Các lực tác dụng lên vật : P; N ; Fms ; F
    
Theo định luật II Newton ta có: P + N + Fms + F =
ma (*)
Chọn trục toạ tộ như hình.
Chiếu (*) lên Oy ta có: − P + N = 0 → N = P = mg.  ( 2)
Chiếu (*) lên Ox ta có: Fcosα − Fms =0 → Fms =Fcosα =μN
Fcosα
μ
→= ≈ 0,09
P
Câu 19: [VNA] Chọn A
Độ lớn của vectơ vận tốc tuyệt đối của một chất điểm bằng trị tuyệt đối hiệu độ lớn của vectơ vận
tốc tương đối và độ lớn của vectơ vận tốc kéo theo khi vectơ vận tốc tương đối và độ lớn của vectơ
vận tốc kéo theo cùng phương ngược chiều.
Câu 20: [VNA] Chọn B
Lực ma sát trượt luôn luôn lớn hơn lực ma sát nghỉ và lực ma sát lăn.
Câu 21: [VNA] Chọn B
−4 ( m / s ) ; a =
Ta có: v0 = 4 m / s2
2.2 = ( )
→ v =v0 + at =−4 + 4t =4 ( t − 1)
Câu 22: [VNA] Chọn C
Theo định luật II Newton thì gia tốc của một vật tỷ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và tỷ lệ nghịch
với khối lượng của vật.
Câu 23: [VNA] Chọn D
Thời gian rơi của vật nặng nhỏ hơn thời gian rơi của vật nhẹ.
Câu 24: [VNA] Chọn C
Ta có: v = 4 ( km / h )
Quãng đường vật đi được sau 2h: =
S v.t = 8 ( km )
= 4.2
Câu 25: [VNA] Chọn B
Ta có:
= vx v=
0
cosα 10 3 ( m / s )

(10 3 ) + ( −10 )=
2
20 ( m / s )
2
Vận tốc của vật khi chạm đất: =
v vx2 + v=
2
y

Câu 26: [VNA] Chọn B


Khi đẩy tạ, muốn quả tạ bay xa nhất thì vận động viên phải ném tạ hợp với phương ngang góc 450

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 27: [VNA] Chọn A


Ta có: v 36
= = ( km / h ) 10 ( m / s )
 
Các lực tác dụng lên vật: : P; N.
  
Theo định luật II Niuton ta có: P + N =
ma
Chọn chiều dương như hình. Chiếu (*) lên trục ta có:
v2 v2
N − P= maht= m → N= m + P= 14400 ( N )
R R

Câu 28: [VNA] Chọn C


Số chỉ của lực kế:
F = P − Fqt = m ( g − a ) =1, 5. ( 10 − 0,6 ) =14,1( N )
Câu 29: [VNA] Chọn D
2h
Thời gian hòn đá bắt đầu rơi đến khi chạm đáy là: t1 =
g
h
Thời gian nghe tiếng vọng từ đáy giếng đến tai người là: t 2 =
330
2h h
Ta có: t1 + t 2 = 3 → + = 3 → h = 40,9 ( m )
g 330
Câu 30: [VNA] Chọn D
  
Các lực tác dụng lên vật m1 : P1 ; N1 ;T1
 
Các lực tác dụng lên vật m2 : P2 ;T2
Chọn trục toạ độ như hình:
Ta có: a=
1
a=
2
a;T=
1
T=
2
T
Theo định luật II Newton ta có:
   
m1 a1      (* )
Đối với vật 1: P1 + N1 + T1 =
Chiếu (*) lên trục ta có: − P1sinα + T =
m1a (1)
  
m2 a2     (* * )
Đối với vật 2: P2 + T2 =
Chiếu (**) lên trục ta có: −T + P2 =m2 a        ( 2)
P2 − P1sinα
Lấy (1) + (2) → P1sinα − P2= (m 1
+ m2 ) a → a=
m1 + m2
= 1 m / s2 ( )

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 4


ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 08

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm )


Câu 1: [VNA] Một chất điểm khi chuyển động tròn đều thì hợp lực tác dụng lên chất điểm
A. có độ lớn không đổi nhưng có chiều thay đổi.
B. có độ lớn thay đổi nhưng có chiều không đổi.
C. có độ lớn và chiều không đổi theo thời gian.
D. có độ lớn và chiều thay đổi theo thời gian.
Câu 2: [VNA] Sai số nào sau đây có thể loại trừ trước khi đo ?
A. Sai số hệ thống. B. Sai số ngẫu nhiên. C. Sai số dụng cụ. D. Sai số tuyệt đối.
Câu 3: [VNA] Quy tắc mômen lực là quy tắc nói về
A. điều kiện cân bằng của vật rắn chịu 3 lực tác dụng không song song.
B. điều kiện cân bằng của vật rắn chịu 2 lực tác dụng.
C. điều kiện cân bằng của vật rắn chịu 3 lực tác dụng song song nhau.
D. điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.
Câu 4: [VNA] Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.
B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.
C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.
D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.
Câu 5: [VNA] Trong chuyển động ném ngang tại một nơi gần bề mặt trái đất, kết luận nào sau đây
là sai?
A. Tầm bay xa phụ thuộc độ cao ném vật. B. Thời gian bay phụ thuộc độ cao ném vật.
C. Tầm bay xa phụ thuộc vào vận tốc ban đầu. D. Thời gian bay phụ thuộc vận tốc ban đầu.
Câu 6: [VNA] Chọn phát biểu sai. Vật rắn cân bằng khi chỉ chịu tác dụng của 3 lực thì hợp lực của
hai lực bất kì phải
A. ngược chiều với lực còn lại. B. cùng giá với lực còn lại.
C. cùng độ lớn với lực còn lại. D. khác giá với lực còn lại.
Câu 7: [VNA] Khoảng cách từ trục quay tới giá của lực được gọi là
A. cánh tay đòn của lực. B. đòn bẩy của lực.
C. mômen lực. D. ngẫu lực.
Câu 8: [VNA] Trên trục Ox, một chất điểm chuyển động thẳng với phương trình: x = 4 − 6t (trong
đó x có đơn vị là mét, t có đơn vị là giây). Kết luận nào sau đây là sai?
A. Chất điểm chuyển động thẳng đều ngược chiều Ox.
B. Mỗi giây chất điểm đi được quãng đường dài 6m .
C. Chất điểm đi qua gốc tọa độ vào thời điểm t = 1, 5s .
D. Thời điểm ban đầu chất điểm cách gốc tọa độ 4m .
Câu 9: [VNA] Tại nơi có gia tốc rơi tự do g , thả rơi không vận tốc đầu một vật ở độ cao h . Thời
gian từ lúc vật bắt đầu chuyển động cho đến khi vật chạm đất là t thì
h 2h h h
A. t = . B. t = . C. t = 2 . D. t = .
g g g 2g
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 1
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10 : [VNA] Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 30 N. Góc tạo bởi hai lực là 120. Độ lớn của
hợp lực của hai lực trên là
A. 60 N. B. 30√2 N. C. 30 N. D. 15√3 N.
Câu 11: [VNA] Nếu giảm dần áp lực vuông góc giữa hai bề mặt tiếp xúc thì hệ số ma sát giữa chúng
sẽ
A. giảm đột ngột. B. tăng dần. C. giảm dần. D. không đổi
Câu 12: [VNA] Một chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều, trong khoảng thời gian 4s tốc độ
của chất điểm giảm từ 4m/s xuống 2m/s. Trong khoảng thời gian đó chất điểm đi được quãng đường
dài
A. 8m . B. 12m . C. 16m . D. 4m .
Câu 13: [VNA] Biết phương trình chuyển động của một chất điểm: x = −4 − 6t + 2t 2 (trong đó x có
đơn vị là mét; t có đơn vị là giây). Phương trình vận tốc của chất điểm này là
A. v= -6 + 2t (m/s). B. v= -4 – 6t (m/s). C. v= -6 + 4t (m/s). D. v= -6 – 2t (m/s).
Câu 14: [VNA] Chất điểm khối lượng m chỉ chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 có chung giá nhưng
ngược chiều nhau. Nếu độ lớn gia tốc của chất điểm là a thì
F1F2 F12 + F22 F1 − F2 F1 + F2
A. a = . B. a = . C. a = . D. a = .
( F1 + F2 ) m m m m
Câu 15: [VNA] Vật nào sau đây có số đo mức quán tính nhỏ nhất?
A. Vật 3kg chuyển động với vận tốc 8m/s. B. Vật 1kg chuyển động với vận tốc 16m/s.
C. Vật 2kg chuyển động với vận tốc 30m/s. D. Vật 4kg chuyển động với vận tốc 1m/s.
Câu 16: [VNA] Chọn phát biểu đúng. Vật rắn cân bằng khi chỉ chịu tác dụng của hai lực thì hai lực
đó phải
A. cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn. B. cùng giá, cùng chiều và cùng độ lớn.
C. song song, cùng chiều và cùng độ lớn. D. song song, ngược chiều và cùng độ lớn.
Câu 17: [VNA] Trên mặt bàn phẳng nhẵn nằm ngang đặt hai vật nhỏ 1 và 2 F1 F2
1 2
có cùng khối lượng và sát nhau. Nếu chúng chịu tác dụng của các lực đẩy
⃗F1 và ⃗F2 (độ lớn F1 > F2) thì lực tác dụng của vật 1 lên vật 2 là
F −F F +F
A. 1 2 . B. 1 2 . C. F1 − F2. D. F1.
2 2
Câu 18: [VNA] Trong trò chơi hai người kéo co
A. người thua kéo người thắng một lực bằng người thắng kéo người thua.
B. trọng lực của người thua chắc chắn nhỏ hơn trọng lực của người thắng.
C. người thua kéo người thắng một lực nhỏ hơn người thắng kéo người thua.
D. người thua kéo người thắng một lực lớn hơn người thắng kéo người thua.
Câu 19: [VNA] Một vật có khối lượng m trượt lên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α so với
phương ngang, ở nơi có gia tốc rơi tự do g . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ
, lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn là Fms thì
A. Fms = μmg cotan α . B. Fms = μmg cos α . C. Fms = μmg sin α . D. Fms = μmg tanα .
Câu 20: [VNA] Một chất điểm chuyển động trên trục Ox với phương trình là x = 10 − 4t + 0,5t2 (x
tính bằng m, t tính bằng s). Quãng đường chất điểm đi được trong khoảng thời gian 6 s (kể từ t = 0)

A. 6 m. B. 4 m. C. 12 m. D. 10 m.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2 https://mapstudy.vn/
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

PHẦN II. TỰ LUẬN ( 3 điểm )


Bài 21: [VNA] (1 điểm) Một viên bi được thả lăn không vận tốc ban đầu trên mặt phẳng nghiêng
chuyển động nhanh dần đều sau 4 s thì đi được quãng đường 80 cm.
a) Vận tốc của bi sau 6 s là bao nhiêu?
b) Quãng đường đi được sau 5 s là bao nhiêu?
c) Tính quãng đường đi được trong giây thứ 6?
Bài 22: [VNA] (1 điểm)
Tại một nơi bằng phẳng có gia tốc rơi tự do g = 10m / s2 , ném ngang một vật tại độ cao h = 20m so
với mặt đất. Thời gian từ lúc vật chuyển động cho đến khi vật chạm đất là t .
a. Tính t .
b. Xác định tốc độ ban đầu của vật nếu biết khoảng cách theo phương ngang từ vị trí vật chạm
đất đến vị trí ném vật: L = 10m .
Bài 23: [VNA] (1 điểm)
Ở nơi có gia tốc rơi tự do g , truyền cho chất điểm khối lượng m
một vận tốc ban đầu v0 để chất điểm trượt trên mặt phẳng
ngang. Sau khi trượt hết mặt phẳng ngang, chất điểm trượt tiếp
lên trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α (Hình vẽ 3). Hệ số
ma sát trượt giữa chất điểm với mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng Hình vẽ 3
ngang bằng nhau và bằng μ . Chọn chiều dương cùng chiều chuyển
động.
a. Chứng tỏ rằng gia tốc của chất điểm trong quá trình trượt lên trên mặt phẳng nghiêng có biểu
thức: a1 = − g ( sinα + μ cos α ) (*).
b. Bằng lập luận đơn giản, từ (*) hãy suy ra biểu thức tính gia tốc của chất điểm trên mặt phẳng
ngang: a2 = −μg .

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 3
Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐÁP ÁN ĐỀ 08

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: [VNA] Chọn A
Một chất điểm khi chuyển động tròn đều thì hợp lực tác dụng lên chất điểm có độ lớn không đổi
nhưng chiều thay đổi.
Câu 2: [VNA] Chọn A
Sai số hệ thống có thể được loại trừ trước khi đo.
Câu 3: [VNA] Chọn D
Quy tắc mômen lực là quy tắc nói về điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.
Câu 4: [VNA] Chọn C
Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi có thể coi như là chuyển động rơi tự do.
Câu 5: [VNA] Chọn D
Trong chuyển động ném ngang tại một nơi gần bề mặt trái đất thời gian bay phụ thuộc vào độ
cao.
Câu 6: [VNA] Chọn D
Vật rắn cân bằng khi chỉ chịu tác dụng của 3 lực thì hợp lực của hai lực bất kì phải cùng phương,
ngược chiều, cùng độ lớn.
Câu 7: [VNA] Chọn A
Khoảng cách từ trục quay tới giá của lực được gọi là cánh tay đòn của lực.
Câu 8: [VNA] Chọn C
Tại t = 1, 5 ( s ) → x =4 − 6.1, 5 =−5
Câu 9: [VNA] Chọn B
2h
Ta có: t =
g
Câu 10: [VNA] Chọn C
120°
Ta có: F= 2F1cos = F=1
30 ( N )
2
Câu 11: [VNA] Chọn D
Hệ số ma sát phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng bề mặt tiếp xúc.
Câu 12: [VNA] Chọn B
v − v0
Ta =
có: a =
t
0, 5 m / s 2 ( )
v 2 − v02
Quãng đường chất điểm đi được: = S = 12 ( m )
2a
Câu 13: [VNA] Chọn C
−6 ( m / s ) ; a =
Ta có: v0 = 4 m / s2 ( )
Phương trình vận tốc của chất điểm: v =v0 + at =−6 + 4t

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 1


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 14: [VNA] Chọn C


F −F
Ta có: a = 1 2
m
Câu 15: [VNA] Chọn B
Khối lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Câu 16: [VNA] Chọn A
Vật rắn cân bằng khi chỉ chịu tác dụng của hai lực thì hai lực đó phải cùng giá, ngược chiều và cùng
độ lớn.
Câu 17: [VNA] Chọn D
Lực tác dụng của vật 1 lên vật 2 là F1.
Câu 18: [VNA] Chọn A
Trong trò chơi hai người kéo co người thua kéo người thắng một lực bằng người thắng kéo người
thua.
Câu 19: [VNA] Chọn B
Ta có: Fms = μmg cos α
Câu 20: [VNA] Chọn A
−4 ( m / s ) ; a =
Ta có: v0 = 1 m / s2 ( )
at 2
Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 6s: S = v0 t + =6 m
2
II.TỰ LUẬN
Bài 21: [VNA] (1 điểm) Một viên bi được thả lăn không vận tốc ban đầu trên mặt phẳng nghiêng
chuyển động nhanh dần đều sau 4 s thì đi được quãng đường 80 cm.
a) Vận tốc của bi sau 6 s là bao nhiêu?
b) Quãng đường đi được sau 5 s là bao nhiêu?
c) Tính quãng đường đi được trong giây thứ 6?
Hướng dẫn
2 2
at at 2S
Ta có: S = v0 t +
2
=
2
→ a = 2 = 0,1 m / s 2
t
( )
Vận tốc của viên bi sau 6s là: v = v0 + at = 0,6 ( m / s )
at 2
Quãng đường viên bi đi được sau 5s là: =
S5 = 1, 25 ( m )
2
a.6 2 a.5 2
Quãng đường viên bi đi được trong giây thứ 6 là: ΔS = S6 − S5 = − = 0, 55 ( m )
2 2
Bài 22: [VNA] (1 điểm)
Tại một nơi bằng phẳng có gia tốc rơi tự do g = 10m / s 2 , ném ngang một vật tại độ cao h = 20m so
với mặt đất. Thời gian từ lúc vật chuyển động cho đến khi vật chạm đất là t .
a. Tính t .
b. Xác định tốc độ ban đầu của vật nếu biết khoảng cách theo phương ngang từ vị trí vật chạm
đất đến vị trí ném vật: L = 10m .
Hướng dẫn
2h
Thời gian chạm đất của vật là:
= t = 2( m)
g

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại: https://mapstudy.edu.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

L
Ta có: L = v0 .t → v0 = = 5 ( m / s)
t

Bài 23: [VNA] (1 điểm)


Ở nơi có gia tốc rơi tự do g , truyền cho chất điểm khối lượng m

một vận tốc ban đầu v0 để chất điểm trượt trên mặt phẳng
ngang. Sau khi trượt hết mặt phẳng ngang, chất điểm trượt tiếp
lên trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α (Hình vẽ 3). Hệ số
ma sát trượt giữa chất điểm với mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng
ngang bằng nhau và bằng μ . Chọn chiều dương cùng chiều
chuyển động.
a. Chứng tỏ rằng gia tốc của chất điểm trong quá trình trượt
Hình vẽ 3
lên trên mặt phẳng nghiêng có biểu thức: a1 = − g ( sin α + μ cos α )
(*).
b. Bằng lập luận đơn giản, từ (*) hãy suy ra biểu thức tính gia tốc của chất điểm trên mặt phẳng
ngang: a2 = −μg .
Hướng dẫn

a, Xét giai đoạn vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.


   
Các lực tác dụng lên vật : P; N ; Fms N
   
Theo định luật II Newton ta có: P + N + Fms =
ma (1)
Chọn hệ trục toạ độ oxy như hình vẽ.
α
Chiếu (1) lên Oy ta có: − Pcosα + N =0 → N =mgcosα.  ( 2)
Chiếu (1) lên Ox ta có: − Psinα − Fms = ma.   ( 3)
= ma → −mgsinα − μN
− g ( sinα + μcosα )         (* )
Từ (2); (3) ta có: a =
b, khi vật trượt trên mặt phẳng ngang góc α = 0° thay vào (*) ta có: a = −μg

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3


ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 09

Câu 1: [VNA] Hãy chọn câu đúng.


A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 2: [VNA] Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng
với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất
phát một khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là:
1 1 1
A. x = x0 + v0 t − at 2 . B. x = x0 +vt. C. x = v0 t + at 2 . D. x = x0 + v0t + at 2
2 2 2
Câu 3 : [VNA] Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là :
A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu). B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dầu).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ). D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).
Câu 4: [VNA] Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:
A. s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu ). B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ). D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).
Câu 5: [VNA] Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự
do là:
2h
A. v = 2 gh . B. v = . C. v = 2 gh . D. v = gh .
g
Câu 6: [VNA] Chọn đáp án sai.
A. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia
tốc g.
B. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận tốc v0.
C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.
D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều.
Câu 7: [VNA] Thí nghiệm của Galilê ở tháp nghiêng Pida và ống Niutơn chứng tỏ
A. mọi vật đều rơi theo phương thẳng đứng. B. Rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.
C. các vật nặng, nhẹ đều rơi tự do như nhau. D. Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Câu 8: [VNA] Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất

gh
A. v = 2 gh . B. V = 2gh . C. V = gh . D. V = .
2
Câu 9: [VNA] Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A. Lực là đại lượng vô hướng.
B. Lực là đại lượng vectơ.
C. Lực là tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật.
D. Có thể tổng hợp các lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 1
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 10: [VNA] Chọn đáp án đúng.


Công thức định luật II Niutơn:
     
A. F = ma . B. F = ma . C. F = ma . D. F = −ma .
Câu 11: [VNA] Định luật I Niutơn xác nhận rằng:
A.Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.
B. Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng
của bất cứ vật nào khác.
C. Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không thì vật không thể chuyển động được
D. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.
Câu 12: [VNA] Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là
A. trọng lương. B. Khối lượng. C. Vận tốc D. Lực
Câu 13: [VNA] Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
A. đi qua gốc tọa độ. B. Song song với trục hoành.
C. bất kì. D. Song song với trục tung.
Câu 14: [VNA] Công thức của lực ma sát trượt là :
   
A. Fmst = t N . B. Fmst = t N . C. Fmst = t N . D. Fmst = t N
Câu 15: [VNA] Trong các đồ thị vận tốc – thời gian sau đây, đồ thị nào mô tả chuyển động thẳng
biến đổi đều?
v v v v

O t O t O t O t
A. B. C. D.
Câu 16: [VNA] Công thức tính tầm ném xa của vật ném ngang là:
2h h
A. L = v0 . . B. L = v0
C. L = v0 2h . D. L = v0 2 g .
g g
Câu 17: [VNA] Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là:
Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện
           
A. F1 − F3 = F2 B. F1 + F2 = − F3 C. F1 + F2 = F3 D. F1 − F2 = F3
Câu 18: [VNA] Chọn đáp án đúng.
Momen của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho
A. tác dụng kéo của lực B. Tác dụng làm quay của lực.
C. Tác dụng uốn của lực D. Tác dụng nén của lực
Câu 19: [VNA] Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t + 10
(x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là
bao nhiêu?
A. – 12km. B. 14km. C. – 8km. D. 8 km.
Câu 20: [VNA] Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1
m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36km/h là:
A. t = 360s. B. t = 200s. C. t = 300s. D. t = 100s.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2 https://mapstudy.vn/
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 21: [VNA] Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 12 N, 20 N, 16 N. Nếu bỏ lực 20
N thì hợp lực của hai lực còn lại có độ lớn bằng
A. 4 N. B. 20 N. C. 28 N. D. 14 N.
Câu 22: [VNA] Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Biết góc của hai lực là 900. Hợp
lực có độ lớn là
A. 1N. B. 2N. C. 15 N. D. 25N.
Câu 23 : [VNA] Một vật có khối lượng 800g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng, nhẵn với gia tốc
2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu ?
A. 16 N B. 1,6 N C. 1600 N. D. 160 N.
Câu 24 : [VNA] Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0N trong
khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là :
A. 0,5m. B.2,0m. C. 1,0m. D. 4,0m
Câu 25 : [VNA] Để xác định gia tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều, một học sinh đã sử
dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường s, sau đó xác định
at2
bằng công thức s = . Kết quả cho thấy s = 2,000  0,005 (m) và t = 4,2  0,2 (s). Gia tốc a của phép
2
đo là
A. 0,23  0,01 (m/s2). B. 0,23  0,02 (m/s2). C. 0,23  0,03 (m/s2). D. 0,23  0,04 (m/s2).
Câu 26: [VNA] Một người ném quả bóng từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4
m/s. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng thời gian giữa hai thời điểm mà vận tốc của quả bóng có cùng độ lớn
bằng 2,5 m/s là
A. 0,632 s. B. 1,227 s. C. 0,455 s. D. 0,500 s.
Câu 27: [VNA] Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s.
Lấy g = 10m/s2.
A. y = 10t + 5t2. B. y = 10t + 10t2. C. y = 0,05 x2. D. y = 0,1x2.
Câu 28 : [VNA] Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì :
A. hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn.
B. hai lực đó cùng phương, ngược chiều.
C. hai lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
D. hai lực đó là hai lực trực đối.
Câu 29 : [VNA] Một vật chuyển động theo phương trình : x = 2t 2 + 6t (t :s, x :m). Chọn kết luận sai
A. x0 = 0 B. A = 2 m / s2 C. v0 = 6m / s D. X > 0
Câu 30: [VNA] Một vật rơi tự do tại nơi g = 9,8 m/s2. Khi rơi được 19,6m thì vận tốc của vật là :
A. 384,16m/s B.19,6m/s C.1m/s D. 9,8 2 m/s
Câu 31: [VNA] Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h
đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền
đối với bờ sông là:
A. v = 8,0km/h. B. V = 5,0 km/h. C. v  6,70km/ h . D. 6,30km/ h
Câu 32: [VNA] Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0kg làm vận tốc của nó
tăng từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong thời gian 3,0 giây. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu ?
A. 15N. B. 10N. C. 1,0N. D. 5,0N.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 3
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 33 : [VNA] Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc
a1. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Nếu F1 = 3F2 và
a2
5m1 = 2m2 thì Bằng
a1
2 6 11 5
A. . B. . C. . D. .
15 5 5 6
Câu 34: [VNA] Hai vật được thả rơi từ hai độ cao chênh lệch nhau 25 m. Chúng chạm đất cùng một
lúc và khi chạm đất tốc độ của hai vật hơn kém nhau 10 m/s. Độ cao ban đầu của mỗi vật là
A. 45 m và 20 m. B. 30 m và 5 m. C. 50 m và 25 m. D. 40 m và 15 m.
Câu 35: [VNA] Một vật được ném ngang ở độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Lấy g = 10
m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là
A. 1s và 20m. B. 2s và 40m. C. 3s và 60m. D. 4s và 80m.
Câu 36: [VNA] Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N
và cánh tay đòn là 2 mét ?
A. 10 N. B. 10 Nm. C. 11N. D.11Nm.
Câu 37: [VNA] Tác dụng lực F lên vật có khối lương m1, gia tốc của vật là 3m/s2. Tác dụng lực F lên
vật có khối lượng m2, gia tốc của vật là 6m/s2. Nếu tác dụng lực F lên vật có khối lượng m = (m1+m2)
thì gia tốc của vật m bằng
A. 9 m/s2 B. 2 m/s2 C. 3m/s2 D. 4,5 m/s2
Câu 38: [VNA] Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 trên mặt phẳng ngang thì
xuống dốc nghiêng có góc nghiêng  (góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang), hệ số
3
ma sát trên mặt nghiêng là  = . Để vật trượt đều thì góc nghiêng  bằng
3
A. 450 B. 300 C. 150 D. 160
Câu 39: [VNA] Xe ô tô khởi hành từ A bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng và
3
đi được đoạn đường s trong 150 giây. Thời gian vật đi 4 đoạn đường cuối là
A. 50 s. B. 25 s. C. 75 s. D. 100 s.
Câu 40: [VNA] Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các
góc  = 450 .Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng
chất có khối lượng 2 kg (hình vẽ). Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/s2.
Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt
phẳng đỡ bằng bao nhiêu?
A. 20N. B. 14N.
C. 28N D.1,4N

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

4 https://mapstudy.vn/
Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Đáp án
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 09

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: [VNA] Chọn D

Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 2: [VNA] Chọn B

Vật chuyển động thẳng đều: x = x0 +vt.

Câu 3: [VNA] Chọn A

Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).

Câu 4: [VNA] Chọn D

Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều:

x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).

Câu 5: [VNA] Chọn C

Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do: v = 2 gh

Câu 6: [VNA] Chọn D

Rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Câu 7: [VNA] Chọn C

Thí nghiệm của Galilê ở tháp nghiêng Pida và ống Niutơn chứng tỏ các vật nặng, nhẹ đều rơi tự
do như nhau.

Câu 8: [VNA] Chọn B

Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là V = 2gh .

Câu 9: [VNA] Chọn A

Lực là một đại lượng vecto.

Câu 10: [VNA] Chọn A


 
Công thức định luật II Niutơn: F = ma
Câu 11: [VNA] Chọn B

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 1


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Định luật I Niutơn xác nhận rằng: Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng
đều khi nó không chịu tác dụng của bất cứ vật nào khác.

Câu 12: [VNA] Chọn B

Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là khối lượng.

Câu 13: [VNA] Chọn B

Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục
hoành.

Câu 14: [VNA] Chọn D

Công thức của lực ma sát trượt là Fmst = t N .

Câu 15: [VNA] Chọn C

Câu 16: [VNA] Chọn A

Công thức tính tầm ném xa của vật ném ngang là: L = v0 2h
g

Câu 17: [VNA] Chọn B

Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là ba lực đó phải có giá
  
đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện F1 + F2 = − F3
Câu 18: [VNA] Chọn B

Momen của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
Câu 19: [VNA] Chọn D

Ta có: 𝑣 = 4 (𝑘𝑚/ℎ)

Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là: S = v.t = 4.2 = 8 (km)

Câu 20: [VNA] Chọn D


𝑣
Ta có: 𝑣 = 𝑣0 + 𝑎𝑡 = 𝑎𝑡 → 𝑡 = 𝑎 = 100 (𝑠).

Câu 21: [VNA] Chọn B

Ta có: 𝐹1 = 12 (𝑁); 𝐹2 = 20 (𝑁); 𝐹3 = 16 (𝑁); ⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗2 + ⃗⃗⃗


𝐹1 + 𝐹 𝐹3 = 0 → ⃗⃗⃗
𝐹1 + ⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗2
𝐹3 = −𝐹

Câu 22: [VNA] Chọn C

Ta có: 𝐹 = √𝐹12 + 𝐹22 = 15 (𝑁)

Câu 23: [VNA] Chọn B

Ta có: 𝐹 = 𝑚𝑎 = 1,6 (𝑁).

Câu 24: [VNA] Chọn C

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

𝐹
Ta có: 𝐹 = 𝑚𝑎 → 𝑎 = 𝑚 = 0,5 (𝑚/𝑠 2 )

𝑎𝑡 2
Quãng đường vật đi được trong 2s là: 𝑆 = = 1 (𝑚)
2

Câu 25: [VNA] Chọn B


2𝑆
Ta có: 𝑎 = = 0,23 (𝑚/𝑠 2 )
𝑡2

∆𝑆 ∆𝑡
∆𝑎 = 𝑎. ( + 2 ) = 0,022
𝑆 𝑡
→ 𝑎 = 0,23 ± 0,02(𝑚/𝑠 2 )

Câu 26: [VNA] Chọn D


𝑣−𝑣1 2,5−0
Thời gian quả bóng lên tới điểm cao nhất là: 𝑡1 = = = 0,25 (𝑠)
𝑔 10

Khoảng thời gian giữa hai thời điểm mà vận tốc của quả bóng có cùng độ lớn 2,5 m/s là:

𝑡 = 2𝑡1 = 0,5 (𝑠)

Câu 27: [VNA] Chọn C


𝑥 𝑥 2
Ta có: 𝑥 = 10𝑡 → 𝑡 = 10 ; 𝑦 = 5𝑡 2 → 𝑦 = 5. (10) = 0,05𝑥 2

Câu 28: [VNA] Chọn C

Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá,
cùng độ lớn và ngược chiều.

Câu 29: [VNA] Chọn B

Ta có: 𝑣0 = 6(𝑚/𝑠); 𝑎 = 4(𝑚/𝑠 2 ); 𝑥0 = 0

Câu 30: [VNA] Chọn B

Ta có: 𝑣 = √2𝑔𝑆 = 19,6 (𝑚/𝑠)

Câu 31: [VNA] Chọn B

Gọi thuyền là 1; nước là 2; bờ là 3.

Ta có: 𝑣
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
13 = ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣12 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑣23 → 𝑣13 = 𝑣12 − 𝑣23 = 5 (𝑘𝑚/ℎ)

Câu 32: [VNA] Chọn B


𝑣−𝑣0
Ta có: 𝑎 = = 2 (𝑚/𝑠 2 )
𝑡

→ 𝐹 = 𝑚𝑎 = 10 (𝑁)

Câu 33: [VNA] Chọn A


𝐹 𝑎 𝐹𝑚 3𝐹2 𝑚2 15
Ta có: 𝐹 = 𝑚𝑎 → 𝑎 = 𝑚 → 𝑎1 = 𝐹1 𝑚2 = 2 =
2 2 1 𝐹2 . 𝑚2 2
5

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 34: [VNA] Chọn A

Ta có: ℎ2 = ℎ1 + 25

𝑣 = √2𝑔ℎ → |𝑣1 − 𝑣2 | = 10 → |√2𝑔ℎ1 − √2𝑔(ℎ1 + 25)| = 10

→ ℎ1 = 20 (𝑚); ℎ2 = ℎ1 + 25 = 45(𝑚)

Câu 35: [VNA] Chọn D

2ℎ
Thời gian bay của vật: 𝑡 = √ 𝑔 = 4 (𝑠)

Tầm bay xa của vật: 𝐿 = 𝑣0 𝑡 = 80 (𝑚)

Câu 36: [VNA] Chọn D

Ta có: 𝑀 = 𝐹. 𝑑 = 11 (𝑁. 𝑚)

Câu 37: [VNA] Chọn B


𝐹 𝐹 𝐹
Ta có: 𝐹 = 𝑚𝑎 → 𝑚 = 𝑎 → 𝑚1 = 𝑎 ; 𝑚2 = 𝑎
1 2

𝐹 𝐹 𝐹
→ 𝑚 = 𝑚1 + 𝑚2 = + = → 𝑎 = 2 (𝑚/𝑠 2 )
𝑎1 𝑎2 𝑎

Câu 38: [VNA] Chọn B


⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝑚𝑠 ⃗
𝑁 𝑦
Các lực tác dụng lên vật : 𝑃⃗; 𝑁
⃗ ; ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝑚𝑠

Theo định luật II Newton ta có: 𝑃⃗ + 𝑁


⃗ + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝑚𝑠 = 𝑚𝑎 (1) 𝑂

𝑥
Để vật trượt đều trên mặt phẳng nghiêng: a = 0 𝑃⃗ 𝛼

→ 𝑃⃗ + 𝑁
⃗ + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐹𝑚𝑠 = ⃗0 (1)

Chiếu (1) lên Oy ta có: −𝑃𝑐𝑜𝑠𝛼 + 𝑁 = 0 → 𝑁 = 𝑚𝑔𝑐𝑜𝑠𝛼. (2)

Chiếu (1) lên Ox ta có: 𝑃𝑠𝑖𝑛𝛼 − 𝐹𝑚𝑠 = 0 → 𝑚𝑔𝑠𝑖𝑛𝛼 − 𝜇𝑁 = 0

𝜇𝑚𝑔𝑐𝑜𝑠𝛼 √3
→ 𝑠𝑖𝑛𝛼 = → 𝑡𝑎𝑛𝛼 = 𝜇 = → 𝛼 = 30°
𝑚𝑔 3

Câu 39: [VNA] Chọn C


𝑎𝑡 2 1502
Quãng đường ôtô đi là: 𝑆 = =𝑎
2 2

𝑆 𝑎𝑡12 1502 𝑎𝑡12


Quãng đường ô tô đi ¼ đoạn đường đầu là: 𝑆1 = 4 = →𝑎 = → 𝑡1 = 75 (𝑠)
2 4.2 2

Thời gian ô tô đi ¾ đoạn đường cuối là: 𝑡 = 150 − 𝑡1 = 75 (𝑠)

Câu 40: [VNA] Chọn B

Các lực tác dụng lên quả cầu: : 𝑃⃗ ; ⃗⃗⃗⃗


𝑁1 ; ⃗⃗⃗⃗
𝑁2

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 4


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
𝑦
Theo định luật II Newton ta có: 𝑃⃗ + ⃗⃗⃗⃗
𝑁1 + ⃗⃗⃗⃗
𝑁2 = ⃗⃗0⃗ (∗)
𝑥

Chọn trục toạ độ như hình: 𝑂


⃗⃗⃗⃗
𝑁2 ⃗⃗⃗⃗
𝑁1
Chiếu (*) lên trục Oy ta có: −𝑃 + 𝑁1 𝑠𝑖𝑛𝛼 + 𝑁2 𝑠𝑖𝑛𝛼 = 0 (1)
𝑃⃗
Chiếu (*) lên trục Ox ta có: 𝑁1 𝑐𝑜𝑠𝛼 − 𝑁2 𝑐𝑜𝑠𝛼 = 0 → 𝑁1 = 𝑁2 = 𝑁 (2) 𝛼
𝑃
Thay (2) vào (1) ta có: 𝑃 = 2𝑁𝑠𝑖𝑛𝛼 → 𝑁 = 2𝑠𝑖𝑛𝛼 = 10√2 (𝑁)

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 5


ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)


Câu 1: [VNA] Khi nói về chuyển động thẳng đều, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quãng đường s tỉ lệ nghịch với tốc độ v. B. Quãng đường s không phụ thuộc tốc độ v.
C. Quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t. D. quãng đường s tỉ lệ nghịch với thời gian t.
Câu 2: [VNA] Chọn phát biểu đúng? Vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. cùng hướng với chuyển động và độ lớn không đổi.
B. ngược hướng với chuyển động và độ lớn không đổi.
C. cùng hướng với chuyển động và độ lớn thay đổi.
D. ngược hướng với chuyển động và độ lớn thay đổi.
Câu 3: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về độ dịch chuyển?
A. Độ dịch chuyển chỉ cho biết độ dài, không cho biết hướng của sự thay đổi vị trí.
B. Độ dịch chuyển là một đại lượng vectơ.
C. Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển
động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được có thể bằng nhau trong trường hợp đặc biệt.
Câu 4: [VNA] Vận tốc tuyệt đối của một vật là
A. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
B. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động.
C. vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
D. vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với Trái Đất.
Câu 5: [VNA] Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được giá trị trung bình của A là A. Sai
số tuyệt đối của phép đo là A. Cách viết kết quả đúng khi đo đại lượng A là
A + A
A. A = A − A. B. A = A + A. C. A = A  A. D. A = .
2
Câu 6: [VNA] Đơn vị nào sau đây là đơn vị của lực?
A. Niutơn (N). B. Mét (m).
C. Mét trên giây (m/s). D. Mét trên giây bình phương (m/s2).
Câu 7: [VNA] Hệ thức của định luật II Niu-tơn là
F F F 2F
A. a = . B. a = − . C. a = . D. a = .
m m 2m m

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 1
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 8: [VNA] Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực F1 và F2 ?

Câu 9: [VNA] Phát biểu nào sau đây không đúng? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần
đều nếu
A. a > 0 và v0 > 0. B. a > 0 và v0 = 0. C. a < 0 và v0 > 0. D. a < 0 và v0 = 0.
Câu 10: [VNA] Khi nói về đặc điểm của lực ma sát trượt, phát biểu nào sau đây sai?
A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của một vật đang trượt trên mặt tiếp xúc.
B. Có hướng ngược với hướng của vận tốc.
C. Có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
D. Có phương vuông góc với mặt tiếp xúc.
Câu 11: [VNA] Chuyển động rơi tự do là
A. một chuyển động thẳng đều. B. Một chuyển động thẳng nhanh dần.
C. một chuyển động thẳng chậm dần đều. D. Một chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Câu 12: [VNA] Một vật cân bằng dưới tác dụng của ba lực không song song thì ba lực này không
có đặc điểm nào sau đây?
A. Có giá đồng phẳng.
B. Có giá đồng quy.
C. Hợp của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
D. Hợp lực của hai lực cùng hướng với lực thứ ba.
Câu 13: [VNA] Một lực có độ lớn F và cánh tay đòn đối với trục quay cố định là d. Công thức tính
momen lực M đối với trục quay này là
F F
A. M = Fd . B. M = Fd 2 . C. M = . D. M = 2 .
d d
Câu 14: [VNA] Trường hợp nào sau đây không là một dạng cân bằng?
A. Cân bằng không bền. B. Cân bằng bền.
C. Cân bằng bất định. D. Cân bằng phiếm định.
Câu 15: [VNA] Hợp lực của hai lực song song cùng chiều không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có giá song song với giá của hai lực thành phần.
B. Cùng chiều với hai lực thành phần.
C. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.
D. Có điểm đặt ở một trong hai điểm đặt của hai lực thành phần.

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2 https://mapstudy.vn/
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 16: [VNA] Chuyển động tịnh tiến của một vật là chuyển động
A. trong đó đường thẳng nối hai điểm bất kì của vật luôn song song với chính nó.
B. mà mọi điểm đều vạch ra những cung tròn như nhau.
C. quay của một vật quanh một trục không cố định.
D. của chiếc đu đang quay quanh một trục cố định.
Câu 17: [VNA] Một chất điểm chuyển động dọc theo chiều âm của trục Ox. Ở thời điểm t1 tọa độ
của vật là 2 m. Biết rằng vật đi được quãng đường 3 m trong thời gian từ thời điểm t1đến thời
điểm t2. Tọa độ của vật tại thời điểm t2 là
A. 3 m. B. −1 m. C. 5 m. D. 1 m.
Câu 18: [VNA] Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Sau khoảng
thời gian 2 s tốc độ của vật tăng thêm bao nhiêu?
A. 2 m/s. B. 4 m/s. C. 6 m/s. D. 8 m/s.
Câu 19: [VNA] Thời gian cần thiết để tăng vận tốc từ 10 m/s lên 40 m/s của một chuyển động có
gia tốc 2 m/s2 là
A. 10 s. B. 15 s. C. 25 s. D. 20 s.
Câu 20: [VNA] Hai xe ô tô A và B chuyển động cùng chiều nhau trên cùng một đường thẳng với
tốc độ lần lượt là 10 m/s và 8 m/s. Vận tốc tương đối của A so với B có độ lớn là
A. 18 m/s. B. 2 m/s. C. 9 m/s. D. 1 m/s.
Câu 21: [VNA] Một vật chuyển động dưới tác dụng của một lực có độ lớn F thì vật thu được gia
tốc a. Nếu lực tác dụng lên vật có độ lớn là 3F thì vật thu được gia tốc có độ lớn là
A. 3a. B. a / 3. C. a + 3. D. a − 3.
Câu 22: [VNA] Lực có độ lớn F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm vật chuyển động với gia
tốc có độ lớn a1. Lực có độ lớn F2 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm vật chuyển động với gia
a
tốc có độ lớn a2. Biết m1 = m2 và 3F1 = 2F2. Tỉ số 2 là
a1
2 3 1
A. 3. B. . C. . D. .
3 2 3
Câu 23: [VNA] Một vật trượt trên mặt bàn nằm ngang. Biết áp lực của vật lên mặt bàn là 5 N, hệ số
ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,1. Lực ma sát mà bàn tác dụng lên vật có độ lớn là
A. 0,5 N. B. 0,1 N. C. 5,1 N. D. 1,5 N.
Câu 24: [VNA] Một vật chịu bốn lực tác dụng gồm lực F1 = 40 N hướng về phía Đông, lực F2 = 50
N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70 N hướng về phía Tây, lực F4 = 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn
của hợp lực tác dụng lên vật là
A. 50 N. B. 170 N. C. 131 N. D. 250 N.
Câu 25: [VNA] Một vật có khối lượng 1 kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn vào một
điểm cố định. Lấy g = 10 m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn là
A. 10 N. B. 5 N. C. 15 N. D. 2 N.
Câu 26: [VNA] Tác dụng một lực có độ lớn F vào một vật rắn có trục quay cố định O. Khoảng cách
từ O đến giá của lực là d thì momen lực có độ lớn là M. Nếu lực tác dụng vào vật có độ lớn 2F và
khoảng cách từ O đến giá của lực là 2d thì momen lực có độ lớn là
A. 2M . B. 0,5M . C. M . D. 4M .
Câu 27: [VNA] Một xe tải lần lượt chở các vật liệu sau với khối lượng bằng nhau: thép lá; gỗ tấm;
gạch và vải. Trong các trường hợp trên, xe tải chở vật liệu nào vững vàng nhất?
A. Thép lá. B. Gỗ tấm. C. Vải. D. Gạch.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

https://mapstudy.vn/ 3
ÔN TẬP GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ – LỚP 10 – TOÁN VÀ VẬT LÝ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 28: [VNA] Một người gánh một thùng ngô nặng 200 N và một thùng gạo nặng 300 N bằng
một đòn gánh có khối lượng không đáng kể. Đòn gánh tác dụng lên vai người một lực bằng bao
nhiêu?
A. 500 N. B. 200 N. C. 250 N. D. 700 N.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: [VNA] Một hòn đá rơi tự do từ miệng một giếng sâu 20 m so với mặt nước.
Hỏi sau bao lâu kể từ lúc buông hòn đá, người quan sát nghe tiếng hòn đá chạm nước
và tốc độ của hòn đá khi đó là bao nhiêu? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là
340 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
Câu 2: [VNA]Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3 kg được treo vào tường nhờ một
sợi dây nhẹ, không giãn như hình bên. Dây làm với tường một góc α = 300. Bỏ qua ma
sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường, lấy g = 9,8 m/s2. Tính lực căng của dây treo?
Câu 3: [VNA] Một vật bắt đầu trượt trên sàn nằm ngang nhờ lực kéo theo phương ngang có độ
lớn 0,8 N. Biết khối lượng của vật là 500 g, hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,1. Gia tốc vật thu
được là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
Câu 4: [VNA] Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 500 N. Điểm treo cỗ máy
cách vai người đi trước là bao nhiêu để lực tác dụng lên vai người ấy là 300 N? Biết điểm treo cỗ
máy cách vai người đi sau 60 cm.
---------HẾT ----------

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

4 https://mapstudy.vn/
Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Đáp án
ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 – MÔN LÝ – ĐỀ 10

Câu 1: [VNA] Chọn C

Trong chuyển động thẳng đều quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t.

Câu 2: [VNA] Chọn A

Vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều cùng hướng với chuyển động và độ lớn
không đổi.
Câu 3: [VNA] Chọn A
Độ dịch chuyển chỉ cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí.
Câu 4: [VNA] Chọn A
Vận tốc tuyệt đối của một vật là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.

Câu 5: [VNA] Chọn C

Cách viết kết quả đúng khi đo đại lượng A là: A = A  A.
Câu 6: [VNA] Chọn A
Niutơn (N) là đơn vị của lực.
Câu 7: [VNA] Chọn A
F
Hệ thức của định luật II Niu-tơn là a = .
m

Câu 8: [VNA] Chọn C

Câu 9: [VNA] Chọn C

Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu a.v0  0 ( a  0)
Vậy a < 0 và v0 > 0 thì vật không phải chuyển động nhanh dần đều.
Câu 10: [VNA] Chọn D

Lực ma sát có cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng lên vật.

Câu 11: [VNA] Chọn A


Chuyển động rơi tự do là một chuyển động thẳng đều.
Câu 12: [VNA] Chọn D
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 1


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Một vật cân bằng dưới tác dụng của ba lực không song song thì:

Hợp lực của 2 lực bất kỳ phải cân bằng với lực còn lại.
Nghĩa là hợp lực của hai lực sẽ cùng phương ngược chiều với lực thứ 3.
=> Hợp lực của hai lực cùng hướng với lực thứ ba là sai.

Câu 13: [VNA] Chọn A

Một lực có độ lớn F và cánh tay đòn đối với trục quay cố định là d.
Công thức tính momen lực M đối với trục quay này là: M = Fd .

Câu 14: [VNA] Chọn C

Cân bằng bất định không là một dạng cân bằng.

Câu 15: [VNA] Chọn D

Hợp lực của hai lực song song cùng chiều không có điểm đặt ở một trong hai điểm đặt của hai lực
thành phần.

Câu 16: [VNA] Chọn A

Chuyển động tịnh tiến của một vật là chuyển động trong đó đường thẳng nối hai điểm bất kì của
vật luôn song song với chính nó.

Câu 17: [VNA] Chọn B

Chất điểm chuyển động dọc theo chiều âm của trục Ox

Đang ở toạ độ 2m đi tiếp quãng đường 3m thì toạ dộ lúc này là: x2 = x1 − 3 = 2 − 3 = −1m

Câu 18: [VNA] Chọn B

Sau khoảng thời gian 2 s tốc độ của vật tăng thêm v = a.t = 2.2 = 4m / s

Câu 19: [VNA] Chọn B

Thời gian cần thiết để tăng vận tốc từ 10 m/s lên 40 m/s của một chuyển động có gia tốc 2 m/s2 là:

v − v0 40 − 10
t= = = 15s
a 2

Câu 20: [VNA] Chọn B

Vận tốc tương đối của A so với B là: vAB = vA − vB


Chọn chiều dương là chiều chuyển động của 2 vật thì: vAB = vA − vB = 10 − 8 = 2m / s

Câu 21: [VNA] Chọn A

Một vật chuyển động dưới tác dụng của một lực có độ lớn F thì vật thu được gia tốc a.
Nếu lực tác dụng lên vật có độ lớn là 3F thì vật thu được gia tốc có độ lớn là:
F ' 3F 3ma
a' = = = = 3a
m m m
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 2


Học online tại: https://mapstudy.vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Câu 22: [VNA] Chọn C

3
F
F1 F2 a2 F2 2 1 3
Ta có: m1 = m2  =  = = =
a1 a2 a1 F1 F1 2

Câu 23: [VNA] Chọn A

Lực ma sát mà bàn tác dụng lên vật có độ lớn là Fms =  N = 0,1.5 = 0,5 N

Câu 24: [VNA] Chọn A Bắc F2=50N


Ta có:
Tây F13=30N F1=40N
F = F1 + F2 + F3 + F4 Đông
F13 = F3 − F1 = 70 − 40 = 30 N
F3=70N
F24 = F4 − F2 = 90 − 50 = 40 N
F24=40N
F=50N
F = F132 + F242 = 50 N

Câu 25: [VNA] Chọn A Nam F4=90N

Khi vật nằm cân bằng


P + T = 0  T = P = mg = 1.10 = 10 N

Câu 26: [VNA] Chọn D


Nếu lực tác dụng vào vật có độ lớn 2F và khoảng cách từ O đến giá của lực là 2d

Thì momen lực có độ lớn là: M ' = F '.d ' = 2F.2d = 4Fd = 4M

Câu 27: [VNA] Chọn A


Khi chở thép, trọng tâm của cả xe và hàng là thấp nhất trong các trường hợp đã cho, nên mức
vững vàng của xe lớn hơn, xe khó bị đổ nhất.

Câu 28: [VNA] Chọn A


Đòn gánh tác dụng lên vai người một lực là: F = F1 + F2 = 200 + 300 = 500 N

_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Thầy Vũ Ngọc Anh − VNA 3

You might also like