You are on page 1of 7

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ IV.

CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN


3. ĐỘNG NĂNG
CHỦ ĐỀ
Câu 1: Động năng là đại lượng:
A. Vô hướng, luôn dương. B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.
C. Véc tơ, luôn dương. D. Véc tơ, luôn dương hoặc bằng không.
Câu 2: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Động năng là đại lượng vô hướng và có giá trị bằng tích của khối lượng và bình phương vận tốc của
vật.
B. Động năng là đại lượng vectơ và có giá trị bằng tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật.
C. Động năng là đại lượng vô hướng và có giá trị bằng một nữa tích của khối lượng và bình phương
vận tốc của vật.
D. Động năng là đại lượng vectơ và có giá trị bằng một nữa tích của khối lượng và bình phương vận
tốc của vật.
Câu 3: Biểu thức tính động năng của vật là:
A. Wđ = mv B. Wđ = mv2 C. Wđ = mv2/2 D. Wđ = mv/2
Câu 4: Động năng của vật tăng khi:
A. Vận tốc của vật v > 0. B. Gia tốc của vật a > 0.
C. Gia tốc của vật tăng. D. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Câu 5: Động năng của vật giảm khi đi
A. vật chịu tác dụng của lực ma sát. B. vật chịu tác dụng của 1 lực hướng lên.
C. vật đi lên dốc. D. vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
Câu 6: Câu phát biểu nào sau đây sai khi nói về động năng:
A. động năng được xác định bằng biểu thức Wđ =mv2/2. B. động năng là đại lượng vô hướng luôn
dương hoặc bằng không.
C. động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động.
D. động năng là dạng năng lượng vật có được do nó có độ cao z so với mặt đất.
Câu 7: Động năng của một vật sẽ tăng khi vật chuyển động:
A. thẳng đều. B. nhanh dần đều. C. chậm dần đều. D. biến đổi.
Câu 8: Động năng của một vật sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
A. Vật chuyển động thẳng đều. B. Vật chuyển động tròn đều. C. Vật
chuyển động biến đổi đều. D. Vật đứng yên.
Câu 9: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của động năng?
A. J. B. Kg.m2/s2. C. N.m. D. N.s.
Câu 10: Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?
A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh. B. Viên đạn đang bay. C. Búa máy đang
rơi. D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất.
Câu 11: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc ⃗v thì tài xế tắt máy. Công của lực ma
sát tác dụng lên xe làm xe dừng lại là:
A. A = mv2/2. B. A = -mv2/2. C. A = mv2. D. A = -mv2.
Câu 12: Khi 1 vật chịu tác dụng của 1 lực làm vận tốc biến thiên từ V 1 → V 2 thì công của ngoại lực
⃗ ⃗
được tính:
2 2
mV 2 / 2−mV 1 / 2
A. A = mV2 – mV1 B. A = C. A = mV22- mV12
2 2
mV 2 / 2+mV 1 / 2
D. A =
Câu 13: Tìm câu sai.
A. Đô ̣ng lượng và đô ̣ng năng có cùng đơn vị vì chúng đều phụ thuô ̣c khối lượng và vâ ̣n tốc của vâ ̣t.
B. Đô ̣ng năng là mô ̣t dạng năng lượng cơ học có quan hê ̣ chă ̣t chẽ với công.
C. Khi ngoại lực tác dụng lên vâ ̣t và sinh công dương thì đô ̣ng năng của vâ ̣t tăng.
D. Định lí đô ̣ng năng đúng trong mọi trường hợp lực tác dụng bất kì và đường đi bất kì.
Câu 14: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
A. Lực cùng hướng với vận tốc vật B. Lực vuông góc với vận tốc vật
C. Lực ngược hướng với vận tốc vật D. Lực hợp với vận tốc 1 góc nào đó.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Câu 15: Có hai vâ ̣t m1 và m2 cùng khối lượng 2m, chuyển đô ̣ng thẳng đều cùng chiều, vâ ̣n tốc m1 so
với m2 có đô ̣ lớn bằng v, vâ ̣n tốc của m2 so với người quan sát đứng yên trên mă ̣t đất cũng có đô ̣ lớn
bằng v. Kết luâ ̣n nào sau đây là sai?
A. Đô ̣ng năng của m1 trong hê ̣ quy chiều gắn với m2 là mv2.
B. Đô ̣ng năng của m2 trong hê ̣ quy chiều gắn với người quan sát là mv2.
C. Đô ̣ng năng của m1 trong hê ̣ quy chiều gắn với người quan sát là 2mv2.
D. Đô ̣ng năng của m1 trong hê ̣ quy chiều gắn với người quan sát là 4mv2.
Câu 16: Tìm câu sai. Đô ̣ng năng của mô ̣t vâ ̣t không đổi khi
A. chuyển đô ̣ng thẳng đều. B. chuyển đô ̣ng tròn đều. C. chuyển đô ̣ng cong đều. D. chuyển đô ̣ng
biến đổi đều.
Câu 17: Chọn phát biểu sai. Động năng của vật không đổi khi vật:
A. chuyển động với gia tốc không đổi. B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động thẳng đều. D. chuyển động với vận tốc không đổi
Câu 18: Mô ̣t chiếc xe khối lượng m có mô ̣t đô ̣ng cơ P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên
đến vâ ̣n tốc v bằng
A. mv/P. B. P /mv. C. (mv2)/(2P). D. (mP)/ (mv2).
Câu 19: Khi lực tác dụng vào vật sinh công âm thì động năng:
A. tăng.             B. giảm.             C. không đổi.             D. bằng không
Câu 20: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì động
năng của vật:
A. giảm theo thời gian. B. không thay đổi. C. tăng theo thời gian. D. triệt tiêu.
Dạng 1. Động năng. Mối liên hệ giữa động năng và động lượng
Câu 21: Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?
A. Wđ = P2/2m. B. Wđ = 2P2/m. C. Wđ = 2m/P2. D. Wđ = 2mP2.
Câu 22: Hệ thức liên hệ giữa động lượng p và động năng Wd của một vật có khối lượng m chuyển
động là
A. p= √ 2mW đ B. p=0,5mW đ C. p= √ 0,5mW đ D. p=2mW đ
Câu 23: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi, thì:
A. gia tốc của vật tăng gấp đôi. B. động lượng của
vật tăng gấp đôi.
C. động năng của vật tăng gấp đôi. D. thế năng của vật
tăng gấp đôi.
Câu 24: Chọn phát biểu đúng. Động năng của vật tăng gấp đôi khi:
A. m không đổi, v tăng gấp hai. B. m tăng gấp hai, v giảm còn nửa.
C. m giảm còn nửa, v tăng gấp hai. D. m không đổi, v giảm còn nửa.
Câu 25: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi, khối lượng tăng gấp đôi thì:
A. động năng tăng gấp đôi. B. động năng tăng gấp 4. C. động năng tăng
gấp 8. D. Động năng tăng gấp 6.
Câu 26: Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng
giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa:
A. Không đổi B. Tăng gấp đôi C. Tăng bốn lần D. Tăng tám lần
Câu 27: Động năng của 1 vật thay đổi ra sao nếu khối lượng của vật không đổi nhưng vận tốc tăng 2
gấp lần?
A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Tăng 6 lần. D. Giảm 2 lần vật.
Câu 28: Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ:
A. Tăng 2 lần. B. Không đổi. C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 29: Nếu khối lượng vâ ̣t tăng gấp 2 lần, vâ ̣n tốc vâ ̣t giảm đi mô ̣t nửa thì
A. đô ̣ng lượng và đô ̣ng năng của vâ ̣t không đổi. B. đô ̣ng lượng không đổi, đô ̣ng năng giảm 2 lần.
C. đô ̣ng lượng tăng 2 lần, đô ̣ng năng giảm 2 lần. D. đô ̣ng lượng tăng 2 lần, đô ̣ng năng không đổi.
Câu 30: Một vật có khối lượng không đổi động năng của nó tăng lên bằng 16 lần giá trị ban đầu của
nó. Động lượng của vật sẽ bằng:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
A. 8 lần giá trị ban đầu B. 4 lần giá trị ban đầu C. 256 lần giá trị ban đầu D. 16 lần giá trị ban
đầu
Câu 31: Một vật ban đầu nằm yên sau đó vỡ thành hai mảnh khối lượng m và 2m. Biết tổng động năng
của hai mảnh là Wđ. Động năng của mảnh nhỏ là:
A. Wđ/3 B. Wđ/2 C. 2Wđ/3 D. 3Wđ/4
Câu 32: Mô ̣t vâ ̣t khối lượng m1 chuyển đô ̣ng với vâ ̣n tốc v1 tới đâ ̣p vào vâ ̣t m2 (m1= 4m2). Sau va chạm
hai vâ ̣t dính vào nhau và cùng chuyển đô ̣ng với vâ ̣n tốc v2 thì thỉ số đô ̣ng năng của hê ̣ trước và sau va
chạm là
A. 0,25(v1/v2)2 B. 02(v1/v2)2 C. 16(v1/v2)2 D. 0,8(v1/v2)2
Câu 33: Xe A khối lượng 500kg chạy với vận tốc 60km/h, xe B khối lượng 2000kg chạy với vận tốc
30km/h. Động năng xe A có giá trị bằng:
A. Nửa động năng xe B. B. bằng động năng xe B. C. gấp đôi động năng xe B. D. gấp bốn lần động
năng xe B.
Câu 34: Cho một vật chuyển động có động năng 4 J và khối lượng 2 kg. Xác định động lượng.
A. 2(kgm/s) B. 8(kgm/s) C. 4(kgm/s) D. 16(kgm/s)
Câu 35: Một vật trọng lượng 10 N có động năng 50 J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của vật bằng
A.10 m/s. B. 7,1 m/s. C. 1 m/s. D. 0,45m/s.
Câu 36: Một vật có khối lượng m = 2 kg và động năng 25 J. Động lượng của vật có độ lớn là:
A.10 kgm/s.                B. 165,25 kgm/s.                C. 6,25 kgm/s.                D. 12,5 kgm/s.
Câu 37: Một ôtô có khối lượng 1 tấn khởi hành không vận tốc ban đầu với gia tốc 1m/s 2 và coi ma sát
không đáng kể. Động năng của ôtô khi đi được 5m là
A.104 J. B. 5000J. C. 1,5.104 J. D.103 J
Câu 38: Mô ̣t ô tô khối lượng 4 tấn chuyển đô ̣ng với vâ ̣n tốc không đổi 54 km/h. Đô ̣ng năng của ô tô tải
bằng
A. 459 kJ. B. 69 kJ.  C. 900 kJ.    D. 120 kJ.
Câu 39: Một ôtô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô có giá trị:
A.105 J                B. 25,92.105 J                C. 2.105 J                D. 51,84.105 J
Câu 40: Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Động năng của ô tô là:
A. 10.104J.                B. 103J.                C. 20.104J.                 D. 2,6.106J.
Câu 41: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động trong cùng một hệ qui chiếu. Tốc độ của vật m 1
gấp 2 lần tốc độ của vật m 2 nhưng động năng của vật m2 lại gấp 3 lần động năng của vật m 1. Hệ thức
liên hệ giữa khối lượng của các vật là
A. m2 =1,5m1. B. m2=6m1. C. m2=12m1. D. m2=2,25m1.
Câu 42: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động trong cùng một hệ qui chiếu. Động năng của vật
m1 gấp 2 lần động năng của vật m 2 nhưng động lượng của vật m2 lại gấp 3 lần động lượng của vật m 1.
Hệ thức liên hệ giữa khối lượng của các vật là
A. m2 =1/6m1. B. m2=6m1. C. m2=18m1. D. m2 =1/18m1.
Câu 43: Hai viên đạn khối lượng lần lượt là 5g và 10g được bắn với cùng vận tốc 500m/s. Tỉ số động
năng của viên đạn thứ hai so với viên đạn 1 là
A. 2. B. 4. C. 0,5. D. 8.
Câu 44: Hai ô tô cùng khối lượng 1,5 tấn, chuyển động với các tốc độ 36km/h và 20m/s. Tỉ số động
năng của ô tô 2 so với ô tô 1 là
A. 4. B. 2. C. 0,25. D. 0,309.
Câu 45: Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn hơn bao
nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54 km/h?
A. 24 m/s. B. 10 m. C. 1,39. D. 18.
Câu 46: Một vật có khối lượng 400g được thả RTD từ độ cao 20m so với mặt đất. Cho g = 10m/s 2. Sau
khi rơi được 12m động năng của vật bằng:
A. 16 J. B. 32 J. C. 48 J. D. 24 J.
Câu 47: Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 0,32 m/s. B. 36 km/h C. 36 m/s D.10 km/h.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Câu 48: Trung tâm bồi dưỡng kiến thức Hà Nội tổ chức một cuộc thi cho các học viên chạy. Có một
học viên có trọng lượng 700N chạy đều hết quãng đường 600m trong 50s. Tìm động năng của học viên
đó. Lấy g = 10m/s2.
A. 4500J B. 5040J C. 3600J D. 1500J
Câu 49: Hai xe gòng chờ than cùng chuyển động trên 2 tuyến đường ray song song nhau với W đ1= 1/7
Wđ2. Nếu xe một giảm vận tốc đi 3m/s thì Wđ1 = Wđ2. Tìm vận tốc v1,v2.
A. 0,82 m/s và 1,25 m/s B. 0,2 m/s và 1,5 m/s C. 0,8 m/s và 1,2
m/s D. 0,12 m/s và 1,15 m/s
Câu 50: Một ô tô khối lượng 1200kg chuyển động với vận tốc 72km/h. Động năng của ô tô bằng:
A. 1,2.105J B. 2,4.105 J C. 3,6.105 J D. 2,4.104J
2
Câu 51: Một vật khối lượng 200g có động năng là 10 J. Lấy g = 10 m/s . Khi đó vận tốc của vật là:
A.10 m/s B. 100 m/s C. 15 m/s D. 20 m/s
Câu 52: Một vật có khối lượng m = 4 kg và động năng 18 J. Khi đó vận tốc của vật là:
A. 9 m/s                 B. 3 m/s                C. 6 m/s                D. 12 m/s
2
Câu 53: Một vật trọng lượng 1N có động năng 1J. Lấy g = 10 m/s  khi đó vận tốc của vật bằng bao
nhiêu?
A. 4,47 m/s.                B. 1,4 m/s.                C. 1m/s.                D. 0,47 m/s.
2
Câu 54: Một vật có trọng lượng 4N có động năng 8J. Lấy g = 10 m/s  . Khi đó vận tốc của vật bằng:
A. 0,45 m/s.                B. 2 m/s.                C. 0,4 m/s.                D. 6,3 m/s.
Câu 55: Mô ̣t máy bay vâ ̣n tải đang bay với vâ ̣n tốc 180 km/h thì ném ra phía sau mô ̣t thùng hàng khối
lượng 10 kg với vâ ̣n tốc 5 m/s đối với máy bay. Đô ̣ng năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người
đứng trên mă ̣t đất là
A. 20250 J. B. 15125 J. C.10125 J. D. 30250 J.
Câu 56: Một vật có khối lượng 0,2 kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s.Lấy g =
10 m/s2.Bỏ qua sức cản. Hỏi khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng
bao nhiêu?
A. 8J                B. 7J                C. 9J                D. 6J
Câu 57: Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do từ độ cao z = 100 m xuống đất, lấy g = 10 m/s 2. Động
năng của vật tại độ cao 50 m so với mặt đất bằng bao nhiêu?
A.1000 J                B. 250 J                C. 50000 J                D. 500 J
Câu 58: Một khẩu pháo khối lượng 10 tấn chứa viên đạn khối lượng 10 kg nằm trong nòng pháo. Lúc
đầu, khẩu pháo đứng yên trên mặt đất phẳng ngang. Khi viên đạn được bắn ra với vận tốc đầu nòng
800 m/s, thì khẩu pháo bị giật lùi về phía sau. Bỏ qua ma sát với mặt đất. Xác định tỉ số động năng của
khẩu pháo và của viên đạn ngay sau khi bắn.
A.1000 J                B. 1/1000                C. 1/5000 J                D. 5000 J
Dạng 2. Định lý biến thiên động năng
Câu 59: Một vật đang đứng yên thì tác dụng một lực F không đổi làm vật bắt đầu chuyển động và đạt
được vận tốc v sau khi đi được quãng đường là s. Nếu tăng lực tác dụng lên 9 lần thì vận tốc vật sẽ đạt
được bao nhiêu khi cùng đi được quãng đường s.
A. 5v B. 3v C. 6v D. 9v
Câu 60: Một ô tô có khối lượng 1000kg đang chạy với tốc độ 30m/s thì bị hãm đến tốc độ 10m/s. Độ
biến thiên động năng của ô tô khi bị hãm là:
A. 200kJ B. -450kJ C. -400kJ D. 800kJ
Câu 61: Vận động viên Hoàng Xuân Vinh bắn một viên đạn có khối lượng 100g bay ngang với vận tốc
300m/s xuyên qua tấm bia bằng gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua bia gỗ thì đạn có vận tốc 100m/s. Tính
lực cản của tấm bia gỗ tác dụng lên viên đạn.
A. 8000N B. 6000N C. 3600N D. 5600N
Câu 62: Mô ̣t viên đạn khối lượng m= 100 g đang bay ngang với vâ ̣n tốc 25 m/s thì xuyên vào mô ̣t tấm
ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vâ ̣n tốc của viên
đạn bằng 15 m/s. Đô ̣ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng
A. 900 N.    B. 200 N.    C. 650 N.    D. 400 N.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Câu 63: Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do mô ̣t vâ ̣t có khối lượng 100 g có đô ̣ng năng bằng 1,5 J? Lấy g
= 10 m/s2.
A. √3 s.    B. √2 s.    C. 3 s.    D. 2 s.
Câu 64: Từ mă ̣t đất, mô ̣t vâ ̣t được ném lên thẳng đứng với vâ ̣n tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản
không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vâ ̣t lên được cách mă ̣t đất mô ̣t khoảng bằng
A.10 m.    B. 20 m.    C. 15 m.    D. 5 m.
Câu 65: Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát.
Dưới tác dụng của lực 10 N vật chuyển động và đi được 10 m. Vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy:
A. v = 25 m/s                B. v = 7,07 m/s                C. v = 10 m/s                D. v = 50 m/s
Câu 66: Mô ̣t vâ ̣t có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mă ̣t đất với vâ ̣n tốc 10 m/s. Lấy g = 10
m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vâ ̣t đi được quãng đường 8 m thì đô ̣ng năng của vâ ̣t có giá trị bằng
A. 9 J.    B. 7 J.    C. 8 J.    D. 6 J.
Câu 67: Mô ̣t búa máy khối lượng 900 kg rơi từ đô ̣ cao 2 m vào mô ̣t cái cọc khối lường 100 kg. Va
chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10 m/s2. Đô ̣ng năng của hê ̣ (búa + cọc) sau va chạm là
A. 16200 J.    B. 18000 J.    C. 9000 J.    D. 8100 J.
Câu 68: Một viên đạn có khối lượng 14 g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm
gỗ dày 5 cm, sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác
dụng lên viên đạn có độ lớn.
A. 90000 N.    B. 24000 N.    C. 16500 N.    D. 24416 N.
Câu 69: Một ôtô có khối lượng 1100 kg đang chạy với vận tốc 24 m/s. Tính lực hãm trung bình trên
quãng đường ôtô chạy 60 m.
A. 9000,5 N.    B. 2400 N.    C. 1650 N.    D. 4363,3 N.
Câu 70: Cho một vật có khối lượng 500g đang chuyển động vói vận tốc ban đầu là 18km/h. Tác dụng
của một lực F thì vật đạt vận tốc 36 km/h. Tìm công của lực tác dụng. Lấy g = 10m/s2.
A. 8,75J B. -4,5J C. 4,5J D. 8,75J
Câu 71: Một ô tô có khối lượng 1000kg đang chạy với tốc độ 30m/s thì bị hãm đến tốc độ 10m/s, biết
quãng đường mà ô tô đã chạy trong thời gian hãm là 80m. Lực hãm trung bình là:
A. 2000N B. -3000N C. -3500N D. -5000N
Câu 72: Một ô tô có khối lượng 1500kg đang chuyển động với vận tốc 54km/h. Tài xế tắt máy và hãm
phanh, ô tô đi thêm 50m thì dừng lại. Lực ma sát có độ lớn?
A. 1500N B. 3375N C. 4326N D. 2497N
Câu 73: Một mũi tên khối lượng 75g được bắn đi, lực trung bình của dây cung tác dụng vào đuôi mũi
tên bằng 65N trong suốt khoảng cách 0,9m. Mũi tên rời dây cung với vận tốc bằng:
A. 59m/s B. 40m/s C. 72m/s D. 68m/s
Câu 74: Một cái búa có khối lượng 4kg đập thẳng vào một cái đinh với vận tốc 3m/s làm đinh lún vào
gỗ một đoạn 0,5cm. Lực trung bình của búa tác dụng vào đinh có độ lớn:
A. 1,5N B. 6N C. 360N D. 3600N
Câu 75: Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 36 km/h thì nhìn
thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối
thiểu là:
A. Fh=16200N B. Fh=-1250N C. Fh=-16200N D. Fh=1250N
Câu 76: Một chất điểm đang đứng yên bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều, động năng của chất
điểm bằng 150J sau khi chuyển động được 1,5m. Lực tác dụng vào chất điểm có độ lớn bằng:
A. 0,1N B. 1N C.10N D.100N
Câu 77: Một búa máy khối lượng 1 tấn rơi từ độ cao 3,2m vào một cái cọc khối lượng 100kg. Va chạm
giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10m/s2 . Vận tốc giữa búa và cọc sau va chạm là:
A. 7,27 m/s. B. 8 m/s. C. 0,27 m/s. D. 8,8 m/s.
Câu 78: Tính lực cản của đất khi thả rơi một hòn đá có khối lượng 500g từ độ cao 50m. Cho biết hòn
đá lún vào đất một đoạn 10cm. Lấy g = 10m/s2 bỏ qua sức cản của không khí.
A. 2 000N. B. 2 500N. C. 22 500N. D. 25 000N.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Câu 79: Một búa máy có khối lượng M = 400 kg thả RTD từ độ cao 5m xuống đất đóng vào một cọc
có khối lượng m2 = 100kg trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất 5 m. Coi va chạm giữa búa và cọc
là va chạm mềm. Cho g = 9,8 m/s2 . Tính lực cản coi như không đổi của đất.
A. 318500 N. B. 250450 N. C. 154360 N. D. 628450 N.
Câu 80: Một người kéo xe chở hàng khối lượng m trong siêu thị với lực kéo 32N có phương hợp với
phương ngang 250. Sau khi xe chạy được 1,5m thì có vận tốc 2,7m/s. Lấy g = 10m/s 2; bỏ qua mọi ma
sát, khối lượng m của xe gần bằng:
A. 3 kg B. 6kg C. 9kg D. 12kg
Câu 81: Chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang 20m với một lực có độ
lớn không đổi bằng 300N và có phương hợp với độ dời một góc 300, lực cản do ma sát cũng không đổi
là 200N. Động năng của xe ở cuối đoạn đường là:
A. 2392J B. 1196J C. 6000J D. 4860J
Câu 82: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s tới đâm xuyên
vào một tấm gỗ. Coi lực cản trung bình của gỗ là không đổi. Biết rằng khi viên đạn chui sâu 4 cm vào
tấm gỗ dày và nằm yên trong đó. Nếu viên đạn xuyên qua tấm gỗ chỉ dày 2 cm và bay ra ngoài thì vận
tốc của viên đạn khi nó vừa bay ra khỏi tấm gỗ xấp xỉ bằng
A. 141m/s. B. 245m/s. C. 173m/s. D.195m/s.
Câu 83: Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy với tốc độ 50km/h thì người lái xe nhìn thấy một
vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi
là 1,2.104N. Xe còn chạy được bao xa thì dừng và có đâm vào vật cản đó không? Giả sử nếu đâm vào
vật cản thì lực cản của vật không đáng kể so với lực hãm phanh.
A. 18,3m; có đâm vào vật cản. B. 16,25m; có đâm vào vật cản.
C. 14,6m; không đâm vào vật cản. D. 12,9m; không đâm vào vật cản.
Câu 84: Một đầu tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với tốc độ 72km/h trên một đoạn đường thẳng nằm
ngang thì hãm phanh đột ngột và bị trượt trên một đoạn đường dài 160m trong 2 phút trước khi dừng
hẳn. Trong quá trình hãm động năng của tàu đã giảm đi:
A. 2.107J B. 3.107J C. 4.107J D. 5.107J
Câu 85: Một đầu tàu khối lượng 200 tấn đang chạy với tốc độ 72km/h trên một đoạn đường thẳng nằm
ngang thì hãm phanh đột ngột và bị trượt trên một đoạn đường dài 160m trong 2 phút trước khi dừng
hẳn. Lực hãm coi như không đổi, tính lực hãm và công suất trung bình của lực hãm này:
A. 15.104N; 333kW B. 25.104N; 250W C. 20.104N; 500kW D. 25.104N; 333kW
Câu 86: Một vật có khối lượng 2kg trượt qua A với vận tốc 2m/s xuống dốc nghiêng AB dài 2m, cao
lm. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ=1/ √ 3 . Lấy g = 10m/s2. Tại chân dốc B vật
tiếp tục chuyển dộng trên mặt phẳng nằm ngang BC dài 2m thì dừng lại. Xác định hệ số ma sát trên
doạn dường BC này.
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
Câu 87: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển dộng trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m,
khi qua A vận tốc ô tô là l0m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N.
Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40m nghiêng 30 0 so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát
trên mặt dốc là 1/(5 √ 3 ). Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác
dụng lên xe một lực có độ lớn thế nào?
A. 4500 N B. 4000 N C. 2500 N D. 2000 N
Câu 88: Một xe có khối lượng 2 tấn chuyên động trên đoạn AB nằm ngang với vận tốc không đổi
7,2km/h. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là   0, 2 lấy g = 10m/s2. Đến điểm B thì xe tắt máy và
xuống dốc BC nghiêng góc 300 so với phương ngang, bỏ qua ma sát. Biết vận tốc tại chân C là 72km/h.
Tại C xe tiếp tục chuyên động trên đoạn đường nằm ngang CD và đi thêm được 200m thì dừng lại.
Tìm hệ số ma sát trên đoạn CD.
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
Câu 89: Một xe có khối lượng m = 2 tấn chuyển động trên đoạn AB nằm ngang với vận tốc không đổi
v = 6 km/h. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,2, lấy g = 10 m/s 2. Đến điểm B thì xe tắt máy
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 10 CHUYÊN ĐỀ IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
và xuống dốc BC nghiêng góc 30° so với phương ngang, bỏ qua ma sát. Biết vận tốc tại chân C là 72
km/h. Tìm chiều dài dốc BC.
A. 39,7 m B. 20 m C. 35,3 m D. 40 m
Câu 90: Dưới tác dụng của một lực không đổi nằm ngang, một xe đang đứng yên sẽ chuyển động
thẳng nhanh dần đều đi hết quãng đường s = 5 m đạt vận tốc v = 4 m/s. Xác định công và công suất
trung bình của lực, biết rằng khối lượng xe m = 500 kg, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường nằm
ngang μ = 0,01. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1700 W B. 2000 W C. 3533 W D. 4000 W
Câu 91: Ôtô khối lượng 1 tấn, ban đầu chuyển động trên đoạn đường AB = 100m nằm ngang, vận tốc
xe đều từ 0 đến 36 km/h. Biết lực cản trên đoạn đường AB bằng 10% trọng lượng xe. Tính công suất
trung bình của động cơ.
A. 3 kW B. 2 kW C. 3,5 kW D. 4,4 kW
Câu 92: Ôtô khối lượng 1 tấn, ban đầu chuyển động trên đoạn đường AB = 100m nằm ngang, vận tốc
xe đều từ 0 đến 36 km/h. Biết lực cản trên đoạn đường AB bằng 10% trọng lượng xe. Sau đó xe tắt
máy, hãm phanh và đi xuống dốc BC dài 100 m, cao 10 m. Biết vận tốc của xe ở chân dốc là 7,2 km/h.
Tính lực cản trung bình tác dụng lên xe trên đoạn đường BC.
A. 4500 N B. 4000 N C. 2500 N D. 1480 N
Câu 93: Một vật nặng bắt đầu trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng 300 so với mặt phẳng
ngang. Cho biết mặt phẳng nghiêng dài 10 m và có hệ số ma sát là 0,20. Lấy g =3 10 m/s 2. Xác định
vận tốc của vật khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng này.
A. 5,9m/s B. 8,4m/s C. 7,2m/s D. 6,8m/s
Câu 94: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s tới đâm xuyên
vào một tấm gỗ. Viên đạn xuyên qua tấm gỗ chỉ dày 2 cm và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của viên
đạn khi nó vừa bay ra khỏi tấm gỗ. Coi lực cản trung bình của gỗ là không đổi.
A. 5,9m/s B. 1,41m/s C. 7,2m/s D. 6,8m/s
Câu 95: Một vật khối lượng 100 g được ném từ độ cao 10 m xuống đất với vận tốc đầu là 6,0 m/s. Lấy
g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Xác định vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.
A. 15,9m/s B. 15,2m/s C. 17,2m/s D. 16,8m/s
Câu 96: Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s tới đâm xuyên
vào một tấm gỗ. Viên đạn chui sâu 4 cm vào tấm gỗ dày và nằm yên trong đó. Xác định lực cản trung
bình của gỗ. Coi lực cản trung bình của gỗ là không đổi.
A. 45000 N B. 40000 N C. 32500 N D. 25000 N
Câu 97: Một vật khối lượng 100 g được ném từ độ cao 10 m xuống đất với vận tốc đầu là 6,0 m/s. Lấy
g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí.
Khi chạm đất, vật xuyên sâu vào đất 2 cm và nằm yên tại đó. Xác định lực cản trung bình của đất tác
dụng lên vật.
A. 450 N B. 400 N C. 325 N D. 578 N
Câu 98: Một vật khối lượng 50 kg treo ở đầu một sợi dây cáp của cần cẩu. Lúc đầu, vật đứng yên. Sau
đó thả dây cho vật dịch chuyển từ từ xuống phía dưới một đoạn 20 m với gia tốc không đổi 2,5 m/s 2.
Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định động năng của vật ở cuối đoạn dịch chuyển.
A. 4,5 kJ B. 4 kJ C. 3,25 kJ D. 2,5 kJ
Câu 99: Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động trên đường ngang khi qua A có vận tốc 18km/h và
đến B cách A một khoảng là 100m với vận tốc 54km/h. Đến B tài xế tắt máy và xe tiếp tục xuống dốc
nghiêng BC dài 100m, cao 60m. Đến C xe vẫn không nổ máy, tiếp tục leo lên dốc nghiêng CD hợp với
mặt phẳng nằm ngang một góc 300. Tính độ cao cực đại mà xe đạt được trên mặt phẳng nghiêng này.
Cho biết hệ số ma sát không thay đổi trong quá trình chuyển động của xe là µ = 0,1, lấy g = 10m/s2.
A.107,8435m B. 117,8435m C. 97,8435m D. 127,8435m
Câu 100: Hai hạt có khối lượng m và 2m, có động lượng theo thứ tự là p và p/2 chuyển động theo hai
phương vuông góc đến va chạm vào nhau. Sau va chạm hai hạt trao đổi động lượng cho nhau (hạt này
có động lượng cũ của hạt kia). Tính nhiệt tỏa ra khi va chạm.
A. Q=3p2/16m B. Q=p2/16m C. Q=16p2/3m D. Q=3p2/m

You might also like