Professional Documents
Culture Documents
A. B. C. D.
A. . B. . C. . D. .
Câu 10: Từ độ cao h so với mặt đất có một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu là v o (bỏ qua sức
cản không khí). Tầm xa của vật khi nó chạm đất là:
A. B. C. D.
A. B. C. D.
A. cả 2 xe đều đi nhanh dần. B. chưa thể biết vì chưa có véc tơ vận tốc.
C. xe (1) đi nhanh dần, xe (2) chậm dần D. xe (2) đi nhanh dần, xe (1) chậm dần.
Câu 23: Một vật có khối lượng m, được ném ngang với vận tốc ban đầu v ở độ cao h. Bỏ qua sức cản
không khí. Tầm bay xa của vật phụ thuộc vào
A. m và v. B. m và h. C. v và h. D. m, v và h.
Câu 24: Một quả bóng đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 12 N và bóng
thu được gia tốc 6,0 m/s2; bỏ qua mọi ma sát. Khối lượng của bóng là
A. 2,0 g. B. 0,5 kg. C. 0,8 kg. D. 2,0 kg.
Câu 25. Xe đang đi mà thắng gấp thì hành khách trên xe sẽ bị…
Trang 3/4 – Mã đề thi 101
A. Chúi người về phía trước B. Ngã người về phía sau
C. Nghiêng người sang bên trái D. Nghiêng người sang bên phải
Câu 26: Chọn câu trả lời đúng. Hai lực trực đối là hai lực
A. Có cùng độ lớn, cùng chiều.
B. Có cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. Có cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào cùng một vật.
D. Có cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều.
Câu 27: Chỉ ra phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt:
A. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.
B. không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
C. tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
D. phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc.
Câu 28: Chọn ý chưa chính xác.
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật có:
A. điểm đặt tại vị trí trùng với trọng tâm của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên.
C. độ lớn bằng trọng lượng phần chất lỏng bị chiếm chỗ.
D. Biểu thức: FA = Vρg với ρ là khối lượng riêng của vật.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3đ)
Bài 1 (2đ): Một vật có khối lượng m = 20kg, đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng
của lực kéo có độ lớn 10N, song song với mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và lực cản không khí.
a. Tính gia tốc của vật?
b. Tính vận tốc của vật sau thời gian t = 10s?
c. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t = 15s?
d. Từ trạng thái nghỉ, nếu giữ nguyên lực tác dụng lên vật, tăng thêm khối lượng của vật một lượng
m’ thì thời gian chuyển động của vật ở quãng đường trên (câu c) là 25s. Tính khối lượng tăng thêm
của vật m’?
Bài 2: (1 điểm) Một vật nhỏ rơi tự do từ các độ cao h = 80 m so với mặt đất.
Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2.
a. Tính thời gian vật rơi để chạm đất và vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất
b. Khi vận tốc của vật bằng vận tốc trung bình của vật trong thời gian rơi thì vật ở độ cao nào?
----------------------HẾT----------------------