Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Trong hệ SI, tốc độ dài trong chuyển động tròn đều có đơn vị
A. m/s2 B. rad/s C. m/s D. vòng/s
Câu 2: Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của
A. vật chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên.
B. hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên.
C. chuyển động đối với hệ quy chiếu chuyển động.
D. vật chuyển động đối với vật khác đứng yên.
Câu 3: Phương trình nào biểu diễn chuyển động thẳng đều?
A. x = 10 B. v = 10 + 2t C. s = t2 D. x = - 4t + 20
Câu 4: Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 20t – 40 (t (h), x (km)). Quãng đường vật đi được sau
1 giờ 30 phút là:
A. 30 km B. 40 km C. 60 km D. 10 km
Câu 5: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương
A. gia tốc mang giá trị dương.
B. gia tốc luôn mang giá trị âm.
C. gia tốc có thể dương hoặc âm.
D. gia tốc bằng 0.
Câu 6. Hai lực cân bằng là hai lực
A. được đặt vào cùng một vật, cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
B. cùng giá, ngược chiều và có cùng độ lớn.
C. được đặt vào cùng một vật, ngược chiều và có cùng độ lớn.
D. được đặt vào cùng một vật, cùng giá, cùng chiều và có cùng độ lớn.
Câu 7. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là:
Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện
A. ; B. ; C. ; D. .
Câu 8: Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là:
A. cosα B. cosα C. cosα D.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự rơi tự do.
A. Ở các nơi khác nhau, gia tốc rơi tự do là như nhau.
B. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều.
C. Khi rơi tự do, vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
D. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Câu 10. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 10t + 50 (x tính bằng kilômét
và t đo bằng giờ). Xác định tọa độ ban đầu và vận tốc ban đầu của chất điểm?
A. x0 = 50km; v0 = 10km/h B. x0 = 10km; v0 = 5km/h
C. x0 = 10km; v0 = 50km/h D. x0 = 50km; v0 = -10km/h
Câu 11. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều là
A. ( a và v0 cùng dấu). B. ( a và v0 trái dấu).
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Một ô tô có khối lượng m = 2 tấn đang chuyển với vận tốc 5 m/s thì tăng tốc, sau thời gian 30 s, vận tốc của
xe lên đến 20 m/s. Biết lực cản luôn không đổi và có độ lớn 400N.
a) Tìm gia tốc của xe và quãng đường xe đi được trong thời gian trên. a=0,5; s=375
b) Tìm độ lớn lực kéo của động cơ xe. F=1400
Bài 2: Một ô tô có khối lượng m = 1 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau thời gian 30 s đi được quãng
đường 540m.
a) Tìm gia tốc của xe và vận tốc trung bình của xe trong thời gian trên. a=1,2; vtb= 18
b) Tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau 10s tiếp theo vận tốc xe đạt được là bao nhiêu? V=48
b) Cho lực kéo động cơ ô tô là 2000N, tính độ lớn lực cản. F=800