You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT Môn: KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VÀ CẢM

CÔNG NGHIỆP BIẾN


--------------------

Câu 41: Một công tơ có ghi: 500vòng/kWh được dùng để đo điện năng của tải có công suất 250W.
Hỏi trong 60 phút đĩa công tơ quay được bao nhiêu vòng:

A. 100vòng

B. 200vòng

C. 125vòng

D. 150vòng

Câu 42: Công suất phản kháng Q trong mạch điện 3 pha là. Tìm câu đúng.

A. Q3P  Q pha
B. Q3P  QA  QB  QC
C. Q3P  3U A I A .cos  A
D. Q3P  3 X A I A

Câu 43: Công suất tác dụng P trong mạch điện 3 pha đối xứng khi nối sao là.Tìm câu đúng.

A. P3 P  3U pha I pha .cos 


B. P3P  3U pha I pha .sin 
C. P3 P  3U d I d .cos 
D. P3 P  3Rd I d2

Câu 44: Công suất biểu kiến S trong mạch điện 3 pha là. Tìm đáp án đúng.
A. S3P  S A  S B  SC
B. S3P  S pha
C. S3P  3U A I A sin  A
D. S3P  3U pha I pha

Câu 45: Một watt kế được dùng cùng với biến dòng và biến điệp áp (có K I=100/5 và
Ku=500/100) để đo công suất trên tải. Nếu tải có điện áp là 350V; dòng điện 20A, cos  =
0,9 thì công suất chỉ trên watt kế là:
A. 58W
B. 63W
C. 70W
D. 73W

Câu 46: Một công tơ có ghi: 1600vòng/kWh được dùng để đo điện năng của tải. Trong 15
phút, đĩa công tơ quay được 300 vòng thì công suất của tải là:
A. 600W
B. 675W
C. 750W
D. 825W

Câu 47: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết số chỉ của oát kế là 500W, số chỉ của vôn kế là
200V,
số chỉ của ampe kế là 5A, f = 50 Hz. Các đồng hồ đo là lý tưởng. Tính Rx

A. Rx = 150Ω
B. Rx = 20Ω
C. Rx = 50Ω
D. Rx = 250Ω

Câu 48: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết số chỉ của vôn kế là 200V, số chỉ của ampe kế là
5A,
Rx = 20Ω. Các đồng hồ đo là lý tưởng. Vậy số chỉ của oát kế là:

A. P = 50kW
B. P = 500W
C. P = 250W
D. P = 50W
Câu 49: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết số chỉ của vôn kế là 200V, số chỉ của ampe kế là
5A,
Rx = 20Ω. Các đồng hồ đo là lý tưởng. Vậy cosφ là:

A. cosφ = 0,5
B. cosφ = 0,6
C. cosφ = 0,7
D. cosφ = 0,8

Câu 50: VAr kế là dụng cụ đo công suất phản kháng

A. Chỉ dùng trong mạch DC


B. Chỉ dùng trong mạch AC
C. Dùng trong mạch DC và AC
D. Dùng trong mạch DC có thêm bộ chỉnh lưu

Câu 51: Khi đo công suất tiêu thụ tải 3 pha dùng 2 watt kế thì công suất trên tải được xác
định:

A. P3f = P1 + P2
B. P3f = P1 - P2
C. P3f = 3 (P1 - P2)
D. P3f = 3 (P2 - P1)

100
Câu 52: Một watt kế được dùng cùng với biến dòng và biến điệp áp (có K I  và
5
500
KU  ) để đo công suất trên tải. Nếu tải có điện áp là 400V; dòng điện 50A, cos  = 1
100
thì công suất chỉ trên watt kế là:

A. 200W
B. 300W
C. 1000W
D. 500W

Câu 53: Một watt kế điện động có ghi: 5A-150V-150 vạch, nếu dùng watt kế trên để đo
công suất của tải 500W thì kim của watt kế chỉ ở vạch thứ:

A. 50
B. 100
C. 120
D. 75

Câu 54: Để mở rộng tầm đo cho watt kế điện động thường dùng phương pháp:

A. Tăng khả năng chịu dòng của cuộn dây dòng


B. Tăng khả năng chịu áp của cuộn dây áp
C. Kết hợp với biến dòng và biến điện áp
D. Tăng khả năng chịu dòng của cuộn dây dòng, tăng khả năng chịu áp của cuộn dây áp và
kết hợp với biến dòng và biến điện áp

Câu 21: Công suất sử dụng điện có thể đo từ tốc độ quay của đĩa công tơ. Khi thời gian cần thiết để
đo được n (vòng) là t (s) thì P = ( 3600.n / C.t )KI (KW). Trong đó giá trị C là:

A. Thông số của công tơ điện ( số vòng quay của đĩa / KW.h ) tra trên nhãn hiệu đồng hồ.

B. Tỉ lệ biến đổi của bộ hổ cảm dòng điện.

C. Công suất bình quân trong thời gian đo.

D. Thời gian mà đĩa nhôm quay được 1KW.h.

Câu 22: Cho 1 máy lạnh có P = 750W làm việc trong 30 ngày, mỗi ngày 8 h. Năng lượng tiêu thụ
sẽ là:

A. 150.000 W.h
B. 105 KW.h
C. 180 KW.h
D. 180 KW/h

Câu 23: Tính giá thành năng lượng trong 30 ngày cho 1 máy lạnh có P = 750W, mỗi ngày 8 h. (
biết 1 KW.h có giá 800 đồng ).

A. 94.500 đồng
B. 144.000 đồng

C. 180.000 đồng

D. 48.000 đồng

Câu 24: Khi tính công suất phụ tải 3 pha cân bằng P = √3 Ud.Id.cosφ . Góc φ là lệch pha giữa:

A. Điện áp pha với dòng điện pha

B. Điện áp dây với dòng điện dây

C. Điện áp pha với dòng điện dây

D. Điện áp dây với dòng điện pha

Câu 25: Để xác định công suất tác dụng của phụ tải một pha , ta sử dụng thiết bị đo sau

A. Watt kế

B. Vôn kế và Ohm kế

C. Ampe kế và Ohm kế

D. Vôn kế và Cosφ kế

Câu 26: Đồng hồ đo công suất tác dụng P ( Watt kế ) thường có cơ cấu đo

A. Cơ cấu từ điện

B. Cơ cấu điện từ

C. Cơ cấu điện động

D. Cơ cấu cảm ứng

Câu 27: Khi đo công suất của phụ tải trong mạch điện một chiều theo phương pháp trực tiếp, người
ta sử dụng các thiết bị đo sau

A. Ampekế kết hợp với cosφ kế

B. Vôn kế kết hợp với ampe kế

C. Vôn kế kết hợp với cosφ kế

D. Sử dụng watt kế

Câu 28: Để đo công suất tác dụng ( P ) trong mạch điện một chiều theo phương pháp gián tiếp, ta
dùng các thiết bị đo sau

A. Vôn kế , ampe kế và tần số kế

B. Watt kế và ohm kế

C. Vôn kế , ampe kế và cosφ kế

D. Vôn kế và ampe kế

Câu 29: Để đo công suất tác dụng của phụ tải xoay chiều một pha trong trường hợp tải có điện áp
và dòng điện lớn điện áp và dòng điện của watt kế , ta sử dụng

A. Watt kế kết hợp với máy biến dòng TI và máy biến điện áp TU

B. Sử dụng máy biến điện áp TU kết hợp với volt kế và ampe kế

C. Ampe kế , volt kế và watt kế kết hợp với máy biến dòng TI và máy biến điện áp TU

D. Sử dụng máy biến dòng TI kết hợp với volt kế và ampe kế

Câu 30: Một watt kế điện động có ghi: 5A-150V-150 vạch, nếu dùng watt kế trên để đo công suất
của tải 500W thì kim của watt kế chỉ ở vạch thứ:

A. 50

B. 100

C. 120

D. 75

Câu 31: Moment tác động làm quay đĩa công tơ cảm ứng đo điện năng thì:

A. Tỷ lệ bậc 1 với công suất trên tải

B. Tỷ lệ bậc 1 với điện năng tiêu thụ

C. Tỷ lệ bậc 2 với công suất trên tải

D. Tỷ lệ bậc 2 với điện năng tiêu thụ

Câu 32: Năng lượng trong mạch xoay chiều một pha được tính:

A. P=U.I

B. P=U.I.cosφ
C. A=U.I.t

D. A= U.I.cosφ.t

Câu 33: Một công tơ có ghi: 2000vòng/kWh được dùng để đo điện năng của tải. Trong 15 phút, đĩa
công tơ quay được 150 vòng thì công suất của tải là:

A. 300W

B. 100W

C. 400W

D. 200W

Câu 34: Dùng 2 watt kế để đo công suất trong mạch 3 pha tải đối xứng, kết quả chỉ thị trên 2 watt
kế là: P1 = 500W; P2 = 2500W thì công suất tác dụng là:

A. 2000W

B. 3000W

C. 2003W

D. 1000W

Câu 35: Khi đo phụ tải có công suất 300W người ta thấy trong 15 phút, đĩa công tơ quay được 150
vòng. Vậy hằng số công tơ sẽ là:

A. 3000 vòng/kWh

B. 2000 vòng/kWh

C. 4000 vòng/kWh

D. 1000 vòng/kWh

Câu 36: Một công tơ có ghi: 1000vòng/kWh được dùng để đo điện năng của tải có công suất
500W. Hỏi trong thời gian bao lâu đĩa công tơ quay được 50 vòng:

A. 1h

B. 10h

C. 0.01h
D. 0.1h

Câu 37: Một công tơ có ghi: 1000vòng/kWh được dùng để đo điện năng của tải có công suất
100W. Hỏi trong 30 phút đĩa công tơ quay được bao nhiêu vòng?

A. 100 vòng

B. 1000 vòng

C. 50 vòng

D. 500 vòng

Câu 38: Một công tơ có ghi: 150vòng/kWh được dùng để đo điện năng của tải. Trong 20 giây, đĩa
công tơ quay được 100 vòng thì công suất của tải là:

A. 120kW

B. 2kW

C. 12kW

D. 1.5kW

Câu 39: Khi đo phụ tải có công suất 800W người ta thấy trong 100 giây, đĩa công tơ quay được 60
vòng. Vậy hằng số công tơ sẽ là:

A. 270 vòng/kWh

B. 2700 vòng/kWh

C. 6000 vòng/kWh

D. 48000 vòng/kWh

Câu 40: Một công tơ có ghi: 200vòng/kWh được dùng để đo điện năng của tải có công suất 200W.
Hỏi trong thời gian bao lâu đĩa công tơ quay được 100 vòng:

A. 100ph

B. 150ph

C. 200ph

D. 250ph

Câu 1: Để xác định công suất tác dụng của phụ tải một pha , ta sử dụng thiết bị đo sau:
A. Watt kế

B. Vôn kế và Ohm kế

C. Ampe kế và Ohm kế

D. Vôn kế và Cosφ kế

Câu 2: Đồng hồ đo công suất tác dụng P ( Watt kế ) thường có cơ cấu đo:

A. Cơ cấu từ điện

B. Cơ cấu điện từ

C. Cơ cấu điện động

D. Cơ cấu cảm ứng

Câu 3: Khi đo công suất của phụ tải trong mạch điện một chiều theo phương pháp trực tiếp , người
ta sử dụng các thiết bị đo sau:

A. Ampekế kết hợp với cosϕ kế

B. Vôn kế kết hợp với ampe kế

C. Vôn kế kết hợp với cosϕ kế

D. Sử dụng watt kế

Câu 4: Để đo công suất tác dụng ( P ) trong mạch điện một chiều theo phương pháp gián tiếp, ta
dùng các thiết bị đo sau:

A. Vôn kế , ampe kế và tần số kế

B. Watt kế và ohm kế

C. Vôn kế , ampe kế và cosφ kế

D. Vôn kế và ampe kế

Câu 5: Để đo công suất của phụ tải có điện áp lớn hơn điện áp định mức của watt kế , ta phải sử
dụng:

A. Máy biến điện áp TU , máy biến dòng TI , vôn kế , ampe kế và watt kế

B. Máy biến điện áp TU kết hợp với watt kế và vôn kế

C. Vôn kế , ampe kế kết hợp với watt kế


D. Máy biến điện áp TU , biến dòng TI và watt kế

Câu 6: Sơ đồ đo công suất của phụ tải một pha như hình vẽ . Công suất tác dụng P được xác định
theo biểu thức:

A. Pthực = PW.KI/ KU

B. Pthực= KI. KU. PW

C. Pthực= KU. PW

D. Pthực= KI. PW

Câu 7: Khi đo công suất phụ tải 3 pha , người ta dùng 3 watt kế một pha và 3 watt kế lần lượt có 3
giá trị là P1, P2, P3. Công suất tổng của phụ tải 3 pha sẽ là:

A. Ptổng = P1 + P2 + P3

B. Ptổng = P1 + P2 - P3

C. Ptổng = P1 . P2 . P3

D. Ptổng = P1 - P2 - P3

Câu 8: Khi lắp watt kế một pha , ta cần lưu ý đến các điểm sau:

A. Cực tính của cuộn dây dòng điện

B. Cực tính của cuộn dây điện áp

C. Cực tính của cuộn dây dòng điện và cuộn dây điện áp

D. Cực tính nguồn điện cung cấp cho mạch

Câu 9: Khi đo công suất tác dụng của một phụ tải ba pha đối xứng ở mạng điện 3 pha 4 dây , ta chỉ
cần sử dụng:

A. Một đồng hồ watt kế một pha

B. Một đồng hồ watt kế một pha và một đồng hồ watt kế ba pha


C. Một đồng hồ watt kế một pha kết hợp với ampe kế

D. Một đồng hồ watt kế ba pha kết hợp với ampe kế

Câu 10: Để đo công suất tác dụng của phụ tải xoay chiều một pha trong trường hợp tải có điện áp
và dòng điện lớn điện áp và dòng điện của watt kế , ta sử dụng:

A. Watt kế kết hợp với máy biến dòng TI và máy biến điện áp TU

B. Sử dụng máy biến điện áp TU kết hợp với volt kế và ampe kế

C. Ampe kế , volt kế và watt kế kết hợp với máy biến dòng TI và máy biến điện áp TU

D. Sử dụng máy biến dòng TI kết hợp với volt kế và ampe kế

Câu 11: Đồng hồ đo điện năng (công tơ điện ) có thể đo được thông số sau:

A. Công suất tác dụng của phụ tải

B. Điện áp của phụ tải

C. Dòng điện của phụ tải

D. Tổng trở của phụ tải

Câu 12: Trong đồng hồ công tơ điện một pha , cuộn dây dòng điện có:

A. Số vòng dây ít, tiết diện dây lớn

B. Số vòng dây ít , tiết diện dây nhỏ

C. Số vòng dây nhiều , tiết diện dây nhỏ

D. Số vòng dây nhiều , tiết diện dây lớn

Câu 13: Ta sử dụng công tơ điện để đo công suất tác dụng của phụ tải một pha , công suất tiêu thụ
được xác định theo biểu thức:

A. P = U . I
B. P = U . I . Cosφ

C. P = A / t
D. P = I2. R = U2/ R

Câu 14: Đồng hồ đo điện năng (công tơ 1 pha) có cấu tạo gồm 2 cuộn dây tạo thành 2 nam châm
điện . Trong đó:

A. Cuộn áp được mắc nối tiếp với phụ tải và cuộn dòng được mắc song song với nguồn điện
B. Cuộn dòng được mắc song song với phụ tải và cuộn dây điện áp được mắc nối tiếp với nguồn
điện

C. Cuộn áp được mắc song song với phụ tải và cuộn dòng được mắc nối tiếp với phụ tải

D. Cuộn áp được mắc nối tiếp với phụ tải và cuộn dòng được mắc song song với phụ tải

Câu 15: Khi đo điện năng tiêu thụ của phụ tải ba pha , nếu dòng điện phụ tải lớn hơn dòng điện
định mức của công tơ điện 3 pha thì ta sẽ:

A. Giảm bớt phụ tải cho phù hợp với dòng điện của công tơ điện ba pha

B. Dùng máy biến áp để giảm điện áp cấp cho phụ tải

C. Thay công tơ điện có dòng điện định mức lớn hơn hoặc bằng hoặc lớn hơn dòng điện của phụ
tải

D. Sử dụng 3 máy biến dòng TI mắc thêm vào mạch đo điện năng ba pha

Câu 16: Trên công tơ điện một pha có ghi đại lượng 600 r/kWh . Có nghĩa là:

A. Khi mạch hoạt động trong 1 giờ thì dĩa nhôm của công tơ điện sẽ quay được 600 vòng

B. Khi mạch hoạt động trong 1 giờ với điện áp định mức thì dĩa nhôm của công tơ điện sẽ quay
được 600 vòng

C. Nếu phụ tải hoạt động trong 1 giờ thì dĩa nhôm của công tơ điện sẽ quay được 600 vòng

D. Nếu phụ tải có công suất là 1000W hoạt động trong 1 giờ thì đĩa nhôm của công tơ điện sẽ
quay được 600 vòng.

Câu 17: Một công tơ điện có đại lượng định mức 250 vòng/kWh. Nếu trong 100 giây đĩa nhôm
quay được 25 vòng thì công suất tiêu thụ sẽ là:

A. P = 3,6 kW
B. P = 36 W
C. P = 3 6 kW
D. P = 3,6 W

Câu 18: Mạch đo công suất như sơ đồ , nếu biến dòng TI có KI = 150 và công suất đọc được trên
watt kế là 450W thì công suất thực của phụ tải là
A. PTHỰC = 67,5 KW

B. PTHỰC = 6,75 KW

C. PTHỰC = 67,5 W

D. PTHỰC = 6,75 W

Câu 19: Mạch đo công suất như sơ đồ, nếu biến điện áp TU có KU = 250 và công suất đọc được
trên watt kế là 1450W thì công suất thực của phụ tải là

A. PTHỰC = 362,5 KW

B. PTHỰC = 36,25 KW

C. PTHỰC = 362,5 W

D. PTHỰC = 36,25 W

Câu 20: Mạch đo công suất như sơ đồ , nếu biến điện áp TU có KU = 250 , biến dòng TI có KI =
100 và công suất đọc được trên watt kế là 150W thì công suất thực của phụ tải là

A. PTHỰC = 3750 KW
B. PTHỰC = 375 KW

C. PTHỰC = 375 W

D. PTHỰC = 3750 W

You might also like