You are on page 1of 3

EASY PEASY VIETNAMESY

WRITTEN BY TRÂM

MINI TEST FROM UPPER BEGINNER


BOOK
Bài 1: Hoàn thành các câu sau – Complete these sentences below:
1. Em không mua sắm nhiều quần áo được. Vì …………………………………
2. Trước Covid 19, anh chưa về thăm gia đình ở Ý.
Nhưng…………………………………………………………………………
3. Chị thích đọc sách khi ………………………………………………………..
4. ……………………………………. nước nào?
5. Ở Ai-len, mình không ăn cơm rang được. Vì…………………………………
6. Quản lí nhà hàng là …………………………………………………………...
7. Phục vụ ……………………………..Nhưng hôm nay tôi đến, tôi nghĩ không
tốt lắm.
8. Gần đây, rạp phim …………………… Nhưng các phim rất tệ.
9. Gia đình muốn em làm việc ở ngân hàng. Nhưng…………………………….
10. Cửa hàng này ………………………….. không? Vì chị muốn mua hoa quả
làm …………………….

Bài 2: Nghe 1 đoạn văn ngắn và điền từ còn thiếu vào chỗ trống – Listen
to the short paragraph and fill the words into the blanks:
- Go to the EPV website: easypeasyvietnamesy.com
- Click on the FREE PODCAST section.
- Scroll down to the Part Beginner/Elementary, guide.
- Listen to the EP4: Introduce yourself
Xin chào ……………...,
Tên mình là Ladia. Mình ……………...tuổi và mình là……………...Mỹ. Mình ở
Hà Nội ……………... 2 năm rồi. Mình là giáo viên ……………...ở một trường
học, ……………...là Language link. Trước, mình đã ……………... ở Tây Hồ.
Nhưng ……………..., mình sống ở Ba Đình. Mình rất thích ……………... Việt.
Mình thường ăn bún chả, ……………...cuốn, bánh đa, ……………...rang bò,
……………...xào, bánh mì …. Nhiều……………...! Mình sống……………...
EASY PEASY VIETNAMESY
WRITTEN BY TRÂM

mình và ……………...có người yêu. Người Việt ……………... hỏi mình là:
“có……………... chưa?”. Mình thường nói là: “chưa có ……………..., chưa có
chồng”. Mình thích ……………...và học sinh của mình ở trường. Mình muốn nói
tiếng Việt với……………... là người Việt. Vì bạn mình không ……………...tiếng
Việt. Mình đang học tiếng Việt. Mình ……………...tiếng Việt……………...
nhưng ……………...lắm. Cám ơn các bạn đã ……………... mình nói nhé.
Hẹn gặp lại các bạn.
EASY PEASY VIETNAMESY
WRITTEN BY TRÂM

Bài 3: Kiểm tra nghe/nói – Test speaking/listening:


1. Từ vựng, ngữ pháp của bài 1-2-3:
- Bài 1: các danh từ chính, câu hỏi “nào?”, khi nào?”, “bao lâu?”
- Bài 2: các danh từ chỉ nghề nghiệp, địa điểm, động từ chính, câu hỏi “thế
nào?”, “vì sao?”
- Bài 3: các DT chỉ gia đình, câu hỏi “mấy?”, “ai?”

2. Nói các câu bằng tiếng Việt để học sinh nghe hiểu, dịch lại và trả lời câu
hỏi (nếu có):
- Em không biết ai là giám đốc ngân hàng này.
- Chị nghĩ du lịch ở nước Ý rất vui.
- Anh không nhớ đến đây thế nào.
- Gia đình bạn có mấy người?
- Bạn sẽ gọi ai khi bạn không vui?
- Bạn đi du lịch mấy nước rồi?
- Đồ ăn Mê-hi-cô cay lắm nhé!
- Nước nào có bia rất ngon?
- Mua quần áo ở đâu rẻ và đẹp?
- Chợ nào rất to ở Băng Cốc?
- Khi em 12 tuổi, em muốn làm quản lí nhà hàng. Nhưng bây giờ, em muốn
làm người bán hàng thôi.
- Chị chưa muốn có con. Vì chị muốn làm việc tốt và đi du lịch nhiều.
- Buổi sáng, anh thường uống mấy cốc cà phê?
- Nhiều người ở quán bia uống nhiều bia lắm.
- Em nghĩ anh Ben là người thế nào?
- Học sinh của bạn là người nước nào thế?
- Gần đây, chị không muốn nghĩ nhiều. Nhưng công việc làm chị nghĩ nhiều
quá.

You might also like