You are on page 1of 10

4/28/20

Chương 5. Thị trường cạnh


tranh hoàn hảo

Thị trường là gì?

Cấu trúc thị trường: là môi trường kinh tế


mà người mua và người bán tương tác với
nhau để xác định giá bán và sản lượng.

Cấu trúc thị trường

1
4/28/20

Cấu trúc thị trường


• Tiêu chí phân loại:
- Số lượng người mua và người bán
- Mức độ khác biệt về sản phẩm
- Mức độ hoàn hảo về thông tin
- Rào cản tham gia và rút lui khỏi thị trường

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo


perfect competition
• Có rất nhiều người mua và người bán
• Sản phẩm giống nhau (identical goods)
• Thông tin hoàn hảo
• Không có rào cản tham gia và rút lui khỏi
thị trường (Pháp lý, Kinh tế)

2
4/28/20

Thị trường cạnh tranh độc quyền


monopolistic competition
• Có nhiều người bán
• Sản phẩm khác biệt ít
• Rào cản tham gia và rút lui thấp

Thị trường độc quyền nhóm


oligopoly
• Có rất ít người bán (few sellers)
• Sản phẩm khác biệt lớn
• Rào cản tham gia và rút lui khỏi thị trường:
khá cao

Thị trường độc quyền


monopoly
• Có duy nhất một người bán hoặc một
người mua
• Không có sản phẩm thay thế gần gũi
(close substitution)
• Thông tin không hoàn hảo
• Rào cản tham gia thị trường rất lớn

3
4/28/20

Bốn loại cấu trúc thị trường


Số lượng doanh nghiệp?

Nhiều doanh nghiệp

Khác biệt về SP?

1 Một số ít Sản phẩm Sản phẩm


DN DN khác nhau giống nhau

Cạnh tranh
Độc quyền nhóm Cạnh tranh
Độc quyền độc quyền
hoàn hảo

• Nước • Ô tô • Sách • Gạo


• Điện • Xăng dầu • Phim ảnh • Sữa

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo


(perfect competition)
1. Đặc điểm
• Có rất nhiều người mua và người bán
• Sản phẩm giống nhau (identical goods)
• Thông tin hoàn hảo
• Không có rào cản tham gia và rút lui khỏi
thị trường
→ những người tham gia thị trường là
những người chấp nhận giá (price takers)

“Thị trường rau muống ở chợ”


1. Có nhiều người bán rau và cũng có rất nhiều người
mua rau
2. Rau là đồng nhất: mớ rau ở hàng này và hàng khác
không có sự khác biệt
3. Thông tin là hoàn hảo: những người bán biết rõ giá
bán của nhau, họ cũng biết đặc điểm của những người
hay mua ở chợ, thậm chí còn tạo mối quan hệ quen
biết với họ. Những người mua cũng biết là giá bao
nhiêu là mua được, họ biết các bà hàng xóm mua mớ
rau đó giá bao nhiêu. Trước khi mua mớ rau họ cũng
có thể sờ mò mớ rau để biết nó tươi hay nó héo.

4
4/28/20

“Thị trường rau muống ở chợ”


4. Việc gia nhập thị trường khá đơn giản, người
bán sẽ lấy hàng ở chợ đầu mối với số vốn
không tới 1 tr đồng; tới cuối ngày hôm đó người
bán đã thu hồi đủ vốn cùng với số tiền lãi. Ngày
hôm sau người bán có thể thôi không bán rau
nữa để chuyển sang bán cafe, bán cafe được 1
tháng thấy thua lỗi lại quay lại bán rau.

2. Đường Cầu của doanh


nghiệp cạnh tranh hoàn hảo

P
P
S

D ≡ MR = P
P P

Qm Q Qi Q

Thị trường Doanh nghiệp

Doanh thu biên MR = P


Q TR MR

0 0

1 P P

2 2P P

5
4/28/20

3. Quyết định cung ứng của DN


cạnh tranh hoàn hảo
3.1 Sản lượng
Thỏa mãn điều kiện tối đa hóa lợi nhuận:
• MR = MC ↔ Do MR=MC=> P = MC
• MR’(Q) < MC’(Q)

Sản lượng của doanh nghiệp


cạnh tranh hoàn hảo
MC
P
P
S

P1 P1
D ≡ MR = P

Qm Q Qo Q1 Q

Thị trường Doanh nghiệp

Sản lượng của doanh nghiệp


cạnh tranh hoàn hảo
S’ MC
P
P
S

P2 P2
D
P1 P1

Qm Q Q1 Q2 Q

Thị trường Doanh nghiệp

6
4/28/20

3.Quyết định cung ứng trong


ngắn hạn
3.2. Quyết định cung ứng
Nếu:
• P > ACmin: sản xuất Q1, π > 0.
• P = ACmin: sản xuất Q2, π = 0.
• AVCmin < P < ACmin: sản xuất Q3, π < 0.
• P = AVCmin: điểm ngừng sản xuất: S, π =
- FC.
• P < AVCmin: ngừng sản xuất hoàn toàn, π
= - FC.

B: điểm hòa vốn


Cung ứng trong ngắn hạn C: điểm tiếp tục
sản xuất
S: điểm đóng cửa
P, MC, AC, AVC MC ≡ S

A
P1
AC

B
ACmin
C AVC
P3
AVCmin S

0 Q4 Q3Q2 Q1 Q

Lưu ý
• Điểm hoà vốn: P=ACmin (khi AC = MC)
• Điểm đóng cửa: P=AVCmin (Khi AVC –MC)

7
4/28/20

4. Đường cung ngắn hạn của


DN CTHH:
Là đoạn MC phía trên AVCmin.

5.Thặng dư sản xuất (PS)


producer surplus
v Thặng dư sản xuất của 1 doanh nghiệp
• Là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu mà
người sản xuất nhận được và tổng cộng chi
phí biên của doanh nghiệp trên tất cả các
đơn vị sản lượng.
PS = TR –∑MC = TR – TVC
Ngắn hạn: PS = TR – TVC
= TR – TVC – TFC + TFC
= π + TFC
Dài hạn: PS =TR –TC = π

5.Thặng dư sản xuất (PS)


producer surplus
v Thặng dư sản xuất của 1 ngành
Là tổng thặng dư sản xuất của các doanh
nghiệp
Trên đồ thị, thặng dư sản xuất là phần
diện tích nằm trên đường cung và dưới
đường giá

8
4/28/20

PS = TR - TVC
PS
P

A
S ≡ MC
P

B
MC1 MC2

0 1 2 n Q

Bài tập
1. Một DN nhỏ bán hàng theo giá thị trường
có hàm chi phí ngắn hạn:
TC = (1/8)Q2 + 20Q + 800=>1/4Q+20
Xác định sản lượng và lợi nhuận của DN khi
giá thị trường là:
a) P = 20, cho P=MC,Q=0, ∏ =-800
P = 40, Q=80, ∏ =0
b) P = 60, Q= 160, ∏ =2400

Bài tập
2. Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có 80
người mua và 60 người bán.
Mỗi người mua đều có hàm cầu giống nhau là: P
= -20 Q + 164
Mỗi người bán đều có hàm chi phí giống nhau: TC
= 3Q2 + 24Q
a) Xác định hàm cầu và cung thị trường
P = -20.Q+164 =>Q =-0.05P+8.2
Qt=80.Q = -4.P+656
TC = 3Q2 + 24Q =>MC=P=6Q+24 (P>AVCmin)
Q=1/6P-4, Qst=80.Q = 10P -240

9
4/28/20

b) Qt = Qst => P=64, Q=400.


c)q =400/60 = 20/3.
Vậy mỗi doanh nghiệp sẽ sản xuất q=20/3
và bán với mức giá P = 64 và lợi nhuận đạt
được là 400/3

10

You might also like