Professional Documents
Culture Documents
BẢNG SỐ LIỆU 1
BẢNG SỐ LIỆU 1
2020
Chỉ tiêu
Số tiền
I. Theo kỳ hạn
Không kỳ hạn 777
Có kỳ hạn 1239
Tiền gửi vốn chuyên dùng 32
Tiền gửi ký quỹ 49
II. Theo đối tượng khách hàng
1. Tiền gửi của cá nhân 985
2. Tiền gửi của tổ chức kinh tế 1111
Tỷ lệ nợ quá
1.06%
hạn
Nợ xấu 5.493
Tỉ lệ nợ xấu 0.51%
Dư nợ cho vay
Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Tổng dư nợ 3261 3951 4902
Dư nợ cho vay KHDN 1770 2066 2501
Tỉ trọng dư nợ tín dụng KHDN 54.28% 52.29% 51.02%
2021 2022
Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
100% 2404 100% 2982 100%
34 38 8 30.77% 4 11.76%
254 262 29 12.89% 8 3.15%
Doanh nghiệp
Nông - Lâm 207 248 440
nghiệp
Doanh nghiệp
Công nghiệp - 404 520 642
Xây dựng
Doanh nghiệp
thương mại và 513 637 868
dịch vụ
Số lượng khách
hàng doanh 1124 1405 1949
nghiệp
Giá trị chênh
lệch số lượng
281 544
khách hàng
doanh nghiệp
Tốc độ tăng
trưởng khách
25.00% 38.75%
hàng doanh
nghiệp
Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Số lượng khách
hàng doanh 1304 1517 1949
nghiệp
Số lượng khách
hàng
Tỉ trọng khách
hàng doanh
nghiệp
2021 2022
Dư nợ cho
vay tăng
1257 1521 nhưng dư nợ
quá hạn, nợ
xấu giảm
10.685 10.496
sự chỉ đạo,
4.902 4.259 công tác quản
lý tốt
0.39% 0.28%
33.65% 0
2020 2021 2
17.67%
#DIV/0!
48.78% -66 -5.71% 21.53%
7.34% 390 29.32% 18.33%
-12.50% -8 -28.57% -20.54%
63.27% -14 -17.50% 22.88%
#DIV/0!
37.94% 208 15.33% 26.64%
33.64% 94 7.59% 20.61%
144.1772093
5000
Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp
6000
5000
4000
3000
2000
1521
1257
1077
1000
0
2020 2021 2022
257
195
139
104
86
1239 1239
1239
2097 2097
2097
777 777
777
-4 -17.52% -3 -16.02%
420 21.15% 578 24.05%
2000 1949
1500
1405
1124
1000
500
0
2020 2021 2022
3500
3000
2896
2594
2500
2097
2000
1720
1500
1330
1239
1156
1090
1000
777
500
80 66
3249 28 20 100%
100% 59.08%
37.05%
1.53%
2.34% 100%
44.56%
51.27%
1.08%
3.08% 59.39%
37.64%
0.69%
2.28%
0
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
2020 2021 2022
80 66
3249 28 20 100%
100% 59.08%
37.05%
1.53%
2.34% 100%
44.56%
51.27%
1.08%
3.08% 59.39%
37.64%
0.69%
2.28%
0
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
2020 2021 2022
2020
2021
2023
II. Theo đối tượng 1. Tiền gửi của cá 2. Tiền gửi củachuyên
tổ dùng
khách hàng nhân II. Theo đối tượng
chức kinh tế 1. Tiền gửi của cá 2. Tiền gửi của tổ
khách hàng nhân chức kinh tế
2020
2021
2023
guồn vốn
ng
kỳ hạn
kỳ hạn
hạn
ửi vốn
dùng
ửi ký quỹ
đối tượng
hàng
gửi của cá
gửi của tổ
nh tế
374
524
dịch bệnh bùng phát, giãn cách xã hội làm ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của mọi ngành nghề trong nền kinh tế. MB cũng
như MB Đống Đa đã đẩy mạnh phát triển BIZ MB đến khách hàng
à tạo thế mạnh khi có thể cấp vốn vay trực tiếp/ khách hàng có thể
nộp hồ sơ xin cấp vốn vay trực tiếp qua app với mức lãi suất không
chỉ thấp hơn so với các ngân hàng khác mà còn thấp hơn với giao
dịch tại quầy
Mặc dù dịch Covid-19 bùng phát và ảnh hưởng đến Việt Nam ngay
từ những tháng đầu năm, Hội đồng quản trị MB đã ứng dụng công
nghệ để triển khai nhiều hình thức họp linh hoạt, đảm bảo hoạt
động quản trị điều hành theo đúng thông lệ và hoạt động kinh
doanh của MB vẫn diễn ra thông suốt, liên tục.
- Trong bối cảnh nền kinh tế chịu tổn thương do đại dịch
Covid-19, MB đã chủ động thực hiện nhiều giải pháp linh hoạt hỗ
trợ các doanh nghiệp, thích ứng với trọng tâm chuyển đổi số hóa,
tiết giảm chi phí, đảm bảo tăng trưởng kinh doanh an toàn, ổn
định. MB đã dành 10% doanh thu với khoảng 2.000 tỷ đồng để hỗ
trợ các doanh nghiệp do ảnh hưởng Covid-19 thông qua việc giảm
lãi suất, phí...
- Ứng dụng số hóa trong các khâu qui trình tín dụng như thẩm
định và phê duyệt tự động cho 02 sản phẩm ô tô và nhà đất, hoàn
thành mô hình xếp hạng (scoring/rating) của các phân khúc Micro
SME, Upper SME. Triển khai Robots (RPA) cho 19 quy trình, tối
ưu 70% - 80% nguồn lực cho một số nhóm việc thủ công của khối
vận hành, tài chính kế toán và công nghệ thông tin.
20212
- 2021 là một năm đầy thách thức đối với nền kinh tế toàn cầu
nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng
Tình hình kinh tế thế giới bị ảnh hưởng nặng bởi dịch Covid- 19
với biến chủng mới, các nguy cơ về lạm phát, căng thẳng chính trị -
kinh tế giữa các cường quốc trên thế giới tiếp tục gia tăng. Đặc
biệt, trong Quý III/2021, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn
do biến chủng Delta gây giãn cách xã hội kéo dài;
- Năm 2021, dịch Covid- 19 tiếp tục đặt ra những thách thức chưa
từng có trong tiền lệ, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phục hồi của
kinh tế toàn cầu. Kinh tế Việt Nam cũng trải qua một năm đầy sóng
gió --> nhiều địa phương kinh tế trọng điểm phải thực hiện giãn
cách xã hội kéo dài để phòng chống dịch
- Trong bối cảnh đó, MB đã chủ động xây dựng các kịch bản,
phương án đối phó với dịch bệnh, đảm bảo sức khỏe và tinh thần
cho 15.910 cán bộ nhân viên, duy trì hoạt động kinh doanh hiệu
quả, ổn định, thông suốt. Biến đại dịch Covid- 19 thành “lực đẩy”
để bứt phá, MB tập trung đẩy mạnh chuyển đổi số, xác định nâng
cao năng lực hạ tầng công nghệ là yếu tố then chốt. Nhờ đó, MB
ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng trong năm 2021
MB đã và đang sát cánh cùng doanh nghiệp và cộng đồng phục hồi
kinh tế và đời sống trong bối cảnh phức tạp của đại dịch thông qua
nhiều giải pháp hỗ trợ tài chính và phi tài chính phù hợp
Đối với lãi suất hỗ trợ khách hàng, ngân hàng cũng giảm từ 0,5-
1,5 tùy theo nhóm khách hàng và mức độ khách hàng chịu ảnh
hưởng của đại dịch.
- Thế giới bước vào năm 2022 với nhiều niềm hy vọng sau đại
dịch, nhưng sau đó tiếp tục đối mặt với bất ổn vì chiến sự Ukraine
và nỗi lo về biến đổi khí hậu. Kinh tế toàn cầu chứng kiến lạm phát
gia tăng, giá dầu, nguyên vật liệu tăng cao, rủi ro đến an ninh năng
lượng, an ninh lương thực toàn cầu, xu hướng thắt chặt chính sách
tiền tệ của các ngân hàng trung ương lớn
Tuy môi trường kinh doanh toàn cầu đã phục hồi sau đại dịch
Covid-19, nền kinh tế thế giới vẫn bị ảnh hưởng, suy thoái từ các
sự kiện đối đầu giữa phương Tây và Nga, chiến tranh Nga –
Ukraina, Trung Quốc tự phong tỏa, v.v. Nền kinh tế Việt Nam bị
tác động mạnh do cầu thế giới giảm, lạm phát và lãi suất tăng
mạnh
Năm 2022 là một năm đầy thách thức đối với ngành ngân hàng
Việt Nam với những tác động ảnh hưởng từ tỷ giá, lãi suất và thanh
khoản hệ thống ngân hàng diễn ra trong quý 4. Trước những khó
khăn chung của hệ thống ngân hàng MB vẫn đạt kết quả kinh
doanh tăng trưởng tốt
- Năm 2022, môi trường kinh doanh phục hồi sau đại dịch Covid
19, tuy nhiên còn tồn tại nhiều khó khăn từ xung đột địa chính trị
tại các nước lớn (chiến tranh Nga - Ukraina, đối đầu Phương Tây -
Nga…) gây áp lực lên nguồn cung năng lượng và lạm phát toàn
cầu; nguy cơ suy thoái kinh tế thế giới tác động đến dòng vốn đầu
tư và thương mại toàn cầu; áp lực lạm phát khiến nhiều ngân hàng
Trung ương trên thế giới tăng lãi suất
- ngành tài chính - ngân hàng chịu ảnh hưởng bất lợi từ thông
tin thị trường về các vụ việc phát sinh liên quan đến trái phiếu
doanh nghiệp, bất động sản, xu hướng lãi suất tăng do áp lực lạm
phát toàn cầu và chính sách điều hành vĩ mô để ổn định kinh tế.
2. Tiền gửi có kỳ
1239 59.08% 1330 51.27% 1720 59.39%
hạn
3. Tiền gửi vốn
32 1.53% 28 1.08% 20 0.69%
chuyên dùng
4. Tiền gửi ký
49 2.34% 80 3.08% 66 2.28%
quỹ
II. Theo đối tượng khách hàng
1. Tiền gửi của cá
985 46.97% 1359 52.38% 1567 54.11%
nhân
Dư nợ cho vay
Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Dư nợ cho vay KHDN 1077 1257 1521
Giá trị chênh lệch dư nợ cho vay K 180 264
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay 16.71% 21.00%
2020 2021
2022/2021 Dư nợ cho vay ngắn hạn 828 76.92% 886
Tương Dư nợ cho vay trung và
248 23.07% 371
đối dài hạn
19.68% Dư nợ cho vay KHDN 1077 100% 1257
16.87%
Thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
2020 2021 2022
Thu nhập từ hoạt động
165 195 257
cho
Tổngvay
thuKHDN
nhập lãi cho
86 104 139
vay của chi nhánh
Tỉ trọng thu nhập từ hoạt
52.12% 53.33% 54.09%
động cho vay KHDN
Tốc độ tăng trưởng thu
nhập từ hoạt động cho 20.93% 33.65%
vay KHDN
Nợ xấu
Chỉ tiêu 2020 2021 2022
Dư nợ cho vay KHDN 1077 1257 1521
Dư nợ quá hạn 11 9 13
Tỉ lệ nợ quá hạn 1.06% 0.69% 0.85%
Dư nợ xấu 5 4 6
Tỉ lệ nợ xấu 0.51% 0.28% 0.39%
5.7593583 4.910156 4.133152
Cơ cấ
85%
65%
45%
444 25%
5%
41.23% 2020
DNCV doanh nghiệp nhỏ và 803
vừa
DNCV doanh nghiệp lớn 274
2021 2022
70.64% 993 65.29%
29.36% 528 34.71%
2021 2022
79.40% 1063 69.89%
20.60% 458 30.11%
100% 1521 100%
Thu nhập từ hoạt động cho va
95%
85%
75%
30 62 65%
18 35 55%
45%
35%
25%
15%
5%
2020 202
Thu nhập từ hoạt động cho vay KHDN 165 195
Tổng thu nhập lãi cho vay của chi nhánh 86 104
Thu nhập từ hoạt động cho vay KHDN 165 195
Tổng thu nhập lãi cho vay của chi nhánh 86 104
Cơ cấu dư nợ theo quy mô doanh nghiệp
85%
65%
45%
25%
5%
2020 2021 2022
DNCV doanh nghiệp nhỏ và 803 74.58% 888 70.64% 993 65.29%
vừa
DNCV doanh nghiệp lớn 274 25.42% 369 29.36% 528 34.71%
2021 2022
86.54% 998 79.40% 1063 69.89%
13.46% 259 20.60% 458 30.11%
- Lợi nhuận
Chỉ tiểu đánh giá tăng trưởng dư nợ
- Chi phí hoạt động cv cho vay
Chỉ tiêu đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro cho vay
khách hàng doanh nghiệp
- Tỉ lệ nợ quá hạn
- Tỉ lệ nợ xấu
Chỉ tiêu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
Chỉ tiêu đánh giá tính đa dạng sản phẩm cho vay