You are on page 1of 22

13-Jan-21

BIÊN SOẠN: HUỲNH NGỌC MINH

NỘI DUNG
1. Các tác động của CNSX xi măng đến môi trường
2. Các hướng tiếp cận giảm phát thải CO2 trong sản
xuất xi măng, vật liệu xây dựng.

1
13-Jan-21

11.1. Tác động của CNSX XM đến MT

 Các công nghệ hiện đại và việc sản xuất các sản
phẩm liên quan ảnh hưởng đến xã hội theo nhiều
cách khác nhau: Tích cực và Bất lợi.
 Hơn nữa, các tác động này liên quan đến kinh tế và
môi trường và ở phạm vi quốc tế vì:
 Các nguồn lực cần thiết cho công nghệ mới thường
đến từ nhiều quốc gia khác nhau.
 Sự thịnh vượng kinh tế là kết quả phát triển công nghệ
có phạm vi toàn cầu.
 Tác động môi trường có thể vượt ra ngoài ranh giới
của một quốc gia.

2
13-Jan-21

11.1. Tác động của CNSX XM đến MT


Sơ đồ biểu diễn vòng đời vật liệu

William D. Callister and David G. Rethwisch, Materials Science And Engineering: An Introduction,
6
9th ed. John Wiley & Sons, 2013, pp. 871.

11.1. Tác động của CNSX XM đến MT


Đánh giá vòng đời vật liệu

William D. Callister and David G. Rethwisch, Materials Science And Engineering: An Introduction,
7
9th ed. John Wiley & Sons, 2013, pp. 871.

3
13-Jan-21

11.1. Tác động của CNSX XM đến MT


Bất lợi:
 Bụi: các nguồn phát thải và phân tán
 Khí thải vào khí quyển: NOx, SO2, các hợp chất hữu
cơ dễ bay hơi (VOCs), CO, amoniac, HCl và kim loại
nặng. CO2 là khí nhà kính chính được thải ra với một
lượng đáng kể (1kg clinker => ~ 1kg CO2).
 Chất thải rắn: vật liệu chịu lửa,…
 Các ô nhiễm khác: tiếng ồn và rung động, mùi, nước xử
lý, chất thải sản xuất, v.v.
 Tiêu hao tài nguyên: năng lượng, nguyên liệu (=> phá
hủy cảnh quan, làm mất cân bằng sinh thái).

CEMBUREAU - the European Cement Association, “Best available techniques” for the cement
8
industry, December 1999

11.1. Tác động của CNSX XM đến MT


Tích cực: Tái sử dụng rác thải vào CNSX XM

9
http://www.aso-cement.jp/en/sustainable/waste.html

4
13-Jan-21

11.1. Tác động của CNSX XM đến MT


Chu trình hiệu ứng nhà kính

Tỉ lệ % các chất khí


gây hiệu ứng nhà kính:
- CO2: 50%
- CH4: 16%
- CFC: 20%
- O3: 8%
- NOX: 8%
Và hơi nước

Created by Robert A. Rohde and translated in Vietnamese by Duongthanhvu –


10
https://commons.wikimedia.org/wiki/File:Greenhouse_Effect.svg, GFDL 1.2, https://commons.wikimedia.org/w/index.php?curid=32112117

10

Bê tông là chất được sử Sản xuất xi măng chiếm khoảng


dụng nhiều thứ ba trên 5% tổng lượng khí thải CO2 do
trái đất sau không khí và con người tạo ra
nước.

CaCO3 = CaO + CO2 C + O2 = CO2


phản ứng phân hủy đá vôi đốt nhiên liệu

11

5
13-Jan-21

12

12

Lượng CO2 phát thải khi Sản xuất 1 kg


Clinker XMP
Mục Số lượng (kg) Lượng CO2 phát
sinh (kg)
44/100 x 1,209 =
CaCO3 1,209
0,5320
2930/32792 = 44/12 x 0,08935 =
C nhiên liệu đốt lò
0,08935 0,3276
C là nhiên liệu cho
việc tạo ra điện
1080/ 32792.8 =
năng (biết rằng cần 0,1208
0,03293
1080 kJ điện năng/
kg clinker)
Tổng cộng 0,9804

13

6
13-Jan-21

Phát thải CO2 từ SX XM năm 1990 (170 Mton)

Theo: THE EUROPEAN CEMENT ASSOCIATION, cembureau-summary-The role of cement in the 2050 Low Carbon 14

14

LÀM CÁCH NÀO ĐỂ GiẢM LƯỢNG


KHÍ NHÀ KÍNH
ĐẶC BIỆT LÀ KHÍ CO2 PHÁT THẢI
???

15

7
13-Jan-21

16

16

Khái niệm “nền kinh tế tuần hoàn”


Nền kinh tế tuần hoàn (The Circular Economy): một
thuật ngữ để chỉ một nền kinh tế công nghiệp sản xuất
không có chất thải và ô nhiễm, do thiết kế hoặc chủ ý theo
mô hình “sản xuất – sử dụng – tái chế’ (“make-use-
recycle”). Cốt lõi là phục hồi và tái tạo: từ đó giảm lượng tài
nguyên phải khai thác, đồng thời hạn chế chất thải ra môi
trường.

Điều này trái ngược với một nền kinh tế tuyến tính (the
Linear Economy) theo mô hình sản xuất "khai thác – sản
xuất – vứt bỏ” (“take-make-dispose”): là quá trình biến tài
nguyên thành chất thải, do đó tất yếu sẽ dẫn tới cạn kiệt tài
nguyên và ô nhiễm môi trường.
Nguồn: wiki
17

17

8
13-Jan-21

Khái niệm “nền kinh tế tuần hoàn”


Trong nền kinh tế tuần hoàn (The Circular Economy):
có hai loại dòng chảy vật chất:
 Chất dinh dưỡng sinh học: được thiết kế với nhập lại
sinh quyển một cách an toàn.
 Các dưỡng chất kỹ thuật: đó là thiết kế lưu hành với chất
lượng cao trong các hệ thống sản xuất mà không vào
sinh quyển cũng như là phục hồi và tái tạo bằng cách
thiết kế.

 !!! Ví dụ Vấn đề điện mặt trời ??? 18

18

Những cách thức mới để công nghiệp XM và BT góp


phần vào nền kinh tế tuần hoàn và carbon thấp
1. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao tài nguyên:
 Nhiên liệu thay thế
 Nguyên liệu thay thế
 Thay thế clinker (giảm tỉ lệ clinker)
 Các loại xi măng mới
 Vận chuyển hiệu quả

Theo: THE EUROPEAN CEMENT ASSOCIATION, cembureau-summary-The role of cement in the 2050 Low Carbon 19

19

9
13-Jan-21

Những cách thức mới để công nghiệp XM và BT góp


phần vào nền kinh tế tuần hoàn và carbon thấp
2. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao năng lượng:
 Năng lượng điện
 Năng lượng nhiệt

Theo: THE EUROPEAN CEMENT ASSOCIATION, cembureau-summary-The role of cement in the 2050 Low Carbon 20

20

Những cách thức mới để công nghiệp XM và BT góp


phần vào nền kinh tế tuần hoàn và carbon thấp
3. Thu hồi và tái sử dụng carbon
 Thu hồi và tái sử dụng carbon
 Thu giữ carbon sinh học

Theo: THE EUROPEAN CEMENT ASSOCIATION, cembureau-summary-The role of cement in the 2050 Low Carbon 21

21

10
13-Jan-21

Những cách thức mới để công nghiệp XM và BT góp


phần vào nền kinh tế tuần hoàn và carbon thấp
4. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao sản phẩm Xi
măng:
 Bê tông thấp carbon

Theo: THE EUROPEAN CEMENT ASSOCIATION, cembureau-summary-The role of cement in the 2050 Low Carbon 22

22

Những cách thức mới để công nghiệp XM và BT góp


phần vào nền kinh tế tuần hoàn và carbon thấp
5. Lĩnh vực hạ nguồn:
 ■ Phát triển cơ sở hạ tầng và các tòa nhà thông
minh
 ■ Tái chế bê tông
 ■ Tái carbonate
 ■ Xây dựng bền vững

Theo: THE EUROPEAN CEMENT ASSOCIATION, cembureau-summary-The role of cement in the 2050 Low Carbon 23

23

11
13-Jan-21

Những cách thức mới để công nghiệp XM và BT góp


phần vào nền kinh tế tuần hoàn và carbon thấp

Chỉ khi có sự kết hợp của nhiều cách khác nhau để giảm
phát thải thì mới có thể đạt được mức giảm đáng kể

Cụ thể: =>
Theo: THE EUROPEAN CEMENT ASSOCIATION, cembureau-summary-The role of cement in the 2050 Low Carbon 24

24

1. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao tài nguyên


Sử dụng kết hợp các loại nhiên liệu
Khả năng kết hợp:
 Các nhiên liệu hóa thạch như than hoặc khí
 các vật liệu phế thải,
 sinh khối (biomass)
 sản phẩm phụ công nghiệp
=> hưởng lợi cả về hiệu quả sử dụng tài nguyên và
quan điểm cung cấp bảo toàn

25

25

12
13-Jan-21

1. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao tài nguyên


Sử dụng kết hợp các loại nhiên liệu
Ứớc tính rằng đến năm 2050:
 40% năng lượng lò nung có thể đến từ các nguồn truyền
thống, tức là than đá (30%) và than cốc (10%),
 60% năng lượng lò nung có thể được cung cấp bởi các
nhiên liệu thay thế: trong đó 40% nhiên liệu sinh khối.

Hỗn hợp nhiên liệu này sẽ làm giảm tổng lượng khí thải
CO2 trong nhiên liệu là 27%.

26

1. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao tài nguyên


Thay thế 1 phần xi măng bằng các loại phụ gia
 Tro bay (có thể thay thế đến 40%)
 Chất kết dính nhân tạo
 Xỉ lò cao (có thể thay thế đến 75%)
➔Tuy nhiên tính toán cho rằng sự cải tiến này sẽ
không đủ xi măng để phục vụ cho nhu cầu tương lai
của thế giới đang phát triển nếu lượng CO2 phát thải
giữ ở mức năm 1990

VD: khi giảm tỉ lệ clinker từ 73,5% còn 70% trong XM


thì CO2 phát thải giảm 4%

27

27

13
13-Jan-21

1. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao tài nguyên


Xi măng MỚI
 Có nhiều loại XM mới đang được quan tâm nghiên cứu
nhưng sẽ mất khá nhiều thời gian trước khi sản xuất quy
mô lớn trở thành hiện thực.
 Xi măng mới sẽ vẫn cần năng lượng để sản xuất và sẽ
không phải là sản phẩm không carbon.

28

1. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao tài nguyên


Phương pháp giảm mức năng lượng sản xuất và
giảm khí thải CO2 trong quá trình sản xuất xi măng
 giảm hệ số bão hoà vôi
 tăng lượng belite giảm lượng alite

 Hệ số bão hoà vôi bằng 75% thì trong clinker xuất


hiện khoáng alite tự do và xuất hiện dạng C12A7 thay
cho C3A
 Hệ số bão hoà vôi giảm từ 100% xuống 75% thì
nhiệt lý thuyết giảm 12% và lượng khí CO2 toả ra
giảm 6%

29

14
13-Jan-21

1. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao tài nguyên


Xi măng nhiều belite C2S
 Việc giảm khí CO2 liên quan đến giảm lượng CaO trong
xi măng. Khoáng mong muốn nhất trong clinker XMP là
C3S do tạo cường độ sớm, nhưng đồng nghĩa với việc
cần nhiều CaO tức nhiều đá vôi, hay có nhiều CO2 sinh
ra.
 Belite cho phản ứng đóng rắn chậm, cần cải tiến nếu
muốn đạt được những tính chất yêu cầu của xi măng
Portland.
 ➔ Để tăng phản ứng tạo belite cần làm nguội nhanh,
nhưng cách này làm tăng lượng nhiệt thất thoát, do đó
xuất hiện hoài nghi về tiết kiệm năng lượng. Tuy vậy,
lượng CO2 giảm khoảng 25% so với lượng vôi sử dụng
tiêu chuẩn.

30

1. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao tài nguyên


Vận chuyển hiệu quả
Nguyên, nhiên liệu, thiết bị để sx, và xi măng đều “nặng”,
nhà máy xa nơi tiêu thụ.
 Cần kết hợp các phương thức vận chuyển: đường bộ,
đường thủy, đường sắt sao cho hiệu quả nhất và cùng
với các đổi mới trong lĩnh vực giao thông => góp phần
giảm phát thải.

31

15
13-Jan-21

2. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao năng lượng


Giảm tiêu hao điện năng
Điện năng dùng để: đập nghiền, vận hành tất cả thiết bị
 Những cải tiến liên tục đối với quy trình sản xuất sẽ làm
giảm lượng điện năng sử dụng.
 Thay thế các nhà máy cũ bằng các công nghệ hiện đại
và hiệu quả hơn và liên tục hiện đại hóa các nhà máy
hiện có sẽ giúp cải thiện hiệu suất điện.
 Tuy nhiên, việc triển khai công nghệ “thu hồi CO2”
(Carbon Capture technology) có thể làm tăng mức tiêu
thụ điện từ 50-120%

32

2. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao năng lượng


Giảm tiêu hao nhiệt năng
Với nhiệt độ nung 1450oC, việc đốt nhiên liệu để nung đã
tạo ra ~35% tổng phát thải CO2 của việc sx XM.
Các cải tiến hệ thống lò nung là cần thiết để giảm tiêu thụ
nhiệt năng.
(lò ướt => lò khô => + SP => calciner)

33

16
13-Jan-21

2. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao năng lượng


Giảm tiêu hao nhiệt năng
 Sử dụng phụ gia khoáng hóa, trợ chảy
 Thêm 0.25% fluoride (F ): làm tăng khả năng hoạt tính,
và tăng tốc độ làm nguội clinker. Nhiệt độ nung giảm
1000C (tiết kiệm 5% năng lượng), cho phép sử dụng
những nhiên liệu nhiệt trị thấp, giảm lượng khí nhà kính.
 Thêm vào chloride, tạo ra nhiều alinite
[Ca11(Si0.75Al0.25)4O18Cl] hơn là alite➔Nhiệt độ nung giảm
trong khoảng 1000 – 11000C, giảm được 3% nhiệt lượng
+điện năng➔ tuy nhiên, làm tăng khả năng ăn mòn của
xi măng này đối với cốt thép, ảnh hưởng đến hệ thống lò
do tạo vòng tuần hoàn các chất bay hơi.

34

34

3. Thu giữ và tái sử dụng CO2

Ngay cả với các quy trình hiệu quả nhất, phát thải CO2 liên
quan đến sản xuất xi măng cũng không thể tránh khỏi.
Khả năng thu giữ CO2 hiện đang được đánh giá trong một
số dự án CCS (Carbon Capture and Storage) tích hợp quy
mô lớn trong ngành điện và kết quả ban đầu cho thấy các
công nghệ hiện có có thể thu được 90% lượng khí thải
CO2.
CO2 bị thu giữ có thể được vận chuyển đến nơi lưu trữ
hoặc được sử dụng trong các quy trình sản xuất / hạ
nguồn khác:
- để phát triển tảo làm sinh khối có thể được sử dụng làm
nhiên liệu.
- Sx Xi măng “san hô”

35

17
13-Jan-21

3. Thu giữ và tái sử dụng CO2

Tuy nhiên:
Làm tăng chi phí sản xuất từ 25 đến 100%, đòi hỏi đầu tư
đáng kể và sử dụng thêm điện.
Chỉ thực tế nếu cơ sở hạ tầng vận chuyển CO2 và các địa
điểm lưu trữ phù hợp và được chấp nhận sử dụng.
Thu giữ carbon trong ngành xi măng vẫn đang ở giai đoạn
nghiên cứu và phát triển.
Dù vậy, tiềm năng của phương án thu giữ và tái sd CO2
cho thấy có triển vọng.

36

3. Thu giữ và tái sử dụng CO2


Thu giữ carbon sinh học
Một giải pháp là sử dụng tảo để “ăn” khí thải CO2 và sản
xuất nhiên liệu cùng một lúc. Do có lượng khí thải đáng kể,
các nhà máy xi măng sẽ là nơi lý tưởng để triển khai công
nghệ tiên tiến này.
 Tảo có thể được thu hoạch và sấy khô (có thể sử dụng
nhiệt thải từ nhà máy xi măng), trước khi được sử dụng
làm nhiên liệu cho lò nung xi măng.
 Ngoài ra, sinh khối tảo có thể được chế biến thành nhiên
liệu sinh học thế hệ thứ ba, nhựa sinh học hoặc các hợp
chất có giá trị gia tăng cao như chất chống oxy hóa, lipid
hoặc protein.

37

18
13-Jan-21

4. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao sp Xi măng


Bê tông thấp carbon
 Sử dụng xi măng tính năng cao để tối ưu hóa việc
sử dụng xi măng trên mỗi tấn bê tông.
 Tìm nguồn cung cấp cốt liệu tại chỗ,
 tối ưu hóa phụ gia và thành phần bê tông ở công
đoạn trộn bê tông.

 Bê tông cường độ cao hiện đại có thể làm giảm khối


lượng bê tông cần thiết để tạo ra một cấu trúc cụ
thể.

38

38

4. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao sp Xi măng


Bê tông thấp carbon
 Bê tông sử dụng ít xi măng, độ rỗng thấp nhờ
vào cấp phối liên tục

39

39

19
13-Jan-21

4. Sử dụng hiệu quả / giảm tiêu hao sp Xi măng


Bê tông thấp carbon
Bê tông cường độ cao

40
Be tong va XM-Holcim_Technical_Manual_Vietnamese

40

5. Lĩnh vực hạ nguồn


Phát triển các loại bê tông mới
Có thể đáp ứng những đòi hỏi:
 Cường độ chịu lực cao đồng thời có tính dẻo dai,
nhẹ, bền môi trường, thi công thuận tiện cũng như
các yếu tố phi kỹ thuật khác như giá rẻ và thân thiện
môi trường: giảm tỉ lệ xi măng sử dụng đồng thời kết
hợp nhiều loại phụ gia, cốt liệu khác nhau.

“Bê tông thông minh”: khả năng tự phát hiện sớm


các phá hoại để có ứng xử thích hợp hay khả năng tự
lành, tự sửa chữa các khuyết tật trong quá trình chịu
tải trọng.

41

41

20
13-Jan-21

5. Lĩnh vực hạ nguồn


Tái chế bê tông
 “Xà bần”: san lấp, đắp nền.
 Bê tông được nghiền nhỏ để làm cốt liệu
 Đá xi măng có thể tái sử dụng làm nguyên liệu sx xi
măng.

42

42

5. Lĩnh vực hạ nguồn


Tái carbonate
 Trong suốt thời gian tồn tại của kết cấu bê tông: xi măng
ngậm nước trong bê tông có:
sp thủy hóa Ca(OH)2 + CO2 trong không khí => CaCO3
Quá trình tái carbonate chủ yếu diễn ra ở ngoài bề mặt.
Nhưng các nghiên cứu đã chỉ ra: 5-20% CO2 thải ra trong
quá trình sản xuất xi măng được hấp thụ lại trong suốt vòng
đời của bê tông.
 Còn khi bê tông làm “xà bần”, bê tông nghiền phải được
tiếp xúc với không khí để phát huy hết tiềm năng của quá
trình tái carbonate trước khi nó được sử dụng làm nền
hoặc vật liệu lót nền và 5-10% bổ sung có thể được hấp
thụ trong vòng đời thứ cấp hoặc tái chế.

43

43

21
13-Jan-21

5. Lĩnh vực hạ nguồn


Xây dựng bền vững
 Tiêu thụ năng lượng của các tòa nhà là một trong những
mối quan tâm lớn về môi trường: chiếm khoảng 35%
tổng lượng phát thải khí nhà kính của EU (bao gồm cả
khí thải trực tiếp và gián tiếp từ phát điện). Các tòa nhà
bê tông có thể tiết kiệm năng lượng đáng kể nhờ giữ
nhiệt độ trong nhà vẫn ổn định ngay cả khi nhiệt độ bên
ngoài thay đổi.
 Trong lĩnh vực giao thông, chiếm 20% tổng lượng phát
thải khí nhà kính của châu Âu. Theo các nghiên cứu, mặt
đường bê tông có thể giảm mức tiêu thụ nhiên liệu của
xe tải nặng lên đến 6% bằng cách giảm lực cản lăn giữa
đường và xe tải.

44

44

Silicate glasses

THANK YOU 45

45

22

You might also like