You are on page 1of 48

CHƯƠNG 4: BẢO HIỂM HỎA HOẠN

& CÁC RỦI RO ĐẶC BIỆT

ThS. Phạm Thị Hiền Minh, minhpth@ftu.edu.vn


Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
NỘI DUNG

I. Khái niệm
II. Phạm vi bảo hiểm
III. Giá trị, số tiền và phí bảo hiểm
IV. Giám định và bồi thường
V. Thủ tục yêu cầu bảo hiểm
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chương 5, Giáo trình Bảo hiểm trong kinh doanh, NXB


LĐ-XH
2. Chương X, Giáo trình bảo hiểm, NXB ĐHKTQD
3. Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2010, 2022
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

 Nghị định 142/TCQĐ


 Nghị định 130/2006/NĐCP
 Quyết định số 28/2007/QĐ - BTC
 Thông tư số 41/2007/TTLT-BTC-BCA
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH

 Thế giới: Hiệp hội bảo hiểm đầu tiên trên thế giới ra đời năm
1951 tại Đức với tên gọi Feur Casse

 Năm 1666, cuộc đại hỏa hoạn diễn ra ở London trong 5 ngày
liên tiếp từ thiêu rụi hơn 13.200 căn nhà đã kích thích sự phát
triển của bảo hiểm hỏa hoạn

 Việt Nam: Lần đầu tiên quy tắc và biểu phí bảo hiểm hỏa hoạn
được ban hành năm 1989
I/ KHÁI NIỆM
Khái niệm
Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt là bảo hiểm
những thiệt hại do cháy và các rủi ro tương tự hay các
rủi ro đặc biệt như: động đất, bão lụt, núi lửa, sét
đánh…. gây ra cho đối tượng bảo hiểm (GS,TS Hoàng
Văn Châu, 2006).
Các thuật ngữ cần lưu ý:
- Cháy
- Hỏa hoạn
- Đơn vị rủi ro
- Tài sản
- Tổn thất toàn bộ
- Mức miễn thường
Các thuật ngữ cần lưu ý:

Cháy Hỏa hoạn


Phản ứng hóa học có Cháy xảy ra không
tỏa nhiệt và phát ra kiểm soát được ngoài
ánh sáng. nguồn lửa chuyên dùng,
gây thiệt hại về tài sản
và con người
Các thuật ngữ cần lưu ý:

 Đơn vị rủi ro: Nhóm tài sản tách biệt khỏi nhóm tài
sản khác, với khoảng cách không gian cho phép từ
nhóm này sang nhóm khác (Lưu ý: Khoảng cách tối
thiểu để quy vùng trách nhiệm bồi thường là 12m)
 Tài sản: Tất cả các loại tài sản trừ những loại tài sản
bị thiệt hại do những rủi ro loại trừ gây ra.
 Tổn thất toàn bộ:
 Tổn thất toàn bộ thực tế
 Tổn thất toàn bộ ước tính
Mức miễn thường

K/n: Số tiền mà Người được BH phải tự gánh chịu cho mỗi


hoặc mọi tổn thất

Tỷ lệ miễn thường

Số tiền BH Tỷ lệ miễn thường


500.000 USD 2%
2.500.000 USD 1%
10.000.000 USD 0,75%
>20.000.000 USD 0,3%

❖ Việt Nam: mức tối thiểu không dưới 1000 USD hoặc tiền khác tương đương với
mỗi vụ tổn thất
Đối tượng bảo hiểm

Tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý hợp pháp của các đơn
vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các tổ chức và cá nhân thuộc
mọi thành phần kinh tế, được chia thành 2 loại chính:

 Động sản

 Bất động sản


Bất động sản

Nhà cửa, công trình xây dựng, nhà máy, xí


nghiệp, kho hàng…. Thuộc loại hình sản xuất
kinh doanh hoặc các công trình xây dựng.
Động sản

➢ Tài sản cá nhân liên quan đến Người được BH


như: đồ đạc, đồ mỹ nghệ, thú vật nuôi, các
phương tiện giao thông…

➢ Tài sản cần thiết cho sự hoạt động của một Doanh
nghiệp như: đồ vật, phương tiện, máy móc thiết
bị,…

➢ Hàng hóa, có thể là nguyên liệu, nhiên liệu, bán


thành phẩm, thành phẩm
II/ PHẠM VI TRÁCH NHIỆM
Các rủi ro được bảo hiểm

 Áp dụng quy tắc: Quyết định số 142/TC-


QĐ ngày 2/5/1991 của Bộ tài chính
 Đối tượng áp dụng: Tất cả công ty trong
nước, có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức
quốc tế, cơ quan ngoại giao,…
Những tổn thất được bồi thường
1. Thiệt hại do rủi ro được BH gây ra ghi trong giấy
chứng nhận BH, xảy ra trước 16h ngày cuối cùng
thời hạn BH
2. Chi phí cần thiết, hợp lý hạn chế tổn thất tài sản
được BH trong và sau khi cháy
3. Chi phí thu dọn hiện trường nếu có ghi rõ trong
giấy chứng nhận
Lưu ý: Không vượt quá số tiền BH mỗi hạng mục,
hoặc gộp lại không vượt quá tổng số tiền BH ghi trong
giấy chứng nhận
Danh mục rủi ro được lựa chọn để BH
(11 rủi ro lựa chọn)
 Hỏa hoạn (Rủi ro chính)
 Nổ
 Máy bay hoặc phương tiện hàng không rơi trúng
 Nổi loạn, bạo động dân sự, đình công, bế xưởng
 Động đất
 Lửa ngầm
 Cháy mà do bản thân tài sản tự cháy
 Giông tố hay bão lụt
 Vỡ hay tràn nước từ các bể chứa,thiết bị chứa nước hay đường
ống dẫn
 Xe cộ, súc vật đâm vào
 Nước chảy hay rò rỉ từ vòi phun chữa cháy
Rủi ro A - Rủi ro Hỏa hoạn
Rủi ro hoả hoạn gồm: cháy, sét, nổ

 Cháy: được bồi thường với điều kiện phải thực sự có lửa, lửa đó không phải là lửa chuyên
dùng, lửa đó phải bất ngờ hay ngẫu nhiên gây ra

 bảo hiểm bồi thường những thiệt hại vật chất do hoả hoạn hoặc do ảnh hưởng của khói và
nhiệt gây ra

 Sét: tài sản bị phá huỷ trực tiếp do sét hoặc do sét đánh gây cháy

 Nổ: là hiện tượng cháy cực nhanh tạo ra và giải phóng một áp lực lớn kèm theo một tiếng
động mạnh phát sinh từ sự giãn nở nhanh, mạnh của các chất lỏng, chất rắn hoặc chất
khí. Các rủi ro nổ được bảo hiểm bao gồm:

+ Nổ nồi hơi phục vụ sinh hoạt

+ Nổ hơi đốt phục vụ sinh hoạt, thắp sáng, sưởi ấm trong một ngôi nhà không phải là xưởng
thợ làm các công việc sử dụng hơi đốt, nhưng loại trừ các thiệt hại do nổ mà ng
Rủi ro A: rủi ro chính - hỏa hoạn
Thực sự có lửa

Không phải là lửa chuyên


Cháy dùng
Bất ngờ hay ngẫu nhiên xảy
Hỏa hoạn

ra

Sét Bị phá hủy trực tiếp do sét

Nổ nồi hơi phục vụ sinh hoạt


Nổ
Nổ hơi đốt phục vụ sinh hoạt
Rủi ro B - Rủi ro nổ

Bảo hiểm cho các rủi ro nổ dù không phải do sét,


cháy hay hoả hoạn, do áp lực lớn phát ra tiếng kêu
Các loại trừ riêng trong rủi ro B
 Tài sản được BH bị hư hại do nồi hơi, thùng đun nước
bằng hơi đốt, bình chứa, máy móc thiết bị mà áp suất
bên trong hoàn toàn do hơi nước tạo ra bị nổ nếu nồi
hơi và những thiết bị máy móc đó thuộc quyền sở hữu
của người được BH.
 Bình chứa, máy móc thiết bị hoặc chất liệu bên trong
các dụng cụ đó bị hư hại hay bị phá huỷ do nổ các chất
liệu đó (không áp dụng trong cháy nổ xăng dầu)
 Áp suất sóng gây ra do máy bay hoặc các phương tiện
hàng không khác bay với tốc độ bằng hoặc vượt quá
tốc độ âm thanh không được coi là nổ
Rủi ro C: máy bay hoặc các phương tiện hàng không
khác hay các thiết bị trên các phương tiện đó rơi trúng,
nhưng loại trừ các tài sản bị phá hủy hay hư hại bởi áp
suất sóng do máy bay, phương tiện hàng không khác bay
với tốc độ ngang hoặc vượt tốc độ âm thanh gây ra
Rủi ro E: nổi loạn, bạo động dân sự, đình công, cấm
xưởng , hoặc hành động của những người tham gia gây
rối, bạo động hay hành vi ác ý nhưng không mang tính
chất chính trị
Loại trừ tài sản bị:
- Mất mát hư hại do bị tịch thu, phá huỷ hoặc trưng
dụng theo lệnh của chính phủ hoặc nhà cầm quyền
- Mất mát hư hại do ngừng công việc
Rủi ro G: động đất
Rủi ro K: lửa ngầm dưới đất (được bồi thường trong mọi
trường hợp kể cả không gây ra hỏa hoạn)
Rủi ro L: cháy do nguyên nhân duy nhất là do bản thân
tài sản lên men toả nhiệt và bốc cháy
Rủi ro N: giông tố hay bão lụt
Tài sản loại trừ:
- Tài sản bị phá huỷ hay hư hại do sương muối, sụt lở
đất
- Hàng rào, cổng ngõ và các động sản ngoài trời bị
phá huỷ hay hư hỏng
Rủi ro P: vỡ hoặc tràn nước từ các bể chứa, các thiết bị chứa
nước hoặc đường ống dẫn loại trừ những tài sản bị phá huỷ
hay hư hại do nước chảy, rò rỉ từ hệ thống thiết bị phòng
cháy chữa cháy tự động.
Rủi ro Q: xe cộ hay súc vật không thuộc quyền sở hữu hay
kiểm soát của người được bảo hiểm hay những người làm
công cho họ đâm vào.
Rủi ro S: nước chảy hay rò rỉ từ thiết bị vòi phun tự động
(Sprinkle) lắp đặt sẵn trong nhà
Loại trừ trong trường hợp:
- Thiệt hại do đóng băng khi nhà của người được bảo hiểm
mua hoặc thuê lại bỏ trống không có người sử dụng
- Nổ, động đất, cháy ngầm hoặc vòi phun bị hỏng do hỏa
hoạn
*Lưu ý:
➢ Rủi ro hỏa hoạn là rủi ro chính, các rủi ro còn lại
là rủi ro phụ.

➢ Tùy theo Đối tượng BH và mục đích BH mà bên


cạnh rủi ro hỏa hoạn, Người tham gia BH có thể
lựa chọn thêm các rủi ro phụ.
Loại trừ chung cho tất cả các rủi ro
 Tài sản thiệt hại do nổi loạn, bạo động, chiến tranh,
khủng bố, đình công, cách mạng…
 Những tổn thất liên quan đến phóng xạ, nhiễm phóng
xạ hoặc các thuộc tính của phóng xạ
 hàng hóa nhận uỷ thác hay ký gửi trừ khi những hàng
hóa đó được xác nhận trong Giấy chứng nhận bảo
hiểm là được BH
 Tiền bạc, kim loại, đá quý, chứng khoán, thư bảo lãnh,
tem phiếu, tài liệu, bản thảo,… trừ khi những hạng
mục này được xác nhận trong Giấy chứng nhận bảo
hiểm
Loại trừ chung cho tất cả các rủi ro
(cont.)
 Chất nổ nhưng không phải nhiên liệu xăng dầu
 Người, động, thực vật sống
 Những TS mà vào thời điểm xảy ra tổn thất được BH theo đơn
BH hàng hải, trừ phần thiệt hại vượt quá số tiền được bồi
thường theo đơn BH hàng hải hoặc lẽ ra được bồi thường theo
đơn BH hàng hải
 Tài sản bị cướp hay bị mất cắp (xảy ra trước, trong hoặc sau khi
chảy)
 Những thiệt hại mang tính hậu quả dưới bất kỳ hình thức nào
trừ thiệt hại về tiền thuê nhà được xác nhận trong Giấy chứng
nhận bảo hiểm
 Những thiệt hại gây ra cho bên thứ 3
 Những thiệt hại trong phạm vi mức miễn thường
Thời gian bảo hiểm:
➢ Thời hạn của bảo hiểm thông thường là 1 năm

➢ Thời gian bảo hiểm bắt đầu từ khi ký kết, cấp đơn bảo hiểm hay thu phí
bảo hiểm cho tới trước 16h của ngày hết hạn bảo hiểm

➢ Bảo hiểm hết hạn hiệu lực khi:

- Di chuyển đối tượng bảo hiểm ra ngoài khu vực bảo hiểm

- Người được bảo hiểm mất quyền sở hữu đối với đối tượng bảo hiểm

- Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm của
người được bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm

- Thay đổi rủi ro bảo hiểm, quyền sở hữu hoặc quyền quản lý đối với đối
tượng bảo hiểm
III/ GIÁ TRỊ, SỐ TIỀN & PHÍ BẢO HIỂM
Khái niệm

- Giá trị của tài sản cần BH.


- Có thể là giá trị thực tế hoặc giá trị mua mới.
- Thường có giá trị rất lớn
Cách xác định

1. Giá trị BH của nhà cửa


Xác định theo giá trị mới hoặc giá trị còn lại.
- Giá trị mới: Giá trị BH = GT mới xây + CP khảo sát, thiết
kế
- Giá trị còn lại: Giá trị BH = GT mới – GT hao mòn

2. Giá trị BH của máy móc thiết bị:


Xác định trên cơ sở giá thay thế.
- Giá trị BH = GT thay thế = Giá mua mới – Khấu hao
3. Giá trị BH của thành phẩm hoặc bán thành phẩm:
Xác định trên cơ sở giá thành sản xuất.
- Giá trị BH = Giá thành SX = CP Nguyên vật liệu + Tiền công
LĐ + Khấu hao + Nhà xưởng + Phí quản lý…
Lưu ý: Nếu Giá thành sản xuất cao hơn Giá bán thì sẽ lấy giá bán
làm giá trị bảo hiểm

4. Giá trị BH của hàng hóa mua về để trong kho


- Giá trị BH = Giá mua + CP vận chuyển + CP liên quan
Số tiền bảo hiểm

- Số tiền bảo hiểm là mức bồi thường tối đa trong


trường hợp tài sản được bảo hiểm bị tổn thất toàn
bộ.
- Người được bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm tài
sản của mình với số tiền lớn hơn nhưng không
được vượt quá 10% Giá trị bảo hiểm.
- Trong mọi trường hợp bảo hiểm bồi thường không
vượt quá Số tiền bảo hiểm kể cả bồi thường nhiều
lần.
Hai cách xác định số tiền bảo hiểm
❖ Nếu số lượng, giá trị hàng hóa ổn định
Hai bên thỏa thuận Số tiền BH cho Đối tượng BH trên cơ sở kiểm tra
Đối tượng BH và các giấy tờ sổ sách liên quan.
❖ Nếu số lượng, giá trị hàng hóa thường xuyên thay đổi
 BH theo giá trị trung bình: căn cứ vào ước tính của người mua
BH để tính giá trị trung bình của hàng hóa tại thời điểm BH
Chính là số tiền BH
 BH theo giá trị tối đa: căn cứ vào ước tính của người mua BH
về giá trị hàng hóa tối đa trong thời gian BH
- Tính phí BH ban đầu và thu trước 75%
- Cuối kỳ tính lại phí BH, nếu phí tính lại > phí ban đầu
Nộp thêm phần thiếu
- Nếu phí tính lại < phí ban đầu
Người BH trả lại nhưng không vượt quá 2/3 phí đã nộp
Phí bảo hiểm

- Phí BH là khoản tiền mà Người được BH phải nộp


cho Người BH để được bồi thường trong trường hợp
có tổn thất do rủi ro được BH gây ra.

- Đối với Bảo hiểm Hỏa hoạn và các Rủi ro đặc biệt
phí BH được quy định riêng cho từng loại rủi ro
Đặc điểm Phí bảo hiểm

➢ Thời điểm nộp phí BH do 2 bên thỏa thuận. Có thể


nộp một lần hay nộp nhiều lần nhưng không được
quá 4 kỳ trong thời gian tham gia BH.
➢ Đối với trường hợp hủy bỏ Hơp đồng BH, căn cứ
vào khoảng thời gian hiệu lực còn lại của HĐ,
Người BH sẽ tính toán việc hoàn hay không hoàn
phí BH
Các yếu tố ảnh hưởng đến phí BH

 Vật liệu xây dựng


 Mức chịu đựng của tầng, sàn nhà khi có hỏa hoạn
xảy ra
 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
 Cách phân chia đơn vị rủi ro hoặc tường chống
cháy
 Loại bao bì, bao gói
Phương pháp tính phí BH

Phí BH = Số tiền BH x Tỷ lệ phí BH


Tỷ lệ phí BH tính theo phần nghìn (‰) trên số tiền BH , được quy
định cho từng Đối tượng BH theo ngành nghề SXKD.
Các loại tỷ lệ phí BH
 Tỷ lệ phí BH áp dụng cho tất cả các ngành
 Tỷ lệ phí BH áp dụng cho cửa hàng, kho hàng
 Tỷ lệ phí BH áp dụng cho các kho hàng đặc biệt
 Tỷ lệ phí BH áp dụng cho các ngành sản xuất, dịch vụ
 Tỷ lệ phí BH cho các rủi ro phụ
 Tỷ lệ phí BH ngắn hạn
IV/ GIÁM ĐỊNH & BỒI THƯỜNG
Giám định tổn thất
- Khi nhận được thông báo tổn thất, Người BH cùng với
Người được BH phải đến hiện trường, tiến hành giám định
và lập biên bản giám định thiệt hại.
- Hai bên hoặc một bên có thể mời giám định viên chuyên
ngành để giám định nếu không thỏa thuận được mức độ
thiệt hại,
- Người BH hay đại diện của Người BH có thể kiến nghị
hoặc xử lý tài sản bị tổn thất nhằm hạn chế tổn thất.
- Nếu Người được BH che dấu hoặc cản trở Người BH thực
hiện các công việc nói trên thì mọi quyền lợi liên quan đến
BH bị vô hiệu.
Bồi thường tổn thất

Hồ sơ đòi bồi thường


 Giấy thông báo tổn thất.
 Biên bản giám định thiệt hại của Người BH
(Biên bản giám định độc lập).
 Biên bản giám định tổn thất của cảnh sát
PCCC.
 Bảng kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng
minh.
Cách tính bồi thường

 Giá trị thiệt hại tài sản được BH xác định theo giá trị tại thời
điểm xảy ra tổn thất
 Nếu số tiền BH ≥ giá trị thực tế:
Người BH sẽ bồi thường theo giá trị tổn thất thực tế.
 Nếu số tiền BH < giá trị thực tế:

Số tiền BH
Số tiền bồi thường = Giá trị thiệt hại x
Giá trị thực tế

 Với bảo hiểm trùng (Tài sản được BH bằng một BH khác), chỉ
được bồi thường theo tỷ lệ phần tổn thất phân bổ cho BH này
Thời hạn thanh toán đòi bồi thường

 Thời hạn để Người được BH khiếu nại đòi bồi


thường thiệt hại là một năm kể từ ngày xảy ra tổn
thất trừ khi có thỏa thuận riêng giữa 2 bên
 Nếu chấp nhận bồi thường: Người BH sẽ thanh
toán tiền bồi thường trong vòng 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đòi bồi thường đầy đủ và
hợp lệ.
 Nếu từ chối bồi thường: trong vòng 60 ngày kể từ
ngày gửi giấy báo từ chối mà Người được BH
không có ý kiến gì, thì coi như Người được BH đã
chấp nhận sự từ chối đó.
V/ THỦ TỤC & YÊU CẦU BẢO HIỂM
Thủ tục yêu cầu bảo hiểm

Thủ tục yêu cầu bảo hiểm:


- Bước 1: Người mua BH gửi Công ty BH Giấy yêu cầu bảo
hiểm
- Bước 2: Người mua BH kê khai đầy đủ trung thực trị tài sản
cần BH theo nguyên tắc trung thực tuyệt đối
- Bước 3: Công ty BH có thể cử giám định viên/cộng tác viên
tới xem xét đối tượng BH.
- Bước 4: Công ty BH xem xét trên khía cạnh kinh tế và pháp
lý và quyết định chấp nhận hay từ chối BH
Hợp đồng bảo hiểm:
 HĐ BH chỉ được lập khi Đơn xin BH được chấp
nhận và hai bên đã gặp nhau để thỏa thuận các chi
tiết của HĐ.
 Có thể sử dụng Giấy chứng nhận BH thay cho HĐ
BH với các nội dung:
- Tên, địa chỉ của Người được BH
- Tên đối tượng BH
- Rủi ro được BH
- Số tiền BH
- Phí BH
- Thời hạn BH
Trường hợp hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm:

 Một trong 2 bên thông báo hủy HĐ bằng văn bản


trước 30 ngày.
 Thay đổi về tăng mức rủi ro của Đối tượng BH
 Thay đổi quyền sở hữu hoặc không còn quyền
quản lý Đối tượng BH.

Khi hợp đồng bị hủy, người BH sẽ hoàn lại số


phí BH cho thời gian còn lại của hợp đồng BH
THANK YOU FOR LISTENING!
ThS. Phạm Thị Hiền Minh, minhpth@ftu.edu.vn
Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế

You might also like