You are on page 1of 54

CHƯƠNG 5

BẢO HIỂM XÂY DỰNG


& LẮP ĐẶT

THS PHẠM THỊ HIỀN MINH; MINHPTH@FTU.EDU.VN

BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG


Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
Nội dung chung
A/ BẢO HIỂM XÂY DỰNG B/ BẢO HIỂM LẮP ĐẶT

➢Khái niệm và đối tượng bảo hiểm ➢Khái niệm và đối tượng bảo hiểm

➢Phạm vi bảo hiểm ➢Phạm vi bảo hiểm

➢Thời hạn bảo hiểm ➢Thời hạn bảo hiểm

➢Giá trị bảo hiểm, Phí bảo hiểm ➢Giá trị bảo hiểm, Phí bảo hiểm
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt

ĐỊNH NGHĨA BẢO HIỂM XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT

Bảo hiểm Xây dựng & Lắp đặt là bảo hiểm rủi ro của các chủ đầu tư và nhà thầu trong

quá trình thi công xây dựng, lắp đặt các công trình công nghiệp, dân dụng.... trong thời

gian kể từ khi thi công đến khi hoàn thành công trình.
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm xây dựng: Nội dung
A/ BẢO HIỂM XÂY DỰNG

➢Khái niệm và đối tượng bảo hiểm

➢Phạm vi bảo hiểm

➢Thời hạn bảo hiểm

➢Giá trị bảo hiểm, Phí bảo hiểm


Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: KN & đối tượng

KHÁI NIỆM VÀ ĐỐI TƯỢNG BÁO HIỂM

Bảo hiểm Xây dựng là bảo hiểm những thiệt hại phát sinh từ một rủi ro bất ngờ hoặc từ
trách nhiệm đối với người thứ ba trong việc xây dựng một công trình có sử dụng bê
tông và xi măng.
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: KN & đối tượng

MỤC ĐÍCH

➢Bù đắp về tài chính cho chủ đầu tư hay chủ thầu để sửa chữa những thiệt hại bất ngờ
xảy ra khi xây dựng một công trình.

➢Bù đắp thiệt hại cho bản thân công trình, cho các thiết bị, cho các dụng cụ của công
trường hoặc bồi thường thiệt hại gây ra cho người khác.
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: KN & đối tượng
ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM – NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

➢Chủ đầu tư

➢Các kiến trúc sư, kỹ sư, cố vấn chuyên môn

➢Chủ thầu chính

➢Các nhà thầu phụ


Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: KN & đối tượng

ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM

➢Các công trình xây dựng công nghiệp

➢Các công trình lớn về dân sự

➢Các bất động sản lớn cho thương mại, các công trình công cộng hoặc nhà dân
để ở
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: KN & đối tượng
CÁC HẠNG MỤC CHỦ YẾU ĐƯỢC BẢO HIỂM BAO GỒM:

➢Công tác thi công xây dựng

➢Các trang thiết bị xây dựng

➢Máy móc sử dụng trong quá trình xây dựng (trừ phương tiện lưu hành trên công lộ vì
thuộc bảo hiểm xe cơ giới). Lưu ý: Giá trị lắp đặt máy móc, thiết bị: Nếu < 50% tổng giá
trị của cả công trình xây dựng thì có thể bảo hiểm theo đơn Bảo hiểm xây dựng; Nếu >
50% thì áp dụng đơn Bảo hiểm lắp đặt riêng
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: KN & đối tượng
CÁC HẠNG MỤC CHỦ YẾU ĐƯỢC BẢO HIỂM BAO GỒM (CONT.):

➢Tài sản có sẵn và xung quanh khu vực công trường thuộc quyền sở hữu, trông nom,
chăm sóc của người được bảo hiểm

➢Chi phí dọn dẹp vệ sinh (là chi phí phát sinh do phải di chuyển, dọn dẹp mảnh vụn, các
chất phế thải xây dựng, đất đá do sự cố thuộc trách nhiệm bảo hiểm gây ra, với mục
đích làm sạch để tiếp tục thi công)
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: KN & đối tượng

CÁC HẠNG MỤC CHỦ YẾU ĐƯỢC BẢO HIỂM BAO GỒM (CONT.):

➢Trách nhiệm đối với người thứ ba (trừ công nhân, người làm thuê cho chủ đầu tư, hoặc
cho chủ thầu được bảo hiểm bằng đơn Bảo hiểm tai nạn lao động hoặc Bảo hiểm trách
nhiệm của chủ thầu đối với người làm thuê)
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Phạm vi
PHẠM VI BẢO HIỂM - Các thiệt hại mà công trình phải chịu do:

➢Hỏa hoạn và những tổn thất do tiến hành các biện pháp chữa cháy

➢Các vụ nổ gây thiệt hại các ống hơi, nồi hơi, cũng như các thiết bị khác

➢Các thiệt hại do nước gây nên (do lũ lụt, rò đường ống…)

➢Các thiệt hại do thiên tai như giông bão, đất trượt, động đất, núi lửa phun, sóng thần, mưa gió, sét đánh…

➢Trộm cắp

➢Vỡ máy (máy móc liên quan tới công việc thi công trong xây dựng)

➢Công trình xây dựng bị sập (rủi ro này cần được bảo hiểm thêm bằng hợp đồng trách nhiệm sau xây dựng,
đặc biệt là đối với công trình thi công ở nước ngoài)
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Phạm vi
PHẠM VI BẢO HIỂM - Các thiệt hại mà công trình phải chịu do (cont.):

➢Thiếu kinh nghiệm, sơ suất, hành động ác ý hay cố tình nhầm lẫn nhưng không phải là
người được bảo hiểm hay đại diện của họ gây ra

➢Rủi ro trong vận chuyển vật liệu xây dựng hay máy móc

➢TNDS của người được bảo hiểm đối với người thứ ba về các thiệt hại không thể tránh
khỏi trong việc thi công công trình

➢Hậu quả tài chính của những thiệt hại được bảo hiểm gây ra
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Phạm vi
PHẠM VI BẢO HIỂM – Các loại trừ chung cho mọi đơn bảo hiểm:

➢Xảy ra do chiến tranh hay các hành động tương tự

➢Xảy ra do đình công, bãi công, bế xưởng hay nổi loạn, gián đoạn hay ngừng công việc theo lệnh của
nhà chức trách

➢Xảy ra do sự tỏa nhiệt hay phóng xạ (phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân, nhiễm phóng xạ)

➢Xảy ra do hành động cố ý của người được bảo hiểm hay đại diện của họ

➢Có tính chất hậu quả do chậm trễ như tiền phạt do vi phạm hợp đồng hay mất thu nhập
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Phạm vi
PHẠM VI BẢO HIỂM – Các loại trừ riêng cho bảo hiểm xây dựng:

➢Do hỏng hóc, cơ khí hoặc về điện hay những trục trặc của máy móc xây dựng (trừ
những thiệt hại có tính chất tai nạn có thể xảy ra sẽ được bảo hiểm bình thường)

➢Sinh ra từ giảm giá trị do hao mòn, do bị phá hoại dần dần, do sự già cỗi, hoen rỉ, ôxy
hóa

➢Mất mát hư hại tài liệu bản vẽ, biểu mẫu, chứng từ thanh toán, tiền, séc…
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Thời hạn
THỜI HẠN BẢO HIỂM

➢Thời gian bắt đầu từ lúc thi công cho đến khi công trình xây dựng được nghiệm thu

➢Thời gian bắt đầu thi công được tính từ khi tiến hành khởi công xây dựng (san nền,
đào đắp…), có thể tính cả thời gian lưu kho nguyên vật liệu trước đó nhưng không quá
3 tháng

➢Kết thúc công trình (khi công trình được bàn giao và đưa vào sử dụng hoặc hoàn tất
lần vận hành đầu tiên có tải nếu có cả phần việc lắp đặt)
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Thời hạn
THỜI HẠN BẢO HIỂM

➢Máy móc, thiết bị xây dựng: trách nhiệm của người Bảo hiểm bắt đầu khi tháo dỡ các máy móc thiết bị xuống
khu vực công trường và kết thúc khi di chuyển khỏi công trường

➢Nếu công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng từng bộ phận: Trách nhiệm của người BH đối với từng bộ
phận kết thúc ngay sau khi nó được bàn giao đưa vào sử dụng

➢Nếu thời gian thi công ngắn hơn thời gian tiêu chuẩn: Hiệu lực của hợp đồng BH sẽ kết thúc ngay khi công
trình được bàn giao đưa vào sử dụng

➢Nếu người được BH thấy phải kéo dài thời gian thi công -> thông báo cho người BH biết và yêu cầu BH cho
thời gian kéo dài. Khi người được BH yêu cầu thì thời hạn BH có thể mở rộng cho cả thời gian bảo hành
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH

GIÁ TRỊ BẢO HIỂM – Giá trị bảo hiểm công trình xây dựng

➢Giá trị khôi phục lại toàn bộ công trình trong trường hợp có tổn thất

Chú ý: Dự toán mức tăng các Chi phí về nguyên vật liệu & Tiền lương Công nhân do sự

biến động của giá cả


Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH

GIÁ TRỊ BẢO HIỂM - Giá trị bảo hiểm công trình xây dựng

➢Giá trị bằng hoặc nhỏ hơn tổn thất lớn nhất có thể xảy ra

➢Giá trị dự toán của công trình theo hợp đồng xây dựng
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH
GIÁ TRỊ BẢO HIỂM - Giá trị bảo hiểm công trình xây dựng

➢Giá trị bằng hoặc nhỏ hơn tổn thất lớn nhất có thể xảy ra

-> Khó tính toán, giải quyết bồi thường khi có sự cố

➢Giá trị dự toán của công trình theo hợp đồng xây dựng

-> Khi kết thúc công trình giá trị sẽ được điều chỉnh theo thực tế -> phí bảo hiểm sẽ được
điều chỉnh cho phù hợp -> thường được lựa chọn

-> Giá trị bảo hiểm phải được điều chỉnh ngay không cần phải chờ đến khi công trình hoàn
thành
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH

GIÁ TRỊ BẢO HIỂM - Giá trị bảo hiểm trang thiết bị xây dựng

➢Xác định giá trị này rất phức tạp.

➢Dự tính giá trị tại thời điểm tập trung cao nhất trong quá trình XD

➢Có thể xác định giá trị của trang thiết bị theo từng giai đoạn của công việc hay BH toàn bộ GT
của trang thiết bị cần dùng cho cả công trình
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH
GIÁ TRỊ BẢO HIỂM - Giá trị bảo hiểm máy móc xây dựng

➢Giá trị bảo hiểm máy móc xây dựng (Giá trị thay thế tương đương của máy móc đó
được mua mới tại thời điểm thay cho máy bị tổn thất)

➢Tổn thất bộ phận của máy móc -> Bồi thường tiền sửa chữa/thay thế các bộ phận bị hư
hại và không khấu trừ khoản khấu hao của các bộ phận đó

➢Người Bảo hiểm có quyền không nhận bảo hiểm đối với máy móc có GTSD < 30%
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH

GIÁ TRỊ BẢO HIỂM - Giá trị bảo hiểm đối với chi phí dọn dẹp (5-10%)

➢Người bảo hiểm căn cứ vào tổn thất dự kiến để xác định chi phí dọn dẹp. Vì vậy cần
tính tới khả năng phải di chuyển nhiều nhất trong trường hợp xảy ra những tổn thất lớn

➢Cụ thể như dự kiến chi phí cần thiết để dọn dẹp phế thải xây dựng, đất đá, mảnh vỡ,
hay chi phí bơm nước vét bùn, v.v..
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH

GIÁ TRỊ BẢO HIỂM - Giá trị bảo hiểm của tài sản trên và xung quanh công trường

Thực tế để giảm bớt phí bảo hiểm, người được bảo hiểm nên xem xét và yêu cầu bảo
hiểm những tài sản nào có khả năng dễ bị tổn thất trong khi tiến hành thi công công trình
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH
SỐ TIỀN BẢO HIỂM

Số tiền bảo hiểm không được thấp hơn:

➢Giá trị đầy đủ của công trình theo Hợp đồng tại thời điểm hoàn thành việc xây dựng. Giá trị này bao
gồm:

- Vật liệu, lương bổng, cước phí vận chuyển, thuế quan…

- Nguyên vật liệu hay các hạng mục do chủ đầu tư cung cấp

➢Giá trị thay thế của trang thiết bị và máy móc xây dựng

- Người được BH cam kết sẽ tăng (giảm) số tiền BH trong thời hạn biến động về nguyên vật
liệu, lương bổng hay giá cả (Nếu được người BH ghi nhận trong đơn BH) Trường hợp có tổn thất, nếu
thấy số tiền BH thấp hơn số tiền giá trị thực tế của đối tượng BH

- Tiền bồi thường sẽ giảm đi theo tỷ lệ giữa số tiền BH với giá trị thực tế của đối tượng BH khi
xảy ra tổn thất
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH

SỐ TIỀN BẢO HIỂM

Bảo hiểm đối với người thứ 3:

- Hạn mức trách nhiệm không vượt quá 50% giá trị công trình được BH ở phần
thiệt hại vật chất và tối đa không quá 3 triệu USD (AAA)

- Trong trường hợp hạn mức trách nhiệm vượt quá giới hạn trên thì các điều kiện
tham gia BH sẽ do doanh nghiệp BH và bên mua BH thoả thuận
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH
PHÍ BẢO HIỂM - Phí BH phụ thuộc:

➢Kinh nghiệm của chủ đầu tư

➢Tiến độ và thời gian thi công

➢Phương án thi công

➢Các biện pháp an toàn

➢Loại công trình

➢Khu vực xây dựng

➢Nhóm rủi ro

➢Mức miễn thường


Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH

PHÍ BẢO HIỂM

Phí toàn bộ của HĐBH = phí tiêu chuẩn + phụ phí mở rộng tiêu chuẩn + phụ phí mở rộng ngoài
tiêu chuẩn + các chi phí khác + thuế
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH

PHÍ BẢO HIỂM – Các loại phí

➢Phí bảo hiểm tiêu chuẩn

➢Phụ phí mở rộng tiêu chuẩn

➢Phụ phí mở rộng ngoài tiêu chuẩn


Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH
PHÍ BẢO HIỂM – Phí bảo hiểm tiêu chuẩn

➢Phí BH tiêu chuẩn là phí bảo hiểm đối với các rủi ro tiêu chuẩn được bảo hiểm quy định trong đơn bảo hiểm xây dựng tiêu
chuẩn của công ty Munich Re (Contrachtor’s all Risks-CAR policy)

➢Các Rủi ro tiêu chuẩn:

+ Các RR thiên tai như: động đất, núi lửa, sóng thần, sét đánh…

+ Các RR: cháy nổ, trộm cắp, tay nghề kém, thiếu kinh nghiệm

➢Phí tiêu chuẩn = phí cơ bản + phụ phí tiêu chuẩn (động đất, lũ lụt)

➢Phí BH tiêu chuẩn gồm (3): Phí cơ bản; Phụ phí động đất; Phụ phí cho rủi ro lũ lụt
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH
PHÍ BẢO HIỂM – Phí bảo hiểm tiêu chuẩn

Phí BH tiêu chuẩn gồm (3): Phí cơ bản; Phụ phí động đất; Phụ phí cho rủi ro lũ lụt

➢Phí cơ bản: là mức phí tối thiểu đối với 1 công trình. Tính trên cơ sở phần nghìn (‰) GT BH của công trình và cho các công
việc:

- Lưu kho nguyên vật liệu tại công trường (< 3 tháng khi XD kể từ khi dỡ hàng xuống tới khi khởi công công trình)

- XD hoặc lắp đặt công trình

- Chạy thử nếu có cả hạng mục lắp đặt và nằm trong khoảng thời gian xây dựng

➢Phụ phí động đất: xác định trên các yếu tố :

- Tính chất của từng loại công trinh

- Khu vực động đất

Lưu ý: Khi BH rủi ro động đất cần quy định giới hạn bồi thường cao nhất

➢Phụ phí cho rủi ro lũ lụt căn cứ vào tính chất của từng loại công trình chịu tác động của RR lũ lụt và được quy định sẵn trên
biểu phí tiêu chuẩn
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH
PHÍ BẢO HIỂM – Phụ phí mở rộng bảo hiểm tiêu chuẩn

➢Phụ phí mở rộng tiêu chuẩn: Được xác định bằng tỷ lệ phụ phí mở rộng tiêu chuẩn nhân với giá trị tài
sản được bảo hiểm. Bao gồm phụ phí bảo hiểm cho chi phí dọn dẹp sau tổn thất, phụ phí bảo hiểm
cho tài sản xung quanh và tài sản hiện có trên công trường của người được bảo hiểm, phụ phí bảo
hiểm cho máy móc trang thiết bị xây dựng công trinh

➢Cách tính :

+ Phụ phí BH các CP dọn dẹp sau tổn thất (= Tỷ lệ phí tiêu chuẩn x GT của CP dọn dẹp) thường 2% -
10% GT công trình

+ Phụ phí BH các tài sản trên và xung quanh công trình thuộc quyền quản lý, sở hữu, kiểm tra, giám
sát của người được BH (= GT của TS x Tỷ lệ phí tiêu chuẩn)

+ Phụ phí BH trách nhiệm đối với người thứ ba (= Tỷ lệ phần trăm (%) so với mức phí tiêu chuẩn)
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH
PHÍ BẢO HIỂM – Phụ phí mở rộng bảo hiểm tiêu chuẩn

➢Hai yếu tố:

- Mức độ nguy hiểm ở khu vực xung quanh công trường

- Giới hạn trách nhiệm cao nhất (không vượt quá giá trị BH của công trình)

➢Phụ phí BH trang thiết bị phục vụ cho công tác XD (= TL tiêu chuẩn x GT trang thiết bị)

➢Phụ phí BH máy móc XD (= TL phần nghìn (‰) GT của các máy móc và tính cho từng năm)

Nếu chỉ yêu cầu BH cho máy móc XD thì đơn BH không chịu trách nhiệm với thiệt hại do các máy móc
này gây ra đối với người thứ ba
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH
PHÍ BẢO HIỂM – Phụ phí mở rộng bảo hiểm ngoài tiêu chuẩn

Phụ phí mở rộng ngoài tiêu chuẩn: Đây là phụ phí áp dụng cho các rủi ro nằm ngoài
phạm vi bảo hiểm của đơn bảo hiểm tiêu chuẩn và được bảo hiểm bằng những điều
khoản bổ sung
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
A/ Bảo hiểm Xây dựng: Giá trị, Phí BH
PHÍ BẢO HIỂM – Phụ phí mở rộng bảo hiểm ngoài tiêu chuẩn

Các RR ngoài BH tiêu chuẩn, như sau:

➢RR chiến tranh, đình công, bạo động, khởi nghĩa…

➢BH trách nhiệm chéo (là trách nhiệm giữa nhà thầu này với nhà thầu khác)

➢BH RR khi bảo hành + BH chi phí làm thêm giờ, làm đêm, làm trong ngày lễ

➢BH cước phí vận chuyển nhanh, cước phí vận chuyển máy bay…

Người BH và người được BH thỏa thuận để đưa ra mức phụ phí cho hợp lý

Ngoài phí BH tiêu chuẩn, phụ phí mở rộng BH tiêu chuẩn và phụ phí mở rộng ngoài BH tiêu chuẩn thì phụ phí
BH XD còn được tính dựa trên mức khấu trừ được quy định cho mỗi loại hình công trình khác nhau
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm lắp đặt: Nội dung
B/ BẢO HIỂM LẮP ĐẶT

➢Khái niệm và đối tượng bảo hiểm

➢Phạm vi bảo hiểm

➢Thời hạn bảo hiểm

➢Giá trị bảo hiểm, Phí bảo hiểm


Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Khái niệm

KHÁI NIỆM VÀ ĐỐI TƯỢNG BÁO HIỂM

Khái niệm: là Bảo hiểm cho những tổn thất, thiệt hại do một sự cố bất ngờ gây ra hoặc
phát sinh từ trách nhiệm của người chủ công trình trong quá trình lắp đặt máy móc, thiết
bị cho một công trình
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Khái niệm

KHÁI NIỆM VÀ ĐỐI TƯỢNG BÁO HIỂM (Cont.)

➢Bảo hiểm xây dựng và Bảo hiểm lắp đặt một công trình: đơn bảo hiểm chung hoặc
riêng tùy nội dung, tính chất của công việc.

➢Người được bảo hiểm trong đơn bảo hiểm xây lắp: giống bảo hiểm xây dựng
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Đối tượng
HẠNG MỤC BẢO HIỂM
➢Công việc lắp đặt

➢Phần việc xây dựng liên quan phục vụ cho công tác lắp đặt

➢Trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công việc lắp đặt

➢Các máy móc phục vụ cho công việc lắp đặt

➢Tài sản trên và xung quanh công trường thuộc quyền quản lý, kiểm tra, giám sát của người được bảo hiểm

➢Chi phí dọn dẹp vệ sinh

➢Trách nhiệm đối với người thứ ba (chỉ trong thời gian xây dựng hay lắp đặt)

Chú ý: Bảo hiểm xây dựng một công trình có thể gồm cả Bảo hiểm lắp đặt, tùy thuộc trị giá phần công việc xây dựng và lắp đặt. Nhưng Bảo hiểm xây dựng không
bảo hiểm cho việc chạy thử máy móc còn Bảo hiểm lắp đặt thì có -> Bảo hiểm xây dựng nếu muốn bảo hiểm cho cả việc chạy thử thì phải dùng điều khoản bổ
sung
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Phạm vi
PHẠM VI BẢO HIỂM – Những rủi ro được bảo hiểm

➢Những rủi ro được bảo hiểm trong Bảo hiểm xây dựng

➢Và các rủi ro:

-Lỗi về lắp ráp phạm phải trong khi thi công

-Các nguyên nhân từ bên ngoài như đồ vật nào đó rơi vào, đứt cáp, dây chuyền, hệ thống nâng, sập nhà hay va đụng v.v…

-Các nguyên nhân nội tại ví dụ như hậu quả của việc thiếu linh kiện hoặc sự an toàn hay sự vụng về, lơ đãng của bên được BH
hoặc người thứ ba

-Những hậu quả do nóng về cơ khí, bị rối loạn, có tiếng rít do thiếu dầu mỡ, hậu quả do điện lưới, chập điện, áp suất, phá hủy
do lực li tâm
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Phạm vi
PHẠM VI BẢO HIỂM – Những rủi ro loại trừ riêng

➢Thiệt hại do các thiếu sót có trước mà những người có trách nhiệm đã biết

➢Thiệt hại do sự hao mòn từ nguồn gốc vốn có hay do tiếp tục chạy thử các công cụ đã
bị hỏng trước khi sửa chữa

➢Các phí tổn nhằm xóa bỏ các thiếu sót hoặc sửa chữa những sai sót về kế hoạch

➢Thiệt hại gián tiếp như phạt theo hợp đồng, thiệt hại do sự chậm trễ hay máy móc
không đủ công suất
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Phạm vi
PHẠM VI BẢO HIỂM – Những rủi ro loại trừ riêng (cont.)

➢Chiến tranh, xâm lược, hành động thù địch của nước ngoài, chiến sự, nội chiến, bạo loạn, nổi loạn …

➢Đình công, bãi công, bế xưởng, bạo động của quần chúng

➢Tịch biên, tịch thu hay phá hủy theo lệnh của chính phủ hoặc theo lệnh của bất kỳ nhà đương cục nào

➢Phản ứng, phóng xạ hạt nhân hay nhiễm phóng xạ

➢Hành động cố ý hay có tính sơ suất của người được BH hoặc đại diện của họ

➢Ngừng toàn bộ hay một phần công việc


Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Phạm vi
PHẠM VI BẢO HIỂM – Những rủi ro loại trừ riêng (cont.)

Lưu ý: Người BH có thể nhận BH thêm những RR loại trừ khác bằng các điều khoản bổ sung
với điều kiện các RR này có thể dự kiến được một cách bình thường, như:

➢Thiệt hại do lỗi lầm về quan niệm, tính toán hoặc kế hoạch

➢Thiệt hại do thiếu sót về nguyên vật liệu hoặc do lỗi về xây dựng

➢Các thiệt hại do động đất hoặc do gió xoáy

➢Các thiệt hại xảy ra bất ngờ trong quá trình thao tác, bốc xếp, vận chuyển, đưa dụng cụ đến
công trường lắp đặt
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Thời hạn
THỜI HẠN BẢO HIỂM

Thời hạn Bảo hiểm lắp đặt là thời gian bắt đầu triển khai công việc lắp đặt cho đến khi hoàn tất và
nghiệm thu

Cụ thể:

➢Thời gian bắt đầu triển khai việc Lắp đặt: giống Bảo hiểm xây dựng

➢Thời gian kết thúc hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm có thể là:

- Khi máy móc thiết bị đã lắp đặt xong và được bàn giao

- Hoặc sau khi kết thúc TG chạy thử nhưng không quá 4 tuần
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Thời hạn
THỜI HẠN BẢO HIỂM

Chạy thử ở đây có thể là:

+Thử tính năng máy (chạy bộ phận hoặc toàn bộ)

+Chạy thử không tải (cho máy khởi động-chạy bình thường)

+Chạy thử có tải (cho máy chạy trong điều kiện bình thường và có tải tới lúc đạt công suất
thiết kế)

Nếu người ĐBH yêu cầu kéo dài hiệu lực HĐ thì người BH có thể chấp nhận nhưng phải
đóng thêm phí BH cao hơn
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Thời hạn
THỜI HẠN BẢO HIỂM

Lưu ý:

➢Trong khi tiến hành Lắp đặt, nếu từng máy móc riêng biệt hay từng phần của thiết bị được
vào sử dụng thì trách nhiệm của người Bảo hiểm cũng kết thúc tại thời điểm đó, đối với máy
móc hay phần thiết bị ấy

➢Riêng máy móc, thiết bị đã qua sử dụng thì trách nhiệm của người Bảo hiểm sẽ chấm dứt
ngay sau khi Lắp đặt xong. Công ty bảo hiểm không nhận bảo hiểm cho quá trình chạy thử
đối với máy móc thiết bị này
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Giá trị
GIÁ TRỊ BẢO HIỂM

➢Giá trị bảo hiểm thay thế mới của máy móc thiết bị (MMTB) mới tương đương, phục vụ cho việc Lắp
đặt. Gồm: giá mua gốc, cộng với khoản phí như: phí vận chuyển, thuế hải quan, phí lưu kho, lưu bãi, chi
phí lắp đặt, v.v..

Lưu ý:

- Nếu có sự biến động về giá cả, giá trị này có thể được điều chỉnh nhưng phải trước khi kết thúc thời
hạn BH

- Nếu số tiền BH < giá trị của MMTB LĐ thì khi có tổn thất xảy ra tổn thất sẽ bồi thường theo giá thực tế
của MMTB
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Giá trị
GIÁ TRỊ BẢO HIỂM (Cont.)

Giá trị của việc xây dựng - Gồm:

➢Giá trị của việc XD nhà xưởng để lưu kho, việc XD bệ máy …Những việc XD này thường
được hoàn tất trước khi lắp đặt máy móc thiết bị

➢Giá trị chi phí dọn dẹp khi có tổn thất (thường được xác định vào khoảng từ 5% đến 10% giá
trị của tổng số thiệt hại)

➢Giá trị tài sản trên và xung quanh công trường thuộc Quyền sở hữu, kiểm tra và giám sát
của người được bảo hiểm
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Giá trị, Chi phí
SỐ TIỀN BẢO HIỂM
➢Không được thấp hơn Giá trị đầy đủ của mỗi hạng mục tại thời điểm hoàn thành việc Lắp đặt. Gồm cả: cước phí vận tải, thuế hải quan, thuế khác và
chi phí lắp đặt

➢Người ĐBH cam kết sẽ tăng (giảm) số tiền BH trong TH có sự biến động về NVL, lương bổng hay giá cả (nếu đã được người BH ghi nhận)

➢TH có tổn thất, người BH phát hiện số tiền BH thấp hơn số tiền lẽ ra phải yêu cầu BH thì người BH sẽ bồi thường theo tỉ lê % giữa số tiền BH với
giá trị thực tế của đối tượng BH khi xảy ra tổn thất

➢Chi phí lắp đặt

➢Người ĐBH cam kết sẽ tăng (giảm) số tiền BH trong TH có sự biến động về NVL, lương bổng hay giá cả (nếu đã được người BH ghi nhận)

➢TH có tổn thất, người BH phát hiện số tiền BH thấp hơn số tiền lẽ ra phải yêu cầu BH thì người BH sẽ bồi thường theo tỉ lệ % giữa số tiền BH với
giá trị thực tế của đối tượng BH khi xảy ra tổn thất
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Giá trị, Chi phí

PHÍ BẢO HIỂM

➢Phí BH tiêu chuẩn

➢Phụ phí mở rộng tiêu chuẩn

➢Phụ phí mở rộng ngoài tiêu chuẩn


Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Giá trị, Chi phí
PHÍ BẢO HIỂM – Phí BH tiêu chuẩn

➢Các RR thiên tai

➢Các RR khác như: cháy, nổ,, trộm cắp, tay nghề kém, thiếu kinh nghiệm…

➢Phí cơ bản tính cho các công việc:

- Máy móc, thiết bị lưu kho tại công trường (không được > thời gian lắp đặt ghi trong đơn BH)

- Chi phí xây dựng để lắp đặt (nếu có)

- Chạy thử (không quá 4 tuần) chỉ tiến hành cho máy móc mớ

➢Phụ phí động đất: giống BH XD, công trình > 1 năm tính thêm tháng

➢Phụ phí bão lụt, yếu tố:

- Sức chịu đựng của công trình đối với tác động của gió bão, lũ lụt.

- Khu vực RR tiến hành công trình lắp đặt Phụ phí = TL (%/năm) của GT BH

- Phụ phí bão lụt cần tăng thêm 0,15% nếu trong quá trình LĐ có máy móc lưu kho
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Giá trị, Chi phí
PHÍ BẢO HIỂM – Phụ phí mở rộng tiêu chuẩn

Phụ phí này được tính với phần mở rộng BH cho các công việc sau:

➢Thời gian LĐ và chạy thử máy phải kéo dài (không dưới 0,1% tiền của GT BH)

➢Chi phí dọn dẹp sau tổn thất

➢Các tài sản trên và xung quanh công trường

➢Các trang thiết bị phục vụ cho công tác lắp đặt

➢Trách nhiệm đối với người thứ ba

Tất cả các hạng mục trên đều thuộc phạm vi của đơn BH lắp đặt (EAR- Policy). Song người
được BH phải kê khai trong giấy yêu cầu BH và trong phụ lục của đơn BH.

Việc tính phụ phí này tương tự trong BH XD (dựa vào phí tiêu chuẩn và GT BH của các hạng mục LĐ)
Chương 5: Bảo hiểm xây dựng & lắp đặt
B/ Bảo hiểm Lắp đặt: Giá trị, Chi phí
PHÍ BẢO HIỂM – Phụ phí mở rộng ngoài tiêu chuẩn

Phụ phí này tính cho việc BH các rủi ro ngoài phạm vi BH của đơn BH. Việc BH này được SD bằng
các điều khoản bổ sung. Các rủi ro mở rộng ngoài tiêu chuẩn, bao gồm:

➢Rủi ro chiên tranh, bạo động, khởi nghĩa, đình công…

➢BH trách nhiệm chéo

➢BH rủi ro khi bảo hàn

➢BH các chi phí làm thêm giờ, làm đêm, làm trong ngày lễ và cước vận chuyển nhanh

➢BH cho cước phí vận chuyển bằng máy bay

➢BH rủi ro chế tạo

-> Ngoài phí BH tiêu chuẩn, phụ phí mở rộng tiêu chuẩn, phụ phí mở rộng ngoài tiêu chuẩn, phí
BH LĐ còn được tính dựa vào mức khấu trừ được quy định cho từng loại công trình khác nhau
THANK YOU!
CHƯƠNG 5 BẢO HIỂM XÂY DỰNG & LẮP ĐẶT
THS PHẠM THỊ HIỀN MINH; MINHPTH@FTU.EDU.VN
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

You might also like